Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.82 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 07 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010. Tiết 2,3. Tập đọc-Kể chuyện: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc:  Buớc đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.  Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật Giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B/ Kể chuyện:  Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.  HS khá, giỏi kể lại được 1 đoạn của câu chuyện theo lời của 1 nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học:  Tranh MH câu chuyện. III/ Các Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. Nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: GT bài – Ghi đề. b. Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1: - Giọng nhân vật: Giọng tâm sự, nhẹ nhàng, hồn nhiên. * Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ: - Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. - Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. - Đọc đoạn và giải nghĩa từ: - Luyện đọc câu dài/ câu khó:. Họat động của học sinh - 3 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK.. - HS lắng nghe và theo dõi. - HS đọc bài từng câu nối tiếp theo. - Đọc trôi chảy, đúng các từ thường sai do tiếng địa phương.. - Luyện đọc câu văn dài: Đọc từng đoạn nối tiếp theo dãy, Ngắt nghỉ đúng chỗ, dấu chấm dấu phẩy. Ở câu văn dài. Kết hợp giải nghĩa 1 số từ mới trong bài: Cánh phải; cầu - GV chú ý nhận xét- sửa sai – tuyên thủ; khung thành; đối phương; húi cua. (SGK) dương. - 4 em một nhóm đọc và thi đọc. - Đọc bài theo nhóm đôi. HS đọc thi đua theo nhóm chú ý giọng đọc của từng nhân - 1HS đọc lại toàn bài. vật. - HS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời câu theo ý của mình nhưng đúng với nôi dung: Tìm hiểu nội dung bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -1HS đọc lại toàn bài. - GV đọc câu hỏi SGK.. 1/ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. 2/ Vì Long mãi đá bóng suýt phải tông vào xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. Câu 2: Vì sao trận bóng phải tạm dừng 3/ Quang sút bóng chợt trên vỉa hè, đập vào lần đầu? đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống. Câu 3 :Chuyện gì khiến trận bóng phải 4/Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. dừng hẳn? - Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Câu 4: Thái độ của các bạn nhỏ như thế Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nào khi tai nạn xảy ra? Câu 5:Tìm những chi tiết cho thấy nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, Quang rất ân hận trước tai nại do mình vừa méu máo: ông ơi … cụ ơi… cháu xin gây ra? lỗi. - HS tự phát biểu và rút ra bài học: - Không được đá bóng dưới lòng đường. - Lòng đường không phải là chỗ đá bóng. Câu 6: Câu chuyện trên muốn nói với em - Đá bóng dươí lòng đường rất nguy hiểm, điều gì? dễ gây tai nạn cho chính mình, cho người khác. - Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng. - GV chốt lại: Câu chuyện muốn - Không được làm phiền gây họa cho người khuyên các em: Không được chơi bóng khác. dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. - Cử 2 nhóm thi đọc. Người lớn cũng như trẻ em cũng phải tôn trọng luật lệ giao thông, tôn trong -1 HS nêu yêu cầu. các luệt lệ, qui tắc nơi công cộng. - Đọc bài theo cách phân vai. Thi đua theo nhóm. - HS nêu từng nhân vật. B/ Kể Chuyện: - HS nhìn vào tranh kể. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của tiết kể - Thi kể từng cá nhân trước lớp. chuyện. - GV HD kể theo tranh vẽ: - Lớp nhận xét – bổ sung – tuyên dương. - Câu chuyện có mấy nhân vật? - HS nhìn vào tranh kể theo từng đoạn - 2 HS trả lời. câu chuyện. Chú ý lời của từng nhân vật. - Lắng nghe. - Kể thi đua theo nhóm. - Kể thi đua từng cá nhân trước lớp. - GV nhận xét – bổ sung – tuyên dương. 4/ Củng cố- dặn dò: - GV hỏi lại nội dung câu chuyện. - Giáo dục tư tưởng cho HS. - Nhận xét chung tiết học. - HS về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình nghe. Và xem trước bài “ Bận” **************************************** Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 4.. Toán:. BẢNG NHÂN 7. I/ Mục tiêu:  Bước đầu thuộc bảng nhân 7.  Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. II/ Đồ dùng học tập:  Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: - GT bài – ghi đề. - HD lập bảng nhân. - GV dùng các tấm bìa để HD lập bảng nhân 7 (tương tự như lập bảng nhân 6). -HS học thuộc bảng nhân 7 tại lớp. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm( SGK). Họat động của học sinh - 1HS lên bảng: 17 : 2 14 : 3 - 1 HS làm bài tập 3 SGK. - HS dùng những tấm bài có 7 chấm tròn, dưới sự HD của GV để thực hiện lần lượt từng tấm bìa, để rút ra bảng nhân 7. HS nắn vững mối quan hệ giữa phép nhân và phép tính cộng. 7x1=7 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 10 =70 - 1 số HS đọc lại bảng nhân 7. - Thi đọc thuộc bảng nhân 7. - Dựa vào bảng nhân HS lần lượt tính nhẩm các phép tính trong bài tập 1. HS nêu miệng.. Bài 2: Bài toán: - HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS nêu YC bài toán. - Muốn biết 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ta -1 tuần : 7 ngày làm sao? - 4 tuần : ? ngày - HS làm vào vở: - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Giải: Số ngày 4 tuần lễ là: 7 x 4 = 28 ( ngày) Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp Đáp số: 28 ngày vào ô trống. - HS nêu YC bài. Nắm được điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - GV tổ chức thành trò chơi - Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 5 HS lên bảng, 7 14 21 42 63 mỗi em điềm 1 số vào ô trống. Dãy nào - Nhận xét và ghi điểm cho HS. nhanh đúng là dãy đó thắng. 4/ Củng cố -Dặn dò: - Lớp nhận xét – tuyên dương. - Về nhà học thuộc bảng nhân 7. **************************************** Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chiều thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010. Tiết 1.. Chính tả: (Tập chép). TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu:  Chép và trình bày đúng bài chính tả.  Làm đúng BT2 a/b.  Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3. II/ Đồ dùng dạy học:  Viết sẵn bài viết và bài tập lên bảng. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét- Sửa sai. 3/ Bài mơi: *GT bài – Ghi bảng. - GV đọc mẫu bài viết lần 1. - Đoạn văn nói đến ai? - Đoạn văn có mấy câu? - Có các loại dấu câu nào? - Những chữ nào viết hoa? - Tìm từ khó viết. - Luyện viết bảng con. Luyện viết bài: - GV nhắc nhở HS khi viết bài. Luyện tập: Bài tập 2: Lựa chọn - HS đọc YC đề bài: - GV HD HS làm bài vào vở.. Hoạt động của học sinh - HS viết bảng con các từ: ngoằn ngoèo, xào rau, ngoẹo đầu, cái gương.. - 1 HS đọc lại bài viết. - Nói đến bạn Quang. - HS nêu những chữ viết hoa trong bài và cách đặt dấu câu sau lời nhân vật. - HS tìm những chữ khó viết trong bài: Xích lô, quá quắt, lưng còng, bỗng. - HS viết bảng con các từ khó. - HS nhìn bảng viết bài vào vở chính tả.Viết chính xác. Ngồi ngay ngắn không cúi quá sát. - HS làm các bài tập trong vở chọn những âm, vần, chữ đúng để điền vào. a/ tr hay ch? Mình tròn, mủi nhọn Chẳng phải bò, trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. Bài 3: Viết tên chữ và chữ còn thiếu vào (Là cái gì?) Cái viết mực. bảng. -HS học thuộc bảng chữ cái tại lớp. 4/ Củng cố dặn dò: -GV thu vở chấm bài. -Nhận xét bài viết của HS. -GV nhận xét chung tiết học. ****************************************. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2.. Tập đọc:. BẬN. I/ Mục tiêu:  Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.  Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đe (trả lời được câu hỏi 1,2,3; thuộc được 1 số câu thơ trong bài). II/ Đồ dùng dạy học:  Tranh MH bài học SGK. III/ Các hoạt động đạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - GV kiểm tra bài tiết trước. - Nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GV GT bài – Ghi đề. b/ Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1. - GV HD cách đọc bài. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. -H D đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó SGK. Sông Hồng; vào mùa, đánh thù.. - Đọc bài theo nhóm đôi. - Thi đua đọc bài theo nhóm. - Đọc cá nhân. ĐT lớp. Tìm hiểu nội dung bài. - GV đọc câu hỏi - YC HS trả lời.( SGK) Câu 1: Mọi người, mọi vật xung quanh bé đều bận những việc gì? Câu 2: Bé bận những việc gì? - Em bé bú mẹ, ngủ ngon, tập khóc, cười nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với công viêc của mình, góp niền vui nhỏ của mình vào niền vui chung cho mọi người. Câu 3: Vì sao mọi người, mọi vật đều bận mà vui? GV chốt lại: Mọi người mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, của mỗi vật làm cho cuộc sống thêm vui. Luyện đọc lại. -HS thi đua học thuộc lòng. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - HS đọc bài “Trận bóng dưới lòng đường”. Và trả lời câu hỏi.. - Hs lắng nghe. - Luyện đọc câu nối tiếp. Đọc chính xác từng dòng thơ. - Luyện đọc đoạn thơ. Đọc từng khổ thơ nối tiếp bài. Đọc trôi chảy ngắt nghỉ đúng từng dòng thơ, từng khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa các từ mới : Sông Hồng ; vào mùa, Đánh thù. - Đọc bài theo nhóm đôi. - Thi đua đọc bài theo nhóm. - Đọc cá nhân. ĐT lớp. - HS đọc thầm. HS trả lời các câu hỏi. - Trời thu bận xanh; Sông Hồng bận chảy; Xe bận chạy; Lịch bận tính ngày;…. - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng.. - HS tự phát biểu theo sự hiểu biết. + Vì mọi người bận làm những công việc có ích cho cuộc sống nên mang lại niềm vui. ……. - HS thi đua đọc thuôc lòng từng khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4/ Củng cố: - Cả bài. - GV hỏi lại bài. - 3 HS. - Em có bận không ? Em thường làm những - Tự nói theo ý của mình. việc gì? Em có thấy bận mà vui không? - GV nhận xét- tuyên dương. - GV nhận xét chung tiết hoc. 5/ Dặn dò: - Về nhà học thuộc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. ****************************************. Tiết 3.. Toán:. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu:  Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.  Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài tiết trước. - GV nhận xét- ghi điểm. 3/ Bài mới: a. GT bài: - Ghi đề. b.Luyện tập: Bài 1: (SGK) Tính nhẩm: -Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu kết quả. Bài 2: Tính giá trị biểu thức: - Gọi 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con. -Nhận xét tuyên dương – Ghi điểm.. Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng 7 x 3 = 7x4+7= - 1 làm bài tập 2 SGK. - 2 HS đọc lại bảng nhân 7.. - HS nêu YC bài toán. Lần lượt nêu miệng các phép tính trong bài 1. - HS nêu YC bài toán: Tính giá trị phép tính. - 2 HS lên bảng: 7 x 5 + 15 7 x 7 + 21 = 35 + 15 = 49 + 21 = 50 = 70. 7 x 9 – 17 7 x 4 + 32 = 63 – 17 = 28 + 32 = 46 = 60 Bài 3: Bài toán: - HS đọc và nêu YC bài toán. Nắm được những gì bài toán đã cho và điều bài toán - HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì? YC tìm. Suy nghĩ tìm lời giải đúng và thực - Bài toán hỏi gì? hiện phép tính. - Muốn biết 5 lọ hoa có bao nhiêu bông hoa - HS lên bảng- Lớp làm VBT. ta làm sao? Giải: - Nhận xét ghi điểm cho HS. Số bông hoa 5 lọ có là: 7 x 5 = 35 (bông hoa) Đáp số: 35 bông Bài 4: GV cho HS nêu miệng - 2 HS lên bảng thi đua làm- Lớp nhận xét Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4/ Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. 14; 21; 28; … ;… ; … ;. 56 ; 49; 42; … ;… ;…;.. tuyên đương.. **************************************** Chiều thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010. Tiết 1.. CỦNG CỐ. Tiếng Việt:. I/ Mục tiêu:  Học sinh củng cố về: - Kỹ năng luyện đọc bài tập đọc “Trận bóng dưới lòng đường”. - Rèn cho HS kỹ năng kể lại nội dung câu chuyện. II/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 / Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Gtb: Giáo viên gt trực tiếp vào bài – ghi đề - HS đọc nối tiếp đoạn b. Học sinh luyện đọc - HS thi đọc theo vai - HS thi đọc diễn cảm toàn bài c. Luyện kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ. - HS kể theo cặp - HS nối tiếp kể từng đoạn của câu chuy ện - HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét tuyên dương 4/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - CBBS. ****************************************. Tiết 2.. CỦNG CỐ. Toán:. I/Mục tiêu:  HS củng cố về: - Phép chia hết và phép chia có dư - Tính giá trị của biểu thức - Giải bài toán có lời văn II/Chuẩn bị: III/ Lên lớp:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định. 2/KTBC : 3/ Bài mới: a. Gtb b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Đặt tính rồi tính: - 4 HS lên bảng làm. Hoạt động của học sinh. 29 : 3;. * Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: - 2 HS lên bảng làm. 35 : 7;. 23 : 9; 40 : 5.. a) 154 + (345 + 245) = = b) 985 - ( 240 + 330) = =. 154 + 590 744 985 - 570 415. * Bài 3: Mẹ bóc một gói kẹo chia đều cho 4 Bài giải: Số kẹo chia cho bốn anh em là: anh em, mỗi người được 7 cái và còn thừa 2 7 x 4 = 28 (cái)s cái kẹo. Hỏi gói kẹo đó có bao nhiêu cái Số kẹo trong gói là: kẹo? - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở 28 + 2 = 30 (cái) 4/ Củng cố – dặn dò : Đáp số: 30 cái kẹo Gv nhận xét tiết học, CBBS. ****************************************. T. Tiết 1.. BẬN. Chính tả:. I/Mục tiêu:  Nghe -Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.  Làm đúng bài tập có vần: en/oen (BT2).  Làm đúng các bài tập 3 a/b. II/ Đồ dùng dạy học:  Viết sẵn bài lên bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: - GT bài - Ghi đề. - GV phổ biến nội dung YC bài. a/ Trao đổi về nội dung đoạn viết: - GV đọc mẫu một lần. - Bé bận làm gì? - Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui? b/ Hướng dẫn cách trình bày. c/HD viết từ khó. - Cho HS phát hiện từ khó. Hoạt động của học sinh - HS viết bảng con từ: tròn trĩnh; chảo rán; giếng nước; thiên nhiên. - 1 HS đọc thuộc lòng chữ cuối bảng.. - 2 HS đọc lại bài. - HS trả lời theo bài đã học. - Đoạn thơ viết theo thể thơ 4 chữ. - HS tìm từ khó trong bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Sau đó viết bảng con. - HS viết từ khó vào bảng con. Bận; khóc d/ GV đọc bài cho HS chép. - HS nêu cách viết của thẻ thơ 4 chữ. Nêu e/GV đọc lại bài cho HS dò. những chữ cần viết hoa. Nêu cách viết g/ Chấm bài.(Thu 8 bài chấm). trình bày chính tả. Luyện tập: - HS nghe đọc và chú ý viết bài vào vở. - GV HD làm bài tập. - HS chữa bài chéo. - Gọi 1 HS đọc YC. - HS làm các bài tập VBT. - YC HS tự làm. + Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát. - Nhận xét sửa sai. 4/ Củng cố- dặn dò: *3a/ Trung thu, trung tâm,….( Các từ khác GV hướng dẫn tương tự). - GV thu vở BT chấm điểm. - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. ****************************************. Tiết 2. Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG,. TRẠNG THÁI, SO SÁNH. I/ Mục tiêu:  Biết thêm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người (BT1).  Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, tron em (BT2, BT3). II/ Đồ dùng dạy học:  Viết sẵn bài tập vào giấy rô ki. III/ Các hoạt dộng dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh. - 3 HS lên bảng, - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: GT bài - Ghi đề. Bài tập 1: Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ dưới đây: a/ Trẻ em như búp trên cành Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan. Hồ Chí Minh b/ Ngôi nhà như trẻ nhỏ. Lớn lên với trời xanh Đồng Xuân Lan Lop3.net. - HS điền dấu phẩy vào đoạn văn sau. - Bà em mẹ em chú em đều là công nhân xưởng gỗ. - Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn đễ thương và rất khéo tay. - Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân. - HS nêu YC của bài. - HS gạch dưới chân các tư so sánh trong các câu thơ. Nêu lên hình ảnh so sánh. a/ Trẻ em như búp trên cành. b/ Ngôi nhà như trẻ nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c/ Cây pơ- mu đầu dốc Im như người lính canh …………. Nguyễn Thái Vận d/ Bà như quả ngọt chín rồi. Càng thêm tuổi tác, càng thêm lòng vàng. Bài tập 2: HS đọc YC của bài. - Cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? - Cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của Quang và các bạn nhỏ ở đoạn nào?. c/ Cây pơ- mu im như người lính canh. d/ Bà như quả ngọt chín rồi. - Đây là kiểu so sánh ngang nhau. - HS đọc YC của bài: - Đoạn 1 và hết đoạn 2.. - Cuối đoạn 2 và 3 - Các từ: cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng sút bóng. - Hoảng sợ, sợ tái người. - Nhận xét tuyên dương HS. - HS đọc YC của bài. Bài tập 3: HS đọc YC bài: - 1 HS đọc lại bài TLV của tuần 6. HS - Lớp làm vở bài tập. 1 số HS báo cáo bài thảo luận nhóm. làm - Lớp nhận xét bổ sung. - Đại diệm báo cáo kết quả. náo nức, Mĩm cười. âu yếm, bỡ ngỡ………… - GV nhận xét – ghi điểm. 4/ Củng cố- dặn dò: - Học LTVC bài: Ôn tập chỉ hoạt động trang thái. So sánh. - GV hỏi lại bài. - Về nhà xem lại bài. ****************************************. Tiết 3.. Toán:. GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN. I/ Mục tiêu: Biết thực hiện gấp 1 số lên nhìều lần (bằng cách nhân số đó với số lần). II/ Đồ dùng học tập:  Vẽ sẵn sơ đồ vào bảng con như SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tiết trước.. Hoạt động của học sinh. - GV nhận xét- ghi điểm. 3/ Bài mới GT bài – ghi đề. - GV giới thiệu bài toán. - Bài toán SGK. HS nêu YC bài toán. Tóm tắt: 2cm A B C _____________________________ D Lop3.net. 3x7=…x3 7x0=…x7 - 1 HS lên bảng giải bài 4 SGK Số kg ngô có là: 7 x 5 = 35 ( kg) Đáp số: 35kg - 2 HS đọc bài toán - HS nêu YC bài toán. - Đoạn AB dài 2cm; đoạn CD gấp 3 lần. - ài toán YC tính đoạn CD. - HS suy nghĩ và tìm cách giải. 2 + 2 + 2 = 6 cm hoặc 2 x 3 = 6 cm - 1 số HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ?cm GV rút ra KL: Muốn gấp 1 số lên nhiều - 5 HS nhắc lại. lần ta lấy số đó nhân cho số lần. Luyện tập: Bài 1: HS đọc đề: Tóm tắt: 6 tuổi Em. ________. - HS vận dụng bài học để thực hiện bài toán. - HS nêu YC bài toán.1 HS lên bảng, lớp làm vở nháp. - HS suy nghĩ và tìm cách giải. Và thực hiện phép tính đúng. Bài giải Tuổi của anh là: 6 x 2 = 12 (tuổi) Đáp số:12 tuổi.. Anh. ________________. ? tuổi. -GV nhận xét – ghi điểm. Bài 2:(TT bài 1) - 1 HS lên bảng – lớp vở. - HS đọc yêu cầu BT. Bài giải - HD HS giải. Số quả cam mẹ hái được là: - Bài toán cho biết gì? 7 x 5 = 35 (quả cam) - Bài toán hỏi gì? Đáp số: 35 quả cam - Nhận xét ghi điểm cho HS. Bài 3: HS đọc YC. - HS nêu YC bài. - HS thảo luận nhóm báo cáo, lớp theo dõi bổ sung. Số đã cho 3 6 4 7 5 0 Nhiều hơn 8 11 9 12 10 5 - GV nhận xét- sửa sai – ghi điểm. Số đã cho 5 đơn vị Gấp 5 lần số 15 30 20 35 25 0 đã cho 4/ Củng cố-dặn dò: - 1 HS thảo luận báo cáo. - GV nêu nội dung kiến thức bài dạy YC HS trả lời. - Như vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta - 1-2 HS nêu lại ghi nhớ. làm sao? - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ****************************************. Tiết 4.. Toán:. CỦNG CỐ. I/Mục tiêu:  HS củng cố về: - Cách tính nhẩm nhanh. - Giải bài toán có lời văn. - Tìm hình tam giác, hình tứ giác II/Chuẩn bị : Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a.Gtb b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Tính nhanh: - 2 HS lên bảng làm. Hoạt động của học sinh. a. 37 x 3 + 42 x 3 + 21 x 3 = (37 + 42 + 21) x 3 = 100 x 3 = 300 b. 234 = (234 = =. * Bài 2: Ao nhỏ thu hoạch được 45 kg cá. Ao lớn thu hoạch gấp 3 lần ao nhỏ. Hỏi ao lớn thu hoạch được bao nhiêu kg cá?. x 6 - 120 x 6 - 14 x 6 - 120 - 14) x 6 100 x 6 600. Bài giải: Số kg cá ao lớn thu hoạch được là: 45 x 3 = 135 (kg) Đáp số: 135 kg.. * Bài 3: Vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào hình bên để được 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác. A D. B C. 4/ Củng cố – dặn dò : - Gv nhận xét tiết học, CBBS. **************************************** Chiều thứ tư 6 ngày10 tháng năm 2010. Tiết 1.. CỦNG CỐ. Toán:. I/Mục tiêu:  HS củng cố về: - Phép chia hết và phép chia có dư - Tính giá trị của biểu thức - Giải bài toán có lời văn II/Chuẩn bị: III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định. 2/KTBC : 3/ Bài mới: a. Gtb b. Hướng dẫn làm bài tập:. Hoạt động của học sinh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Bài 1: Đặt tính rồi tính: - 3 HS lên bảng làm. 28 : 3;. 30 : 6;. 20 : 9; 36 : 9.. * Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:. a) 132 + (304 + 295) = 132 + 609 = 741 b) 805 - ( 256 + 399) = 805 - 655 = 150. * Bài 3: Cô thư viện cho lớp 3A mượn 1/3 Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: số sách của ngăn thứ nhất và cho lớp 3B mượn 1/4 số sách của ngăn thứ 2. Như thế 3 + 4 = 7 (phần) Số sách của cả 2 ngăn có là: mỗi lớp được mượn 85 quyển sách. Hỏi cả 7 x 85 = 595 (quyển) 2 ngăn sách có bao nhiêu quyển? - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Đáp số: 595 quyển 4/ Củng cố – dặn dò : Gv nhận xét tiết học, CBBS ****************************************. Tiết 2.. Tiếng Việt:. CỦNG CỐ. I. Mục tiêu: HS củng cố về: - Các từ chỉ hoạt động, trạng thái. - Đặt câu với mỗi từ cho trước II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động Ong Xanh đến trước tổ một con dế. Nó trong đoạn văn sau: đảo mắt quanh một lượt, thăm dò rồi Cho hs làm bài và chữa bài. nhanh nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu cái chân ong làm việc như máy. Những hạt đất vụn do dế đùn lên lần lượt bị hất ra ngoài. Ong ngoặm dứt lôi ra một túm lá tươi. Thế là cửa tổ đã mở. Bài 2. Tìm 5 từ về chủ đề trường học: Bài 3. Đặt câu với mỗi từ sau: - Giúp đỡ, vui vẻ, chăm chỉ. - Tự làm bài và chữa bài. 4/Củng cố- Dặn dò. Lop3.net. - Lớp học, bàn ghế, bảng đen, cột cờ, cô giáo - Bạn Hằng trong lớp mình luôn giúp đỡ các bạn trong học tập. - Bạn Phong lúc nào cũng tươi cười vui vẻ. - Bạn Vân Anh luôn chăm chỉ học tập..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hệ thống bài. - Dặn dò – nhận xét tiết học. **************************************** Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010. Tiết 1.. Tập viết:. ÔN CHỮ HOA: E - Ê. I/ Mục tiêu:  Viết đúng chữ viết hoa E (1 dòng), Ê (1dòng); viết đúng tên riêng Ê – đê (1dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hòa … có phúc (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Đồ dung dạy học:  Mẫu chử hoa.  Từ Ê đê và câu tục ngữ: Em thuận anh hòa là nhà có phúc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài -Yêu cầu HS viết lại các từ đ4 học của trước. (Kim Đồng, Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn). tiết trước. - GV nhận xét- Ghi điểm. - HS viết bảng con: Kim Đồng, Dao. 3/ Bài mới: - GT bài- Ghi bảng. - GT chữ viết: E, Ê, Ê-đê. Em thuận anh hòa là nhà có phúc. Luyện viết chữ hoa: - Ê đê. Là tên một dân tộc tiểu số có trên - HS viết chữ vào bảng con. 270.000 ngừơi, sống chủ yếu ở các tỉnh E, E Đăk Lắk và Phú Yên, Khánh Hòa, viết có Ê-đê. Em thuận anh hòa là nhà có phúc. gạch nối giữa 2 chữ Ê - đê. - Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: - 1 HS đọc câu ứng dụng. - Đây là câu nói khuyên mọi người anh em trong gia đình sống cần phải hoà thuận thương yêu nhau để làm gương cho xã hội. - HS viết bài vào vở.( Viết đẹp, sạch sẽ) - GV nhận xét- Tuyên dương. - Hướng dẫn viết bài vào vở. - GV viên nhắc nhở cách cầm viết, cách ngồi viết. 4/ Củng cố - dặn dò: - Gv thu vở chấm bài. - Gv nhận xét chung tiết học. ****************************************. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 2.. Toán:. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu:  Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.  Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. II/ Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng: Gấp 6 lên 3 lần. Gấp 5 lên 4 lần. Mảnh vải xanh dài 5m, mảnh vải đỏ dài gấp 4 lần mảnh vải xanh. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu mét? -1 HS lên bảng giải. -GV nhận xét- Ghi điểm.. 3/ Bài mới: - GT bài- Ghi đề. - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Viết (theo mẫu). - GV HD HS cách làm bài. Bài 2 (SGK.) Tính. - HS nêu YC bài toán - HS làm bảng con.. -HS nhắc lại đề -3 HS lên bảng lớp làm phiếu bài tập cột 1,2 -3 HS lên bảng – Lớp làm bảng con 12 14 35 x x x 6 7 6 6 72 98 210. Bài 3: Bài toán: - HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì? - HS đọc đề - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời - Muốn biết tốp múa có bao nhiêu bạn nữ ta làm sao? - GV tóm tắt bài toán lên bảng - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét - sửa sai. Bài giải Số bạn nữ tập múa có là: 6 x 3 = 18 (bạn) Đáp số: 18 bạn. Bài 4: GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa - 1 HS lên bảng vẽ ý a,b bài - Lớp vẽ trên giấy nháp trước, sau đó vẽ vào vở. A 6cm B C 4/ Củng cố: Lop3.net. 12cm. D.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Trò chơi nhanh lên bạn ơi. - GV nêu HS trả lời nhanh - Một số HS trả lời -Gấp những số sau lên 5 lần: 4 ; 6 ; 7 ;3. -GV nhân xét – tuyên dương. 5/ Dặn dò: -Về nhà ôn lại bảng nhân. ****************************************. Tiết 4.. Tiếng Việt:. CỦNG CỐ. I/ Mục tiêu:  Học sinh củng cố về: - Ôn luyện về dấu phẩy - Viết một đoạn văn ngắn. II/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 / Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Gtb: Giáo viên gt trực tiếp vào bài – ghi đề b. HD làm bài tập - Nhà Rông thường được làm bằng các Bài 1: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp loại gỗ bền chắc như lim, gụ, sến, táu. Nó trong đoạn văn sau: phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái. Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến - Một số HS đọc bài viết của mình. 10 câu nói về ngôi trường em. - GV thu một số bài chấm rồi nhận xét. 4/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - CBBS. **************************************** Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010. Tiết 2.. Tập làm văn:. NGHE- KỂ “ KHÔNG NỠ NHÌN” TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP. I/ Mục tiêu:  Nghe - kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1).  Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về 1 vấn đề liên quan ýơi trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng (BT2). II/ Các hoạt động dạy học: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - hs đọc bài làm “ Kể lại buổi đầu đi học” -GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: -GT bài – ghi tựa. -Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - GV hd quan sát tranh MH. - HS đọc YC bài- đọc câu hỏi gợi ý. Chú ý nghe GV kể. - GV kể lần 1 (giọng vui, khôi hài) - GV hỏi: Anh thanh niên làm gì trên - Anh ngồi hai tay ôm mặt. chuyến xe buýt? - Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? - Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? - Anh trả lời thế nào? - Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ - GV kể lần 2. phải đứng. - Yêu cầu hs thi nhau kể lại câu chuyện. - HS chăm chú nghe. - 1 HS giỏi kể lại. Từng cặp HS tập kể. - 4 HS thi đua kể lại câu chuỵên. - Em có nhận xét gì về câu chuyện. - HS trả lời nhiều ý kiến khác nhau. -GV chốt lại ý khôi hài của câu chuyện. Anh thanh niên trên chuyến xe buýt không biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ lại che mặt và giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. Các em cần có nếp sông văn minh nơi cộng cộng: bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái; nam giới khỏe mạnh phải - HS đọc yêu câu nội dung. 1HS đọc trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp (SGK). biết nhương chỗ cho người già yếu. Bài tập 2. Hs đọc YC đề bài tập. - HS chọn nội dung vấn đề họp. Tôn trọng luật đi đường; Bảo vệ của công; Giúp đỡ - GV HD HS cách tổ chức cuộc họp. người có hoàn cảnh khó khăn. - Thảo luận và báo cáo theo tổ. - Nhận xét tuyên dương các nhóm thực - Các tổ hoạt thảo luận theo nội dung cuộc hiện tốt. họp. - GV nhận xét chung tiết học. - Các nhóm báo cáo bài làm nội dung thảo luận của nhóm mình. 4/ Củng cố: - GV hỏi lại bài. - Lắng nghe và thực hiện. - Giáo dục TT cho HS. - GV nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài. ****************************************. Tiết 3.. Toán:. BẢNG CHIA 7. I Mục tiêu: Giúp HS:  Bước đầu thuộc bảng chia 7.  Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 7). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II/ Chuẩn bị:  Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/Bài mới: a/ GTB: Ghi đề. b/ Giảng bài: Lập bảng chia 7. - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: 7 lấy 1 được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với 7 được lấy 1 lần được 7. - Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? Vậy 7 : 7 được mấy? - HS đọc phần ghi bảng: 7 : 7 = 1 * GV gắn lên bảng 2 tấm bìa và hình thành tương tự như vậy cho đến hết bảng chia 7. - GV hỏi và cho HS nhận xét vế SBC – SC Trong bảng chia 7. c/ Học thuộc lòng bảng chia7: - HS nhìn bảng đọc ĐT bảng chia 7 vừa xây dựng được. - YC HS tự học thuộc. - Thi đọc thuộc bảng chia 7. d/ Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - TB YC chúng ta làm gì? - HS suy nghĩ tự làm bài. Bài 2: Xác định YC của bài sau đó HS tự làm. - Hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 :5 được không? Vì sao? - Nhận xét ghi điểm. Bài 3: Gọi HS đọc đề. - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - YC HS suy nghĩ và giải BT. - Chữa bài và ghi điểm. Bài 4: YC HS đọc đề bài. - Sau đó tự giải. - Chữa bài ghi điểm.. Lop3.net. Hoạt động của học sinh. - HS lắng nghe. - Được 7. -7x1=7. - Có 1 tấm bìa. - Phép tính: 7 : 7 = 1 - 7:7=1 - HS thực hiện theo YC của GV để hình thành bảng chia. - HS trả lời. - Đọc dãy các số bị chia: 7, 14, 21, 28,…., 70. Và rút ra kết luận đây là số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7. - HS thi đọc cá nhân. - 1 HS đọc YC bài toán. - HS nêu miệng. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . - Khi đã biết 7 x 5 = 35, ta có thể ghi ngay 35: 5 = 7 và 35 : 7 = 5, Vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. - HS thực hiện theo YC của GV. Bài giải: Mỗi hàng có số HS là: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - 1 HS lên bảng giải: Bài giải: Số hàng xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4/ Củng cố – dặn dò: - HS xung phong. -Gọi vài HS lên đọc thuộc bảng chia 7. -Trò chơi thi nhau đố về bảng chia 7-Về nhà học thêm cho thuộc bài. **************************************** An toµn giao th«ng. Bµi 5. CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG I-Môc tiªu: - HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi.Biết lựa chọn đường an toàn đến trường. II- Néi dung: - §Æc ®iÓm cña ®­êng an toµn. - Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. III- ChuÈn bÞ: Thầy:tranh , phiếu đánh giá các điền kiện của đường. Trß: ¤n bµi. IV- Hoạt động dạy và học: Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. H§1: §­êng phè an toµn vµ kÐm an toµn. - a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm của đường an toàn,đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. b- C¸ch tiÕn hµnh: - Chia nhãm. - Giao viÖc: Nªu tªn 1 sè ®­êng phè - Cử nhóm trưởng. mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm - Th¶o lu©n. chính? Con đường đó có an toàn - B¸o c¸o KQ kh«ng? V× sao? *KL: Con ®­êng an toµn: Cã mÆt ®­êng ph¼ng, ®­êng th¼ng Ýt khóc ngoÆt, mÆ cã vạch kẻ phân chia làn đường , có đèn tín hiÖu GT, cã biÓn b¸o GT, cã vØa hÌ réng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng… H§2: LuyÖn tËp t×m ®­êng ®i an toµn. a-Mục tiêu:Vận dụng đặc điểm con ®­êng an , kÐm an toµn vµ biÕt c¸ch xö lý khi gặp trường hợp an toàn. b- C¸ch tiÕn hµnh: - Chia nhãm. - Giao viÖc: - HS th¶o luËn phÇn luyÖn tËp SGK.. *KL:Nên chọn đường an toàn để đến trường. Lop3.net. -. Cử nhóm trưởng. HS th¶o luËn. §¹i diÖn b¸o c¸o kÕt qu¶, tr×nh bµy tren.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn để đi häc. a-Mục tiêu: HS đánh giá con đường hàng ngày đi hcọ có đặc điểm an toàn haych­a an toµn? v× sao? b- C¸ch tiÕn hµnh: Hãy GT về con đường tới trường? V- Cñng cè- d¨n dß. HÖ thèng kiÕn thøc. Thùc hiÖn tèt luËt GT.. sơ đồ.. -. HS nªu. Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toµn.. ****************************************. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×