Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26. Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012. TiÕt 1:. Chào cờ. TiÕt 2:. Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ. I. Mục đích yêu cầu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK) - GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy- học : III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và nêu nội dung 2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Vào bài: a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - HS theo dõi SGK - HD chia đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi + Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm. phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn + Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. trong nhóm. + 1 HS đọc toàn bài. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để quý, kính trọng thầy. làm gì? + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu cụ giáo Chu? trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng... - Rút ý1: ý1:Tình cảm của học tròvới cụ giáo Chu. + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy... - Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Những + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều… ; Kính nào có ND tương tự? thầy… Rút ý 2. GV tiểu kết rút ra nội dung bài. - ý 2: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vài HS nêu ND bài.. ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng - HS đọc. đọc cho mỗi đoạn. - HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi - Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong nhóm. đoạn. Thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS luyện đọc diễn cảm. GV nhận xét ghi điểm. - HS thi đọc. *Qua bài em học tập được điều gì? Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ... 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Nhận xét tiết học. TiÕt 3:. Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục đích yêu cầu: Gúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm BT 1) - BT2: HSKG II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. - 1 - 2 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Ta phải thực hiện phép nhân: + Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu 1 giờ 10 phút  3 = ? thời gian ta phải làm thế nào? - HS thực hiện: 1giờ 10phút  - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 3 - Cho HS nêu lại cách tính. 3giờ 30 phút Vậy: 1giờ 10phút  3 = 3giờ 30phút - HS thực hiện: 3giờ 15phút  5 15giờ 75phút 75phút = 1giờ 15phút b. Ví dụ 2: Vậy: 3giờ 15phút  5 = 16giờ 15phút. - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 75 phút ra giờ. - Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế - HS nêu. nào? b. Luyện tập: Tính: Bài tập 1 (135): a. 3giờ 12phút  3 = 9giờ 36phút - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 4giờ 23phút  4 = 17giờ 32phút 12giờ 25giây  5 = 62phút 5giây - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. b. 24,6giờ - GV nhận xét. 13,6phút 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Bài tập 2 (135): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố H: Nêu cách nhân số đo thời gian với một số? 4. Dặn dò. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số.. 28,5giây *Tóm tắt 1 vòng : 1phút 25giây 3 vòng : ? *Bài giải: Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1phút 25giây  3 = 4phút 15giây Đáp số: 4phút 15giây. TiÕt 4:. MÜ thuËt (GV chuyên dạy). TiÕt5:. Âm nhạc (GV chuyên dạy). TiÕt 1:. Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2012. Toán CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ. I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. -Vận dụng vào giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được BT1. HS khá, giỏi làm được tất cả - Giáo dục HS ý thứctích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước. 1 HS lên bảng, dưới lớp giở VBT- GV kiểm tra - GV nhận xét dánh giá B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván + Ta phải thực hiện phép chia: cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế 42phút 30giây : 3 = ? nào? - HS thực hiện: - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 0 30giây 00 b. Ví dụ 2: Vậy: 42phút 30giây : 3 = 14phút 10giây - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - HS thực hiện: 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 3 giờ ra phút rồi tiếp tục chia.. + Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào? c. Luyện tập: Bài tập 1 (136): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét.. *Bài tập 2 (136): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. 7giờ 40phút 4 3giờ = 180phút 1giờ 55phút 220phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. * Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. *Tính: a. 24phút 12giây 4 0 12 6phút 3giây 0 b. 35giờ 40phút 5 0 40 7giờ 8phút 0 c. 1giờ 12phút d. 3,1 phút *Bài giải: Người thợ làm việc trong thời gian là: 12giờ – 7giờ 30phút = 4giờ 30phút T/ bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là: 4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút Đáp số: 1giờ 30phút.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. TiÕt 2:. Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG I. MUÏC TI£U:  Từ ngày 18 đến ngày 30 tháng 12 năm 1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối taân nhaát hoøng huyû dieät Haø Noäi.  Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”.  Nhớ kĩ các sự kiện lịch sử đã học.  HS có ý thức tự hào về lịch sử dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân Mĩ ở Hà Nội. - Bản đồ thành phố Hà Nội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kieåm tra baøi cuõ: 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Em haõy thuaät laïi cuoäc toång tieán coâng vaø noåi daäy teát Maäu thaân (1968) - Neâu yù nghóa cuûa cuoäc tieán coâng ? B. Dạy bài mới: 1. Nguyeân nhaân Mó neùm bom Haø Noäi. - HS đọc bài SGK – thảo luận để tìm nguyên nhân Mĩ ném bom Hà Nội và miền Bắc và trình bày ý kiến, lớp nhận xét và bổ sung. - GV kết luận: Tổng thống Mĩ lật lọng, không muốn kí hiệp định Pa-ri nên đã dùng máy bay B52 bắn phá Hà Nội và miền Bắc nước ta. 2. Dieãn bieán . + Hãy thuật lại toàn bộ diễn biến 12 ngày đêm Mĩ ném bom huỹ diệt hà Nội. Và rút ra được : + Tinh thần chiến đấu kiên cường của quân và dân ta như thế nào? + Mĩ đã thất bại như thế nào? - HS các nhóm trình bày trước lớp, lớp nhận xét bổ sung. 3. YÙ nghóa cuûa chieán thaéng: GV neâu caâu hoûi: + Taïi sao goïi laø chieán thaéng + Chieán thaéng ÑBP (7/5/1954), goùp phaàn quyeát “Ñieän Bieân Phuû treân khoâng”? định chấm dứt chiến tranh, buộc Pháp phải kí hieäp ñònh Giô- ne – vô. Chieán thaéng 12 ngaøy đêm phá hoại bằng không quân mĩ ở Hà Nội và các địa phương khác ở miền Bắc cũng làm cho Mĩ phải chấp nhận thất bại và đi đến kí hieäp ñònh Pa-ri . . . + Neâu yù nghóa cuûa chieán thaéng + chieán thaéng “Ñieän Bieân Phuû treân khoâng” cho “Ñieän Bieân Phuû treân khoâng”? thấy cuộc chiến của chúng ta đã đi đến hồi kết, Mĩ phải chấp nhạn sự thất bại và kí hiệp định Pa-ri lập lại hoà bình ở Việt Nam - GV đọc thông tin tham khảo SGK cho HS nghe. C. Củng cố: HS đọc bài học SGK. D. Daën doø: Veà nhaø hoïc bai vaø tìm hieåu theâm veà chieán thaéng naøy E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. TiÕt 3:. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG. I. Mục đích - yêu cầu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được BT2, 3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ… III. Các hoạt động dạy học: 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2 (82): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 (82): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Hoạt động của trò 1 - 2 HS trả lời. + Xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm: a. truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b. truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. c. truyền máu, truyền nhiễm. + VD về lời giải: - Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. - Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,…. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu TiÕt 4:. Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA. I. Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 104, 105 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, 1 - 2 HS nêu nước chảy trong đời sống và sản xuất. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Quan sát *Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ; *Cách tiến hành: hoa đực và hoa cái... - Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu: + Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen. - Hình 5a là hoa mướp đực + Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là - Hình 5b là hoa mướp cái hoa mướp cái trong hình 5a, 5b. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. b. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật *Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị *Cách tiến hành: và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện - Các nhóm về vị trí thảo luận. những nhiệm vụ sau: + Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà - HS lần lượt quan sát và chỉ nhị, nhuỵ của nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là các loại hoa mang đến. nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái). - Hoa có cả nhị và nhuỵ: hoa bưởi, hoa sen.. + Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa - Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa mướp, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có nhị hoặc bí… nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm - Đại diện các nhóm lên giới thiệu các bộ được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa phận của bông hoa mà nhóm mình sưu tầm. (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại. GV nhận xét, kết luận: c. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và *Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận nhuỵ ở hoa lưỡng tính.. chính của nhị và nhuỵ. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để + Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ. của nhị và nhuỵ trên sơ đồ. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau Sự sinh sản ở thực vật có hoa. TiÕt 5: TCT 51. Môn thể thao tự chọn Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” I / Mục tiêu 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào). - Biết cách chơi và tham gia vào được trò chơi. II / Địa điểm – Phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn. - Phương tiện : Chuẩn bị còi, mỗi học sinh 1 quả cầu. III / Nội dung – Phương pháp NỘI DUNG TG SL PHƯƠNG PHÁP 1/ Phần mở đầu 6 - 10 - Giáo viên nhận lớp. - Lớp trưởng chào, báo cáo - Giáo viên phổ biến nội dung 1–2 yêu cầu bài học. - Khởi động. 1–2 - Chạy nhẹ nhàng xung quanh sân tập. 1–2 - Xoay các khớp cổ tay, chân ... 1 - Tập bài thể dục 2/ Phần cơ bản 18-22 a/ Môn thể thao tự chọn 14-16 Đá cầu - Ôn tâng cầu bằng đùi 4–5 - Hướng dẫn HS đứng theo đội hình vòng tròn. + Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu cách thực hiện tâng cầu bằng đùi, giải thích. - Cho các tổ tập luyện theo các khu vực đã được phân công do tổ trưởng điều khiển, giáo viên đi lại quan sát nhắc nhở HS thực hiện đúng theo yêu cầu. - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn 9 - 11 - Tập theo đội hình vòng tròn + Giáo viên nêu tên động tác và chân. nhắc lại những điểm cơ bản của động tác. Cho một nhóm ra làm mẫu cách chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Cho các tổ tập luyện theo các khu vực đã được phân công do tổ trưởng điều khiển, giáo viên đi lại quan sát nhắc nhở HS thực hiện đúng theo yêu cầu. b/ Trò chơi “Chuyền bóng tiếp 5–6 - Giáo viên nêu tên trò chơi giải sức”. thích cách chơi, luật chơi và làm mẫu. + Cho HS chơi thử. 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cho HS chơi chính thức. Xen kẻ giữa các lần chơi GV nhận xét hướng dẫn thêm cho HS. 4–6 3/ Phần kết thúc * Thả lỏng cơ thể. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. - Nhận xét, giao bài.. TiÕt 1:. 1- 2 1- 2. - Cúi người thả lỏng.. 1. - Ôn tâng cầu bằng đùi.. Thứ tư ngày 22 tháng 02 năm 2012 Tập đọc HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN. I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức duy trì nét đẹp văn hoá dân tộc ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nội dung bài. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, dàm thoại, gợi mở; thực hành, quan sát, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Nghĩa thầy trò và nêu nội dung bài. 2 HS đọc bài và nêu nội dung. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Cả lớp theo dõi. - Chia đoạn. - 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi đoạn.) phát âm và giải nghĩa từ khó. + Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm. - Mời HS đọc toàn bài. + Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 1 - 2 HS đọc toàn bài b. Tìm hiểu bài: - Cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc đoạn 1: + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đâu? đánh giặc của người Việt cổ bên bờ … + Nêu nội dung chính của đoạn 1? - ý 1: Nguồn gốc của hội thi thổi cơm. - Cho HS đọc đoạn 2, 3: 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? + Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? - Nêu nội dung chính của đoạn 2 - Cho HS đọc đoạn 4: + Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc? - Nêu nội dung chính của đoạn 3: - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. HS nêu ND bài. * Ở địa phương mình có lễ hội gì? Các em cần làm gì để lễ hội không bị phai mờ? Các em có ý thức tham gia nhiệt tình các lễ hội ... để lễ hội được duy trì và lưu truyền c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm. . Củng cố. - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn này ? - Giáo dục hs giữ gìn và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Tranh làng Hồ TiÕt 2:. - HS thi kể. + Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già… - ý 2: Sự phối hợp ăn ý của các thành viên trong mỗi đội thi. + Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý … + Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt… - ý 3: Niềm tự hào của các đội thắng cuộc. ND: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. -HS nêu. - 4 HS nối tiếp đọc bài - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc.. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được các BT1(c, d), BT2(a, b), BT3, BT4. HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại - Giáo dục hS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian. 2 HS nêu lại cách nhân và chia số đo thời B. Bài mới: gian 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Bài tập 1 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. GVhướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào bảng con. Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. Cho HS làm vào nháp. 4 HS lên bảng.Cả lớp, GV nhận xét. Bài tập 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (137): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. Tính: *a. 3giờ 14phút  3 = 9giờ 42phút *b. 36phút 12giây : 3 =12phút 4giây c. 7phút 26giây  2 = 14phút 52giây d. 14giờ 28phút : 7 = 2giờ 4phút Tính: a. 18giờ 15phút b. 10giờ 55phút *c. 2,5phút 29giây *d. 25phút 9giây HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau Bài giải: Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là: 7 + 8 = 15(sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1giờ 8phút  15 = 17giờ Đáp số: 17giờ. Kết quả: 4,5giờ > 4giờ 5phút 8giờ 16phút – 1giờ 25phút = 2 giờ 17 phút  3 26giờ 25phút : 5 < 2giờ 40phút + 2giờ 45phút.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài, nhắc HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung - GV nhận xét tiết học. TiÕt 3:. Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI. I. Mục đích - yêu cầu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. - Thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Hoc sinh đọc và phân vai lại đoạn kịch Xin thái sư 5 - 4 HS đọc tha cho! - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Vào bài: - Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm - HS đọc. trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 2: Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS: + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. - Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. - HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu của BT3.GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai . Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý .. - HS nối tiếp đọc yêu cầu. - HS nghe.. - 1 Hs đọc gợi ý 6 - HS viết theo nhóm 4. - HS thi trình bày lời đối thoại. - Cả lớp bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất - HS thực hiện như hướng dẫn của GV.. TiÕt 4: TCT 52. Môn thể thao tự chọn Trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức” I / Mục tiêu - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào). - Biết cách chơi và tham gia vào được trò chơi. II / Địa điểm – Phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn. - Phương tiện : Chuẩn bị còi, dây nhảy, cầu. III / Nội dung – Phương pháp NỘI DUNG TG SL PHƯƠNG PHÁP 1/ Phần mở đầu 6 - 10 - Giáo viên nhận lớp. - Lớp trưởng chào, báo cáo - Giáo viên phổ biến nội dung 1–2 yêu cầu bài học. - Khởi động. 1–2 - Đứng vỗ tay và hát. 1–2 - Xoay các khớp cổ tay, chân ... 1 - Tập bài thể dục 2/ Phần cơ bản 18-22 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a/ Môn thể thao tự chọn Đá cầu - Ôn tâng cầu bằng đùi.. 14-16. - Thi tâng cầu bằng đùi.. 3–4. - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.. 7–8. b/ Trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”.. 5–6. 3–4. 1–2. 3/ Phần kết thúc * Thả lỏng cơ thể. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. - Nhận xét, giao bài.. - Cho HS đứng theo đội hình vòng tròn tâng cầu bằng đùi. Cho cả lớp đứng theo vòng tròn cùng bắt đầu tâng cầu theo lệnh của GV, em nào để cầu rơi thì dừng lại, em tâng cầu được lâu nhất là thắng và được biểu dương. - Giáo viên nêu tên động tác và nhắc lại những điểm cơ bản của động tác. - Cho một nhóm ra làm mẫu cách chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Cho các tổ tập luyện theo các khu vực đã được phân công do tổ trưởng điều khiển, GV đi lại quan sát nhắc nhở HS thực hiện đúng theo yêu cầu. - Giáo viên nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức. Xen kẻ giữa các lần chơi GV nhận xét hướng dẫn thêm cho HS.. 4–6 1- 2 1- 2. - Đi thường xung quanh sân.. 1. - Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân.. _________________________________________ TiÕt 5: Kó thuaät LAÉP XE BEN (tieát 3) I. MUÏC ÑÍCH, YEÂU CAÀU: - Chọn đúng các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Boä laép gheùp moâ hình kó thuaät. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa HS B.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 3: Thực hành lắp xe ben a) Choïn chi tieát  HS chọn đúng đủ các chi tiết SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.  GV kieåm tra HS choïn caùc chi tieát. b) Lắp từng bộ phận  Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.  Yeâu caàu HS quan saùt kó caùc hình trong SGK. c) Laép raùp xe ben (H1- SGK).  HS lắp ráp theo các bước như SGK.  GV nhắc HS chú ý độ chặt của các múi ghép, quay tay quay để kiểm tra giây tời. Kiểm tra can cẩu có quay được không, có nâng và hạ hàng xuống được không. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm  HS tröng baøy saûn phaåm theo nhoùm.  GV nêu tiêu chuẩn đánh giá mục III (SGK)  Cử 2 – 3 em đánh gia sản phẩm của bạn.  GV đánh giá sản của HS theo 2 mức hoàn thành (A), chưa hoàn thành  (B), hoàn thành trước thời gian (A+).  Nhắc HS tháo rời các chi tiết cất vào hộp. C. Cuûng coá: HS nhaéc laïi chi tieát laép xe ben D. Daën doø: Veà nhaø xem laïi caùch laép xe ben E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. TiÕt 1:. Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm được các BT1, 2a, 3, 4(dòng 1, 2). HS khá giỏi làm cả các phần còn lại của BT2, 4. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS thực hiên vao bảng con: 2giờ - HS làm bảng con 13phút  5 = ? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: Bài tập 1 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm vào nháp. 2 HS lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (138): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (138): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. Kết quả: a. 17giờ 53phút + 4giờ 15phút = 22 giờ 8 phút b. 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21 ngày 6 giờ c. 6giờ 15phút  6 = 37giờ 30phút d. 21phút 15giây : 5 = 4phút 15giây *Kết quả: a. 17giờ 15phút ; 12giờ 15phút * b. 6giờ 30phút ; 9giờ 10phút Kết quả: Khoanh vào B.. Bài giải: Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: 17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: 11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. -Chuẩn bị bài sau Vận tốc TiÕt2:. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu miệng BT3 tiết trước. - 1 - 2 HS nêu - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. - Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.. + Tìm những từ ngữ..: - Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. - Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. + Thay thế những từ lặp lại…: Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn… Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi… Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo… Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt… Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi…. 3. Củng cố dặn dò: - HS nêu ND bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn từ : Truyền thống . TiÕt 3:. Ñòa lí. CHAÂU PHI (tieáp theo) I. MUÏC ÑÍCH, YEÂU CAÀU:  Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen.  Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.  HS có ý thức tìm hiểu địa lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bản đồ kinh tế châu Phi. - Tranh ảnhvề dân cư, hoạt động sane xuất của người dân châu Phi. 3. Daân cö chaâu Phi Hoạt động 1 (Làm việc cả lớp) - HS trả lời câu hỏi mục 3 SGK. GV kết luận: Dân cư châu Phi chủ yếu là người da đen, sống tập trung ở các thung lũng. 1. Hoạt động kinh tế. Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) GV hoûi: + Kinh teá chaâu Phi coù ñaëc ñieåm + Kinh teá chaäm phaùt trieån, chuû yeáu taäp trung gì so với các châu lục đã học? vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. + Đời sống người dân châu Phi + Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhều bệnh còn những khó khăn gì? Vì sao? dịch nguy hiểm (bệnh AIDS, các bệnh truyền nhieãm, . . .) 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyeân nhaân: Kinh teá chaäm phaùt trieån, ít chhuù trồng cây lương thực. + Kể tên và chỉ trên bản đồ các + HS chỉ bản đồ trên bảng lớp. nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi? 5. Ai Caäp Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm nhỏ) Bước 1: HS trả lời câu hỏi mục 5 SGK Bước 2: Hs trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Phi dòng sông Nin, vị trí địa lí cuûa Ai Caäp. Keát luaän: - Ai Cập ở Bắc Phi cầu nối giữa 3 châu lục Á, Aâu, Phi. - Thiên nhiên: có sông Nin (dài nhất thế giới) chảy qua, là nguồ cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng màu mỡ. - Kinh tế – xã hội: từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ, là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản. C. Củng cố: HS đọc bài học SGK. D. Daën doø: Veà nhaø hoïc baøi. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.. _________________________________________ TiÕt 4: Chính tả (Nghe –viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. Mục đích – yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động ; tr/bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy-học : - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài - Bút dạ + 2 phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy- học : GV HS 1.Kiểm tra bi cũ: 5’ - Giáo viên kiểm tra hai học sinh : cho hai học sinh - Hai học sinh lên bảng viết, học sinh viết lên viết trn bảng lớp : 5 tên riêng nước ngoài trong vào giấy nháp : Sác – lơ Đác – uyn, Abài chính tả trước. đam, Ê-va, Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : 30’ -Giới thiệu bài : - Trong tiết chính tả hôm nay, các em tiếp tục được ôn luyện về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài thông qua bài viết chính tả và hệ thống bài tập. Từ đó các em sẽ khắc sâu hơn về quy tắc viết hoa, vận dụng những điều đã biết vào làm bài, 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> vào cuộc sống. HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt - Mời 1 học - Học sinh theo dõi trong sgk. sinh đọc, gio viên hỏi : + Bài chính tả nói lên điều gì? - Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. - YC học sinh đọc thầm, tìm những từ khó viết, - HS phát hiện, luyện viết những từ viết dễ luyện viết. sai : Chi-ca-gô, Niu yok, Ban-ti-mo, Pítsbơ-nơ… - YC học sinh gấp sgk, nghe viết. - Học sinh gấp sách giáo khoa, nghe viết. - Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận cuả câu cho học sinh viết (2 lần). * Chấm sửa bài. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. - Học sinh tự sốt lỗi. - Giáo viên chấm 5-7 bài, yêu cầu học sinh đổi vở - Học sinh đổi vở cho nhau để sửa lỗi. soát lỗi . - Một học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong - Giáo viên nhận xét, chữa lỗi chung. sách giáo khoa. HĐ2.Hướng dẫn học sinh làm bt: - Hai học sinh làm phiếu. Cả lớp làm vào Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và cả bài vở bài tập hoặc làm vào vở nháp. tác giả bài “Quốc tế ca”. - Giáo viên giao việc: + Đọc thầm lại bài văn. + Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì + Tên riêng và qui tắc viết tên riêng đó. gạch trong VBT). * Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-teâ, Pa+ Nêu cách viết các tên riêng đó - Cho học sinh ri (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của làm bài. tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của + Giáo viên giải thích thêm. tên được ngăn cách bởi dấu gạch nối). * Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng (viết hoa * Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây là chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó). tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm * Quốc tế ca : tên một tác phẩm (viết hoa chữ cái Hán Việt). đầu tạo thành tên riêng đó). - Nhận xét , ghi điểm. 3. Củng cố 5’ - Mời học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, - HS nêu quy tắc. tên dịa lí nước ngoài. 4. Dặn dò. - Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài. _______________________________ TiÕt 5: Keå chuyeän. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MUÏC ÑÍCH, YEÂU CAÀU:.  Biết chọn chuyện đúng nội dung, đúng chủ đề nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đòn kết của dân tộc.  Kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, nghe và biết nhậ xét, đánh giá lời kể về ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Rèn thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: HS sưu tầm chuyện. GV ghi 3 gợi ý vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A.Kieåm tra baøi cuõ: Vaøi em keå laïi chuyeän Vì muoân daân B.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng. 1. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - HS đọc đề bài GV gạch chân những yêu cầu trọng tâm của đề bài.(đã nghe, đã đọc truyền thống hiếu học, truyền thóng đoàn kết.) - HS giới thiệu chuyện mình đã chuẩn bị. - HS đọc gợi ý SGK. - GV gắn tiêu chí đánh giá lên bảng (HS đọc). - GV gắn tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đuúng chhủ đề : 4 điểm. + Cách kể hay, có phối hợp với giọng điệu, cử chỉ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của chuyện : 1 điểm. + Trả lời được câu hỏi của các bạn, hoặc đặt được câu hỏi cho bạn. b) Keå chuyeän trong nhoùm - HS trong bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa của câu chuyeän. - Gợi ý đặt câu hỏi.  HS keå hoûi: + Bạn thích nhất hành động nào của nhân vật chính? + Qua câu chuyện bạn hiểu được điều gì? + Chúng ta cần làm gì để học tập nhân vật chính của truyện?  HS nghe keå hoûi: + Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? + tại sao bạn lại chọn chuyện này để kể? + Hành động nào của nhân vật khiến bạn hâm mộ nhất? + theo bạn, chúng ta cần làm gì để noi gương nhân vật chính này? c) Thi kể và trao đổi ý nghĩa của truyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS nhận xét bạn kể chuyện theo tiêu chí đã nêu trên bảng. - Tổ chức cho HS bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. C. Củng cố: HS nhắc lại đề bài. D. Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm chuyện thuộc chủ đề này. ___________________________________________ Thứ sáu ngày 24 tháng 02năm 2012 TiÕt 1: Toán VẬN TỐC I. Mục tiêu: - Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm được BT1, 2. HS khá giỏi làm được cả BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu miệng BT3, GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN? - GV: Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5(km). + Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? + Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? + Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là V, thì V được tính như thế nào? b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. + Đơn vị vận tốcc trong bài này là gì? - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. c. Luyện tập: Bài tập 1 (139): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con.1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. Bài tập 2 (139): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (139): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một HS khá lên bảng chữa bài.. Hoạt động của trò - 1 - 2 HS nêu. -HS giải: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5(km) Đáp số: 42,5km. + Là km/giờ - Quy tắc : Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. +V được tính như sau: V=S:t - HS thực hiện: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6(m/giây) + Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây - HS nêu lại quy tắc tính vận tốc. Tóm tắt: 3giờ : 105km Vận tốc : …km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35(km/giờ) Đáp số: 35km/giờ. Tóm tắt: 2,5giờ : 1800km Vận tốc:….Km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720(km/giờ) Đáp số: 720km/giờ. *Tóm tắt 1phút 20giây : 400 m Vận tốc :…m/giây ? *Bài giải: 1 phút 20 giây = 80 giây 20. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×