Tải bản đầy đủ (.pdf) (229 trang)

Nghiên cứu tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã hội huyện vân đồn, tỉnh quảng ninh luận án tiến sĩ quản lý đất đai 62 85 01 03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.33 MB, 229 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐẶNG TIẾN SĨ

NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành:
Quản lý đất đai
Mã số:
62 85 01 03
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TSKH. Đặng Hùng Võ
PGS.TS. Đỗ Thị Tám

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên
cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy
bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày... tháng... năm 2017
Tác giả luận án

Đặng Tiến Sĩ



i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận án, tôi đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể
các thầy cô giáo Khoa Quản lý đất đai, Bộ môn Quy hoạch đất đai, Ban Quản lý đào
tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành luận án này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới GS.TSKH. Đặng Hùng Võ
và PGS.TS. Đỗ Thị Tám đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên
cứu và thực hiện luận án.
Tơi cũng xin gửi lòng biết ơn chân thành tới lãnh đạo và các cán bộ UBND,
Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Vân Đồn, cán bộ và nhân dân các xã thuộc
huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong q trình
điều tra khảo sát thực địa, tổ chức các cuộc họp thu thập ý kiến và phỏng vấn trực tiếp
người dân.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các tập thể và cơ quan, ban ngành, bạn
bè, gia đình và người thân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên
cứu luận án.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự đóng góp quý báu của các tập
thể, cá nhân đã động viên khích lệ và giúp đỡ tơi hồn thành luận án này.
Hà Nội, ngày... tháng... năm 2017
Tác giả luận án

Đặng Tiến Sĩ

ii



MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................... ix
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................. x
Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1

1.2.

Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.3.2.


Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Những đóng góp mới của luận án ....................................................................... 4

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 4

1.5.1.

Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 4

1.5.2.

Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 4

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận về chính sách đất đai .................................................................... 5

2.1.1.

Khái quát về đất đai ............................................................................................ 5

2.1.2.


Khái niệm và đặc điểm chính sách đất đai ......................................................... 6

2.1.3.

Nội dung chính sách đất đai ............................................................................... 9

2.2.

Cơ sở thực tiễn về chính sách đất đai ............................................................... 15

2.2.1.

Chính sách đất đai ở Trung Quốc ..................................................................... 15

2.2.2.

Chính sách đất đai ở Hàn Quốc ........................................................................ 18

2.2.3.

Chính sách đất đai tại Malaysia ........................................................................ 21

2.2.4.

Chính sách đất đai ở Việt Nam ......................................................................... 23

2.3.

Tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã hội .................... 30


2.3.1.

Tác động của chính sách quy hoạch sử dụng đất.............................................. 31

iii


2.3.2.

Tác động của chính sách giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ............................................................................................. 33

2.3.3.

Tác động của chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........... 39

2.4.

Một số cơng trình nghiên cứu về chính sách đất đai ......................................... 42

2.2.1.

Một số cơng trình nghiên cứu về chính sách đất đai trên thế giới .................... 42

2.4.2.

Một số cơng trình nghiên cứu về chính sách đất đai ở Việt Nam ..................... 43

2.5.


Hướng tiếp cận nghiên cứu của đề tài ............................................................... 45

2.5.1.

Bài học về tác động của chính sách đất đai tới phát triển kinh tế xã hội .......... 45

2.5.2.

Định hướng nghiên cứu của đề tài .................................................................... 46

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 49
3.1.

Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 49

3.1.1.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Vân Đồn ........................... 49

3.1.2.

Tình hình thực hiện chính sách đất đai tại huyện Vân Đồn .............................. 49

3.1.3.

Đánh giá tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã
hội huyện Vân Đồn ........................................................................................... 49

3.1.4.


Đề xuất một số giải pháp tăng cường tác động tích cực của chính sách
đất đai đến sự phát triển kinh tế xã hội huyện Vân Đồn ................................... 49

3.2.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 49

3.2.1.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp ..................................... 49

3.2.2.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................. 50

3.2.3.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................. 51

3.2.4.

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................ 52

3.2.5.

Phương pháp chuyên gia ................................................................................... 55

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 57
4.1.


Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Vân Đồn .......................... 57

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên huyện Vân Đồn................................................................... 57

4.1.2.

Điều kiện kinh tế xã hội huyện Vân Đồn .......................................................... 63

4.1.3.

Đánh giá chung ................................................................................................. 67

4.2.

Tình hình thực hiện chính sách đất đai tại huyện Vân Đồn .............................. 67

4.2.1.

Cơng tác quản lý và sử dụng đất tại huyện Vân Đồn ........................................ 67

4.2.2.

Đánh giá tình hình thực hiện chính sách đất đai tại huyện Vân Đồn ................ 80

4.3.

Đánh giá tác động của chính sách đất đai tới sự phát triển kinh tế xã hội
huyện Vân Đồn ............................................................................................... 107


4.3.1.

Sự phát triển kinh tế xã hội huyện Vân Đồn giai đoạn 2005-2015 ................. 107

iv


4.3.2.

Tác động của chính sách quy hoạch sử dụng đất đến sự phát triển kinh
tế xã hội tại huyện Vân Đồn ........................................................................... 125

4.3.3.

Tác động của chính sách giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đến sự phát triển kinh tế xã hội huyện Vân Đồn .............. 128

4.3.4.

Tác động của chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
đến sự phát triển kinh tế xã hội tại huyện Vân Đồn ....................................... 131

4.3.5.

Tổng hợp tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã
hội theo các vùng huyện Vân Đồn.................................................................. 134

4.4.


Một số giải pháp tăng cường tác động tích cực của chính sách đất đai
đến sự phát triển kinh tế xã hội huyện Vân Đồn ............................................ 140

4.4.1.

Nhóm giải pháp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .................................... 141

4.4.2.

Nhóm giải pháp về giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ...................................................................................................... 143

4.4.3.

Nhóm giải pháp về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .................. 145

Phần 5. Kết luận và đề nghị ....................................................................................... 149
5.1.

Kết luận........................................................................................................... 149

5.2.

Đề nghị ........................................................................................................... 150

Danh mục các cơng trình cơng bố ................................................................................ 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục ........................................................................................................................ 162

v



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

vi

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BĐS

Bất động sản

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

GCN

Giấy chứng nhận

GPMB

Giải phóng mặt bằng


HTX

Hợp tác xã

KTXH

Kinh tế xã hội

KHSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất

KKT

Khu kinh tế

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

SDĐ

Sử dụng đất

TB


Trung bình

TĐC

Tái định cư

TNMT

Tài ngun mơi trường

THĐ

Thu hồi đất

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

3.1.

Phân cấp mức độ của mối quan hệ giữa 2 biến .................................................. 54


4.1.

Tốc độ phát triển kinh tế giai đoạn 2010-2015 huyện Vân Đồn ....................... 64

4.2.

Kết quả điều tra dân số giai đoạn 2010 - 2015 huyện Vân Đồn ........................ 64

4.3.

Dân số và mật độ dân số phân theo xã năm 2015 huyện Vân Đồn .................... 65

4.4.

Tình hình lao động huyện Vân Đồn năm 2015 .................................................. 66

4.5.

Kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn
huyện Vân Đồn giai đoạn 2008-2015 ................................................................ 70

4.6.

Biến động sử dụng đất huyện Vân Đồn giai đoạn 2005 – 2015 ......................... 74

4.7.

Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Vân Đồn ............................................ 76

4.8.


So sánh hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp của huyện Vân Đồn với
định mức sử dụng đất cấp huyện của Bộ Tài nguyên và Môi trường ................ 77

4.9.

Ý kiến đánh giá của cán bộ công chức về các yếu tố tác động đến việc
thực hiện chính sách đất đai tại huyện Vân Đồn ................................................ 80

4.10.

Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Vân Đồn đến năm 2020 ................... 82

4.11.

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2015 huyện Vân Đồn ........... 84

4.12.

Các cơng trình, dự án đã thực hiện theo phương án quy hoạch đến năm
2015 huyện Vân Đồn .......................................................................................... 88

4.13.

Các cơng trình, dự án chưa thực hiện theo phương án quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2015 huyện Vân Đồn ..................................................................... 90

4.14.

Đánh giá tình hình thực hiện chính sách quy hoạch sử dụng đất đai tại

huyện Vân Đồn ................................................................................................... 92

4.15.

Tình hình cấp giấy chứng nhận huyện Vân Đồn đến năm 2015 ........................ 95

4.16.

Đánh giá về tình hình thực hiện chính sách giao đất, cho thuê đất và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Vân Đồn .................................... 97

4.17.

Mức hỗ trợ tiền thuê nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................. 101

4.18.

Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ tại 03 dự án nghiên cứu ......................... 103

4.19.

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại
03 dự án nghiên cứu ......................................................................................... 103

4.20.

Đánh giá của hộ gia đình về cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất tại 03 dự án nghiên cứu ........................................... 104

4.21.


Đánh giá tình hình thực hiện chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư tại huyện Vân Đồn ..................................................................... 105

vii


4.22.
4.23.
4.24.
4.25.
4.26.
4.27.
4.28.
4.29.
4.30.
4.31.
4.32.
4.33.
4.34.

viii

Danh mục dự án ưu tiên theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm
2030 và tầm nhìn đến năm 2050 ....................................................................... 110
Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2005-2015 huyện
Vân Đồn ............................................................................................................ 111
Ý kiến đánh giá của hộ gia đình về sự phát triển kinh tế xã hội tại huyện
Vân Đồn ............................................................................................................ 113
Tình hình thực hiện chuyển nhượng, tặng cho quyền sụng đấtđất trên địa

bàn huyện Vân Đồn .......................................................................................... 117
Tác động của chính sách quy hoạch sử dụng đất đến sự phát triển kinh
tế xã hội tại huyện Vân Đồn ............................................................................. 126
Tác động của chính sách giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đến sự phát triển kinh tế xã hội huyện Vân Đồn ................ 129
Tác động của chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
đến sự phát triển kinh tế xã hội huyện Vân Đồn .............................................. 132
Tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã hội vùng 1 ....... 135
Tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã hội vùng 2 ....... 136
Tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã hội vùng 3 ....... 137
Một số chính sách đất đai tác động ở mức độ cao và rất cao đến sự phát
triển kinh tế xã hội huyện Vân Đồn .................................................................. 138
Tổng hợp tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã
hội tại 3 vùng nghiên cứu ................................................................................. 140
Tóm tắt một số giải pháp để chính sách đất đai phát huy tác động tích
cực đến sự phát triển kinh tế xã hội huyện Vân Đồn ........................................ 146


DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT
2.1.
3.1.
3.2.
4.1.
4.2.

Tên sơ đồ

Trang


Sơ đồ nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 48
Sơ đồ phân vùng điều tra .................................................................................... 50
Sơ đồ tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu .......................................................... 56
Địa giới hành chính huyện Vân Đồn................................................................... 58
Vị trí huyện Vân Đồn trong tỉnh Quảng Ninh .................................................... 59

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.
4.8.

4.9.
4.10.
4.11.
4.12.
4.13.
4.14.
4.15.

x


Tên biểu đồ
Trang
Thống kê diện tích đất theo đối tượng quản lý và sử dụng đất huyện Vân
Đồn năm 2015 ..................................................................................................... 79
Chỉ tiêu sử dụng đất huyện Vân Đồn đến năm 2020 ........................................... 83
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất huyện Vân Đồn đến năm 2015 ............ 85
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015
huyện Vân Đồn .................................................................................................... 86
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2015
huyện Vân Đồn .................................................................................................... 87
Đánh giá tình hình thực hiện chính sách quy hoạch sử dụng đất tại huyện
Vân Đồn theo đối tượng sử dụng đất................................................................... 93
Đánh giá tình hình thực hiện chính sách quy hoạch sử dụng đất tại huyện
Vân Đồn theo vùng .............................................................................................. 93
Đánh giá tình hình thực hiện chính sách giao đất, cho thuê đất và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Vân Đồn theo đối tượng sử
dụng đất ............................................................................................................... 98
Đánh giá tình hình thực hiện chính sách giao đất, cho thuê đất và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Vân Đồn theo vùng .................... 98
Đánh giá tình hình thực hiện chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư tại huyện Vân Đồn theo đối tượng sử dụng đất ............................... 106
Đánh giá tình hình thực hiện chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư tại huyện Vân Đồn theo vùng .......................................................... 106
Sự tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2005-2015 huyện Vân Đồn ........................... 112
Sự thay đổi thu nhập của người dân giai đoạn 2005-2015 huyện Vân Đồn .......... 112
Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội tại huyện Vân Đồn theo đối
tượng sử dụng đất ............................................................................................. 113
Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội tại huyện Vân Đồn theo vùng........... 114



TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Họ tên Nghiên cứu sinh: Đặng Tiến Sĩ
Tên luận án: Nghiên cứu tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã
hội huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Chuyên ngành: Quản lý đất đai;

Mã số: 62.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu của luận án
- Đánh giá tình hình thực hiện chính sách đất đai tại huyện Vân Đồn.
- Xác định tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã hội, trên
cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường tác động tích cực của chính sách đất đai
đến sự phát triển bền vững kinh tế xã hội huyện Vân Đồn.
Phương pháp nghiên cứu
Trong luận án, sử dụng kết hợp 2 nhóm phương pháp chính đó là thu thập tài
liệu số liệu và xử lý số liệu và được chia thành 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Sau khi thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp, tiến hành phân vùng và
điều tra 450 người sử dụng đất đại diện của các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức sử dụng
đất tại 03 khu vực nghiên cứu, điều tra 100 phiếu cán bộ công chức địa phương.
Giai đoạn 2: Sử dụng phương pháp phân tích, xử lý số liệu: (i) Nghiên cứu định
tính bằng việc xây dựng phát triển hệ thống khái niệm/thang đo; sử dụng thang đo
Likert để đánh giá tình hình thực hiện các chính sách đất đai; (ii) Nghiên cứu định lượng
bằng việc ứng dụng phương pháp phân tích ANOVA để kiểm định mức độ khác nhau
giữa các vùng và giữa các đối tượng sử dụng đất theo nhóm yếu tố quan sát; (iii) Xác định
mối tương quan giữa các biến quan sát với nhau (thông qua hệ số tương quan r) để từ đó
xác định tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã hội.
Kết quả chính và kết luận
1) Điều kiện tự nhiên thuận lợi và cơ chế chính sách đặc thù trong sử dụng đất đã
tạo điều kiện cho huyện Vân Đồn phát triển kinh tế xã hội theo hướng dịch vụ du lịch và

giải trí chất lượng cao. Điều đó đã thu hút nhiều dự án đầu tư phát triển.
Trong giai đoạn 2005 - 2015 diện tích đất tự nhiêncủa huyện tăng 2.863,05ha.
Đất nông nghiệp tăng từ 33.784,32 (năm 2005) lên 39.275,95 ha (năm 2015); đất phi
nông nghiệp tăng từ 2.105,84 ha (năm 2005) tăng lên 4.648,09 ha (năm 2015); đất chưa
sử dụng giảm từ 19.430,07 ha (năm 2005) xuống 14.259,24 ha (2015) do một phần lớn
diện tích đất chưa sử dụng được cải tạo đưa vào mục đích nơng nghiệp, một phần
chuyển sang đất phi nơng nghiệp. Tính đến 2015, huyện Vân Đồn có 58.183,28 ha diện
tích đất tự nhiên, trong đó đất nơng nghiệp có diện tích 39.275,95 ha, chiếm 67,50%
diện tích đất tự nhiên; đất phi nơng nghiệp có 4.648,09 ha, chiếm 7,99% diện tích đất tự

xi


nhiên và đất chưa sử dụng có 14.259,24 ha, chiếm 24,51%. Trong đó đất được giao cho
các hộ gia đình cá nhân sử dụng là 28,45%, giao cho UBND cấp xã là 36,96% và giao
cho tổ chức kinh tế là 25,05%.
2) Chính sách đất đai được thực hiện ở huyện Vân Đồn tương đối tốt, tạo điều
kiện cho phát triển kinh tế xã hội của huyện. Tình hình thực hiện chính sách quy hoạch
sử dụng đất được đánh giá ở mức trung bình (giá trị trung bình chung từ 2,6 - 3,4) và có
sự khác nhau rất rõ giữa vùng nông nghiệp (vùng 3) với vùng trung tâm (vùng 1) và
vùng quy hoạch phát triển (vùng 2). Và có sự khác nhau giữa đối tượng sử dụng đất là
hộ gia đình cá nhân và tổ chức sử dụng đất. Chính sách giao đất, cho thuê đất và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được đánh giá ở mức trung bình (giá trị trung bình
trung từ 2,92-3,3) và có sự khác nhau rất rõ giữa 3 vùng. Khơng có sự khác nhau nhiều
giữa các đối tượng sử dụng đất khi đánh giá chính sách này. Chính sách thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư được đánh giá ở mức trung bình (giá trị trung bình từ
3,03 - 3,11) và có sự khác nhau rất rõ giữa hộ sử dụng đất nông nghiệp với các đối
tượng sử dụng đất khác. Có sự khác nhau giữa vùng 1 và vùng 3 khi đánh giá chính
sách này.
3) Kết quả nghiên cứu tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã

hội huyện Vân Đồn cho thấy: chính sách quy hoạch sử dụng đất có tác động ở mức độ rất
cao đến mức độ phát triển cơ sở hạ tầng, đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa. Chính sách giao
đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tác động ở mức độ rất cao
đến thực hiện quyền bình đẳng, thu nhập và mức sống của người dân; có tác động ở mức
độ cao đến sự hình thành và phát triển thị trường bất động sản, thu hút vốn đầu tư, quá
trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa. Chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư có tác động ở mức độ cao đến sự hình thành và phát triển thị trường bất động sản, thu
hút vốn đầu tư; q trình đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa, thu nhập và mức sống của người
dân. Đó là cơ sở để hoạch định các chính sách đất đai phù hợp cũng như đưa các chính
sách vào thực tiễn cuộc sống, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
4) Để chính sách đất đai có tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội
cần thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp: xây dựng khung pháp lý về lập và thực
hiện quy hoạch sử dụng đất phù hợp; đơn giản các thủ tục và giảm lệ phí thực hiện
giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giải quyết tốt các
vấn đề xã hội phát sinh khi thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

xii


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Dang Tien Si
Thesis title: A study on the effects of land policy on the socio-economic development
in Van Don District, Quang Ninh Province
Major: Land Management;
Code: 62 85 01 03
Educational organization: VietnamNationalUniversity of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- To assess the situation of the implementation of land policy in Van Don
District.
- To determine the effects of land policy on the socio-economic development,

thus, propose solutions to enhance the positive effects of land policy on the socioeconomic development in Van Don District.
Materials and Methods
In the thesis, two groups of methods were used to gather and process data which
are divided into two stages as follows.
Phase 1: After collecting documents and secondary data, conducting surveys
with 450 representatives of individual households and organizations in 03 selected
regions, 100 representatives of local official.
Phase 2: Using the methods of data processing and analyzing: (i) qualitative
research by developing the system of concepts/scales and use Likert scale to measure
the implementation of land policy; (ii) quantified research by applying analytical
methods ANOVA to verify different degrees among regions and among land users
under group of observation elements; (iii) determining the correlations between the
observed variables together (by using the correlation coefficient (rs) to find out the
effects of land policy on the socio-economic development.
Main findings and conclusions
1) Favorable natural conditions and specific mechanisms and policies in land use
have created an opportunity for Van Don District in socio-economic development in the
direction of travel services and high-quality entertainment. That has attracted many
development investment projects.
In the period 2005 - 2015, the land area increased 2,863.05 hectares.
Agricultural land increased from 33,784.32 hectares (in 2005) to 39,275.95 hectares (in
2015); Non-agricultural land had a positive change from 2,105.84 hectares (in 2005)
increased to 4,648.09 hectares (in 2015); unused land decreased from 19,430.07
hectares (in 2005) to 14,259.24 hectares (in 2015) due to a large area of unused land
renovated into agricultural purposes, partly transferred to non-agricultural land. In 2015,
Van Don District had 58,183.28 hectares of natural land, including agricultural land

xiii



with an area of 39,275.95 hectares, accounting for 67.50% of natural land; the area of
non-agricultural land was 4,648.09 hectares, accounting for 7,99% of natural land and
the area of unused land was 14,259.24 hectares, accounting for 24.51%. Much of the
land was allocated to individual households, accounting for 28.45%; the area of land
delivered to communal levels was 36.96% and 25.05% for economic organization.
2) Land policies are implemented relatively well in a Van Don district,
facilitating socio-economic development of the district. In which, policy for land use
planning is assessed at an average (means are from 2.6 to 3.4) and there are very clear
differences on the level of assessment between agricultural areas (region 3) and the
center (region 1) and between agricultural areas and development planning region
(region 2). And there is a difference between individual households and organizations.
Policy for allocation, land lease and land use right certificates is assessed at the average
level (means are from 2.92 to 3.3) and there is a clear difference among three regions.
There was no significant difference among land user when evaluating for allocation,
land lease and land use right certificates. Policy for land acquisition, compensation,
support and resettlement rated at the average level (means are from 3.03 to 3.11) and
there is a clear difference between agricultural land use household and others. There is
also a difference between region 1 and 3 when evaluating this policy.
3) The results of study on the impact of land policy on the socio-economic
development in Van Don District show that:
Policy for planning land use has positive effects with very high level (rs> 0.75)
to level of infrastructure development, urbanization and industrialization.
Policy for land allocating, leasing and issuing land use right certificates has
positive effects with very high level (rs> 0.75) to implement equal rights, and income
and living standard of the people; has positive effects with high level (0.5 the formation and development of real estate market, capital attraction and urbanization
and industrialization. Policy for land acquisition, compensation, support and
resettlement has positive effects at a high level (0.5 development of real estate market, capital attraction; urbanization and industrialization
and income and living standard of the people. That is the basis for the formulation of

appropriate land policy as well as implementation the policies, thus, contributing to
promoting socio-economic development.
4) To land policy has a positive effect on the socio-economic development, it is
necessary to perform synchronization solution groups: building up the legal framework
for land use planning and consistent implementation; simple procedures and reduced
performance fee allocation, land lease and land use right certificates; solving social
problems arise when land acquisition, compensation, support and resettlement are
implemented.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là nhân tố có ảnh hưởng sâu
sắc đến đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội và chính trị của mỗi người, mỗi địa
phương. Khơng có đất thì khơng thể có sản xuất cũng như khơng có sự tồn tại của
con người. Đất đai có tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội (KTXH) của các
nước, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển (Ngân hàng thế giới, 2004). Những
phương cách trong đó đất đai được xác lập quyền sở hữu, được giao sử dụng hay
được chuyển giao giữa các thế hệ có tác động rất lớn đến sự phát triển KTXH và
chính trị của mỗi nước.
Đất đai cũng là yếu tố thiết yếu nhất để thực hiện thành cơng xóa đói, giảm
nghèo. Sử dụng đất (SDĐ) là vấn đề trọng tâm trong lịch sử phát triển của Việt Nam
(Jean et al., 2011). Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam diễn ra với tốc độ rất nhanh
đã làm tăng áp lực đối với tài nguyên đất đai, dẫn tới việc phải điều chỉnh lại cách
tiếp cận đối với công tác quản lý và SDĐ. Mặt khác, việc đổi mới cách tiếp cận
quản lý và SDĐ cũng phải dựa trên xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và tạo ra một
hành lang để quản lý quá trình phát triển đất nước một cách bền vững.
Chính sách đất đai có tầm quan trọng thiết yếu đối với tăng trưởng bền vững,

quản lý quốc gia hiệu quả, tạo ra phúc lợi xã hội và các cơ hội kinh tế mở ra cho
người dân, đặc biệt là cho người nghèo (Ngân hàng thế giới, 2004). Chính sách đất
đai có tác dụng biến hiện vật đất đai thành giá trị tạo ra ngân sách và nguồn vốn cho
phát triển KTXH đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả SDĐ. Kinh nghiệm của các
nước cho thấy chính sách đất đai khơng đúng đắn có thể mang lại bất lợi nặng nề đối
với phát triển KTXH (Phương Ngọc Thạch, 2008). Chính sách đất đai là cơ sở quan
trọng để Nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết và phân bổ đất đai nhằm nâng cao hiệu
quả SDĐ.
Trong những năm gần đây vấn đề đất đai và đổi mới chính sách đất đai ở
Việt Nam đã đã thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu thuộc nhiều lĩnh vực
khoa học khác nhau. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào phân tích, đánh giá một
cách kỹ lưỡng, đầy đủ, tồn diện và có hệ thống về tác động của q trình đổi mới
chính sách đất đai đến kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Các nghiên cứu đều
thống nhất một số nhận định: (1) đất đai là yếu tố có giá trị kinh tế và có ý nghĩa

1


chính trị đối với các thực thể xã hội và Nhà nước; (2) đổi mới chính sách đất đai
ở Việt Nam thời gian qua đã và đang tạo ra một sự chuyển biến quan trọng trong
phát triển KTXH (Nguyễn Văn Sửu, 2010). Ở một khía cạnh khác, chính sách đất
đai đã tác động không thuận lợi đến phát triển KTXH ở Việt Nam, đó là: (1) làm
cho nền kinh tế phát triển lệch lạc, chuyển dịch cơ cấu kinh tế không đúng hướng,
không hiệu quả; (2) gây nên giá cả tăng và lạm phát cao; (3) chính sách sẵn sàng về
đất cho đầu tư nước ngoài vẫn chưa làm được; (4) giá đất tăng đẩy chi phí sản xuất
kinh doanh lên cao; (5) đẩy chi phí đền bù đất đai lên; (6) khoảng cách giàu nghèo
ngày càng tăng do kinh doanh đất đai; (7) người dân bị mất đất do xây dựng dự án
(Phương Ngọc Thạch, 2008).
Khi đánh giá về thực trạng và những tồn tại trong phát triển KTXH giai
đoạn 2001-2010, Đảng đã chỉ rõ: môi trường ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm nặng;

tài nguyên, đất đai chưa được quản lý tốt, khai thác và sử dụng kém hiệu quả,
chính sách đất đai có mặt chưa phù hợp (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2011). Vì
vậy để nâng cao hiệu quả quản lý SDĐ, chính sách đất đai cần đáp ứng các yêu
cầu sau: (1) phải phù hợp với sự chuyển đổi cơ chế kinh tế của mỗi giai đoạn cụ
thể; (2) phải đảm bảo tính nhất quán của chính sách; (3) phải mang tính chiến
lược với tầm nhìn dài hạn; (4) phải gắn với cơ chế thị trường và giải quyết tốt sự
phân phối địa tô.
Tỉnh Quảng Ninh nằm ở địa đầu phía Đơng Bắc của Việt Nam, với 132,8
km đường biên giới và 250 km bờ biển. Quảng Ninh có tài nguyên du lịch đặc sắc,
có nhiều bãi biển đẹp là di sản thiên nhiên của thế giới và Việt Nam. Huyện đảo
Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh có tổng diện tích 2.171,33 km2 (diện tích đất liền là
581,83 km2, phần vùng biển rộng 1.620 km2). Huyện có 1 thị trấn và 11 xã, với
trên 600 hòn đảo lớn, nhỏ nằm trong Vịnh Bái Tử Long. Theo Quyết định số
786/QĐ-TTG ngày 31-5-2006 của Thủ tướng Chính phủ, huyện Vân Đồn sẽ phát
triển thành trung tâm kinh tế của tỉnh Quảng Ninh và vùng Đồng bằng sông Hồng,
một cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng của vùng Đông Bắc Việt Nam, có vị
trí quốc phịng, an ninh quan trọng; một trung tâm du lịch sinh thái biển - đảo chất
lượng cao; trung tâm hàng không quốc tế, trung tâm dịch vụ cao cấp và là đầu mối
giao thông quốc tế; đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững cho
Quảng Ninh.
Về chính sách đất đai và bất động sản (BĐS), sẽ không cấp đất cho các dự
án riêng rẽ với diện tích nhỏ; tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và
ngoài nước được giao hoặc thuê đất với mức ưu đãi nhất để đầu tư xây dựng kết

2


cấu hạ tầng và phát triển sản xuất kinh doanh. Cho phép các đối tượng là người
Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại
Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho

thuê theo mục đích của từng dự án và theo Luật đất đai (Thủ tướng Chính phủ,
2006). Vì vậy, việc nghiên cứu tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển
KTXH huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản
lý sử dụng các nguồn lực trong huyện đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH bền vững
trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH - HĐH) là rất quan trọng. Qua
đó góp phần thu hẹp hơn nữa khoảng cách giữa người quản lý, ban hành chính
sách với người thực thi, triển khai chính sách, từ đó giúp cho pháp luật đất đai đi
vào cuộc sống. Các câu hỏi chính của nghiên cứu là tình hình thực hiện chính sách
đất đai ở huyện Vân Đồn hiện nay ra sao? Chính sách đất đai có tác động như thế
nào đến sự phát triển KTXH của huyện Vân Đồn, đặc biệt kể từ khi huyện được
quy hoạch thành khu kinh tế Vân Đồn năm 2006? Giải pháp nào để chính sách đất
đai ln tạo ra các tác động tích cực đến sự phát triển KTXH của huyện Vân Đồn?
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá tình hình thực hiện chính sách đất đai tại huyện Vân Đồn.
- Xác định tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã hội,
trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường tác động tích cực của chính sách
đất đai đến sự phát triển bền vững kinh tế xã hội huyện Vân Đồn.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các chính sách đất đai được thực hiện ở huyện Vân Đồn, tập trung vào 03
nhóm chính sách chính là (i) Chính sách quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ); (ii)
Chính sách giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận (GCN) QSDĐ; (iii)
Chính sách thu hồi đất (THĐ), bồi thường, hỗ trợ và TĐC.
- Sự phát triển KTXH huyện Vân Đồn giai đoạn 2005-2015.
- Các hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức SDĐ tại huyện Vân Đồn.
- Các cán bộ cơng chức thực thi chính sách đất đai tại huyện Vân Đồn.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian: số liệu hiện trạng lấy đến ngày 31/12/2015. Số liệu
thống kê lấy trong giai đoạn 2005 - 2015. Số liệu điều tra sơ cấp năm 2014

và 2015.

3


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đánh giá được tình hình thực hiện chính sách đất đai với các nội dung
chính là chính sách QHSDĐ; chính sách giao đất, cho thuê đất và cấp GCNQSDĐ;
chính sách THĐ, bồi thường, hỗ trợ và TĐC.
Xác định được tác động của chính sách đất đai đến sự phát triển kinh tế xã
hội huyện Vân Đồn. Chính sách QHSDĐ có tác động ở mức độ rất cao đến mức
độ phát triển CSHT, đô thị hóa và cơng nghiệp hóa. Chính sách giao đất, cho thuê
đất và cấp GCNQSDĐ có tác động ở mức độ rất cao đến thực hiện quyền bình
đẳng và thu nhập và mức sống của người dân; có tác động ở mức độ cao đến sự
hình thành và phát triển thị trường bất động sản (BĐS), thu hút vốn đầu tư và đơ
thị hóa và cơng nghiệp hóa. Chính sách THĐ, bồi thường, hỗ trợ và TĐC có tác
động ở mức độ cao đến sự hình thành và phát triển thị trường BĐS, thu hút vốn
đầu tư; đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa và thu nhập và mức sống của người dân. Đó
là cơ sở để đề xuất các chính sách đất đai phù hợp cũng như đưa các chính sách
vào thực tiễn cuộc sống, góp phần thúc đẩy phát triển KTXH.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung cơ sở khoa học cho việc đổi mới và hoàn thiện chính
sách đất đai trong lĩnh vực QHSDĐ; giao đất, cho thuê đất và cấp GCNQSDĐ;
THĐ, bồi thường, hỗ trợ và TĐC. Qua đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về đất đai.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận án là căn cứ để đề xuất các giải pháp thực thi
hiệu quả chính sách đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH của huyện Vân Đồn
trong quá trình CNH - HĐH.

Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể áp dụng tại các địa phương có điều
kiện tương tự như huyện Vân Đồn.

4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI
2.1.1. Khái quát về đất đai
Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó: bao gồm khí hậu bề
mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, nước mặt, tập đoàn thực vật và động vật, trạng
thái định cư của con người, những kết quả do hoạt động của con người trong quá
khứ và hiện tại để lại (sau nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thốt nước, đường
xá, nhà cửa...)” (Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006). Kinh nghiệm lịch sử cho thấy việc
sử dụng, quy hoạch và quản lý đất đai luôn là những vấn đề nhạy cảm nhất, được
tranh cãi nhiều nhất và chịu áp lực chính trị nhiều nhất ở bất cứ xã hội nào.
Những điều này cũng đúng ngay cả trong thời đại ngày nay (Đặng Kim Sơn và
Nguyễn Đỗ Anh Tuấn, 2011).
Cách tiếp cận về đất đai trong giai đoạn hiện nay cần được nhìn nhận một
cách tổng hợp, tồn diện dưới các góc độ sau:
Trước hết, đất đai là một thực thể mang ý nghĩa chính trị, trong đó biên giới
thể hiện ranh giới của chủ quyền quốc gia và là cơ sở được quốc tế công nhận. Đất
đai cũng là căn cứ để xác định quyền và trách nhiệm giữa các đơn vị hành chính từ
trung ương tới địa phương. Tùy thuộc vào mỗi vấn đề mà những lĩnh vực trách
nhiệm trên có thể bị chồng chéo (Hồ Đăng Hòa và cs., 2012).
Thứ hai, đất đai là tài nguyên (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013b). Vì
vậy khi lấy đất để sử dụng vào mục đích khác, cần phải tìm cách bù lại tài nguyên
đó. Nếu lấy đất canh tác làm dự án thì phải bóc lớp đất mặt để chuyển đến những
nơi đất cần khai hoang, cải tạo.

Thứ ba, đất đai là tư liệu sản xuất (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013b), là
nguồn sinh kế đảm bảo cuộc sống của người lao động. Vì vậy khi THĐ phải bồi
thường thu nhập cho người bị mất đất tối thiểu phải ngang như lúc họ đang SDĐ.
Việc bồi thường sinh kế cho người bị mất đất và việc chuyển nghề nghiệp phải
giải quyết tiếp cho đến khi họ chuyển sang nghề mới với thu nhập ổn định.
Thứ tư, đất đai là tài sản, là nguồn lực để phát triển (Quốc hội nước
CHXHCNVN, 2013b). Vì vậy khi Nhà nước THĐ thì phải bồi thường đúng giá trị
đất và đúng quy luật thị trường. Đất đai là tài sản hữu hình và có thể được định giá,
được trao đổi, được thừa kế hoặc cho, nhận như một món quà cũng như được sử
dụng để thế chấp. Đối với nhiều cá nhân, đất vẫn là của cải chính.

5


Thứ năm, đất là không gian sống theo cả ý nghĩa vật chất lẫn tinh thần.
Khơng gian sống đó khơng chỉ là hiện hữu mà còn bao gồm đầy đủ cả ba chiều về
thời gian: quá khứ, hiện tại và tương lai. Do vậy con người không thể sống thiếu đất
hay tách rời khỏi đất (Nguyễn Minh Tuấn, 2012).
Ngoài ra, đất đai là một tài sản văn hóa đối với mỗi cá nhân và cộng đồng.
Đất đai mang ý niệm về "nơi chốn" và nhận dạng vì thế nó đóng góp vào vốn xã hội
quốc gia, gồm hệ thống các mối quan hệ và mạng lưới nhằm hỗ trợ và duy trì các
cộng đồng và các vùng trong cả nước. Đất đai đóng vai trị mấu chốt để tạo ra và
duy trì những dịch vụ phục vụ mục đích cơng cộng. Giá trị cơng của đất cịn là nơi
thưởng ngoạn chung với giá trị tăng lên nhanh chóng khi các xã hội đơ thị hóa và
cơng nghiệp hóa và thu nhập bình qn đầu người tăng lên.
Do vậy, Chính phủ cần xây dựng cơ chế quản lý đất đai sao cho giảm các hạn
chế đối với việc tiếp cận SDĐ và tăng khả năng linh hoạt của Chính phủ trong việc
quản lý vĩ mô. Mặt khác, cần xác định rõ các đối tượng Nhà nước cần quản lý và
những đối tượng không cần quản lý để cho phép thị trường tạo ra và mua bán hàng
hóa liên quan đến đất đai, sở hữu và các cơ hội khác (Nguyễn Đình Bồng, 2011).

2.1.2. Khái niệm và đặc điểm chính sách đất đai
2.1.2.1. Khái niệm chính sách đất đai
Chính sách là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong đời sống KTXH, với
nhiều cách thể hiện khác nhau. Chính sách là những sách lược và kế hoạch cụ thể
nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và tình hình
thực tế (Nguyễn Như Ý và cs., 2010). Chính sách là các chủ trương và các biện
pháp của một đảng phái, một Chính phủ trong các lĩnh vực chính trị, xã hội, là
chương trình hành động do các nhà lãnh đạo hay nhà quản lý đề ra để giải quyết
một vấn đề nào đó thuộc phạm vi thẩm quyền của mình (Trần Thị Minh Châu,
2007). Chính sách cũng có thể hiể u là cách ứng xử, cách xử lý các vấ n đề do mô ̣t
tổ chức chiń h tri ̣ đưa ra. Hơn nữa, chiń h sách cũng có nghiã là kế hoa ̣ch hành
đô ̣ng, sự trình bày những ý tưởng … do mô ̣t Chính phủ, Đảng chính tri,̣ tổ chức
doanh nghiê ̣p… đưa ra hoă ̣c áp du ̣ng (Nguyễn Đình Bồng và cs., 2012). Theo
James thì chính sách là một q trình hành động có mục đích theo đuổi bởi một
hoặc nhiều chủ thể trong việc giải quyết các vấn đề mà họ quan tâm (James, 1979).
Chính sách có thể phân thành chính sách chung (chính sách đối ngoại; chính
sách kinh tế; chính sách xã hội; …) và chính sách đối với từng lĩnh vực. Ví dụ: trong
chính sách kinh tế có các chính sách mậu dịch tự do, chính sách bảo hộ thuế quan,
chính sách tài chính... Các chính sách có thể được đề ra và thực hiện ở những tầng
nấc khác nhau: chính sách của Liên hiệp quốc, của một Đảng, của Chính phủ, của

6


chính quyền địa phương, của một bộ, của một tổ chức, đồn thể, hiệp hội, của một
doanh nghiệp… Các chính sách nhằm giải quyết những vấn đề đặt ra cho mỗi tổ
chức và chỉ có hiệu lực thi hành trong tổ chức đó được coi là chính sách tư. Những
chính sách do các cơ quan hay các cấp chính quyền ban hành nhằm giải quyết
những vấn đề có tính cộng đồng được gọi là chính sách cơng. Khoa học chính sách
tập trung chủ yếu vào việc nghiên cứu các chính sách công nhằm mục tiêu nâng cao

hiệu lực và hiệu quả quản lý của Nhà nước (Lê Chi Mai, 2009).
Về nguồn chính sách, do chính sách có các loại và cấp độ khác nhau, có
những chính sách mang tính định hướng, có những chính sách cụ thể, nên các cấp
phê duyệt chính sách và nguồn chính sách cũng khác nhau. Cụ thể Nghị quyết của
Đảng, Nghị quyết, ý kiến kết luận của Bộ Chính trị đưa ra định hướng chính sách
phát triển KTXH. Hiến pháp đưa ra một số chính sách mang tính định hướng.
Nghị quyết của Quốc hội đưa ra những chính sách mang tính định hướng để các
ngành, các cấp nghiên cứu xây dựng các chính sách cụ thể áp dụng trong từng
ngành và lĩnh vực, phù hợp với từng thời kỳ phát triển. Cam kết đưa ra đưa ra định
hướng chính sách. Chính sách thực thi khi được thể chế hố bằng pháp luật. Nói
cách khác, pháp luật là kết quả thể chế hố đường lối, chính sách, là cơng cụ để
thực thi chính sách. Như vậy, ở khía cạnh hình thức, chính sách thường rộng hơn
pháp luật (Lê Chi Mai, 2009; Nguyễn Thị Như Mai, 2016).
Khái niệm chính sách có thể đề cập theo nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng
cơ bản nhất thì phạm trù chính sách phải làm rõ: nó là cái gì, ai là người tạo ra nó,
nó tác động đến ai, đến cái gì? Và từ đó có thể hiểu rằng: chính sách là tập hợp các
chủ trương và hành động về phương diện nào đó của Chính phủ; nó bao gồm các
mục tiêu mà Chính phủ muốn đạt được và cách làm để thực hiện các mục tiêu đó.
Những mục tiêu này bao gồm sự phát triển toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, xã hội và mơi trường.
Chính sách đất đai là một bộ phận trong hệ thống chính sách phát triển
KTXH. Chính sách đất đai là hê ̣ thố ng các nguyên tắ c, pháp lý, KTXH xác đinh
̣
viê ̣c quản lý và SDĐ, cùng những lơ ̣i ích thu đươ ̣c từ đấ t đảm bảo công bằ ng giữa
khai thác, sử du ̣ng và bảo vê ̣ đấ t đai cho sự phát triể n bề n vững của nhân loa ̣i (Đỗ
Hậu và Nguyễn Đình Bồng, 2012). Đất đai với những đặc điểm về nguồn gốc hình
thành, về vai trị trong các hoạt động KTXH đòi hỏi những yêu cầu về sử dụng khác
với những yếu tố kinh tế khác. Vì vậy, địi hỏi phải có những chính sách can thiệp
phù hợp với những quy luật vận động đất đai. Như vậy, có thể hiểu chính sách đất
đai là tổng thể các biện pháp kinh tế và phi kinh tế của nhà nước tác động đến quá

trình vận động của đất đai và tạo các môi trường cho đất đai vận động nhằm khai

7


thác đất đai một cách hợp lí và có hiệu quả, gắn khai thác sử dụng với bảo vệ,
nâng cao chất lượng đất đai phục vụ cho sản xuất, kinh doanh với những điều kiện
nhất định và trong những thời hạn nhất định. Như vậy chính sách đất đai khác với
các chính sách khác ở chỗ đối tượng tác động của chính sách đất đai khơng chỉ
đơn thuần là đất đai mà phải cụ thể và trực diện hơn là sự vận động của yếu tố đất
đai trong quá trình tham gia vào các hoạt động KTXH. Sự vận động đó có quy luật
nhất định, con người muốn SDĐ có hiệu quả phải tuân theo các quy luật đó
(Nguyễn Văn Sửu, 2010).
Chính sách đất đai đóng vai trị quan trọng trong việc quyết định mức độ
linh hoạt trong SDĐ ở Việt Nam (Sally và cs., 2007). Chính sách đất đai luôn là cơ
sở để nhà nước quản lý, điều tiết và phân bổ đất đai, đưa đất đai vào sử dụng hiệu
quả, nhằm sử dụng hợp lý và khai thác hết công năng của đất đai (Phạm Ngọc
Hương Quỳnh, 2011).
Tại Việt Nam, chính sách đất đai được hiểu như các hành động và hoạt
động mà thơng qua đó Chính phủ Việt Nam xác định cho các cá nhân và nhóm
trong xã hội về quyền của họ đối với đất đai, cụ thể hóa những hồn cảnh mà trong
đó quyền về đất đai có thể được chuyển nhượng, và xây dựng cơ chế để bảo vệ
những quyền lợi đó và định hướng xử lý các tranh chấp có liên quan. Những chính
sách đất đai chính thức của Việt Nam trước đây được phản ánh thông qua luật
Nghị định, Chỉ thị, Quyết định và Thơng tư. Những chính sách này do Chính
quyền trung ương thiết lập và do các bộ, ngành và những cơ quan có liên quan ở
các cấp triển khai thực hiện (Đặng Kim Sơn và Nguyễn Đỗ Anh Tuấn, 2011).
Chính sách đất đai phản ánh hệ tư tưởng đang chi phối Nhà nước, xã hội và là
khâu trung gian giữa hệ tư tưởng với thực tiễn. Chính sách đất đai đi vào thực tiễn
và thực tiễn phản ảnh lại chủ thể hoạch định chính sách (Nguyễn Văn Sửu, 2010).

Sự gắn kết ý đồ và kết quả đạt được trên thực tế sẽ xác định tính hiệu lực của
chính sách đất đai (Hồ Đăng Hịa và cs., 2012).
Chính sách đất đai là tổng thể quan điểm, chủ trương, đường lối, phương pháp
và công cụ mà Nhà nước sử dụng để tác động vào lĩnh vực đất đai nhằm thực hiện các
mục tiêu mà Nhà nước mong muốn (Trần Thị Minh Châu, 2007). Đó là các phương
thức hành động, bao gồm cả hiến pháp, luật, văn bản dưới luật và các quy định, biện
pháp được cơ quan Nhà nước ban hành và thực hiện nhằm chi phối cấu trúc, quan hệ,
sự vận hành của đất đai trong thực tiễn (Nguyễn Văn Sửu, 2010).
2.1.2.2. Đặc điểm của chính sách đất đai
Chính sách đất đai khác với những chính sách khác do đối tượng mà nó
tác động và mục đích của những tác động đó. Chính sách đất đai có một số đặc

8


điểm sau (Nguyễn Văn Sửu, 2010; Trần Thị Minh Châu, 2007):
- Chính sách đất đai tác động đến một loại tư liệu sản xuất đặc biệt đó là đất
đai. Tài nguyên đất đai mang đặc trưng là có giới hạn, cố định theo vùng, chịu ảnh
hưởng của các yếu tố thời tiết, khí hậu và có độ phì khác nhau. Vì vậy, chính sách
đất đai phải được thiết kế phù hợp với đặc tính của các loại đất.
- Chính sách đất đai liên quan đến vấn đề nông dân, dân tộc và truyền thống
lịch sử. Quan hệ đất đai đã có từ lâu đời và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau
tùy theo trình độ phát triển của từng quốc gia. Chính sách đất đai hiện đại phải hóa
giải các quan hệ ruộng đất sẵn có theo chế độ KTXH mà Nhà nước xây dựng.
Đồng thời chính sách đất đai cũng liên quan đến thái độ chính trị, văn hóa của
nơng dân và sự ủng hộ của họ đối với Nhà nước.
- Chính sách đất đai liên quan đến đất đai với tư cách là hàng hóa đặc biệt. Bản
thân thị trường đất đai đã có đặc tính khơng hồn hảo do nhiều ngun nhân như cung
đất nhìn chung cố định, giá trị SDĐ khơng mất đi mà cịn có thể tăng lên nếu sử dụng
và đầu tư đúng cách. Ở Việt Nam, chỉ có QSDĐ mới đáp ứng đủ các yêu cầu của

hàng hóa là sở hữu, sử dụng và trao đổi.
Tóm lại, chính sách đất đai vừa mang tính chất đặc thù của chính sách cơng
tác động đến nguồn lực quan trọng nhất của sự sống và phát triển đồng thời mang
tính giai cấp chính trị và xã hội sâu sắc. Một chính sách đất đai hợp lý có vai trị
hết sức quan trọng trong việc hồn thiện các chính sách phát triển KTXH khác.
Chính sách đất đai hợp lý sẽ tạo động lực để sử dụng đầy đủ, hợp lý và có hiệu quả
đất đai trong điều kiện chất lượng đất đai ngày càng giảm sút; thúc đẩy q trình
chuyển đổi cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn; có vai trị quan trọng trong q
trình chuyển nền nông nghiệp từ sản xuất nhỏ lẻ thành một nền nơng nghiệp sản
xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường; đồng thời là một trong những biện pháp chủ
yếu và quan trọng để giải quyết các vấn đề tranh chấp đất đai.
2.1.3. Nội dung chính sách đất đai
Để triển khai có hiệu quả các Nghị quyết của Trung ương, chỉ đạo của
Chính phủ về chính sách đất đai, hướng tới mục tiêu “thu hẹp hơn nữa khoảng
cách giữa người quản lý, ban hành chính sách với người thực thi, triển khai chính
sách. Qua đó, giúp cho pháp luật đất đai đi vào được cuộc sống” chính sách đất đai
cần được thể chế hóa thành những nội dung, quy định cụ thể. Do việc thực hiện
chính sách là bắt buộc đối với đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh nên trong nội
dung, nội hàm của chính sách đất đai cần phải xác định các hình thức, mức độ chế
tài hợp lý để bảo đảm thực hiện có hiệu lực, hiệu quả chính sách. Các nội dung cốt
lõi điều phối quá trình chuyển dịch đất đai trong giai đoạn vừa qua là chính sách

9


×