Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: Đo độ dài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . TuầnI:. GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. HỌC KÌ I Ngày soạn: Ngày dạy :. Tiết 1: Bài1: ĐO ĐỘ DÀI A. Mục tiêu bài dạy: 1) Kiến thức: -H/S biết xác định được giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo. 2) Kỹ năng : + Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3) Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. B. Chuẩn bị của GV và HS: *Mỗi nhóm học sinh - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 em. Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “ Kết quả đo độ dài” * Giáo viên: Thước thẳng , thước dây… C. Các hoạt động dạy học : HĐ1 : Giới thiệu bài học(5’) - GV : Giới thiệu nôi dung chương trình bộ môn vật lý 6, và các yêu cầu của bộ môn. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 2:Tổ chức tình huống học tập(5') - Yêu cấu HS mở SGK trang 5 . Cùng - Đọc tài liệu. trao đổi xem trong chương 1 cần nghiên - Đại diện HS nêu các vấn đề cần nghiên cứu những vấn đề gì. cứu. - Quan sát tranh vẽ đọc lời đối thoại của 2 - Yêu cầu HS quan sàt trang vẽ trang 6 chị em và đọc kĩ đối thoại của 2 chị em. - Làm thế nào để đo chính xác độ dài đoạn ? Câu chuyện của 2 chị em nêu vấn đề dây. gì - Phải thống nhật đơn vị đo, cách đo , cách đọc kết quả, dụng cụ đo ? Hãy nêu phương án giải quyết GV: Đơn vị đo , dụng cụ đo độ dài là gì. Bài học hôm giúp ta trả lời câu hỏi này. HĐ3: Ôn lại và ước lượng độ dài của một đơn vị đo độ dài. (12') ? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn I / Đơn vị đo độ dài vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì. 1) Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. Ký hiệu ? Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ * Đơn vị : mét hơn mét là gì Kí hiệu : m 1. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN Lop6.net. N¨m häc: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. ? Mỗi đơn vị liền kế hơn kém nhau bao Ngoài racón có : dm, cm, mm, km -Mỗi đơn vị liền kề hơn kém nhau 10 lần nhiêu lần. GV: Yêu cầu HS làm câu hỏi C1 C1 : 1m = 10dm 1m = 100cm 1cm = 10mm 1km = 1000m GV: Kiểm tra kết quả và nhắc lại trong các đơn vị đo độ dài chính là mét. Vì vậy trong các phép tính toán phải đưa về đơn vị chính là mét GV: Giới thiệu thên 1 số đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế ( Độ dài của Anh, Trung Quèc ) 1 inh (inch) = 2,54cm 1ft (foot) = 30,48cm 2) Ước lượng độ dài 1DÆm = 1,609 km C2: Để đo những kích thước lớn trong vũ - Thực hiện theo nhóm bàn trụ người ta dùng đơn vị " năm ánh - Đại diện nhóm đọc kết quả sáng" -Hoạt động cá nhân tập ước lượng độ dài 1 ngang tay. - Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện theo C3 -Đại diện HS nêu kết quả nhóm bàn. - Nêu nhận xét 2 cách đo ước lượng và bằng Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện cá thước. nhân. ? Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không. HĐ4: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài(10’) GV: Tại sao trước khi đo độ dài chúng II/ Đo độ dài ta lại thường phải ước lượng độ dài cần 1) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài đo? C4: -Thợ mộc dùng thước dây, HS dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước mét để đo -HS đọc - nghiên cứu tài liệu. * GHĐ của thước là độ dài lớn nhất nghi Yêu cầu HS quan sát H 1.1 và trả lời trên thước câu hỏi C4 * ĐCNH của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước C5: Đại diện cá nhân nêu kết quả - Đọc C6 - Yêu cầu HS đọc khái niệm về GHĐ và - Đại diện trả lời - Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 ĐCNN ? GHĐ của thước là gì. ĐCNN của dùng thước 2 có ĐCNN là 1mm và GHĐ là 2. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . thước là gì. GV: Treo tranh vẽ to của thước và giới thiệu cách xác định ĐCNN, GHĐ của một thước. ? Tự xác định GHĐ cà ĐCNN của thước mà em đang có. - Yêu cầu HS đọc C6 - HS tự làm việc cá nhân. ? Vì sao em lại chọn thước đó - Yêu cấu HS đọc C7 và trả lời. GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. 20cm -Đo chiều dài của cuốn sách vật lý dùng thước 3 có GHĐ 30cm và ĐCNH 1mm -Đo chiều dài bàn học dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm -Vì mỗi thước chỉ được chọn một lần, nếu đo nhiều lần kết quả không chính xác -Đọc C7 - Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo cơ thể của khách hàng. - Khi đo phải ước lượng độ dài để chọn thước có GHĐ và có ĐCNH cho phù hợp.. GV: Việc chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp với độ dài vật cần đo giúp ta đo chính xác hơn. HĐ5: Đo độ dài (7') VD: Đo bề dày cuốn sách vật lý 6 mà 2) Đo độ dài ĐCNN là 0,5cm thì việc đọc kết quả là Quan sát bảng 1.1 và nghe hướng dẫn không chính xác. -Hoạt động nhóm và ghi kết quả vào bảng ? Để sử dụng thước đo một cách hợp lý -Chọn thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm trước khi đo độ dài ta cần phải làm gì? -Chọn thước đo ít lần nhất Vì sao? GV: Treo bảng 1: Bảng Kết quả đo độ dài để hướng dẫn HS đo và ghi kết quả Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV: thu bài 1 vài nhóm cho HS nhận xét ? Để đo chiều dài cái bàn học em chọn dụng cụ đo độ dài nào ? Vì sao em lại chọn thước đó. ? Em đã tiến hành đo mấy lần ? Giá trị TB được tính như thế nào HĐ6: Vận dụng - Củng cố (5') GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài 1- 2.1 - Đại diện trình bầy - Yêu cầu HS trình bày Bài 1 - 2.1 - Cho HS khác nhận xét. B. 10dm và 0,5cm Bài 1 - 2.2 GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài B. Thước cuộn có GHĐ 5m vàĐCNN 1 - 2.2 5mm ? Đơn vị đo độ dài chính là gì. - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước VN ta là mét. 3. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN Lop6.net. N¨m häc: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . ? GHD và ĐCNN của thước là gì. ? Khi dùng thước đo ta cần chú ý đến điều gì.. GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. - KHi dùng thước đo ta cần chú ý tới GHĐ và ĐCNH của thước. HĐ7: Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc trước phần 1 ở bài 2.Bài tập về nhà 1 - 2.3 đến 1 - 2.6(SBT). Ngày soạn: Ngày dạy : 4. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. Tiết 2: Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp) A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường, theo qui tắc đo. 2. Kỹ năng : - HS phải đo độ dài đúng theo quy trình sau +) Ước lượng chiều dài cần đo. +) Chọn thước đo thích hợp +) Xác định được giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của thước đo. +) Đặt thước đo đúng. +) Đặt mắt nhìn và đọc kết quả đo đúng. +) Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học B. Chuẩn bị của GV và HS: * Mỗi nhóm học sinh: - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. - Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 em * Giáo viên: - Thước thẳng , thước dây. - Hình vẽ to H2.1, H2.2, H2.3 C. Tiến trình dạy học: HĐ 1. Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập (8’) *) Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước ? - Làm bài tập 2.5 SBT. *) Tổ chức tình huống học tập. GV: Gọi 2 HS lên bảng đo độ dài của 2 vật thể giống nhau (GV yêu cầu HS tự chọn lây dụng cụ đo để đo). GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng quan sát 2 bạn thực hiện GV: Yêu cầu 2 học sinh vừa đo ghi lại kết quả đo lên bảng, sau đó GV gọi 1HS đứng tại chỗ để so sánh kết quả đo của 2 bạn. GV để biết được kết quả đo của hai bạn có chíh xác không va ta đo như thế nào là đúng quy tắc thì hôm nay thầy trò ta sẽ sang bài mới . Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 2: Thảo luận về cách đo độ dài GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm I. Cách đo độ dài - HS: Thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu bàn từ câu 1 đến câu 5 học tập GV thu phiếu học tập để kiểm tra hoạt - HS: Đại diện nhóm trình bầy động của các nhóm C1: 5. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN Lop6.net. N¨m häc: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. C2: Thước dây đo chiều dài bàn học, thước ? Tại sao em không chọn ngược lại kẻ đo bề dày cuốn sách vật ký - HS: Nếu dùng thước kẻ đo chiều dài bàn ? Vậy để chọn dụng cụ đo thích hợp ta học ta phải đặt nhiều lần  KQ không cần dựa trên cơ sở nào chính xác -HS: Ước lượng gần đùng độ dài cần đo GV: treo hình 2.2 để khẳng định cần đặt C3 : Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo mắt theo hướng vuông góc với cạnh của vạch số 0 trùng với đầu kia của vật thước ở đầu kia của vật C4 : Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc GV: Minh họa trường hợp đầu cuối của với cạnh thước ở đầu kia của vật vật khác với vạch chia  cách đọc C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang cách ghi kết quả GV: Đánh giá độ chính xác của từng bằng với vạch chia thì đọc và ghi KQ đo nhóm qua các câu trả lời theo vạch chia ngần nhất với đầu kia của vật HĐ3: Hướng dẫn HS rút ra kết luận GV: Yêu cầu HS Hoạt động cá nhân - HS: Hoạt động cá nhân trong ít phút - ghi kết quả vào phiếu học - HS: Đại diện cá nhân trình bầy tập * Rút ra kết luận C6: (1) độ dài Hướng dẫn HS thảo luận - thống nhất (2) GHĐ (3) ĐCNN rồi rút ra kết luận (4) Dọc theo (5) Ngang bằng với (6) Vuông góc (7) Gần nhất GV: yêu cầu HS đọc lại phần kết luận sau khi đã điền đầy đủ ? Tóm lại để đo độ dài của một vật cần *Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước qua những bước nào đo thích hợp *Đặt thước và mắt nhìn đúng cách GV: Chốt lại cách đo độ dài * Đọc , ghi kết quả đo đúng qui định HĐ 4: Vận dụng - Củng cố(10') GV: Đưa nội dung câu C7 - HS: Đọc và tìm hiểu nội dung câu C7 - Đại diện HS trả lời GV: Cho HS nhận xét và chốt lại C7: Đặt mắt theo hình C - yêu cầu HS đọc C8 - Suy nghĩ và trả lời - Đọc câu C8 và tìm hiểu yêu cầu của bài GV: Đưa nội dung câu hỏi C9 - Đại diện trả lời GV: Cho 1 HS lên bảng điền kết quả C8: Đặt mắt theo hình C - Đọc C9 Quan sát trả lời 6. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GV: Chốt lại kiến thức cơ bản GV: Đưa bài tập 1 - 2.7 GV: Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết. GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. - Suy nghĩ trả lời Bài 1 - 2.7 B. 50 dm - Đọc thông tin có thể em chưa biết. HĐ 5: Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc trước bài đo thể tích chất lỏng - BTVN 1 - 2.8 đén 1 - 2.10. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 3: Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 7. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN Lop6.net. N¨m häc: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. A. Mục tiêu : Qua bài này HS cần: 1. Kiến thức : - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. 2. Kỹ năng : - Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 3. Thái độ : - Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học B. Chuẩn bị của GV và HS: - 1 xô đựng nước. - Bình 1( đựng đầy nước chưa biết dung tích) - Bình 2( đựng một ít nước) - 1 Bình chia độ. - 1 vài ca đong. C. Các hoạt động dạy học. HĐ1. Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (7’) * Kiểm tra bài cũ : HS1 : -Nêu các bước đo chiều dài của một vật?Lam bài tập 1-2.7SBT * Tổ chức tình huống học tập : - GV: Yêu cầu HS mở SGK - T 12 quan sát hình vẽ - GV: làm thế nào để biết trong bình còn bao nhiêu nước... bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi trên Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh H§2: Ôn lại đơn vị đo thể tích (6’) GV: Mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm I.Đơn vị đo thể tích một thể tích không gian ? Đơn vị đo thể tích là gì - HS: Đơn vị đo thể tích thường dùng là m3 và lít GV: Giới thiệu đơn vị đo thể tích * 1 lít = 1dm3 - Yêu cầu HS đọc và làm ? 2 1 ml = 1cm3 (1cc) ? Trong đơn vị đo thể tích mỗi đơn vị - HS: Đọc ? 1 (1) 100dm3 (2) 1000 000 cm3 liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần. (3) 100 lít (4) 1000 000 ml (5) 1000 000 cc H§3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng(8’) - Yêu cầu HS đọc thông tin tìm hiểu II. Đo thể tích chất lỏng các dụng cụ đo thể tích của chất lỏng 1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. trong mục II ở SGK -HS : Đọc mục 2 trả lời các câu hỏi - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C2; C3; C2: Ca to có GHĐ là 1 lít và ĐCNN là 0,5 C4; C5 lít ? Để lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân Ca nhỏ có GHĐ là 0,5 lít và có ĐCNN là viên y tế thường dùng dụng cụ nào. 0,5 lít Can nhựa có GHĐ là 5 lít và có ĐCNN là 1 lít C3: Chai , lọ can đã biết dung tích 8. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . ? Để đo thể tích chất lỏng người ta đã sủ dụng những dụng cụ nào? chúng có đặc điểm gì? GV: Lưu ý ở những bình chia độ vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó VD: Hình a vạch 10mml. GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. C4: a) GHĐ 100ml , ĐCNN 2ml b) GHĐ 250ml , ĐCNN50ml c) GHĐ 300ml , ĐCNN 50ml C5: * Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm chai lọ can đong có nghi sẵn dung tích, bình chia độ , bơm tiêm.. GV: Giới thiệu thêm 1 số bình chia độ khác H§ 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng(8’) ? Hãy quan sát các hình và trả lời các 2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng - HS: Quan s¸t hình vẽ - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi C6; C7; C8 các câu hỏi - Đại diện HS trả lời C6: Đặt thẳng đứng ? Tại sao lại phải đặt bình thẳng đứng C7: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ? Tại sao lại phải đặt mắt nhìn ngang ở giữa bình. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 với mực chất lỏng. - Vậyđể đo thể tích chất lỏng bằng bình c) 40 cm3 chia độ ta cần thực hiện qua những * kết luận : Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: bước nào. GV: Cho HS Thảo luận thống nhất để - Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN trả lời câu C9 thích hợp ? Qua phần kết luận của câu C9 em hãy - Đặt bình chia độ thẳng đứng cho biết để đo thể tích chất lỏng ta cần - Đắt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong bình thực hiện qua những bước nào? GV: Chốt lại kiến thức - Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng H§5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong binh(10’) GV: Nêu mục đích thực hành là đo thể 3, Thực hành - Đo bằng ca có ghi sẵn dung tích tích nước chứa trong 2 bình Dùng bình 1 và bình 2 để xác định dung - Đo bằng bình chia độ tích bình chứa và thể tích nước còn có - Đọc phần tiến hành đo trong bình. - Thực hành đo và nghi Kết quả vào bảng ? Nêu phương án đo thể tích của nước 3.1 trong bình. GV: yêu cầu HS đọc phần tiến hành đo - HS: Đại diện nhóm trình bầy - Cho HS thực hành theo nhóm - Các nhóm khác nhận xét 9. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN Lop6.net. N¨m häc: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. GV: Quan sát các nhóm thực hành và điều chỉnh hoạt động của nhóm. GV: Thu kết quả và cho các nhóm nhận xét. H§6: Vận dụng - Củng cố (5') ? Để đo thể tích chất lỏng người ta thường HS : Tr¶ lêi.... sử dụng những dụng cụ nào? ? Mục đích của thực hành là gì HS : Tr¶ lêi bµi tËp GV: Yêu cầu HS thực hiện trả lời các bài Bài 3.1 SBT tập 3.1; 3.2 (SBT) B. Bình 500ml; Vạch chia tới 2mml GV: Cho HS nhận xét bổ sung Bài 3.2 SBT C. 100 cm3 và 2cm3 HĐ 5: Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài 3.3 đến 3.6 (SBT). Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 4: Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC A. Mục tiêu bài dạy: Qua bài này HS cần: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng một số dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 10. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. 2. Kỹ năng : - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm. 3. Thái độ : - cẩn thận, nghiêm túc, trung thực và tích cực trong quá trình học tập B. Chuẩn bị của GV và mỗi nhóm HS: * GV: - 1 xô đựng nước. * Mỗi nhóm học sinh - Bình tràn, 1 bình chứa, dây buộc. 1 Bình chia độ. 1 vài ca đong có ghi sẵn dung tích. C. Các hoạt động dạy học HĐ 1. Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (7’) * Kiểm tra bài cũ : HS1 : - Nêu các bước đo thể tích chất lỏng? Chữa bài tập 3.2 ;3.4 SBT * Tổ chức tình huống học tập : GV: Dùng bình chia độ để xác định được dung tích bình chứa và thể tích chất lỏng có trong bình. Vậy với 1 vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước như cái đinh ốc hoặc hòn đá... thì đo thể tích bằng cách nào? GV: Điều chỉnh phương án đo mà HS đưa ra ? Có thể dùng bình chia độ để đo thể tích vật rắn(như hòn đá) được không. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ2: Tìm hiểu cách đo (18’) GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng nước bình chia độ 1) Dùng bình chia độ - HS: Quan sát hình - Suy nghĩ trả lời GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm C1: Đo thể tích nước ban đầu có trong bình bàn để mô tả chia độ ( V1 = 150cm3). thả hòn đá vào - Đại diện nhóm trình bầy bình chia độ. đo thể tích nước dâng nên GV cùng HS thống nhất câu trả lời trong bình (V2 = 200 cm3 ) thể tích hòn đá bằng V2 - V1 = 200 - 150 = 50cm3 ? Tại sao phải buộc dây vào vật ? nếu hòn đà không lọt vào bình chia độ - HS: Nếu không buộc dây vào vật thì khi thì ta làm như thế nào? thả vật vào bình có thể làm vỡ bình GV:Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 -Hoạt động theo nhóm bàn thảo luận 2) Dùng bình tràn việc mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng - HS: Quan sát hình 4.3 và suy nghĩ - HS: Đại diện nhóm trả lời phương pháp bình tràn C2: Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. đo thể tích nước tràn ra GV cùng HS thống nhất câu trả lời ? Có cách nào làm khác với hình vẽ 4.3 bằng bình chia độ. Đó là thể tích của hòn đá hay không? GV đưa ra câu hỏi C3 trên bảng phụ - HS: suy nghĩ trả lời 11. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN Lop6.net. N¨m häc: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. Yêu cầu HS nhận xét GV thống nhất - HS: Đọc câu hỏi C3 - Suy nghĩ và làm câu trả lời để hoàn thiện kết luận trong ít phút GV: Chốt kiến thức - Đại diện 1 HS trả lời * Rút ra kết luận: C3: (1) Thả chìm (2) Dâng lên (3) Thả (4) Tràn ra H§3: Thực hành (12') GV: Treo bảng hình 4.1 hướng dẫn HS 3) Thực hành đo thể tích vật rắn - HS: Nghe hướng dẫn của GV thực hành. ? Để đo thể tích của vật rắn không thấm - Bình chia độ, bình tràn , bình chứa nước ta dùng dụng cụ nào? GV: Yêu cầu HS thực hành theo 2 cách - Xô đựng nước ... + Cách đo vật thả vào bình chia độ + Cách đo vật không thả được vào bình - HS: Thực hành theo nhóm và ghi kết quả chia độ vào bảng. GV: Quan sát các nhóm thực hành điều chỉnh hoạt động của nhóm - Đánh giá kết quả hoạt động. H§4: Vận dụng - Củng cố (7') ? Nhắc lại cách đo thể tích của vật rắn - HS: Suy nghĩ trả lời không thấm nước. ? Muốn đo thể tích chính xác ta cần phải làm thế nào GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4 - HS: Đọc C4: và trả lời C: Lau khô bát to trước khi dùng. -Lớp nhận xét bổ sung - Khi nhấc ra không làm đổ hoặc sánh ra GV thống nhất câu trả lời bát - Đổ hết nước vào bình chia độ, không đổ -Yêu cầu HS về nhà làm câu C5; C6 ra ngoài GV: Nêu nội dung của bài 4.1 cho HS Bài 4.1 - T7 C. V3 = 31cm3 hoạt động nhóm bàn Bài 4.2 - T7 C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa HĐ 5: Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm thực hành C5 ; C6 - Làm BT 4.3 - 4.4 (SBT) 12. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 5: Bài 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG. A. Mục tiêu : 1. Kiến thức:- Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đặt một tíu đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg , thì đó chỉ gì ? - Nhận biết được quả cân 1kg. - Trình bày được cách điều chỉnh số 0 của cân Rôbécvan và cách cân một vật nặng bằng cân Rôbécvan. 2. Kỹ năng : - Đo được khối lượng của một vật bằng cân. 13. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN Lop6.net. N¨m häc: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. - Chỉ ra được DDCNN và GHĐ của một cái cân. 3. Thái độ : - Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực và tích cực trong quá trình học tập B. Chuẩn bị của GV và HS: - 1 cái cân Rôbécvan và hộp quả cân. - Vật để cân, tranh vẽ to các loại cân trong SGK. C. Các hoạt động dạy học HĐ 1. Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (7’) * Kiểm tra bài cũ : - HS1 : Nêu các bước đo thể tích của vật rắn không thấm nước trong 2 trường hợp vật rắn bỏ lọt vào bình chia độ và trường hợp vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ? * Tổ chức tình huống học tập : GV : Nêu câu hỏi trong SGK để đặt vấn đề và giới thiệu bài học: ? Đo khối lượng bằng dụng cụ gì? Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi vừa nêu. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ2: Tìm hiểu khái niệm khối lượng và đơn vị khối lượng.(15’) - GV: Tổ chức và hướng dẫn HS trả lời 1. Khối lượng: các câu hỏi từ C1 đến C6 SGK. - HS: Chú ý theo dõi và trả lời các câu C1: Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi hỏi... "Khối lượng tịnh 397g". Số đó chỉ gì ? C1: 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp. C2: Trên vỏ túi bột gặt OMO có ghi C2: 500g chỉ lượng bột gặt trong túi. 500g. Số đó chỉ gì ? 1HS lên bảng thực hiện điền vào chỗ trống - GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân với C3(1) : 500g. câu C3, C4, C5, C6, 1HS lên bảng thực C4(2) : 397g hiện điền vào chỗ trống. C5(3) : Khối lượng. - Kết luận. C3(4) : lượng. GV: Cho HS đọc nội dung các câu sau * Mọi vật đều có khối lượng. khi đã hoàn thiện. * Khối lượng của một vật làm bằng chất GV: Như vậy một vật dù to hay nhỏ đều nào thì chỉ lượng chất đó chứa trong vật. có khối lượng Khối lượng của một vật làm bằng chất nào thì chỉ lượng chất đó chứa trong vật. 2. Đơn vị đo khối lượng: - Yêu cầu HS đọc phần I.2 SGK - Đơn vị đo khối lượng là kilôgam( kí ? Đơn vị đo khối lượng của Việt Nam ? - Ngoài đơn vị đo chính là kg ta còn các hiệu: kg) * Các đơn vị khác thường gặp là: g; mg; đơn vị nào khác. lạng, tạ, tấn. HĐ3: Đo khối lượng.(15’) -Yêu cầu HS đọc SGK câu C7, C8 tìm 1. T×m hiÓu c©n R«bÐcvan : - Các bộ phận của cân: Đòn cân, đĩa hiểu cân Rôbécvan. 14. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. ( Cho 1 vài HS lên chỉ các bộ phận của c©n, kim c©n vµ hép qu¶ c©n cân Rôbécvan) 2. C¸ch dïng c©n R«bÐcvan: GV: Cho lớp nhận xét - chốt lại - HS: Thảo luận nhóm trong vài phút - Đưa nội dung câu C9 trên bảng phụ - HS: Đại diện nhóm trình bầy - Yêu cầu HS thảo luận trả lời - Các nhóm khác nhận xét C9: (1)- ®iÒu chØnh sè 0. (2) - VËt ®em c©n. (3) - qu¶ c©n. (4)- th¨ng b»ng. (5) - đúng giữa. (6) qu¶ c©n. -Yªu cÇu HS thùc hiÖn c©u C11 (gäi 1 (7) vËt ®em c©n. vài h/s đứng tại chỗ trả lời, sau đó cho 3. C¸c lo¹i c©n: h/s khác nhận xét đánh giá) - HS t×m hiÓu c¸c lo¹i c©n theo tranh vÏ. H§4: Vận dụng - Củng cố (7') GV: Yêu cầu HS trả lời câu C13 - Cá nhân HS trả lời câu C13 GV: Cho HS nhận xét, bổ xung, GV chốt C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng 5 lại tấn không được đi qua cầu ? Qua bài học hôm nay ta cần nắm vững kiến thức gì - Ước lượng khối lượng vật cần cân để ? Khi cân một vật ta cần lưu ý tới vấn đề chọn cân cho phù hợp gì ? Cân gạo ta có dùng cân tiểu li không GV: Đưa nội dung bài 5.1 Bài 5.1 Yêu cầu HS thảo luận - đưa ra câu trả lời C . Khối lượng của hộp mứt HĐ 5: Hướng dẫn về nhà: (1') - Yêu cầu HS làm bài tập 5.1 đến 5.5 SBT; - Đọc phần "có thể em chưa biết"và trước bài 6"Lực - Hai lực cân bằng".. Ngày soạn Ngày dạy : Điều chỉnh :..thực hiện từ ngày 03/10/2011. Tiết 5 Bài 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG A. Mục tiêu. 1. Kiến thức:- HS chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo... Khi vật này tác dụng vào vật khác, chỉ ra được phương, chiều các lực đó. 15. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN Lop6.net. N¨m häc: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. - Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng, chỉ ra hai lực cân bằng, nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực. 2. Kỹ năng : - HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm. 3. Thái độ : - Có thái độ nghiên cứu các hiện tượng nghiêm túc, giúp ra qui luật. B. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một chiếc xe lăn, một lò so lá tròn, nột thanh nam châm, một quả ra trọng bằng sắt, một giá đỡ. HS : đọc trước bài. C. Các hoạt động dạy học HĐ 1. Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (6’) * Kiểm tra bài cũ : HS1: - Khối lượng của một vật là gì ? Đơn vị đo khối lượng của Việt Nam ? * Tổ chức tình huống học tập : GV cho HS quan sát hình vẽ. ? Qua quan sát hình vẽ trên trong hai người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ GV: Vậy lực đẩy là gì, và tại sao gọi là lực đẩy... Để trả lời câu hỏi này ta học bài hôm nay. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ2: Hình thành khái niệm lực.(14’) GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm trong I. Lực. 1) Thí nghiệm: hình 6.1. - Hướng dẫn HS cách tiến hành thí -HS: Nghe giới thiệu dụng cụ và quan sát - HS: Lắp thí nghiệm theo nhóm. nghiệm và quan sát hiện tượng. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - HS: Tiến hành thí nghiệm và trả lời câu C1 GV: Nhận xết kết quả thí nghiệm bằng - Lò xo tác dụng lực đẩy lên xe, xe ép vào cách làm lại thí nghiệm kiểm chứng lò so làm lò xo méo dần đi. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm như HS làm thí nghiệm như hình 6.2 và trả lời hình 6.2 và trả lời câu hỏi C2 câu hỏi C2 GV kiểm tra lại thí nghiệm. - Đọc C2 GV kiểm tra nhận xét. - Tự lắp thí nghiệm theo nhóm - Yêu cầu HS trả lời câu C3 - làm thí - Tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận - Lò xo kéo xe lại, xe tác dụng lực kéo lên nghiệm. GV kiểm tra phần nhận xét của HS. lò xo. GV nhận xét quá trình làm thí nghiệm của - HS: Đọc C3 - Làm thí nghiệm. các nhóm. - Yêu cầu cá nhân tìm từ thích hợp điền - Nam châm hút sắt. - Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào vào chỗ trống trong câu C4. chỗ trống trong câu C4. GV cho HS nhận xét và thống nhất kết C4: 16. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. quả. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung của cả câu khi đã điền đầy đủ các thông tin. ? Qua các thí nghiệm trên em hãy cho biết khi nào ta nói vật này tác dụng lực lên vậnt kia.. (1) Lực đẩy. (2) Lực ép. (3) Lực kéo (4) Lực kéo. (5) Lực hút - Lớp nhận xét 2) Kết luận: GV nhấn mạnh lại kết luận. * Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói ? Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đầu vật này tác dụng lực nên vật kia. - Người bên phải tác dụng lực đẩy. bài. - Người bên trái tác dụng lực kéo. ? Tìm một số ví dụ về lực. - HS: Lấy VD về lực. HĐ3: Nhận xét về hai lực cân bằng.(8’) GV yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở hình II. Phương và chiều của lực. HS làm thí nghiệm 6 . 2 và buông tay ra 6.1 và 6.2 ? Có nhận xét gì về trạng thái xe năn. - xe lăn chuyển động có phương dọc theo GV thống nhất phần nhận xét. lò so. và có chiểu hướng từ xe lăn đến cái - Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở hình cọc -HS: Làm lại thí nghiệm 6.1 buông tay ra và nhận xét . ? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì - Xe lăn chuyển động theo phương // với về phương và chiều của lực. mặt bàn có chiều đẩy ra. GV yêu cầu HS trả lời câu C5 GV nhấn mạnh lại về phương và chiều * Mỗi lực có phương và chiều xác định. HS trả lời câu C5 ..... của lực. C5: Phương ngang có chiều từ trái sang phải. HĐ4: Nghiên cứu hai lực cân bằng.(10’) GV cho HS quan sát hình 6.4 - nghiên HS quan sát hình 6.4 - nghiên cứu và trả cứu và trả lời các câu hỏi C6 - C8 lời các câu hỏi C6 - C8 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.Lớp nhận C6: - Nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn thì xét bổ sung. sợi dây chuyển động sang trái nhiều hơn ? Em có nhận xét gì về phương và chiều - Nếu yếu hơn sợi dây chuyển động sang của hai lực mà hai đội tác dụng vào sơi phải nhiều hơn. - Nếu 2 đội mạnh nghang nhau sợi dây dây. đứng yên. C7: Phương dọc theo sợi dây, chiều hai lực ngược nhau C8: (1) Cân bằng (2) Đứng yên (3) Chiều GV cho HS thảo luận nhóm bàn - tìm từ (4) phương 17. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN Lop6.net. N¨m häc: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. thích hợp để điền vào chỗ trống. (5) chiều GV yêu cầu HS đọc câu C8 khi đã hoàn * Rút ra kết luận Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng một thiện đủ các ý. GV nhấn mạnh ý C của câu C8 vật mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó là 2 lực cân bằmg - 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều nhau. ?Qua phần điền trên em có kết luận gì về hai lực cân bằng ? GV chốt lại phần kết luận. HĐ5: Vận dụng - Củng cố (6') - Yªu cÇu HS lµm viÖc c¸ nh©n thùc - HS suy nghÜ tr¶ lßi c©u C9, C10. hiÖn c©u C9, C10 SGK. (Uèn n¾n c¸c c©u tr¶ lêi cña HS) - Nh¾c l¹i néi dung bµi häc. HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. H§ 6: Hướng dẫn về nhà: (1') - Yêu cầu HS làm bài tập 6 SBT; - Đọc phần "có thể em chưa biết"và trước bài 7"Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực".. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 6: Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng , tìm được thí dụ minh họa - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật, làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó bị biến dạng ,hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng. 18. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. 2. Kỹ năng : - Có kỹ năng lắp ráp thí nghiệm , biết phân tích hiện tượng để rút ra nhận xét . 3. Thái độ : - Có thái độ nghiêm túc nghiêm cứu các hiện tượng vật lý , sử lý thông tin. B. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm ( 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn , 1 lò xo lá tròn. 2 hòn bi, 1 sợi dây) HS: Ôn bài cũ - đọc trước bài mới C. Các hoạt động dạy học HĐ 1. Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (7’) * Kiểm tra bài cũ : HS: Phát biểu phần ghi nhớ trong bài Lực – Hai lực cân bằng. *Tổ chức tình huống học tập : - Ta đã biết thế nào là lực; thế nào là hai lực cân bằng. - Vậy kết quả của sự tác dụng lực như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực” Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ2: Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng.(14’) I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin - SGK 1) Những sự biến đổi của chuyển ? thế nào là sự biến đổi chuyển động động ? Hãy tìm 4 VD cụ thể để minh họa những - HS: Đọc thông tin. - Khi vật đang chuyển động bị dừng lại sự biến đổi chuyển động . - Vật đang đứng yên bắt đầu chuyển GV: Cho lớp nhận xét. động.... GV: Chốt lại và phân tích cho HS 2 câu vật - HS: Suy nghĩ và lây VD chuyển động nhanh lên và vật chuyển động - Xe đạp đang đi trên đường , ta nhmx phanh và cho xe dừng lại. chậm lại - vận tốc hoặc tốc độ của vật GV: Sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng - Xe ngựa đang đứng yên, sau đó ngựa của vật : VD lò xo bị kéo dài dãn ra. kéo làm xe bắt đầu chuyể động ? Làm sao biết trong 2 người ai đang giương 2) Những sự biến dạng. * Sự biến dạng là những sự thay đổi cung và ai chưa giương cung. hình dạng của một vật C2 : Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung, làm cho dây cung, cánh cung bị biến dạng. HĐ 3: Những kết quả tác dụng của lực.(16’) GV: yêu cầu HS nghiên cứu hình 6.1 và làm II. Những kết quả tác dụng của lực. 1) Thí nghiệm. thí nghiệm. GV: Điều chỉnh các bước làm thí nghiệm - HS: Lắp thí nghiệm, tiến hành thí của các nhóm nghiệm và nhận xét két quả sau khi ? Có nhận xét gì về kết quả tác dụng của lò làm thí nghiệm. C3 : Lò so tác dụng lực đẩy lên xe làm xo lá tròn lên xe lúc đó 19. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN Lop6.net. N¨m häc: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TH&THCS BẮC THUỶ . GIÁO ÁN : VẬT LÝ 6. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm và rút ra nhận cho xe chuyển động C4 : Tay tác dụng lực lên xe làm cho xe xét. dừng lại. GV: Cho HS làm thí nghiệm câu C5, C6 , quan sát để rút ra nhận xét. - HS: Làm thí nghiệm - rút ra nhận xét C5 : Lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - định làm đổi hướng chuyển động của hòn hướng cho HS thấy được sự biến đổi của bi. chuyển động hoặc sự biến dạng của vật  C6 : Lực mà tay tác dụng lên lò xo làm nhận xét . lò xo bị biến dạng. GV: Treo bảng phụ nội dung câu hỏi C7 2) Rút ra kết luận: ? Hãy chọn cụm từ thích hợp trong khung - HS: Đọc nội dung câu C7 a) Biến đổi chuyển động của để điền vào chỗ trống GV: Yêu cầu HS lên điền b) Biến đổi chuyển động của c) Biến đổi chuyển động của GV: Cho lớp nhận xét và đọc nội dung câu d) Biến dạng - HS: lớp nhận xét C7 sau khi đã hoàn chỉnh. GV: Yêu cầu HS trả lời và hoàn thiện câu HS trả lời và hoàn thiện câu C8 C8 : C8 - Cho lớp nhận xét a) Biến đổi chuyển động của ? Qua phần trên em có kết luận gì khi có lực b) Biến dạng. * Khi có lực tác dụng lên một vật có tác dụng lên vật. GV: Nhấn mạnh lại kết luận. thể làm biến đổi chuyển động của vật đã hoặc làm vật đó biến dạng. HĐ 4: Vận dụng - Củng cố (7') GV: Yêu cầu HS trả lời các câu C9  C11 - Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi GV: Uốn lắn các câu trả lời của HS C9, C10 ,C11 - Lớp nhận xét bổ sung Bài tập 7.1 GV: Đưa ra bài tập 7.1 yêu cầu HS thực D là câu trả lời đúng hiện - Đọc phần nghi nhớ ? Muốn biết có lực tác dụng lên vật hay không ta dựa vào đâu. ? Nêu các kết quả tác dụng của lực lên vật H§ 5: Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc phần ghi nhớ , kết luận trong bài. - Làm bài tập 7.2 đến 7.5 tronmg SBT.. 20. GV: ĐÀO THỊ THUÝ VÂN. N¨m häc: 2011 - 2012 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×