Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Đổi mới công tác kế hoạch phát triển kinh tế xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh hoà bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.8 MB, 168 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
________________







NGUYỄN NGỌC ðIỆP



ðỔI MỚI CÔNG TÁC KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP XÃ TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH HÒA BÌNH



LUËN V¡N TH¹C Sü KINH TÕ




Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC THỌ




HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, toàn bộ nội dung, kết quả nghiên cứu trong
luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một
học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hòa Bình, ngày 09 tháng 11 năm 2010
Tác giả Luận văn


Nguyễn Ngọc ðiệp










Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............

ii


LỜI CÁM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Ban giám hiệu Trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo sau ñại học, Khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn, Bộ môn Kinh tế ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện cho tôi học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến TS. Nguyễn Phúc Thọ,
người thầy ñã trực tiếp, tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn những cá nhân, tập thể ñã giúp ñỡ tạo ñiều kiện
cung cấp những thông tin cần thiết ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Qua ñây, tôi xin cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã ñộng viên,
khích lệ, giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu xây dựng luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn !

Tác giả Luận văn


Nguyễn Ngọc ðiệp







Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............

iii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan i

Lời cám ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các chữ viết tắt v

Danh mục các bảng vi

Danh mục các sơ ñồ viii

1. MỞ ðẦU 1

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3

1.3. ðối tượng nghiên cứu 3

1.4. Phạm vi nghiên cứu 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 5

2.1. Một số vấn ñề chung về công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và ñổi mới công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5


2.2. Kinh nghiệm công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở một
số quốc gia 27

2.3. Ý nghĩa của vấn ñề nghiên cứu 33

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34

3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 34

3.2. Phương pháp nghiên cứu 45

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 55

4.1. Thực trạng công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở cấp xã
trên ñịa bàn tỉnh Hoà Bình từ năm 1986 ñến nay 55

4.1.1. Về tổ chức, cán bộ làm công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 55

4.1.2. Quy trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 58

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
iv


4.1.3. Về nhận thức và phương pháp lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 64

4.1.4. Nội dung kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 71


4.1.6. Theo dõi, ñánh giá thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 81

4.2. Hoạt ñổng ñổi mới kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã
trên ñịa bàn tỉnh Hòa Bình 83

4.2.1. Khái quát quá trình ñổi mới công tác kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội cấp xã trên ñịa bàn tỉnh Hòa Bình 84

4.2.2. Các nội dung ñổi mới công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội cấp xã trên ñịa bàn tỉnh Hòa Bình 86

4.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ñổi mới kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 121

4.3. ðịnh hướng và giải pháp 122

4.3.1. ðịnh hướng 122

4.3.2. ðề xuất một số giải pháp ñể tiếp tục ñổi mới công tác kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn các xã của tỉnh Hòa Bình 122

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 142

5.1. Kết luận 142

5.2. Giải pháp, kiến nghị 143

TÀI LIỆU THAM KHẢO 145




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KHPT Kế hoạch phát triển
KTXH Kinh tế - xã hội
KHðT Kế hoạch và ðầu tư
UBND Uỷ ban nhân dân
HðND Hội ñồng nhân dân
TCKH Tài chính – Kế hoạch
KHH Kế hoạch hóa
TTQLBC Tập trung quan liêu bao cấp
TDðG Theo dõi, ñánh giá
XHCN Xã hội chủ nghĩa













Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang
1: Kết cấu nội dung kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 18
2: Các chỉ tiêu chủ yếu trong các bản kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội hiện nay 20
3: Một số loại khoáng sản trữ lượng lớn của tỉnh Hòa Bình 36
4: Kết quả phát triển kinh tế - xã hội giai ñoạn 2006 - 2010 37
5: Các chỉ tiêu xã hội chủ yếu 40
6: Dân tộc và cơ cấu dân tộc trên ñịa bàn tỉnh Hòa Bình 42
7: ðơn vị cấp xã phân theo huyện, thành phố 43
8: ðơn vị cấp xã phân theo khu vực 45
9: Chọn ñiểm nghiên cứu 47
10: Thống kê về trình ñộ cán bộ xã 57
12: Thời gian xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2009 62
13: Về cán bộ làm công tác kế hoạch 65
14: Tình hình ñào tạo, tham gia vào công tác kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và hiểu biết về công tác kế hoạch 67
15: Nội dung kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã theo phương
pháp cũ 71
16: Hiểu biết về nguồn lực của cán bộ làm kế hoạch cấp xã 73
17: Phản ánh sự hiểu biết về kinh tế thị trường có sự can thiệp của
nhà nước và kế hoạch hành ñộng của cán bộ kế hoạch 74
18: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội cấp xã 76

19: Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
cấp xã 79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
vii


20: Tần suất báo cáo (số lần báo cáo trong năm) của các ñơn vị cấp
xã ñược ñiều tra năm 2008 82
21: Phản ánh sự hiểu biết của cán bộ xã về theo dõi ñánh giá 82
22 : Thống kê về cán bộ tham gia Tổ công tác kế hoạch xã 88
23: Mẫu phiếu thu thập thông tin từ Ban, Ngành, ðoàn thể, cơ quan,
của xã và các thôn 89
24: Mẫu cung cấp thông tin của cấp huyện cho cấp xã 90
25: Phản ánh mức ñộ áp lực của công tác kế hoạch mới ñối với cán
bộ cấp xã 94
26: ðánh giá mức ñộ phức tạp của Quy trình kế hoạch mới 95
27: Phản ánh ý kiến của cán bộ thôn về tổ chức họp lấy ý kiến của
người dân về kế hoạch 98
28: ðánh giá của người dân về mục ñích lập kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 99
29: Nhu cầu tiền thù lao khi tham gia họp kế hoạch 100
30: So sánh nội dung kế hoạch xã cũ và mới 103
31: Khung kế hoạch xã (kế hoạch hành ñộng và nguồn lực) 105
32: Chỉ số theo dõi, ñánh giá 106
33: Phân công thực hiện kế hoạch xã 110
34: Phản ánh căn cứ xử lý công việc thường xuyên của cán bộ cấp xã
vùng chưa ñổi mới kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 111
35: Phản ánh căn cứ xử lý công việc thường xuyên của cán bộ cấp xã
vùng ñang ñổi mới kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 112
36: Khung theo dõi, ñánh giá hàng năm của cấp xã 115

37: Phản ánh hiểu biết của cán bộ xã trong vùng ñổi mới kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội về theo dõi, ñánh giá 120
38: Mô tả kết quả nghiên cứu của luận văn 134

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
viii


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ

STT Tên sơ ñồ Trang

1: Mô tả phạm vi nghiên cứu 4
2: Qúa trình kế hoạch hóa 6
3: Hệ thống cơ quan kế hoạch 11
4: Mô hình lập kế hoạch “2 xuống 1 lên” 13
5: Bộ máy UBND cấp xã và cán bộ kế hoạch 56
6: Mô tả mô hình hình phễu cho thấy thời gian ñể lập kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội càng xuống cấp dưới càng thu hẹp lại 62
7: Các bước lập kế hoạch 92
8: Sơ ñồ quy trình theo dõi, ñánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội hàng tháng 114












Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
1


1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trước năm 1986 (ðại hội ðảng lần thứ VI) công tác kế hoạch phát
triển (KHPT) kinh tế - xã hội (KTXH) ở nước ta thực hiện theo phương pháp
kế hoạch hóa (KHH) tập trung quan liêu bao cấp TTQLBC. Phương pháp này
là một trong những phương pháp quản lý KTXH ñã tồn tại trong lịch sử. Ở
nước ta, thời kỳ ñó nó ñã giúp huy ñộng, tập trung các nguồn lực của toàn dân
ñể dân tộc ta ñánh thắng trong các cuộc chiến tranh chống Pháp, chống Mỹ.
Tuy nhiên trong thời bình, nó ñã bộc lộ những ñiểm yếu như: cơ chế bao cấp
và “xin – cho”, chưa bảo ñảm tính dân chủ trong quản lý KTXH, kiềm chế sự
phát triển của thị trường, triệt tiêu ñộng lực phát triển, chủ quan duy ý chí,…
Hệ quả tất yếu dẫn ñến năng xuất lao ñông thấp, lệ thuộc và viện trợ từ bên
ngoài, KTXH kém phát triển, lâm vào khủng hoảng, ñời sống nhân dân gặp
nhiều khó khăn.
Sau ðại hội ñại biểu ðảng lần thứ VI (năm 1986), nước ta chuyển sang
cơ chế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN), công tác KHH
TTQLBC ñã bị phủ ñịnh từng phần, nhường chỗ cho các quy luật và nguyên
tắc của kinh tế thị trường.
Việc chuyển sang cơ chế kinh tế thị trường có sự ñiều tiết của nhà
nước, ñịnh hướng XHCN ñòi hỏi công tác quản lý nhà nước nói chung, công
tác KHPT KTXH nói riêng cũng phải ñược cải cách, ñổi mới. Từ năm 1986
ñến nay công tác KHH TTQLBC về cơ bản ñã ñược xóa bỏ, thay vào ñó là hệ

thống kế hoạch ñịnh hướng, KHPT trong nền kinh tế thị trường.
Tuy nhiên, do còn lúng túng về lý luận, thiếu kinh nghiệm thực tiễn và
còn chịu ảnh hưởng nhất ñịnh của cơ chế cũ, cơ chế KHH trong thời gian qua
còn nhiều bất cập, kém chất lượng, thiếu tính khả thi,… dẫn ñến KHPT
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
2


KTXH không ñáp ứng là công cụ ñiều hành, ñịnh hướng vĩ mô của chính
quyền các cấp; nhiều cấp, nhiều ngành buông lỏng hoạt ñộng kế hoạch; công
tác kế hoạch bị xem nhẹ, mất dần vai trò quan trọng của nó.
ðối với cấp xã - nơi gắn bó, tiếp xúc trực tiếp với người dân - ngoài
những yếu kém chung nêu trên - công tác kế hoạch càng không ñược chú ý. Ở
xã không có cán bộ chuyên trách về công tác kế hoạch, rất nhiều nơi, xã
không lập KHPT KTXH hàng năm và 5 năm, không thực hiện quản lý nhà
nước, quản lý xã hội dựa trên kế hoạch.
Ở cấp xã trình ñộ và nhận thức của cán bộ về công tác kế hoạch cũng
rất hạn chế. ða số cán bộ có trình ñộ trung học phổ thông hoặc thấp hơn, chỉ
có một số ñược ñào tạo trung, sơ cấp và ñại học. Việc trang bị nghiệp vụ về
công tác kế hoạch còn yếu, chưa ñáp ứng ñược yêu cầu thực tế.
Từ thực tế trên ñây ñòi hỏi phải ñổi mới (cải tiến) công tác kế hoạch
nói chung và công tác kế hoạch ở cấp xã nói riêng cho thích hợp với ñiều kiện
mới. Hiện nay ở một số tỉnh ñã làm ñiểm về ñổi mới công tác kế hoạch ở cấp
xã. Bộ Kế hoạch và ðầu tư (KHðT), Chính phủ ñã có chủ trương ủng hộ việc
ñổi mới công tác kế hoạch các cấp.
ðối với tỉnh Hoà Bình, từ năm 2008 ñã tiến hành một số hoạt ñộng làm
thí ñiểm về ñổi mới công tác kế hoạch ở một số xã của tỉnh. Tuy nhiên các
hoạt ñộng này chưa có một cơ sở lý luận vững chắc về quan ñiểm, nguyên tắc
cũng như phương pháp mà nó áp dụng, quá trình thực hiện còn nhiều khó
khăn, bất cập.

Vấn ñề ñặt ra ñối với ñề tài này là:
Công tác kế hoạch ở cấp xã của tỉnh Hòa Bình hiện nay ñang yếu kém
chỗ nào, nguyên nhân tại sao?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
3


Việc ñổi mới kế hoạch ñang thực hiện (trên một số xã của tỉnh) dựa
trên cơ sở nào, ñã giải quyết những vấn ñề gì (ñổi mới những gì), những vấn
ñề gì còn chưa làm ñược, nguyên nhân?
Phương hướng và giải pháp khắc phục những hạn chế, tiếp tục ñổi mới
thành công tác KHPT KTXH cấp xã ở các xã thí ñiểm và làm thế nào ñể lan
rộng ra tất cả các xã trên ñịa bàn tỉnh?
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác KHPT KTXH ở cấp xã của tỉnh Hòa
Bình từ năm 1986 ñến nay, những kết quả ñạt ñược và những hạn chế, tồn tại;
ñề xuất giải pháp nhằm ñổi mới công tác KHPT KTXH ở cấp xã của tỉnh Hòa
Bình trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về KHPT KTXH hội
trong kinh tế thị trường ñịnh hướng XHCN và ñổi mới công tác KHPT
KTXH.
- ðánh giá thực trạng công tác KHPT KTXH cấp xã từ năm 1986 ñến
năm 2010, những tồn tại, yếu kém.
- ðánh giá hoạt ñộng ñổi mới công tác kế hoạch ñang diễn ra tại một số
ñơn vị cấp xã trên ñịa bàn tỉnh Hoà Bình từ năm 2008 ñến năm 2010, những
kết quả ñạt ñược, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
- ðề xuất các biện pháp hoàn thiện công tác kế hoạch ở cấp xã góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý KTXH ở ñịa phương.

1.3. ðối tượng nghiên cứu
Những vấn ñề lý luận và thực tiễn công tác KHPT KTXH theo phương
pháp hiện hành và phương pháp mới của cấp xã trên ñịa bàn tỉnh Hoà Bình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
4


1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Các xã, phường, thị trấn trên ñịa bàn tỉnh Hòa Bình.
- ðánh giá hiện trạng công tác KHPT KTXH cấp xã trong giai ñoạn
1986 – 2010.
- ðánh giá hoạt ñộng ñổi mới KHPT KTXH từ năm 2008 - 2010.
- ðề xuất các biện pháp ñổi mới KHPT KTXH cho giai ñoạn 2011 –
2015.





1986 2008 2010 2015

Phạm vi nghiên cứu (về thời gian)
Sơ ñồ 1: Mô tả phạm vi nghiên cứu












KHH trong kinh tế thị trường
ñịnh hướng XHCN

ðổi mới kế
hoạch

Tiếp tục ñổi mới lan
rộng kế hoạch

KHH thời kỳ
TTQLBC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
5


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI

2.1. Một số vấn ñề chung về công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và ñổi mới công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
2.1.1. Một số khái niệm và nhận thức cơ bản
2.1.1.1. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
Chiến lược phát triển KTXH là hệ thống các phân tích, ñánh giá và lựa
chọn về quan ñiểm, mục tiêu tổng quát ñịnh hướng phát triển các lĩnh vực chủ
yếu của ñời sống xã hội và các giải pháp cơ bản trong ñó bao gồm các chính
sách về cơ cấu, cơ chế vận hành hệ thống KTXH nhằm thực hiện mục tiêu ñặt
ra trong một khoảng thời gian dài.

Chức năng chủ yếu của chiến lược là ñịnh hướng, vạch ra những ñường
nét chủ yếu trong thời gian dài.
Về thời gian, chiến lược thường xác ñịnh trong khoảng thời gian 10 ñến
20 hoặc 30 năm và có thể dài hơn.
2.1.1.2. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
Quy hoạch phát triển là sự thể hiện tầm nhìn, sự bố trí chiến lược về
thời gian và không gian lãnh thổ, xây dựng khung vĩ mô về tổ chức không
gian ñể chủ ñộng hướng tới mục tiêu, ñạt hiệu quả cao, phát triển bền vững.
Quy hoạch phát triển là sự thể hiện chiến lược hay sự cụ thể hóa chiến
lược về mục tiêu và phương pháp. Nếu không có quy hoạch, quá trình phát
triển KTXH sẽ mù quáng, lộn xộn, mò mẫm. Quy hoạch là ñể ñịnh hướng,
ñiều chỉnh, dẫn dắt trong quá trình phát triển.
Mặt khác, quy hoạch có chức năng là cầu nối giữa chiến lược, kế hoạch
và quản lý thực hiện chiến lược, cung cấp các căn cứ khoa học cho các cấp ñể
chỉ ñạo vĩ mô nền kinh tế thông qua các kế hoạch, các chương trình, dự án
ñầu tư, bảo ñảm cho nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững và có hiệu quả.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
6


2.1.1.3. Kế hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
Khái niệm, theo từ ñiển tiếng Việt, kế hoạch là sự sắp ñặt, hoạch ñịnh
có ñường lối rõ ràng theo phương tiện sẵn có trong những ñiều kiện nhất ñịnh.
KHPT KTXH là một công cụ quản lý ñiều hành vĩ mô các hoạt ñộng
KTXH, nó là sự cụ thể hoá các mục tiêu, ñịnh hướng của chiến lược, quy
hoạch phát triển theo từng thời kỳ bằng hệ thống các chỉ tiêu, mục tiêu và
biện pháp ñịnh hướng phát triển và hệ thống các chính sách, cơ chế áp dụng
trong thời kỳ kế hoạch.
2.1.1.4. Qúa trình kế hoạch hóa
Qúa trình KHH, là một quá trình chặt chẽ, là một hệ thống có mối quan

hệ ràng buộc với nhau bao gồm chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trung hạn (5
năm hoặc 3 năm) và kế hoạch ngắn hạn (hàng năm).
Như vậy, chiến lược sẽ ñược cụ thể hóa thành quy hoạch, và quy hoạch
sẽ ñược thực hiện bằng các bước ñi là các kế hoạch trung hạn, kế hoạch trung
hạn sẽ ñược thực hiện bằng các kế hoạch ngắn hạn.


Sơ ñồ 2: Qúa trình kế hoạch hóa
2.1.1.5. Một số nhận thức, quan ñiểm về kế hoạch hóa trong nền kinh tế thị
trường
Trong nền kinh tế thị trường, những nhận thức, quan ñiểm sau ñây có
thể ñược vận dụng trong quá trình xây dựng và thực hiện KHPT KTXH:
- Kế hoạch mang tính chiến lược: Là việc xây dựng kế hoạch dựa trên
một tầm nhìn dài hạn (hay một bức tranh, viễn cảnh trong tương lai); trên cơ
Quy
hoạch
phát triển
(10, 20
năm)
Kế hoạch
phát triển
trung hạn
(3, 5
năm)
Kế hoạch
phát triển
ngắn hạn
(1 năm)
Chiến
lược phát

triển (10,
20 năm)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
7


sở ñó hình thành nên các chương trình (gồm các chính sách, chương trình
hành ñộng và chương trình ñầu tư) ñể từng bước thực hiện chiến lược ñó.
Việc xác ñịnh mục tiêu dài hạn trong kế hoạch mang tính chiến lược có ý
nghĩa quan trọng, ñồng thời người ta phải xác ñịnh các bước ñi cụ thể (hay là
các mục tiêu và chương trình cụ thể) có tính chất ưu tiên ñể cuối cùng, qua
nhiều quá trình sẽ ñạt ñược mục tiêu dài hạn.
- Kế hoạch có sự tham gia: Việc tham gia của người dân, các cơ quan
nhà nước, các thành phần kinh tế, các tổ chức xã hội, các trường ñại học, viện
nghiên cứu, nhà tài trợ,… vào quá trình xây dựng, thực hiện và theo dõi và
ñánh giá thực hiện kế hoạch ñược coi là kế hoạch có sự tham gia. Kế hoạch có
sự tham gia khắc phục ñược tình trạng phiến diện trong việc ñánh giá tình
hình, trong việc phản ánh nguyện vọng của các bên vào nội dung bản kế
hoạch; nó tạo ñược sự quan tâm rộng rãi và ñồng thuận cao trong xã hội trong
việc triển khai thực hiện kế hoạch.
- Kế hoạch gắn với nguồn lực: Việc ñặt ra các mục tiêu, giải pháp,
chương trình kế hoạch ñương nhiên phải có nguồn lực ñể thực hiện. Tuy
nhiên hiện nay, do bản chất công tác KHPT KTXH có tính chất bao quát cao,
mang tính ñịnh hướng là chính, người ta khó xác ñịnh một cách chính xác
nguồn lực cụ thể cho các hoạt ñộng và chương trình của kế hoạch, vì vậy kế
hoạch ñôi khi xa rời nguồn lực và nó trở nên như những khẩu hiệu, nghị quyết
chung chung, không xác ñịnh nguồn lực cụ thể ñể thực hiện.
- Kế hoạch trên cơ sở nguồn lực: Ở một khía cạnh khác, ñặc biệt trong
lập kế hoạch ngân sách, kế hoạch ñầu tư cần chú ý ñến nguồn lực khi ñặt ra
mục tiêu. Cần tính toán các mục tiêu dựa trên “túi tiền” ñang có hoặc sẽ có,

nếu không sẽ dẫn ñến thiếu hụt nguồn lực hoặc ñầu tư dàn trải, xé lẻ các
chương trình, dự án, ôm ñồm các mục tiêu một cách không cần thiết và kém
hiệu quả trong khi không ñủ nguồn kinh phí thực hiện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
8


- Kế hoạch dựa trên kết quả: Là muốn nói ñến những tác ñộng cuối
cùng của chu trình kế hoạch. Khi ñặt kế hoạch xây dựng một công trình hạ
tầng, chẳng hạn ñường giao thông, nếu theo cách tư duy thông thường, khi
tuyến ñường ñược xây dựng song là ñạt mục tiêu kế hoạch. Tuy nhiên, lập kế
hoạch dựa vào kết quả ñòi hỏi người lập kế hoạch phải xác ñịnh những tác
ñộng xa hơn, gián tiếp hơn của kết quả ñó, chẳng hạn như khả năng làm nâng
cao mức sống vật chất và tinh thần của người dân do tuyến ñường ñã tạo
thuận lợi cho lưu thông hàng hòa và giao lưu văn hóa.
- Kế hoạch dựa vào mục tiêu: Là dựa vào việc ñặt ra mục tiêu từ trước,
từ ñó mà ñưa ra các giải pháp huy ñộng nguồn lực ñể thực hiện mục tiêu. Kế
hoạch mục tiêu không dựa trên nguồn lực trước, ñể ñẩy mạnh phát triển
KTXH, các nhà hoạch ñịnh ñưa ra các mục tiêu phát triển, sau ñó ñưa ra các
biện pháp khai thác các nguồn lực ñể ñạt ñược mục tiêu ñó.
2.1.2. Vai trò của công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
Khái niệm kế hoạch cho chúng ta thấy nó có vai trò quan trọng trong
ñời sống con người. Kế hoạch chỉ ra rằng một cá nhân, một tổ chức muốn ñạt
ñược các mục tiêu, dự ñịnh của mình thì cần lập kế hoạch, qua ñó sắp xếp các
hoạt ñộng, nguồn lực, tổ chức việc thực hiện sao cho ñạt hiệu quả cao nhất và
ñúng mục tiêu mong ñợi. Quản lý nhà nước về KTXH với mức ñộ rộng rãi và
phức tạp của nó càng cần phải có kế hoạch, do ñó KHH có vai trò rất to lớn.
Ở nước ta, qua mỗi thời kỳ, công tác kế hoạch có vai trò khác nhau tùy thuộc
việc nhà nước sử dụng công cụ này như thế nào.
2.1.2.1. Vai trò của công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ

kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp ở nước ta (trước năm 1986)
Trong thời KHH TTQLBC, Việt Nam ñã áp dụng mô hình kế hoạch
hóa trực tiếp theo kiểu của Liên Xô. KHH ñược coi như một công cụ quản lý
KTXH của nhà nước. Với cơ chế KHH tập trung theo phương thức “giao –
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
9


nhận” với hệ thống chằng chịt các chỉ tiêu pháp lệnh của Nhà nước, giao ñến
tận các cơ sở sản xuất kinh doanh theo cách bao cấp cả “ñầu vào” lẫn “ñầu ra”
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Với cơ chế này, chúng ta ñã thực hiện thành công các mục tiêu khôi
phục, cải tạo và phát triển kinh tế sau hòa bình 1954, thực hiện có kết quả
mục tiêu phát triển kinh tế và kháng chiến chống Mỹ dành thắng lợi rực rỡ
mùa xuân năm 1975.
2.1.2.2. Vai trò của công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ
ñổi mới (từ năm 1986 ñến nay)
Hiện nay chúng ta ñang thực hiện “ cơ chế thị trường có sự ñiều tiết của
nhà nước theo ñịnh hướng XHCN”. Cơ chế này sử dụng thị trường với tư
cách là công cụ ñiều tiết sản xuất, giá cả là cơ sở ñể sản xuất, tiêu dùng và
ñiều tiết các yếu tố nguồn lực. Với cơ chế này chúng ta ñã sử dụng KHH như
một công cụ ñịnh hướng phát triển KTXH, KHH tầm vĩ mô và KHH dưới
dạng chính sách, nó bao gồm một hệ thống cả chiến lược phát triển, quy
hoạch phát triển, KHPT, chương trình phát triển và bao trùm tất cả các thành
phần kinh tế.
Với vai trò như vậy, KHPT KTXH ñã góp phần quan trọng cho thành
tựu 25 năm phát triển liên tục của nước ta, ñồng thời góp phần tạo ra sự tiến
bộ và công bằng xã hội.
2.1.3. Nội dung nghiên cứu về công tác kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
2.1.3.1. Tổ chức, cán bộ làm công tác kế hoạch

Tổ chức, cán bộ làm công tác kế hoạch: Là bộ máy từ trung ương ñến
cơ sở có chức năng làm công tác KHPT KTXH.
Về ngành dọc, là các cơ quan chuyên môn về kế hoạch từ Trung ương
ñến ñịa phương, như hiện nay là Bộ KHðT (thuộc Chính phủ), Sở KHðT
(thuộc Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh), Phòng Tài chính - Kế hoạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
10


(TCKH) (thuộc UBND cấp huyện), cán bộ kiêm nhiệm kế hoạch (thuộc
UBND cấp xã).
Về chiều ngang, ở mỗi cấp, ngoài cơ quan chuyên môn về công tác kế
hoạch, các cơ quan quản lý ngành ñều có bộ phận làm công tác kế hoạch như
ở Trung ương, ngoài Bộ KHðT, các Bộ quản lý ngành thường có các Vụ
KHðT ñể tham mưu cho Bộ về công tác kế hoạch. Ở cấp tỉnh ngoài Sở
KHðT, các Sở quản lý ngành thường có các Phòng Kế hoạch…
Ở cấp xã theo quy ñịnh của Nghị ñịnh 114/2003/Nð-CP ngày 10 tháng
10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thì bộ
máy chính quyền cấp xã, thì bộ máy UBND xã gồm Chủ tịch UBND, Phó
Chủ tịch UBND và 7 chức danh cán bộ chuyên môn giúp việc lại không có
chức danh cán bộ kế hoạch.
Thời kỳ KHH TTQLBC cấp xã có cả một bộ máy làm công tác KHPT
KTXH gọi là Ban Kế hoạch cấp cấp xã.
Hệ thống tổ chức kế hoạch hiện nay ñược mô tả như Sơ ñồ 3.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
11



Sơ ñồ 3: Hệ thống cơ quan kế hoạch


Chính phủ

Bộ KHðT

UBND tỉnh

Sở KHðT

UBND huyện

Phòng TCKH

UBND xã
Cán bộ kiêm nhiệm
kế hoạch
cấp xã
Bộ ngành
Vụ KHðT
Bộ ngành
Vụ KHðT
Sở ngành Sở ngành
Phòng Kế
hoạch
Phòng Kế
hoạch
Phòng chuyên
môn
Phòng
chuyên môn

Cán bộ kế
hoạch
Cán bộ kế
hoạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
12


2.1.3.2. Quy trình kế hoạch và quy trình lập kế hoạch
Quy trình kế hoạch là trình tự các bước công việc bao gồm từ việc xây
dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch và theo dõi, ñánh giá (TDðG).
Như vậy một quy trình kế hoạch thường gồm các công việc: Lập kế
hoạch; thực hiện kế hoạch; TDðG việc thực hiện kế hoạch.
Quy trình lập kế hoạch: là một phần của quy trình kế hoạch; chỉ ra trình
tự các bước công việc từ việc xây dựng cho ñến phê duyệt bản kế hoạch.
Hiện nay hệ thống KHPT KTXH của Việt Nam áp dụng quy trình lập
kế hoạch “hai xuống một lên”, cụ thể như sau:
Chiều xuống thứ nhất:
- Hàng năm, vào tháng 6 hàng năm, Thủ tướng Chính phủ ra chỉ thị về
việc xây dựng KHPT KTXH và dự toán ngân sách nhà nước cho năm sau.
Tiếp theo chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Bộ KHðT ra văn bản hướng dẫn
về công tác kế hoạch cho các Bộ, Ngành và ñịa phương.
- Sau khi nhận ñược chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của
Bộ KHðT, các ngành, ñịa phương xẽ chỉ ñạo và hướng dẫn xây dựng KHPT
KTXH cho ñến cấp xã.
Chiều lên:
- Sau khi nhận ñược chỉ ñạo và hướng dẫn xây dựng KHPT KTXH, các
ngành, ñịa phương tiến hành xây dựng và tổng hợp kế hoạch từ cấp xã cho
ñến Trung ương.
- Ở Trung ương, Bộ KHðT tổng hợp thành kế hoạch chung của cả

nước trên cơ sở KHPT của các Bộ, Ngành, ñịa phương báo cáo Chính phủ.
Chiều xuống thứ hai: ðến kỳ họp Quốc hội và Hội ñồng nhân dân
(HðND) vào cuối năm, các cơ quan này thông qua những chỉ tiêu chính và
những giải pháp chủ yếu mang tính ñịnh hướng kế hoạch cho năm tới. Trên cơ
sở Nghị quyết của Quốc hội và HðND, Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp
quyết ñịnh giao chỉ tiêu kế hoạch ñịnh hướng ñể triển khai thực hiện kế hoạch.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
13












Sơ ñồ 4: Mô hình lập kế hoạch “2 xuống 1 lên”
2.1.3.3. Phương pháp lập kế hoạch
Phương pháp lập kế hoạch là cách thức, biện pháp ñể xây dựng ra các
bản KHPT KTXH.
Phương pháp lập KHPT KTXH nói lên rằng việc soạn thảo, hoạch ñịnh
ra bản kế hoạch bằng cách nào, do một người hay nhiều người cùng thực hiện,
trên cơ sở tư quy, quan ñiểm và kỹ thuật nào. Trên cơ sở ñó, phương pháp lập
kế hoạch quyết ñịnh ñến nội dung, chất lượng, bản chất của bản kế hoạch.
Phương pháp lập kế hoạch thường gắn bó chặt chẽ với quy trình lập kế
hoạch (ñược nghiên cứu ở mục 2.1.3.2.) và tư duy, quan ñiểm lập kế hoạch vì

quy trình lập kế hoạch trong mỗi bước ñều quy ñịnh cách thức lập ra bản kế
hoạch. Còn tư duy, quan ñiểm, kỹ thuật lập kế hoạch cũng quyết ñịnh ñến
cách thức làm ra bản kế hoạch.
2.1.3.4. Nội dung, kết cấu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
Nội dung KHPT KTXH là những mặt, những yếu tố tạo nên KHPT
KTXH, biểu hiện cụ thể ở nội dung bản KHPT KTXH.
Nội dung bản KHPT KTXH ñược xem xét ở các mặt:
Chính phủ, (UBND cấp trên); Bộ
KHðT (Cơ quan kế hoạch cấp trên)
UBND và cơ quan chuyên môn
cấp dưới
Chỉ ñạo, hướng dẫn
xây dựng kế hoạch
Lập, báo cáo kế
hoạch lên trên
Giao chỉ tiêu
kế hoạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
14


Nội dung kết cấu kỹ thuật như: phần ñánh giá thực trạng, phần kế
hoạch ñịnh hướng, kế hoạch hành ñộng, chỉ tiêu, chỉ số,... ñược nêu trong bản
kế hoạch.
Nội dung về KTXH: là các ngành, lĩnh vực mà nó phản ánh như: nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, ngân sách, hạ tầng, giáo dục, y tế, văn hóa, thể
thao, tài nguyên và môi trường, an ninh quốc phòng,…
Bảng 2 thể hiện những chỉ tiêu chủ yếu của một bản kế hoạch.







Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
18


Bảng 1: Kết cấu nội dung kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH năm X+1 (của ñơn vị ...)
ðánh giá thực hiện kế hoạch năm X Kế hoạch phát triển năm X+1
ðánh giá tổng quát ðánh giá kết quả phát triển các ngành,
lĩnh vực: mặt làm ñược; mặt còn yếu
kém; nguyên nhân
Phần tổng hợp Mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp
phát triển các ngành, lĩnh vực
- Lĩnh vực kinh tế:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp;
+ Công nghiệp – xây dựng;
+ Dịch vụ;
+ Thu, chi ngân sách;
+ ðầu tư phát triển;
+ Phát triển doanh nghiệp;
...
- Lĩnh vực kinh tế:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp;
+ Công nghiệp – xây dựng;
+ Dịch vụ;
+ Thu, chi ngân sách;
+ ðầu tư phát triển;

+ Phát triển doanh nghiệp;
...
- ðánh giá chung
tình hình (tình hình
ở ñịa phương, trong
nước, quốc tế: khó
khăn, thuận lợi);
- Kết quả tổng hợp;
- Các chỉ tiêu chủ
yếu ñạt ñược;
- Kết quả các cân
ñối chủ yếu (thu -
chi ngân sách; vốn
ñầu tư; lao ñộng –
- Lĩnh vực xã hội:
+ Giáo dục;
+ Y tế;
+ Văn hóa;
- Dự báo (tình hình
ở ñịa phương, trong
nước, quốc tế: khó
khăn, thuận lợi);
- Mục tiêu tổng
quát;
- Chỉ tiêu chủ yếu;
- Các cân ñối chủ
yếu (thu - chi ngân
sách; vốn ñầu tư;
lao ñộng – việc làm;
xuất – nhập khẩu).

- Lĩnh vực xã hội:
+ Giáo dục;
+ Y tế;
+ Văn hóa;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp .............
19


KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTXH năm X+1 (của ñơn vị ...)
ðánh giá thực hiện kế hoạch năm X Kế hoạch phát triển năm X+1
ðánh giá tổng quát ðánh giá kết quả phát triển các ngành,
lĩnh vực: mặt làm ñược; mặt còn yếu
kém; nguyên nhân
Phần tổng hợp Mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp
phát triển các ngành, lĩnh vực
+ Thể thao;
+ Lao ñộng, việc làm;
+ Xóa ñói, giảm nghèo;
...
+ Thể thao;
+ Lao ñộng, việc làm;
+ Xóa ñói, giảm nghèo;
...
- Tài nguyên, môi trường, phát triển bền
vững:
+ Tài nguyên;
+ Môi trường;
+ Phát triển bền vững.
- Tài nguyên, môi trường, phát
triển bền vững:

+ Tài nguyên;
+ Môi trường;
+ Phát triển bền vững.
việc làm; xuất –
nhập khẩu).
- Quốc phòng, an ninh:
+ Quốc phòng;
+ An ninh.
- Quốc phòng, an ninh:
+ Quốc phòng;
+ An ninh.
Nguồn: Tổng hợp từ tài liệu nghiên cứu

×