Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hoạch định chiến lược marketing điện tử cho công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.01 KB, 85 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h


́H


́

----------

ho

̣c K

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐIỆN TỬ

Đ
ại

CHO PHẦN MỀM HỆ THỐNG NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY

HỒ THỊ NGỌC THI

Tr



ươ

̀ng

TNHH MTV KHAI THÁC DỮ LIỆU SỐ bDATA

Niên khoá: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h


́H


́

----------

ho

̣c K


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐIỆN TỬ

Đ
ại

CHO PHẦN MỀM HỆ THỐNG NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY

̀ng

TNHH MTV KHAI THÁC DỮ LIỆU SỐ bDATA

Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Thị Ngọc Thi

ThS. Phạm Phương Trung

ươ

Sinh viên thực hiện:

Tr

Lớp: K50 TMĐT
Niên khoá: 2016 - 2020

Huế, tháng 12 năm 2019



Lời Cám Ơn


́

Trong suốt thời gian tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Hoạch định chiến lược
marketing điện tử cho phần mềm hệ thống nhân sự của công ty TNHH MTV Khai thác


́H

dữ liệu số bData” em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của q thầy cơ và cơng ty.

Trước hết em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn Th.S Phạm Phương Trung - giảng viên khoa Quản trị kinh doanh – trường Đại học

h

Kinh tế Huế, đã truyền đạt và chỉ dạy tận tình những kiến thức căn bản, cần thiết và bổ

in

ích về những vấn đề liên quan đến đề tài, giúp em có nền tảng để thực hiện đề tài và cơ
sở để phục vụ cho quá trình học tập trong thời gian tiếp theo.

̣c K

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường - khoa Quản trị Kinh
doanh cùng tồn thể q thầy cơ giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt và

(2016- 2020).


ho

trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt 4 năm học vừa qua

Em vô cùng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của công ty

Đ
ại

TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData và các anh chị trong các bộ phận marketing
của cơng ty đã giúp đỡ em hồn thành đề tài này. Đặc biệt là anh Đặng Hàn Tiên và
anh Lê Gia Đức đã trực tiếp hướng dẫn, cung cấp những thông tin quan trọng về công

̀ng

ty làm cơ sở để em có thể thực hiện đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Do thời gian, cũng như kinh nghiệm và hiểu biết của bản thân còn hạn chế nên đề

ươ

tài sẽ khơng tránh khỏi một số sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý

Tr

kiến của mọi người để em có thể rút kinh nghiệm.
Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Ngọc Thi


i


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii


́

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ........................................................................vii


́H

DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii

PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2


in

3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2

̣c K

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2
5. Khung lý thuyết tiến hành hoạt động nghiên cứu ............................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 4

ho

7. Kết cấu đề tài..................................................................................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG ...................................................................................................6

Đ
ại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................6

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................... 6
1.1 Khái niệm về hoạch định chiến lược............................................................... 6

̀ng

1.2 Tổng quan về marketing điện tử ................................................................. 6
1.2.1 Khái niệm marketing điện tử........................................................................ 6

ươ


1.2.2 Vai trò của marketing điện tử....................................................................... 7
1.2.3 Đặc điểm của marketing điện tử .................................................................. 8

Tr

1.2.4 Quy trình lập kế hoạch Marketing điện tử ................................................... 8
1.2.5 Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động marketing điện tử.......................... 9
1.2.5.1 Những yếu tố bên trong doanh nghiệp ...................................................... 9
1.2.5.2 Những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.................................................... 11
1.2.6 Các hình thức của marketing điện tử.......................................................... 13
1.2.6.1 Quảng cáo trên các cơng cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing – SEM) .. 13
SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

ii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

1.2.6.2 Quảng cáo qua mạng xã hội (Social Media Marketing) ......................... 15
1.2.6.3 Email ....................................................................................................... 17
1.2.6.4 SMS......................................................................................................... 19
1.2.6.5 Website.................................................................................................... 20


́

1.2.6.6 Viral marketing........................................................................................ 21

1.2.7 Lợi ích của marketing điện tử..................................................................... 21


́H

1.2.7.1 Đối với tổ chức doanh nghiệp ................................................................. 21
1.2.7.2 Đối với khách hàng ................................................................................. 22
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN................................................................................... 23
2.1 Bình luận nhận xét về các nghiên cứu liên quan .......................................... 23

h

2.2 Tình hình sử dụng Internet trên toàn thế giới và Việt Nam.......................... 23

in

2.2.1 Tình hình sử dụng Internet trên tồn thế giới............................................. 23

̣c K

2.2.2 Tình hình sử dụng Internet ở Việt Nam ..................................................... 24
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY TNHH MTV KHAI

ho

THÁC DỮ LIỆU SỐ BDATA ....................................................................................26

2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty và sản phẩm............................................... 26


Đ
ại

2.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty ................................................................. 26
2.1.2 Giới thiệu tổng quan về sản phẩm hệ thống nhân sự bLab........................ 29
2.2 Ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường bên ngồi......................................... 31

̀ng

2.2.1 Môi trường vĩ mô ....................................................................................... 31
2.2.1.1 Môi trường tự nhiên ................................................................................ 31

ươ

2.2.1.2 Môi trường kinh tế .................................................................................. 31
2.2.1.3 Môi trường chính trị - pháp luật .............................................................. 32

Tr

2.2.1.4 Mơi trường khoa học – kỹ thuật.............................................................. 33
2.2.1.5 Các yếu tố văn hố xã hội ....................................................................... 34
2.2.2 Mơi trường vi mơ........................................................................................ 34
2.2.2.1 Bản thân doanh nghiệp............................................................................ 34
2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................... 35
2.2.2.3 Nhà cung ứng .......................................................................................... 35
SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

iii



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

2.2.2.4 Khách hàng .............................................................................................. 36
2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong ......................................... 36
2.3.1 Năng lực công nghệ.................................................................................... 36
2.3.2 Năng lực tài chính ...................................................................................... 37


́

2.3.3 Nguồn nhân lực .......................................................................................... 37
2.4 Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018......... 42


́H

2.5 Các hoạt động marketing hiện nay của công ty TNHH MTV Khai thác dữ
liệu số bData........................................................................................................ 44
2.5.1.1 Website.................................................................................................... 45
2.5.1.2 Marketing trực tiếp .................................................................................. 45

h

2.5.1.3 Bán hàng cá nhân .................................................................................... 46

̣c K

in


2.6 Đánh giá hoạt động truyền thông marketing tại công ty TNHH MTV Khai
thác dữ liệu số bData........................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING ĐIỆN TỬ CHO CÔNG TY
TNHH MTV KHAI THÁC DỮ LIỆU SỐ BDATA....................................................47

ho

3.1 Phân tích thị trường và xác định phân khúc khách hàng .............................. 47
3.1.1 Phân tích thị trường .................................................................................... 47

Đ
ại

3.1.1.1 Cơ cấu doanh nghiệp Việt Nam .............................................................. 47
3.1.1.2 Tình hình thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) . 48
3.1.2 Xác định phân khúc khách hàng................................................................. 50

̀ng

3.2 Thiết lập mục tiêu.......................................................................................... 50
3.3 Phân tích ma trận SWOT của công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData52

ươ

3.3.1 Phân tích ma trận SWOT............................................................................ 52
3.3.2 Phân tích chiến lược ................................................................................... 55

Tr


3.3.3 Chiến lược chủ đạo..................................................................................... 57
3.4 Lựa chọn công cụ marketing điện tử cho công ty......................................... 57
3.4.1 Website ....................................................................................................... 58
3.4.2 Email .......................................................................................................... 59
3.4.3 Mạng xã hội................................................................................................ 60
3.4.4 Sử dụng cơng cụ tìm kiếm.......................................................................... 63
SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

iv


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

3.5 Dự tính ngân sách cho hoạt động E-marketing............................................. 64
3.6 Ước lượng hiệu quả....................................................................................... 64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................66

3.1 Kết luận ......................................................................................................... 66


́

3.2 Kiến nghị ....................................................................................................... 67
3.2.1 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ....................................................... 67


́H


3.2.2 Đối với công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData ......................... 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................69

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

PHỤ LỤC .....................................................................................................................70

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

v


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh

Tiếng Việt
Công nghệ thông tin

CNTT
Electronic Marketing

Marketing điện tử

ERP

Enterprise Resource Planning

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

HRM

Human Resource Management

Quản trị nguồn nhân lực

SEM

Search Engine Marketing

Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm


SEO

Search Engine Optimization

Tối ưu hố cơng cụ tìm kiếm

SMM

Social Media Marketing

Quảng cáo qua mạng xã hội

SMS

Short Message Services

Tin nhắn


́H

h

̣c K

Pay Per Click

Trả phí trên mỗi lượt kích chuột
Thương mại điện tử


TMĐT

ho

TNDN
TNHH

User Experience designs

Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Thiết kế trải nghiệm người dùng

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

UXD

in

Một thành viên

MTV
PPC



́

E-marketing

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

vi


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1 Khung lý thuyết để tiến hành hoạt động nghiên cứu hoạch định chiến lược E-


́

Marketing cho hệ thống nhân sự của công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData.....3
Hình 1.1 Quy trình lập kế hoạch marketing ....................................................................8


́H

Hình 1.2 Biểu đồ các nền tảng mạng xã hội được sử dụng nhiều nhất .........................17
Hình 1.3 Số lượng người dùng internet trên toàn thế giới theo vùng lãnh thổ .............24
Hình 1.4 Số lượng người dùng Internet ở Việt Nam.....................................................25


in

h

Hình 2.1 Chiến lược kinh doanh của cơng ty bData .....................................................28
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty..................................................................28

̣c K

Hình 2.3 Mơ hình quản lý chấm cơng trong hệ thống bLab .........................................29
Hình 2.4 Tốc độ kết nối internet tồn cầu .....................................................................33

ho

Hình 2.5 Biến động nguồn nhân lực của cơng ty giai đoạn 2016 – 2019 .....................40
Hình 3.1 Cơ cấu doanh nghiệp Việt Nam năm 2017 ....................................................47

Đ
ại

Hình 3.2 Tình hình sử dụng các phần mềm quản lý......................................................48
Hình 3.3 Tình hình sử dụng các phần mềm quản lý theo quy mơ doanh nghiệp..........48

̀ng

Hình 3.4 Chỉ số giao dịch B2B của các tỉnh, Thành phố Việt Nam..............................49
Hình 3.5 Tỷ lệ doanh nghiệp đặt hàng qua các công cụ trực tuyến ..............................57

ươ


Hình 3.6 Giao diện website của hệ thống nhân sự ........................................................58
Hình 3.7 Biểu đồ lượt tiếp cận với các bài viết của fanpage tháng 11/2019.................62

Tr

Hình 3.8 Mơ hình hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày nay ....................................63

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

vii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

DANH MỤC BẢNG BIỂU


́

Bảng 2.1 Kết quả chỉ tiêu kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018 ..31
Bảng 2.2 Số lượng nhân viên của doanh nghiệp từ 2016 - 2019 ..................................39


́H

Bảng 2.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 – 2018 .....................43


Bảng 3.1 Mục tiêu cụ thể của kế hoạch e – marketing cho sản phẩm bLab của công ty
TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData ......................................................................51
Bảng 3.2 Ma trận SWOT của công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData với

h

ứng dụng E – Marketing................................................................................................52

in

Bảng 3.3 Hoạt động của Fanpage tháng 10/2019..........................................................61

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

Bảng 3.4 Hoạt động của Fanpage tháng 11/2019..........................................................61

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

viii



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với xu hướng tồn cầu hố mạnh mẽ thì sự cạnh tranh giữa các


́

doanh nghiệp, hàng hóa và dịch vụ ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Dưới tác động
mạnh mẽ của kỷ nguyên số, nhiều cơ hội và thách thức đang đặt ra cho doanh nghiệp


́H

vừa và nhỏ. Sự cạnh tranh gay gắt địi hỏi các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó, làm thế nào để định vị được thương
hiệu, tạo dựng được niềm tin trong lòng khách hàng đang là một bài tốn khó mà nhiều
doanh nghiệp đang gặp phải.

h

Sử dụng các công cụ marketing là phương án hỗ trợ đắc lực nhất giúp doanh

in


nghiệp gần gũi hơn với khách hàng. Tuy nhiên, ngồi những cơng cụ marketing truyền

̣c K

thống thì chúng ta cần sử dụng các cơng cụ marketing điện tử để phù hợp với xu thế
phát triển trong thời đại kỷ nguyên số ngày nay. Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của
Internet khiến cho phương thức marketing online đang là lựa chọn hàng đầu của các

ho

doanh nghiệp trên thế giới cũng như Việt Nam.

Theo một thống kê mới nhất từ Wearesocial tính tới tháng 1/2019 thì Việt Nam

Đ
ại

có tới 66% dân số sử dụng Internet và trong số đó có tới 62 triệu người sử dụng mạng
xã hội, cụ thể hơn thống kê đã chỉ ra rằng mỗi người sử dụng mạng xã hội đã đốt
khoảng 2,5h mỗi ngày. Một con số thật sự khủng khiếp để miêu tả về sức mạnh của

̀ng

Internet tại Việt Nam. Do vậy việc nghiên cứu tìm tịi để ứng dụng thành cơng
marketing online khơng chỉ giúp doanh nghiệp có một kênh marketing hiệu quả mà

ươ

còn bắt kịp xu thế phát triển chung.
Công ty TNHH MTV bData là một công ty phần mềm tập trung vào Dịch vụ phát


Tr

triển phần mềm, phát triển bộ sản phẩm và giải pháp đám mây để tạo điều kiện tích
hợp giữa các ứng dụng, chuyên cung cấp các dịch vụ Thiết kế Website và Mobile, Xây
dựng Phần mềm, Phân tích Dữ liệu lớn (Big Data) cho khách hàng. Được thành lập
vào năm 2016, Công ty TNHH MTV bData đang là một cơng ty cịn mới trên thị
trường, chưa được nhiều khách hàng biết đến, do đó cần đẩy mạnh marketing cho cơng
ty để tạo dựng được thương hiệu trên thị trường, mở rộng thị trường ra toàn quốc.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Từ những lý do đó, tơi quyết định thực hiện đề tài nghiên cứu: “Hoạch định
chiến lược marketing điện tử cho công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số
bData”.
2. Mục tiêu nghiên cứu


́

- Mục tiêu chung:

Tìm ra được giải pháp marketing điện tử hiệu quả cho công ty TNHH MTV Khai



́H

thác dữ liệu số bData.
- Mục tiêu cụ thể:

+ Phân tích tình hình marketing hiện tại của cơng ty để tìm ra những thuận lợi và

h

khó khăn trong marketing mà doanh nghiệp đang gặp phải.

in

+ Nghiên cứu thị trường để tìm ra cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp đang
phải đối mặt

̣c K

+ Nghiên cứu, phân tích doanh nghiệp để tìm ra được điểm mạnh điểm yếu của
doanh nghiệp.

ho

+ Tìm ra được giải pháp marketing điện tử hiệu quả cho công ty TNHH MTV
Khai thác dữ liệu số bData.

3. Câu hỏi nghiên cứu


Đ
ại

- Tình hình marketing hiện tại của cơng ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số
bData như thế nào?

- Môi trường kinh doanh trên địa bàn Thành phố Huế như thế nào?

̀ng

- Tình hình phát triển của ngành cơng nghệ thông tin trên địa bàn Thành phố

Huế như thế nào?

ươ

- Cơng ty có những đối thủ cạnh tranh trực tiếp nào trên địa bàn thành phố Huế?

Tr

- Đặc điểm phân khúc khách hàng của công ty là như thế nào?
- Làm thế nào để xây dựng một chiến lược marketing hoàn chỉnh?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Khách thể: công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData.
- Chủ thể: tình hình kinh doanh của công ty, môi trường kinh doanh và khách

hàng trên địa bàn thành phố Huế.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi


2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động marketing của công ty
và môi trường kinh doanh trên địa bàn thành phố Huế để tìm ra giải pháp marketing
điện tử hồn chỉnh cho cơng ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData.


́

- Về không gian: công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData và phạm vi
trên Thành phố Huế.


́H

- Về thời gian: căn cứ vào các dữ liệu được thu thập từ 2015 -2018
5. Khung lý thuyết tiến hành hoạt động nghiên cứu

Khung lý thuyết nghiên cứu là một yếu tố rất quan trọng giúp cho đề tài được

h

triển khai một cách khoa học và đúng hướng. Trên cơ sở những lý thuyết cơ bản về


in

Marketing điện tử và tình hình thực tế tại công ty, khung lý thuyết nghiên cứu của đề

̣c K

tài được thiết lập như sau:

Phân tích mơi trường

Mơi

Mơi

Bên

trường trường trong

Chiến lược
E-marketing

Đ
ại

ngành

Đánh giá
kết quả


̀ng

vĩ mơ

Mục tiêu
E-marketing

ho

Bên ngồi

ươ

Hình 1 Khung lý thuyết để tiến hành hoạt động nghiên cứu hoạch định chiến lược E-

Tr

Marketing cho hệ thống nhân sự của công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData
(Nguồn: Giáo trình quản trị chiến lược)

Kế hoạch xây dựng chiến lược marketing điện tử cho phần mềm hệ thống nhân

sự bLab của công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData trải qua tuần tự các
bước sau:
+ Phân tích mơi trường: tiến hành phân tích các yếu tố của mơi trường bên trong
và bên ngồi doanh nghiệp để có thể đánh giá được hiện trạng cũng như năng lực kinh

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

3



Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

doanh của cơng ty. Từ đó đưa ra mục tiêu và chiến lược Marketing thực tế, phù hợp
tình hình phát triển chung của công ty.
+ Mục tiêu E-Marketing: bước này cần đặt ra mục tiêu cụ thể cần đạt được của kế
hoạch như tăng số người truy cập trang web lên bao nhiêu phần trăm, số khách hàng


́

trực tuyến, lợi nhuận đạt được do E-Marketing mang lại,…Mục tiêu phải tuân theo
nguyên tắt SMART.


́H

+ Chiến lược E-Marketing: sau khi có được mục tiêu thì sẽ đưa ra các chiến lược

marketing để đạt được mục tiêu đó. Ở bước này, những chiến lược được lựa chọn
thơng qua việc phân tích ma trận SWOT về khả năng ứng dụng E-Marketing cho sản

h

phẩm kỹ thuật trên địa bàn Thành phố Huế.

in


+ Kế hoạch E-Marketing: có được chiến lược rồi thì phải đưa ra kế hoạch để thực
hiện các chiến lược đó.

̣c K

+ Đánh giá kết quả: đánh giá kết quả đạt được sau khi thực hiện hoạt động
E-Marketing, so sánh với mục tiêu ban đầu đặt ra, so sánh với các yếu tố về chi phí,

ho

doanh thu, lợi nhuận để đánh giá hiệu quả.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1 Thu thập dữ liệu

Đ
ại

6.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách tìm hiểu, quan sát thực tế tại cơng ty, phỏng
vấn các anh chị trong công ty, phỏng vấn khách hàng, thu thập số liệu Fanpage,…

̀ng

6.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập thông tin thứ cấp bằng cách tìm hiểu sách, báo, báo cáo, tài liệu của cơ

ươ

sở thực tập, các bài luận khoá trước, qua Internet,…xoay quanh lĩnh vực E-Marketing


Tr

để nắm rõ lý thuyết và tìm ra mơ hình nghiên cứu phù hợp.
6.2 Tổng hợp và phân tích số liệu
Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu, kết quả kinh doanh, thông số về thị

trường, hiện trạng sử dụng E-Marketing của công ty so với các đối thủ cạnh tranh
trong ngành để thấy rõ năng lực công ty, điểm mạnh, điểm yếu so với các đối thủ.
Phương pháp tổng hợp: tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, kết quả của nghiên cứu thị trường,…

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Phương pháp thống kê mô tả: sử dụng các bảng, biểu đồ để tìm ra xu hướng, đặc
điểm của các yếu tố phân tích từ đó cho ra những nhận định chính xác.
Phân tích SWOT: tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với công
ty khi ứng dụng E-Marketing cho ngành kỹ thuật phần mềm.


́

7. Kết cấu đề tài


ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData. Bao gồm:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

h

Trong phần này bố cục gồm 3 chương:


́H

Đề tài tập trung vào nghiên cứu hoạch định chiến lược marketing điện từ tại công

in

Chương 1: Cơ sở khoa học của các vấn đề nghiên cứu.

Chương 2: Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chiến lược

̣c K

marketing điện tử của công ty TNHH MTV Khai thác dữ liệu số bData.
Chương 3: Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho công ty TNHH MTV

ho

Khai thác dữ liệu số bData.

Tr


ươ

̀ng

Đ
ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1


́

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


́H


1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niệm về hoạch định chiến lược

Hoạch định chiến lược là quá trình thiết lập nhiệm vụ kinh doanh, thực hiện điều

h

tra nghiên cứu để xác định các yếu tố khuyết điểm bên trong và bên ngoài, đề ra các

in

mục tiêu dài hạn và lựa chọn giữa những chiến lược thay thế.

tích, đưa ra các quyết định.

̣c K

Giai đoạn này bao gồm: các hoạt động nghiên cứu, hợp nhất trực giác và phân

1.2 Tổng quan về marketing điện tử

ho

1.2.1 Khái niệm marketing điện tử

Dưới sự phát triển của môi trường kinh doanh, các yếu tố marketing cũng dần
thay đổi về vị trí và vai trị của mình. Trong kỉ ngun số hóa, khi các cơng cụ truyền

Đ
ại


thơng điện tử và mạng Internet đóng một vai trị khơng thể tách rời với cuộc sống của
con người thì marketing cũng đã từng bước phát triển và được đẩy lên một tầm cao
mới - marketing điện tử.

̀ng

Cũng như marketing truyền thống, marketing điện tử cũng có rất nhiều cách hiểu
và định nghĩa khác nhau về nó, bên cạnh đó cịn có các thuật ngữ khác hay dùng như

ươ

E-Marketing, Digital Marketing, Online Marketing…
Theo Philip Kotler: Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá,

Tr

phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ
chức và cá nhân – dựa trên các phương tiện điện tử và Internet.
Khái niệm này nhấn mạnh tới việc đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng

cá nhân và tổ chức dựa trên việc tương tác qua các phương tiện điện tử và Internet.
Theo Charlesworth, Alan: E-marketing kết hợp tính sáng tạo và kỹ thuật của
Internet, bao gồm thiết kế, phát triển, quảng cáo và bán hàng.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

6



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Marketing điện tử bao gồm tất cả các hoạt động để thoả mãn nhu cầu và mong
muốn của khách hàng thông qua internet và các phương tiện điện tử (Nguồn: Joel
Reedy, Shauna Schullo, Kenneth Zimmerman, 2000).
Tóm lại, hiểu một cách đơn giản thì marketing điện tử là sử dụng mạng Internet và


́

các phương tiện điện tử để để giới thiệu, mời chào, cung cấp thơng tin về sản phẩm hàng

1.2.2 Vai trị của marketing điện tử


́H

hóa hoặc dịch vụ của nhà sản xuất đến người tiêu dùng và thuyết phục họ chọn nó.

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet, marketing điện tử đã dần trở thành
một phần không thể thiếu cũng như đóng góp một vai trị hết sức quan trọng cho sự

h

phát triển và mở rộng thị trường của mỗi doanh nghiệp.

in


Việc marketing điện tử giúp cho quá trình chia sẻ thông tin giữa khách hàng và
doanh nghiệp dễ dàng hơn. Đối với doanh nghiệp, điều cần thiết là làm cho khách

̣c K

hàng hướng đến sản phẩm của mình. Điều đó đồng nghĩa với việc cung cấp dữ liệu
cho quá trình thu nhập thơng tin khách hàng. Nhờ marketing điện tử, q trình này trở

ho

nên nhanh chóng hơn, thuận tiện hơn, khách hàng có được thơng tin về các doanh
nghiệp, sản phẩm và bản thân doanh nghiệp cũng tìm hiểu và tiếp cận dược khách
hàng tốt hơn.

Đ
ại

Marketing điện tử giúp doanh nghiệp giảm thiểu được nhiều chi phí và tăng hiệu
quả làm việc. Với việc ứng dụng Internet, chi phí quảng cáo đã được giảm đi rất nhiều
so với các phương tiện quảng cáo truyền thống như tivi, báo chí,…Bên cạnh đó, chi

̀ng

phí cũng được giảm thiếu trong q trình giao dịch vì thơng qua Internet, một nhân
viên chăm sóc khách hàng có thể xử lý thơng tin của nhiều khách hàng tại cùng một

ươ

thời điểm, các thông tin đưa tới khách hàng cũng trở nên phong phú hơn, nhanh chóng


Tr

hơn. Do đó sự tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp cũng trở nên tốt hơn.
Marketing điện tử còn loại bỏ những trở ngại về mặt không gian và thời gian.

Thông tin của doanh nghiệp được hiện hữu trên internet 24/7 và có thể tiếp cận
với hàng trăm triệu người. Đây là một yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp mở
rộng thị trường.
Cuối cùng, nhờ chi phí khơng lớn, marketing điện tử tạo cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ nhiều cơ hội để tiến hành giao dịch với thị trường nước ngoài.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

1.2.3 Đặc điểm của marketing điện tử
- Thị trường vô cùng rộng lớn: số người dùng Internet để tìm kiếm thơng tin và
số người sử dụng mạng xã hội đang tăng lên một cách “chóng mặt”.
- Tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu quả: đáp ứng nhu cầu khách hàng gần


́

như tuyệt đối, tương tác diễn ra nhanh.


- Phạm vi hoạt động không giới hạn, bán hàng tiện lợi và không giới hạn về thời


́H

gian, địa lý: có thể hoạt động 24 giờ trên 7 ngày.
- Tự động hóa các giao dịch cơ bản.

- Tốc độ: thông tin về sản phẩm và dịch vụ được tung ra thị trường nhanh hơn.

h

- Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu: hướng đến đúng đối tượng với chi phí tiết

in

kiệm tối đa, độ phủ rộng lớn đến hàng triệu người với tốc độ nhanh nhất, không giới
hạn về không gian và thời gian.

̣c K

- Đa dạng hóa sản phẩm: khách hàng có thể tiếp cận nhiều sản phẩm, dịch vụ
hơn, đồng thời nhà cung cấp cũng có khả năng cá biệt hóa (customize) sản phẩm phù

thông tin qua Internet.

ho

hợp với các nhu cầu khác nhau của khách hàng nhờ khả năng khai thác và chia sẻ


Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

1.2.4 Quy trình lập kế hoạch Marketing điện tử

Hình 1.1 Quy trình lập kế hoạch marketing
(Nguồn: Giáo trình Quản trị marketing – Philip Kotler)

Để hoạch định một chiến lược Marketing, đầu tiên, nhà quản trị cần nghiên cứu
thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, phân tích các đối thủ cạnh tranh, khách hàng,
nghiên cứu sản phẩm, doanh nghiệp. Tiếp theo, xác định mục tiêu của chiến lược

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

8


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

marketing, sau đó lựa chọn các kênh truyền thông và đưa ra các ý tưởng truyền thông.
Sau khi xác định được các công cụ sẽ tiến hành marketing thì sẽ lên kế hoạch
marketing chi tiết trên từng cơng cụ đó. Sau đó sẽ xác định ngân sách, tiến hành hoạt

động Marketing và cuối cùng sẽ kiểm tra đánh giá kết quả.


́

Để hoạt động marketing có hiệu quả thì doanh nghiệp cần chú ý tới những việc
như: xác định đối tượng nhận tin và biết được họ mong muốn nhận được thơng tin gì,


́H

thơng điệp phải đưa ra một cách nhất quán, nội dung và cách thức thể hiện phải sáng

tạo, ấn tượng và phù hợp với đối tượng nhận tin. Một doanh nghiệp có kế hoạch truyền
thơng marketing tốt có thể tăng khả năng thu hút khách hàng và nâng cao năng lực

in

động sản xuất kinh doanh của mình.

h

cạnh tranh của mình trên thị trường. Từ đó doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả hoạt

1.2.5 Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động marketing điện tử

̣c K

Bất cứ doanh nghiệp nào trên thị trường ít nhiều đều chịu sự tác động từ các yếu
tố và lực lượng khác nhau. Các yếu tố này có thể biến đổi khơng ngừng do sự biến đổi


ho

của mơi trường kinh doanh, có thể theo chiều hướng tích cực, cũng có thể biến chuyển
theo chiều hướng tiêu cực. Điều đó ảnh hưởng khơng nhỏ tới hoạt động marketing của
doanh nghiệp nói chung cũng như hoạt động marketing điện tử nói riêng. Để đưa ra

Đ
ại

những quyết định đúng đắn, nhà quản trị cần chuẩn bị kỹ lưỡng để nắm bắt được các
thơng tin đó và ảnh hưởng của nó lên q trình marketing điện tử của doanh nghiệp.
1.2.5.1 Những yếu tố bên trong doanh nghiệp

̀ng

Bản thân doanh nghiệp
Nhiệm vụ của marketing điện tử là đưa ra các ý tưởng quảng bá để đưa sản phẩm

ươ

đến với khách hàng. Để thành cơng thì địi hỏi vào nhiều yếu tố của doanh nghiệp và

Tr

đặc biệt là sự phối hợp từ các bộ phận. Trước khi được thực hiện, các hoạt động
marketing điện tử phải tuân thủ các chiến lược, mục tiêu, sứ mệnh cụ thể mà doanh
nghiệp đề ra. Doanh nghiệp cần nắm rõ thị trường của mình ở đâu? Phân khúc nào?
Khách hàng mục tiêu là ai?... để từ đó có thể đưa ra chiến lược marketing điện tử hợp
lý và hiệu quả nhất.


SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

9


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Chi phí cho marketing điện tử
Chi phí cho marketing điện tử quyết định quy mô của kế hoạch. Doanh nghiệp
không thể tuỳ tiện xây dựng 1 chiến lược marketing mà cần xem xét quy mơ vốn của
doanh nghiệp mình.


́

Nếu doanh nghiệp chỉ là một doanh nghiệp nhỏ thì khơng thể chi q nhiều tài

chính cho việc marketing mà chỉ nên chọn ra những phương thức phù hợp và mang lại


́H

hiệu quả cao nhất. Ngược lại, những doanh nghiệp có quy mơ lớn cũng khơng nên chi
q ít chi phí cho marketing vì như vậy hiệu quả đem lại sẽ không cao.

Doanh nghiệp cần quan tâm nghiên cứu kĩ trước khi xây dựng chiến lược


h

marketing dựa trên tiềm năng về tài chính của mình cũng như những khả năng và hạn

in

chế của doanh nghiệp để có được chiến lược phù hợp nhất.
Quy mơ doanh nghiệp

̣c K

Tuỳ theo quy mô lớn nhỏ của doanh nghiệp để quyết định quy mô kế hoạch
marketing. Với doanh nghiệp lớn có thể có bộ phận marketing riêng biệt, có chun

ho

mơn hố cao hơn, khi đó thì hiệu quả của chiến lược marketing cũng tốt hơn.
Đặc điểm của sản phẩm

Sản phẩm chính là yếu tố cốt lõi của doanh nghiệp. Để có một kế hoạch

Đ
ại

marketing hiệu quả thì cần nắm rõ các đặc điểm về sản phẩm của mình: lợi ích cốt lõi
của sản phẩm là gì? Sản phẩm có những đặc điểm nào nổi trội so với đối thủ cạnh
tranh?...Qua đó doanh nghiệp có thể nắm bắt được điểm mạnh điểm yếu sản phẩm,

̀ng


nắm được nhu cầu khách hàng để có thể lập ra một chiến lược kinh doanh hiệu quả,
với mục đích cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hố lợi nhuận.

ươ

Các cơng cụ marketing – mix khác
Bên cạnh sản phẩm, các công cụ khác trong marketing – mix là giá cả và phân

Tr

phối cũng có sự ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông marketing online của doanh
nghiệp. Nhà quản trị cần chú ý tới tới việc sản phẩm có giá cả ra sao, phù hợp với đối
tượng nào để lựa chọn kênh marketing thích hợp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng
cần chú ý nghiên cứu các kênh phân phối qua internet như hệ thống cửa hàng ảo. Các
yếu tố này cần kết hợp chặt chẽ với nhau để tạo nên một dịch vụ tối ưu nhất cho
khách hàng.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

1.2.5.2 Những yếu tố bên ngồi doanh nghiệp
a. Những yếu tố thuộc mơi trường ngành
Nhà cung ứng
Với marketing điện tử, nhà cung ứng chính là các cơng ty cung cấp dịch vụ



́

internet như FPT, VNPT hay Viettel. Việc lựa chọn nhà cung ứng phù hợp sẽ đảm bảo
sự ổn định về đường truyền, về chất lượng hình ảnh, video mà doanh nghiệp muốn


́H

truyền thơng tới khách hàng.

Bên cạnh đó, nhà cung ứng cịn là các công ty hoạt động trong lĩnh vực truyền
thông hay thương mại điện tử. Đây là công ty chuyên quản lý các trang web và quảng

h

cáo trực tuyến. Việc chọn lựa nhà cung ứng uy tính ảnh hưởng lớn tới sự ổn định

Các trung gian marketing

̣c K

có vấn đề, virut tấn công website,…

in

website của công ty, tránh đáng kể những rủi ro như bị hack website, hệ thống mạng

Các trung gian markerting có thể là các cơng ty nghiên cứu thị trường. Với truyền


ho

thông marketing online, việc nghiên cứu những hành vi của khách hàng khi sử dụng
Internet, những trang web thường được khách hàng quan tâm, thói quen tìm kiếm
thơng tin, thói quen mua hàng qua mạng,…đều là những thống kê rất quan trọng cho

Đ
ại

việc lập kế hoạch cũng như đưa ra các hoạt động của doanh nghiệp.
Khách hàng

Khách hàng luôn là “thượng đế” quyết định đến sự thành công hay thất bại của

̀ng

doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh và cung ứng dịch vụ. Mỗi nhóm
khách hàng có những đặc điểm khác nhau do đó cần nghiên cứu chi tiết về khách hàng

ươ

mục tiêu để đưa ra các quyết định marketing chính xác và phù hợp với từng nhóm đối

Tr

tượng khách hàng.
Với marketing điện tử thì điều mà doanh nghiệp cần quan tâm là cảm nhận của

khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Một trong những công cụ hỗ trợ cho kế hoạch

marketing tốt nhất chính là UXD – thiết kế trãi nghiệm người dùng.
Trải nghiệm người dùng là sự cảm nhận của người dùng khi tương tác với một sản
phẩm hay một dịch vụ nào đó như là trang web, phần mềm, ứng dụng,... Những người
làm công việc thiết kế trải nghiệm người dùng sẽ phân tích, đánh giá cảm nhận của

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

người dùng về một hệ thống, từ đó xem xét khả năng sử dụng, giá trị, sự thẩm mĩ, tiện
ích, hiệu quả của một hệ thống. Phân tích sâu hơn nữa, họ cịn nghiên cứu và đánh giá
vào từng chức năng, quy trình nhỏ của hệ thống từ đó chỉnh sửa hệ thống cho phù hợp
với nhu cần chung của người dùng. Việc làm UXD chính là gúp người dùng trải nghiệm


́

những hệ thống làm việc của doanh nghiệp. Mỗi nhóm khách hàng sẽ có những tâm lý
khác nhau và bị tác động bởi những kế hoạch truyền thông marketing khác nhau.


́H

Đối thủ cạnh tranh


Ơng cha ta thường có câu “Biết người biết ta trăm trận trăm thắng”. Trong kinh
doanh cũng vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải tìm hiểu thơng tin về các đối thủ cạnh

h

tranh của mình để có thể đưa ra những chiến lược “khơn ngoan”. Doanh nghiệp cần

in

tìm hiểu chiến lược marketing điện tử mà đối thủ đang sử dụng, những cơng cụ hỗ trợ
của họ là gì, điểm mạnh điểm yếu của đối thủ ra sao...Có như vậy thì kế hoạch

̣c K

marketing của doanh nghiệp mới vừa phát huy được thế mạnh của mình, vừa ứng phó
được với các chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Môi trường kinh tế

ho

b. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô

Môi trường kinh tế gồm tất cả các yếu tố kinh tế như lãi suất ngân hàng, các giai

Đ
ại

đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh tốn, chính sách tài chính tiền tệ,...Từng yếu tố
thay đổi của môi trường kinh tế sẽ ảnh hưởng tới quyết định của các nhà đầu tư. Nhà

quản trị cần nắm bắt được những yếu tố này, dự đốn và đón đầu được những xu thế

̀ng

mới trong kinh doanh để đưa ra được những chính sách, những chiến lược bắt kịp xu
thế phát triển chung của nền kinh tế.

ươ

Mơi trường chính trị - pháp luật
Các quyết định marketing chịu tác động mạnh mẽ của những biến đổi trong mơi

Tr

trường chính trị và pháp luật. Mơi trường này bao gồm hệ thống pháp luật, các thông
tư nghị định, các tổ chức chính quyền...Doanh nghiệp cần quan tâm tới hệ thống chính
trị pháp luật để đưa ra những chiến lược marketing phù hợp và đúng pháp luật.
Môi trường văn hoá – xã hội
Văn hoá là hệ thống giá trị, quan niệm, truyền thống và các chuẩn mực đạo đức
của một nhóm người cụ thể nào đó. Những giá trị văn hoá cơ bản này quy định những

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung


cách thức hoạt động trong xã hội. Văn hố có ảnh hưởng lớn tới cách nhìn nhận của
người tiêu dùng. Vì vậy doanh nghiệp cần tìm hiểu về mơi trường văn hố - xã hội để
đưa ra được những chiến lược marketing phù hợp với văn hố người dùng, được người
dùng đón nhận và ủng hộ.


́

Môi trường công nghệ

Sự phát triển của các yếu tố cơng nghệ có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động


́H

marketing, có thể tạo ra cơ hội hoặc gây ra các đe doạ tới việc thay thế sản phẩm, chu

kỳ sống sản phẩm, chi phí sản xuất,…của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nắm bắt
kịp các xu hướng công nghệ để đưa ra các cách thức, phương tiện marketing phù hợp

in

1.2.6 Các hình thức của marketing điện tử

h

với xu thế phát triển.

1.2.6.1 Quảng cáo trên các cơng cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing – SEM)


̣c K

a. Khái niệm

Tiếp thị thông qua cơng cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing) là phương pháp

ho

tiếp cận khách hàng tiềm năng bằng cách làm cho trang web của doanh nghiệp hiển thị
ở những vị trí đầu tiên trên trang kết quả của các công cụ tìm kiếm.
Hiện nay có nhiều cơng cụ tìm kiếm trên thế giới như: Google, Bing (thuộc

Đ
ại

Microsoft), Yahoo,…trong đó Google là cơng cụ tìm kiếm được nhiều người sử dụng
nhất trên thế giới (chiếm 65%).

Search Engine Marketing là một hình thức marketing quan trọng trên Internet,

̀ng

giúp thu hút người dùng, khách hàng tiềm năng truy cập vào website và cuối cùng là
những đơn hàng hoặc quyết định sử dụng dịch vụ giúp tạo ra chuyển đổi và lợi ích

ươ

kinh doanh cho các doanh nghiệp.

Tr


b. Thành phần
SEM gồm 2 thành phần chính:
 Tối ưu hố cơng cụ tìm kiếm – Search Engine Optimization (SEO)
Là tập hợp các phương pháp nhằm làm tăng thứ hạng của một Website trên trang

kết quả của các cơng cụ tìm kiếm dựa trên các từ khố.
Các kết quả SEO có thể là kết quả tìm kiếm tự nhiên, không phải bao gồm cả các
kết quả quảng cáo.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung

Những ưu điểm nổi bật của SEO:
+ Những kết quả tự nhiên mang khách hàng đến cho các doanh nghiệp mà
không phải trả phí trên một lượt truy cập như quảng cáo.
+ Người dùng cảm thấy thoải mái, tin tưởng hơn khi nhấp vào các kết quả tự nhiên.


́

+ Các kết quả SEO hiển thị một cách bền vững trên trang kết quả…
Lợi ích của SEO mang lại cho doanh nghiệp:



́H

Khi từ khoá được bố trí hợp lý, nội dung website đa dạng phong phú cộng thêm
làm SEO tốt thì sẽ giúp cho website có lượng truy cập ổn định. Điều dễ dàng nhận
thấy một website càng có nhiều lượng truy cập, truy cập ổn định thì giá trị website

h

càng cao. Khi đó, doanh nghiệp sẽ chiếm được những vị trí cao trên các kênh cơng cụ

in

tìm kiếm. Vì vậy doanh nghiệp chỉ cần duy trì vị trí đó sẽ giúp cho việc xây dựng hình
ảnh, giá trị thương hiệu một cách bền vững và lâu dài. Từ đó doanh nghiệp sẽ tăng
 Pay Per Click (PPC)

̣c K

được doanh số bán hàng và khả năng cạnh tranh với các đối thủ.

ho

Hình thức quảng cáo Google Adwords được áp dụng trên các công cụ tìm kiếm
và kết quả quảng cáo sẽ hiển thị trên các trang kết quả, nhà quảng cáo sẽ phải trả phí
với mỗi lượt nhấp chuột (click) của người dùng vào các mẫu quảng cáo.

Đ
ại


Những ưu điểm nồi bật của PPC:
+ Các từ khố sẽ hiển thị ở vị trí ưu tiên trong thời gian sớm nhất (ngay khi
quảng cáo được phê duyệt) chứ khơng tốn thời gian như SEO

̀ng

+ Có thể đưa website của mình lên top với vơ số các từ khoá khác nhau
+ Được phép điều chỉnh, đo lường hiệu quả quảng cáo

ươ

Lợi ích của PPC đem lại cho doanh nghiệp:
Do giao diện của các trang quản lý PPC rất dễ sử dụng nên đây là một phương

Tr

tiện đơn giản, nhanh chóng đối với doanh nghiệp. Chỉ cần có một từ khóa, giá từ khố
và một mẫu quảng cáo là có thể tiến hành. Cơng cụ tìm kiếm cho phép doanh nghiệp
theo dõi được có bao nhiêu từ khố được dùng để tìm kiếm, bao nhiêu người dùng
kích vào quảng cáo của doanh nghiệp. Thậm chí doanh nghiệp có thể theo dõi có bao
nhiêu người mua sản phẩm của mình sau khi xem quảng cáo đó. Điểm cộng của PPC

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Phương Trung


là doanh nghiệp có thể tự điều chỉnh ngân sách theo ý muốn. Hình thức PPC giúp
doanh nghiệp tăng độ nhận biết thương hiệu với khách hàng thông qua quảng cáo.
1.2.6.2 Quảng cáo qua mạng xã hội (Social Media Marketing)
a. Khái niệm


́

Social Media Marketing (SMM) là một loại marketing được thực hiện thông qua

các phương tiện truyền thông xã hội, cho phép mọi người chia sẽ nội dung trực tuyến


́H

thông qua tài khoản người dùng và tương tác với nhau như một cộng đồng. Người

dùng tạo ra những sản phẩm truyền thông như: tin, bài, ảnh, video,…sau đó xuất bản
trên Internet thơng qua các trang mạng xã hội hay diễn đàn, blog…Các bài này được

h

cộng đồng mạng chia sẻ và phản hồi nên ln có tính tương tác. Hiện nay Social

in

Media Marketing đang là một xu hướng marketing được rất nhiều doanh nghiệp lựa
chọn do số lượng người dùng rất lớn, đang tăng nhanh mỗi ngày và thời gian sử dụng


̣c K

trung bình các trang mạng xã hội rất cao.
b. Phân loại

có doanh nghiệp:

ho

Social media marketing có nhiều loại, mỗi loại có thể mang lại lợi ích khác nhau

+ Mạng xã hội (Social networks): là các trang mạng xã hội để kết nối với mọi

Đ
ại

người như Facebook, Zalo, Twitter,…
+ Mạng chia sẻ phương tiện truyền thông (media sharing networks): Mọi người
sử dụng các mạng này để tìm và chia sẻ ảnh, video, video trực tiếp và các phương tiện

̀ng

truyền thông trực tuyến khác như Youtube, tiktok
+ Diễn đàn thảo luận (discussion forums): Mọi người sử dụng các diễn đàn này

ươ

để tìm, thảo luận và chia sẻ tin tức, thông tin và ý kiến như reddit, Quora, Digg,…
+ Mạng đánh dấu và quản lý nội dung (bookmarking and content curation


Tr

networks): Mọi người sử dụng các mạng này để khám phá, lưu, chia sẻ và thảo luận về
nội dung và phương tiện mới và xu hướng như Pinterest, Flipboard
+ Mạng đánh giá của người tiêu dùng (consumer review networks): Mọi người

sử dụng các mạng này để tìm, xem xét và chia sẻ thơng tin về thương hiệu, sản phẩm
và dịch vụ, cũng như nhà hàng, điểm đến du lịch,…như TripAdvisor

SVTH: Hồ Thị Ngọc Thi

15


×