Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Ôn tập và bổ sung về số tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN - Củng cố các kiến thức, các phép tính và tính chất của các phép tính với số tự nhiên. 1. PhÐp céng: a + b + c = d (a, b, c, lµ c¸c sè h¹ng. d lµ tæng). * TÝnh chÊt cña phÐp céng: + Giao ho¸n: a + b = b + a VD: 4 + 6 = 6 + 4 = 10 + KÕt hîp: (a + b) + c = a + (b + c) VD: 5 + 6 + 7 = 11 + 7 = 18 5 + 6 + 7 = 5 + 13 = 18. 2. PhÐp trõ:. + Céng víi 0: 0 + a = a + 0. a - b = c (a lµ sè bÞ trõ, b lµ sè trõ, c lµ hiÖu). VD: 0 + 21 = 21 + 0 = 21 * TÝnh chÊt cña phÐp trõ + Trõ ®i sè 0: a - 0 = a. VD: 23 - 0 = 23 + Sè bÞ trõ b»ng sè trõ: a - a = 0 VD: 27 - 27 = 0 + Trõ ®i mét tæng:. 3. PhÐp nh©n:. a - (b + c) = a - b - c = a - c - b. axb=c. VD: 45 - (20 + 15) = 45 - 20 - 15. (a, b lµ thõa sè; c lµ tÝch). 25 - 15 = 10 * TÝnh chÊt cña phÐp nh©n: + Giao ho¸n: a x b = b x a VD: 4 x 5 = 5 x 4 = 20 + KÕt hîp: a x ( b x c) = (a x b) 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> xc + Nh©n víi sè 1: a x 1 = 1 x a = a VD 23 x 1 = 1 x 23 = 23 + Nh©n víi sè 0: a x 0 = 0 x a = 4. PhÐp chia:. 0 a:b=c. VD: 45 x 0 = 0. (a lµ sè bÞ chia, b lµ sè chia, c lµ. + Nh©n víi 1 tæng:. thương). a x (b + c) = a x b + a x c VD: 12 x (5 + 7) = 12 x 5 + 12 x7 =. 60 +. =. 84. 144. * TÝnh chÊt cña phÐp chia: + Chia cho sè 1: a : 1 = a VD: 34 : 1 = 34 + Sè bÞ chia b»ng sè chia: a : a 3. Luyện tập: - Cho HS làm vào vở - Đổi vở kiểm tra - Một số HS trình bày bài - GV nhận xét, bổ sung. =1 VD: 87 : 87 = 1 + Sè bÞ chia b»ng 0: 0 : a = 0 VD: 0 : 542 = 0 + Chia cho mét tÝch: a : (b x c) = (a : b) : c = (a : c) : b VD: 75 : (5 x 3) = 75 : 5 : 3 =. 15 : 3 =. 5. Tính giá trị của các biểu thức sau: 1/ 15 x 16 + 15 x 92 - 8 x 15 = 15 x (16 + 92 -8 ) = 15 x 100 = 1500 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2/ 52 x 64 + 520 x 7 - 52 x 34 = 52 x 64 + 52 x 70 - 52 x 34 = 52 x ( 64 + 70 - 34 ) = 52 x 100 = 5200 3/ 75 + 138 x 75 - 39 x 75 = 75 x ( 1 + 138 - 39) = 75 x 100 = 7500 4/ 26 + 45 x 26 + 260 + 44 x 26 = 26 + 45 x 26 + 26 x 10 + 44 x 26 = 26 x ( 1 + 45 + 10 + 44 ) = 26 x 100 = 2600 5/ 47 x 28 - 28 x 16 + 969 x 28 = 28 x (47 - 16 + 969). 3.. = 28 x 1000 = 28 000 6/ 240 x 36 + 360 x 76 = 24 x 10 x 36 + 360 x 76 = 24 x 360 + 360 x 76 = 360 x (24 + 76) = 360 x 100 = 36 000. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) - Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên - Vận dụng giải toán có liên quan 1. Số tự nhiên * Số tự nhiên - Nêu các tính chất về số tự nhiên 1. Không có số tự nhiên lớn nhất 2. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị. 3.Hai số chẵn hoặc lẻ hơn kém nhau 2 đơn 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vị . 4. Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng cao hơn liền nó. 2. Các phép tính a)Phép cộng. b)Phép trừ. c)Phép nhân. d) Phép chia. 3. Bài tập vận dụng. * Phép cộng 1. Tổng của 2 số lẻ hoặc 2 số chẵn là một số chẵn. 2. Tổng của một số lẻ với một số chẵn là một số lẻ. 3. Tổng các số chẵn là số chẵn * Phép trừ 1. Hiệu của 2 số lẻ hoặc 2 số chẵn là số chẵn 2. Hiệu giữa một số chẵn với một số lẻ là số lẻ * Phép nhân 1. Tích các số lẻ là số lẻ 2. Một tích nếu có ít nhất một thừa số chẵn thì tích số là số chẵn 3. Tích một số chẵn với 1 thừa số tận cùng là 5 thì tận cùng là 0. 4. Tích một số lẻ với 1 số tận cùng là 5 thì tận cùng là 5. 5. Tích các số tận cùng là 1 thì tận cùng là 1 6. Tích các số tận cùng là 6 thì tận cùng là 6 * Phép chia 1. Số lẻ không chia hết cho một số chẵn. 2.Trong phép chia hết, thương của 2 số lẻ là một số lẻ. 3. Trong phép chia hết, thương của một số chẵn với một số lẻ là số chẵn. * Tích sau có mấy chữ số tận cùng giống nhau. 20  21  22  …  28  29 Bài giải Tích trên có thừa số 20 tận cùng là 0, nên tích có 1 chữ số 0 tận cùng. Ngoài ra thừa. 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> số 25 và 24 cho tích tận cùng bởi 2 chữ số 0. Vậy tích trên có 3 chữ số tận cùng giống nhau là 3 chữ số 0 . Vậy tích tận cùng bởi 3 chữ số 0. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) - Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên. - Vận dụng giải toán . Bài 1: Có bao nhiêu số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 1995 ? - HS làm vào vở - Trình bày. 2. Có bao nhiêu số có hai chữ số ?. 3. Có bao nhiêu số có ba chữ số ?. Bài 1. Viết các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 đến 1995 thì phải viết 1995 số tự nhiên liên liên tiếp, trong đó có : 9 số có 1 chữ số là các số từ 1 đến 9 90 số có 2 chữ số là các số từ 10 đến 99 900 số có 3 chữ số là các số từ 100 đến 999 Còn lại là các số có 4 chữ số. Vậy : Số lượng số có 4 chữ số phải viết là: 1995 – (9 + 90 + 900) = 996 (số) Số lượng chữ số của số đó là : 1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 900 + 4 x 996 = 6873 (chữ số) Đáp số : 6873 chữ số. Bài 2. Xét dãy số : 1,2,3,4,…98,99 ta thấy : Dãy số có tất cả 99 số, trong đó có 9 số 1 chữ số là các số : 1,2,3,4,5,6,7,8,9 (từ 1 đến 9), còn lại là các số có hai chữ số. Vậy số lượng số có hai chữ số là : 99 – 9 = 90 (số) Trả lời : Có 90 số có hai chữ số. Bài 3. Xét dãy số : 1,2,3,4,…998,999 ta thấy : Dãy số có tất cả 999 số, trong đó có 99 số là các số có 1 và2 chữ số (99 số từ 1 đến 99), còn lại là các số có ba chữ số. Vậy số lượng số có ba chữ số là : 6. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 999 – 99 = 900 (số) Trả lời : Có 900 số có ba chữ số. 4. Tìm phép cộng có các số hạng bằng Bài 4. Phép cộng phải tìm là : 0 + 0 = 0 nhau và bằng tổng số . 5. Tính nhanh: Tính tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 1995.. Bài 5. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Mà số cuối hơn số đầu là: 1994 : 2 =997 (khoảng cách). Số khoảng cách luôn kém số lượng số hạng là 1, nên số lượng số trong dãy là : 997 +1 = 998 (số hạng) Nếu ta sắp xếp các cặp số từ hai đầu dãy số vào, ta có: 1 + 1995 =1996 3 + 1993 = 1996 Số cặp số là : 998 : 2 = 499 (cặp số) Các cặp số đều có tổng là 1996 nên tổng các số trong dãy số là : 1996 x 499 = 996004. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) + Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên. + Vận dụng giải toán . 1. Tính nhẩm tổng sau : 197 + 546. 2. Tìm phép trừ có số bị trừ, số trừ và hiệu số bằng nhau. 3. Trừ nhẩm : 954 - 898. Bài 1. 197 +546 = (197 + 3) + (546-3) = 200 + 543 = 743 Khi cộng nhẩm, ta làm tròn trăm (hoặc tròn chục, tròn nghìn…) một số cho dễ cộng. Bài 2. Đáp số : 0 - 0 = 0 Bài 3. 954-898 = (954 + 2) - (898 + 2). 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> = 956 – 900 = 56 Khi trừ nhẩm, ta làm tròn số trừ để dễ trừ. 4. Cho 9 số : 1,2,3,8,9,10,15,16,17 và bảng ô bên. Hãy điền mỗi số vào 1 ô Bài 4. Tổng 9 số đã cho là : sao cho tổng 3 số ở cột dọc, hàng 1 + 2 + 3 + 8 + 9 + 10 + 15 + 16 + 17 = ngang và đường chéo đều bằng nhau. 81 9 số điền được 3 hàng ngang nên tổng các số ở hàng ngang (cột dọc và đường chéo) là: 81 : 3 = 27 Ta đánh số các hàng ngang, cột dọc của bảng ô như sau : SGK Ta thấy : Tổng các số ở hàng 2, cột 2 và hai đường chéo là : 27 x 4 = 108 Khi tính tổng các số ở hàng 2, cột 2 và 2 đường chéo thì 8 số ở 8 ô xung quanh được tính mỗi số 1 lần, còn số ở ô chính giữa tính 4 lần nên thừa ra 3 lần. Số điền ở ô chính giữa là : (108-81) :3 =9 Ta lại có : 1+17=18 3+15=18 2+16=18 8+10=18 Vậy mỗi cặp số trên được điền vào 2 đầu cột dọc 2, hàng ngang 2 và 2 đường chéo… Đáp án: 10 15 2 1 9 17 16 3 8 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) - Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên. - Vận dụng giải toán Bài 1: Tìm a,b biết : ab,b - bb,a = a,a. Bài giải Ta có. bb,a a,a ab,b 8. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Xét hàng đơn vị ta có: - Nếu b + a = b thì a = 0 (vô lí vì a khác 0) - Nếu b + a = 10 + b (cộng qua 10) thì a = 10 ( vô lí vì a <10) Vậy có : b + a + 1 ( nhớ) = 10 + b (1) và ở hàng phần 10 có a + a = 10 + b ( cộng qua 10) (2) Từ (1) và (2) suy ra a = 9; b = 8 Thử lại: 98,8 – 88,9 = 9,9  Học sinh có thể giải cách khác Bài 2: Tìm số tự nhiên, biết rằng số Bài giải này sẽ tăng 9 lần nếu ta viết thêm 1 Gọi số đã cho là a x với x là chữ số hàng chữ số 0 vào giữa chữ số hàng đơn vị đơn vị , số mới là a0 x theo đầu bài ta có và hàng chục của số đó. a0 x = a x  9 a00 + x = ( a  10 + x )  9 a  100 + x = a  90 + x  9 a  90 + a  10 + x = a  90 + x  8.  x a  10 = x  8 a  5= x  4. Vì x < 10 nên a  5 < 10  4 hay a  5 < 40 ; mà x  4 chia hết cho 5, do đó x = 5 suy ra a = 4 Vậy số đã cho là 45 Thử lại : 45  9 = 405 ( Đúng với yêu cầu đề bài ). Bài 3: Tính Bài giải 9,8 + 8,7 + 7,6 + … + 2,1 – 1,2 – 2,3 – 3,4 - …- 8,9 9,8 + 8,7 + 7,6 + … + 2,1 – 1,2 – 2,3 – 3,4 - …- 8,9 = ( 9,8 – 8,9) + (8,7 – 7,8) +..+(2,1 – 1,2) = 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 0,9 + 0,9 = 0, = 0,9 x 8 = 7, = 7,2 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> CỦNG CỐ CÁC TÍNH CHẤT CỦA BỐN PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN - Củng cố các tính chất của bốn phép tính với số tự nhiên. Áp dụng để giải toán tính nhanh. Bài tập 1. Tính nhanh a/ 21 x 6 + 18 x 6 + 6 x 61 = 6 x (21 + 18 + 61) = 6 x 100 = 600 b/ 1078 x 25 - 25 x 35 - 43 x 25 = 25 x ( 1078 - 35 - 43 ) = 25 x 1000 = 25000 c/ 621 x 131 + 131 x 622 -243 x 131 = 131 x ( 621 + 622 - 243) = 131 x 1000 = 131000 = 49 x 75 - 2 x 3 x 25 + 53 x 75 = 75 x (49 - 2 + 53) = 75 x 100 = 7500. Bµi tËp 2. TÝnh nhanh. a/ 74 x 18 + 740 x 6 + 22 x 74 = 74 x 18 + 74 x 60 + 22 x 74 = 74 x ( 18 + 60 + 22) = 74 x 100 = 7400 b/ 20 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49 = 10 x 2 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> = 10 x 46 + 41 x 46 + 46 x 49 = 46 x ( 10 + 41 + 49 ) = 46 x 100 = 4600 c/ 31 x 15 + 150 x 5 - 15 + 20 x 15 = 31 x 15 + 15 x 50 -15 + 20 x 15 = 15 x (31 + 50 - 1 + 20 ) = 15 x 100 = 1500 Bµi tËp 3. TÝnh nhanh. a/ 23 + 123 + 77 + 877 = 23 + 77 + 123 + 877 = 100 + 1000 = 1100 b/ 25 x 122 x 4 x 10 = 25 x 122 x 40 = 25 x 40 x 122 = 1000 x 122. ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN - Ôn tập củng cố khắc sâu về số thập phân. - Vận dụng giải toán 1. Các phân số thập phân có viết được Các phân số thập phân đều viết được dưới dạng số thập phân không? dưới dạng số thập phân. * Ví dụ:. 156  1,56 100. - Một phân số có mẫu số khác 10, 100, 1000,… nếu viết được dưới dạng phân số thập phân thì cũng viết được dưới dạng số thập phân Bài giải 2. Bài toán 1: Cho 2 số A và B. Nếu đem số A trừ 6,57 và đem số B cộng với Khi bớt A đi 6,57 và thêm 6,57 vào B thì 6,57 thì được 2 số bằng nhau. Nếu bớt 2 số mới bằng nhau, nên số A lớn hơn số 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 0,2 ở cả 2 số thì được 2 số có tỉ số có tỉ B là: 6,57  2 = 13,14 số bằng 4. tìm tỉ số A và B đã cho Khi cùng bớt ở 2 số A và B số 0,2 thì hiệu 2 số không đổi nên hiệu hai số vẫn là 13,14 13,14 bằng mấy lần số B đã bớt 0,2. 4 - 1 = 3 (lần) Số B đã bớt 0,2 là : 13,14 : 3 = 4,38 Số B là 4,38 + 0,2 = 4,58 Số A là: 4,58 + 13,14 = 17,72 Đáp số : A = 17,72 B = 4,58. 3.Bài toán 2: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số ta được số thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai ta được hiệu bằng 261,657. Tìm số thập phân ban đầu.. 4.Bài 2 Cho 1 số thập phân dời dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số ta được số thứ hai, dời dấu phẩy của số ban đầu sang bên trái một chữ số ta được số thứ ba, cộng ba số lại ta được tổng bằng 360,306. Hãy tìm số thập phân ban đầu. Bài giải Khi dời dấu phẩy của một số thập phân sang bên trái 2 chữ số ta được số mới kém số ban đầu 100 lần Coi số thứ hai là 1 phần thì số ban đầu là 100 phần Hiệu số phần bằng nhau là : 100 – 1 = 99 ( phần ) Số thứ hai là : 261,657 : 99 = 2,643 Số ban đầu là : 2,643  100 = 264,3 Đáp số : 264,3 Bài giải Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban đầu sang bên phải một chữ số, ta được số thứ hai gấp 10 lần số ban đầu . Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban đầu sang bên trái một chữ số ta được số 12. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thứ ba kém số ban dầu 10 lần Số thứ hai so với số thứ ba thì gấp: 10  10 = 100 Tổng 3 số so với số thứ ba thì gấp 10 + 100 + 1 = 111 ( lần) Số thứ ba là: 360,306 : 111 = 3,246 Số thập phân ban đầu là: 3,246  10 = 32,46 Đáp số : 32,46. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ - Giúp HS ôn tập về toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. . Bài 1: Bài giải Có hai tổ học sinh tham gia trồng cây Theo đề bài ra thì coi số cây tổ một trồng và trồng tổng cộng được 105 cây bạch gồm 3 phầnbằng nhau thì số cây của tổ đàn. Biết rằng cứ tổ 1 trồng được 3 hai trồng gồm 4 phần. cây thì tổ 2 trồng được 4 cây. Hỏi mỗi Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 ( phần ) tổ trồng được bao nhiêu cây bạch đàn? Số cây tổ một trồng là: 105 : 7 X 3 = 45 (cây) Số cây tổ hai trồng là: 105 - 45 = 60 ( cây ) Đáp số: Tổ Một: 45 cây Tổ Hai: 60 cây. Bài 2: Hai tổ công nhân có 48 người. 13 Lop1.net. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Biết rằng nếu chuyển 1 số công nhân 4 của tổ một sang tổ hai thì hai tổ có số công nhân bằng nhau. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu công nhân?. Coi số công nhân của tổ một gồm 4 phần bằng nhau, nếu chuyển một phần của tổ mộtcho tổ hai thì tổ một còn lại 3 phần và tổ hai cũng có 3 phần. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 3 = 6 ( phần ) Số công nhân của tổ 1 là: 48 : 6 x 4 = 32 ( công nhân ) Số công nhân của tổ 2 là: 48 - 32 = 16 ( công nhân ) Đáp số: Tổ một: 32 công nhân Tổ hai: 16 công nhân. Bài 3: Hùng có số viên bi gấp 3 lần số bi của Dũng, sau đó mỗi bạn mua thêm 10 viên bi thì tổng số bi của hai bạn là 100 viên bi. Hỏi trước khi mua thêm, mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?. Bài giải Trước khi mua thêm tổng số bi của hai bạn là: 100 - 10 x 2 = 80 ( viên bi) Trước khi mua thêm,nếu coi số bi của Hùng gồm 3 phần bằng nhau thì số bi của Dũng gồm 1 phần. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần) Trước khi mua thêm số bi của Dũng là: 80 : 4 = 20 ( bi) Trước khi mua thêm số bi của Hùng là: 20 x 3 = 60 ( bi ) Đáp số: Dũng: 20 bi Hùng : 60 bi. Bài 4: Tìm hai số có tổng bằng 407, Bài giải biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào Vì thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé bên phải số bé thì được số lớn. thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé. Coi số bé là 1 phần thì số lớn gồm 10 phần. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 10 = 11 ( phần) Số bé cần tìm là: 407 : 11 = 37 Số lớn cần tìm là: 37 x 10 = 370 Đáp số: 37 và 370 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ - Giúp HS ôn tập về toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài 1: Bài giải Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất hơn Nếu lấy bớt ở thùng thứ hai 4l dầu thì số thùng thứ hai 12 lít, biết rằng nếu lấy dầu còn lại của thùng thứ hai ít hơn số bớt ở thùng thứ hai 4 lít dầu còn lại dầu ở thùng thứ nhất là: 5 12 + 4 = 16 ( lít) của thùng thứ hai bằng số dầu của 9 Coi số số dầu còn lại của thùng thứ hai thùng thứ nhất. Hỏi mỗi thùng có bao gồm 5 phần thì số dầu của thùng thứ nhất nhiêu lít dầu ? gồm 9 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 ( phần) Số dầu còn lại của thùng thứ hai là: 16 : 4 x 5 = 20 ( lít) Thực sự số dầu của thùng thứ hai là: 20 + 4 = 24 ( lít) Số dầu của thùng thứ nhất là: 24 + 12 = 35 ( lít) Đáp số: 36l dầu; 24l dầu Bài 2: Một cửa hàng có số bút chì xanh gấp Bài giải 3 lần bút chì đỏ. Sau khi cửa hàng bán Số bút chì xanh bán nhiều hơn bút chì đỏ đi 12 bút chì xanh và 7 bút chì đỏ thì là: phần còn lại của số bút chì xanh hơn 12 – 7 = 5 ( cây) bút chì đỏ là 51 cây. Hỏi trước khi Trước khi bán, số bút chì xanh nhiều hơn bán, mỗi loại bút chì có bao nhiêu số bút chì đỏ là: cây? 51 + 5 = 56 ( cây) Trước khi bán, coi số bút chì xanh gồm 3 phần bằng nhau thì số bút chì đỏ gồm 1 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 ( phần) Trước khi bán số bút chì đỏ là: 56 : 2 = 28 ( cây) Trước khi bán số bút chì xanh là: 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 28 + 56 = 84 ( cây) Đáp số: 28 bút chì đỏ 84 bút chì xanh Bài 3: Tìm hai số có hiệu bằng 234, Bài giải biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào Vì thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé bên phải số bé thì được số lớn. thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé. Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 ( phần) Số bé là: 234 : 9 = 26 Số lớn là: 234 – 26 = 260 Đáp số: Số bé: 26 Số lớn: 260 Bài 4: Tìm hai số, biết số lớn có 3 chữ Bài giải số, có chữ số hàng trăm là 4 và gấp 9 Gọi số lớn là 4ab thì số bé là ab. lần số bé, đồng thời nếu xóa đi chữ số Ta có: 4ab = 400 + ab hàng trăm của số lớn thì được số bé. Vậy hiệu hai số cần tìm là 400. Coi số bé là 1 phần thì số lớn gồm 9 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 1 = 8 ( phần) Số bé là: 400 : 8 = 50 Số lớn là: 400 – 50 = 350 Đáp số: Số bé: 50 Số lớn: 350 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________. ÔN TẬP VỀ TOÁN ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN - Giúp HS ôn tập về toán đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận. Bài 1: Bài giải 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Cửa hàng có 15 túi bi, cửa hàng bán Số túi bi cửa hàng đã bán là: 15 – 8 = 7 ( túi) hết 84 viên bi và còn lại 8 túi bi. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu Số viên bi có trong một túi là: viên bi. 84 : 7 = 12 ( bi) Trước khi bán, số bi của cửa hàng là: 12 x 15 = 180 ( bi) Đáp số: 180 viên bi Bài 2: Một nhà máy trong tháng qua dự định cứ 12 người thì phải tế nhờ tích cực làm việc , mỗi người làm vượt mức 2 sản phẩm nên làm được tất cả 765 sản phẩm. Hỏi tháng qua nhà máy đã làm vượt mức bao nhiêu sản phẩm.. Bài 3: Một tổ công nhân có 5 người được giao nhiệm vụ trong 10 ngày sản xuất 200 sản phẩm. Nhưng sản xuất được 4 ngày thì khách hàng đặt thêm hàng nên tổ nhận thêm 4 công nhân nữa vào làm. Hỏi trong 10 ngày tất cả tổ công nhân sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? ( Biết rằng các công nhân làm việc năng xuất như nhau).. Bài giải Số sản phẩm dự định mỗi người làm là: 180 : 12 = 15 ( sản phẩm) Nhưng thực tế mỗi người làm được số sản phẩm là: 15 + 2 = 17 ( sản phẩm) Số công nhân của nhà máy là: 765 : 17 = 45 ( người) Số sản phẩm vượt mức là: 2 x 45 = 90 ( sản phẩm) Đáp số: 90 sản phẩm Bài giải Số sản phẩm 5 công nhân làm trong 1 ngày là: 200 : 10 = 20 ( sản phẩm) Số sản phẩm 1 công nhân làm trong 1 ngày là: 20 : 5 = 4 ( sản phẩm) Số sản phẩm 4 công nhân làm trong 1 ngày là: 4 x 4 = 16 ( sản phẩm) Thời gian 4 công nhân sau đến làm việc là: 10 – 4 = 6 ( ngày) Trong 6 ngày 4 công nhân sản xuất được: 16 x 6 = 96 ( sản phẩm) Vậy trong 10 ngày cả tổ công nhân làm được: 200 + 96 = 296 ( sản phẩm) Đáp số: 296 sản phẩm. 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ÔN TẬP VỀ TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG - Giúp HS ôn tập về toán trung bình cộng. 1. Nếu một trong hai số lớn hơn trung Ví dụ : Cho hai số : 39 và 21 thì : Trung bình cộng của 2 số là: bình cộng của chúng a đơn vị thì số đó lớn hơn số còn lại a  2 đơn vị . ( 39 + 21) : 2 = 30 39 lớn hơn trung bình cộng của 2 số là : 39 - 30 = 9 39 lớn hơn 21 là : 39 - 21 = 18 Mà 18 = 9  2 2. Trung bình cộng của một số lẻ các Ví dụ : Cho 5 số cách đều nhau : 3, 6, 9, số cách đều n 12, 15 thì trung bình cộng của 5 số đó là : ( 3 + 6 + 9 + 12 + 15) : 5 = 9 Mà 9 chính là số ở giữa của dãy số đã cho. 3. Trung bình cộng của một số chẵn. * Ví dụ 1: Cho 4 số cách đều 2, 4, 6, 8 thì trung bình cộng của 4 số đã cho là: của một cặp số cách đều 2 đầu dãy số. (2 + 4 + 6 + 8 ) : 4 = 5 Mà 5 = (2 + 8 ) : 2 = ( 4 + 6 ) : 2 * Ví dụ 2: Cho 6 số cách đều 5, 11, 17, 23, 29, 35 thì trung bình cộng của 6 số đã cho là : ( 5 + 11 + 17 + 23 + 29 + 35) : 6 = 20 Mà 20 = ( 5 + 35) : 2 = ( 11 + 29 ) : 2 = (17 + 23 ) : 2 = 20 * Bài toán : Tìm 3 số có trung bình cộng là 5 Giải Có 2 trường hợp xảy ra là: a) 3 số đó cách đều nhau b) 3 số đó không cách đều nhau  Xét trường hợp a: - Nếu 3 số đó cách đều nhau thì số thứ 2 chính bằng trung bình cộng 1 các số cách đều nhau thì bằng tổng 2. 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> của 3 số đó nên là 5, ta có 5 trường hợp sau: 0, 5, 10 3, 5, 7 1, 5, 9 4, 5, 6 2, 5, 8 * Xét trường hợp b: Nếu 3 số đó không cách đều nhau thì tổng của 3 số đó là : 5  3 = 15 Ta có các trường hợp sau: 0, 0, 15 1, 1, 13 0, 1, 14 1, 2, 12 0, 2, 13 1, 3 , 11 0, 3, 12 1, 4, 10 0, 4, 11 3, 3, 9 2, 2, 11 3, 4, 8 2, 3, 10 4, 4, 7. ÔN TẬP VỀ TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG - Giúp HS ôn tập về toán trung bình cộng. Bài 1: Tìm trung bình cộng của Bài giải * Cách 1: các số sau bằng cách tính nhanh 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35 ( 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 + 34 + 35 ) : 9 = {( 27 + 34 ) + ( 28 + 33 ) + ( 29 + 32 ) + (30 + 31) + 35} : 9 ={ 61 + 61 + 61 + 61 + 35 } : 9 = { 61  4 + 35 } : 9 = 279 : 9 = 31 Cách Ta có 9 số tự nhiên liên tiếp thì số trung bình cộng là số ở giữa của 9 số đó. Số ở giữa của 9 số đó là số 31. Vậy trung bình cộng của các số: 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35 là số 31 Bài giải 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 2: Tìm số trung bình cộng của các số sau bằng cách tính nhanh: 1, 2, 3, 4, ………………………………… ……………97, 98, 99. * Cách 1: Từ 1 đến 99 ta có tất cả 99 số . Vậy số trung bình cộng của 99 số tự nhiên liên tiếp là số ở giữa của 99 số trên . Số đó là số 50 * Cách 2: Ta có các cặp số 1 + 99 = 100 2 + 98 = 100 …………… Có tất cả 49 cặp số mỗi cặp số có tổng là 100 và số 50 Vậy trung bình cộng của các số đó là : ( 49  100 + 50 ) : 99 = 50  Cách 3: Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 99 chính bằng trung bình cộng của từng cặp số là 5 Vậy trung bình cộng của các số đó là 50. ÔN VỀ SỐ THẬP PHÂN ( tiếp) Giúp HS ôn tập về số thập phân. Giải các dạng toán về số thập phân. Bài 1 Với ba chữ số 0,1,4. Hãy viết tất cả các số thập phân khác nhau sao cho mỗi số có đủ ba chữ số trên và phần thập phân có một chữ số. ( các số không được lặp lại). Bài 2: Khi nhân một số với 124, một bạn học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên dẫn đến kết quả sai là 88,2. Em hãy tìm kết quả đúng của phép nhân.. 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3: Dùng dấu phẩy để biến đổi các thừa số của tích 2475  904 sao cho tích là một số tự nhiên bé hơn 100 000 và lớn hơn 10 000.. Bài 4 Hãy so sánh A và B biết: A = a,64 + 2,15 + 2,b1 + 0,2c B = a,bd + 6,2c – 0,8d. KIỂM TRA Bài 1 ( 1 điểm ) : Tính 15476 + 268 + 1375 + 6179 – 168 - 12476 – 1275 - 6079 = (15476 – 12476) + (268 – 168) + (1375 - 1275) + (6179 – 6079) = 3000 + 100 + 100 + 100 = 3300 Bài 2: ( 2 điểm ) Tính giá trị của biểu thức 1 3  11  2  6  22  3  9  33 = 1 4  7  2  8  14  3  12  21 (1 3  11)  2  (1 3  11)  3  (1 3  11) (1 4  7)  2  (1 4  7)  3  (1 4  7). 6  (1 3  11) 1 3  11 33 5  1 = 6  (1 4  7) 1 4  7 28 28 Bài 3: (2 điểm) Bài toán Một bữa tiệc có 20 người, mỗi người đều bắt tay với tất cả những người khác một lần. hỏi có bao nhiêu cái bắt tay ? 21 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×