Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án lớp 8 môn Ngữ văn - Tiết 13, 14: Văn bản: Lão Hạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.47 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Nguyễn Khuyến. GA Ngữ văn 8 Ngày soạn : 11/09/2011 Ngày dạy : 13/09/2011. Tiết 13,14. Văn bản.. LÃO HẠC - Nam Cao A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :. I/ Kiến thức: - Cốt truyện, Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật. II/ Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. B. CHUẨN BỊ : Gv : Ảnh chân dung Nam Cao . HS : Đọc toàn truyện ngắn , tóm tắt nội dung truyện . C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Em có nhận xét gì về nhân vật chị Dậu? ? Chị Dậu thay đổi thái độ như thế có hợp lí không? 3/ Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút.. Nam Cao là nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về đề tài người nông dân và tri thức tiểu tư sản trước cách mạng. vậy ông muốn gửi gắm điều gì qua thiên truyện đau thương này ta cùng tìm hiểu t¸c phÈm . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2:Tìm hiểu chung - Môc tiªu: Cung cÊp nh÷ng tri thøc vÒ nhµ v¨n Nam Cao vµ t¸c phÈm LH - Phương pháp: vấn đáp, gợi mở - Thêi gian: 39phót. Nội dung kiến thức. Gv gọi hs đọc chú thích sgk/45. A/ Tìm hiểu chung. Tổ : Ngữ văn. GV : Đỗ Thị Kim Chi Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. ? Nêu vài nét về tác giả Nam Cao? ? Ông có các tác phẩm nào tiêu biểu? ? Em hãy nêu vài nét về tác phẩm?. GV : đọc mẫu một đoạn và hướng dẫn học sinh đọc. + Lão Hạc giọng chua xót , chậm rãi. + Ông giáo giọng ấm áp , từ tốn, thương cảm.. GA Ngữ văn 8. - HS đọc phần chú thích - Nam Cao (1915-1951), tên khai sinh là Trần Hữu Tri , quê ở Hà Nam. Ông là một nhà văn hiện thực xuất sắc viết về người nông dân nghèo và người trí thức nghèo trong xã hội cũ. Ông được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. - Chí Phèo, Trăng sáng, Đời thừa, Một bữa no, Đám cưới, Sống mòn, Đôi mắt… - “Lão Hạc“ là tác phẩm tiêu biểu của ngà văn Nam Cao được đăng báo lần đầu năm 1943. HS đọc bài. 2/ Tác giả: Nam Cao (1915 – 1951) là nhà văn đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức ngèo sống mòn mõi ttrong xã hội cũ. 3/Tác phẩm: “Lão Hạc“ là tác phẩm tiêu biểu của ngà văn Nam Cao được đăng báo lần đầu năm 1943.. 3. Đọc văn bản và tìm hiểu - Kể về tình cảnh của lão Hạc chú thích + Lão Hạc kể chuyện bán chó ? Đoạn trích kể về việc gì? Bao và nhờ ông giáo hai việc + Thái độ của ông giáo gồm mấy nội dung lớn? + Cái chết của lão Hạc - Tình cảnh lão Hạc nhà nghèo, vợ chết, chỉ có đứa con trai, vì Hướng dẫn học sinh tóm tắt nghèo con lão không cưới được phần chữ nhỏ. vợ bỏ làng đi làm đồn điền cao su, mấy năm không tin tức. Lão Hạc sống thui thủi với cậu Vàng. Nó là kỉ vật của đứa con trai Vừa là người bạn. Sau trận ốm sự túng quẩn ngày càng đe dọa lão: nghèo đói, thiên tai phá hoại, giá gạo tăng…Người bố giàu lòng nhân hậu, biết tự trọng không thể phạm vào tiền dành dụm cho con trai, vả lại không đủ tiền để nuôi cậu Vàng GV: Khi phải đành lòng bán đi đành phải đắn đo suy tính và đi Tổ : Ngữ văn. GV : Đỗ Thị Kim Chi Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. GA Ngữ văn 8. người bạn thân của mình tâm đến quyết định bán con chó. trạng lão Hạc như thế nào? Lão đã quyết định điều gì? Các em sẽ tìm hiểu ở tiết học sau. Hoạt động 3: Đọc – hiểu văn bản - Môc tiªu: N¾m ®­îc néi dung, ý nghÜa, gi¸ trÞ nghÖ thuËt cña v¨n b¶n. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. - Thêi gian: 30 phút. ? Nêu vài nét về hoàn cảnh của - Vợ chết, vì nhà nghèo nên con lão Hạc khi quyết định bán con trai lão không cưới được vợ chó? phải bỏ xứ đi làm đồn điền cao su, lão Hạc sống với cậu Vàngkỉ vật của người con. Sau trận ốm lão yếu đi không làm ra tiền bạc lại không muốn phạm vào tiền dành dụm cho con nên không thể tiếp tục nuôi cậu Vàng. ? Trước khi bán cậu Vàng lão - Suy tính đắn đo nhiều lần, coi Hạc có suy nghĩ gì? đây là một việc quan trọng ? Tại sao bán cậu Vàng được - Vì nó là bạn thân của lão, là kỉ xem là việc quan trọng vật của đứa con trai. ? Tìm chi tiết miêu tả cử chỉ , Thảo luận nhóm 4 (3 phút) bộ dạng của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng? GV nhận xét, ghi bảng ? Qua ngoại hình và cử chỉ lời nói em có nhận xét gì về tâm - Buồn, hối hận trạng lão Hạc? ? Em có nhận xét gì về con - Sống rất tình nghĩa và rất người lão Hạc? thương con ? Nguyên nhân nào dẫn đến cái - Tình cảnh túng quẩn quá đã chết của lão Hạc? đẩy lão Hạc đến cái chết như một hành động tự giải thoát. GV: đó chính là tình cảnh của người nông dân trong xã hội cũ ? Lão tìm đến cái chết bằng - Bằng bã chó, xuất phát từ lòng cách nào? Lão xuất phát từ thương con và lòng tự trọng đâu? ? Em có nhận xét gì về cái chết - Chết vì thương con và giàu của lão? lòng tự trọng. Giáo dục HS phải yêu thương Tổ : Ngữ văn. B/ Đọc- hiểu văn bản. 1. Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán con chó: - Cố làm ra vẻ vui vẻ, cười như mếu, mắt ầng ậng nước. - Mặt co rúm , vết nhăn xô lại, ép cho nước mắt chảy ra, đầu ngoẹo, miệng móm mém, mếu như con nít, hu hu khóc. Lão Hạc đau đớn , xót xa khi phải bán đi cậu Vàng, kỉ vật của đứa con trai.. 2. Cái chết của lão Hạc: - Tình cảnh nghèo khổ đã đẩy lão Hạc phải chọn cái chết. - Lão ăn bã chó để kết thúc cuộc đời. Lão Hạc rất thương con và giàu lòng tự trọng. GV : Đỗ Thị Kim Chi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. và kính trọng cha mẹ GV: Ông giáo là một trí thức ở nông thôn, giàu lòng thương người, khiến lão Hạc rất kính trọng. ? Thái độ và tình cảm của lão Hạc đối với ông giáo như thế nào? ? Khi nghe Binh Tư kể chuyện ông giáo nghĩ gì? ? Khi đứng trước cái chết của lão Hạc ông giáo có thái độ ra sao? ? Em hiểu gì vế câu nói của ông giáo? Ông giáo đối với lão Hạc như thế nào?. GA Ngữ văn 8. 3. Thái độ và tình cảm của ông giáo: - Tỏ ra thương xót cho hoàn cảnh của lão Hạc, tìm cách an ủi, giúp đỡ - Tưởng lão Hạc đã tha hóa vì cùng túng , đói khổ. - Không cuộc đời… nghĩa khác. - Thương xót, đồng cảm với hoàn cảnh của lão Hạc. - An ủi , giúp đỡ lão - Có lúc hiểu lầm nhưng rồi nhận ra sự thật càng quý lão Hạc hơn. Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân trong cảnh khốn cùng vẫn giàu - Cuộc đời chưa hẳn đáng buồn lòng tự trọng. vì còn những nhân cách cao quý sẵn sàng nhận cái chết chứ không chấp nhận làm việc xấu.. Hoạt động 4, Tổng kết. Muïc tieâu: Khaùi quaùt ñaëc saéc noäi dung vaø ngheä thuaät PP: Thuyết trình, vấn đáp Thời gian: 8p. ? Em có nhận xét như thế nào về phương thức biểu đạt được nhà văn vận dụng trong văn bản? ? Em có nhận xét như thế nào về ngôn ngữ, lối kể, xây dựng hình tượng nhân vật? ? Qua phẩm người nghèo nào?. phân tích em thấy từ tác đã toát lên vẻ đẹp của nông dân Việt Nam trong XH cũ như thế. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. III. Tæng kÕt 1. NghÖ thuËt Kết hợp tự sự, trữ tình, lập luận thể hiện chiều sâu tâm lí nhân - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Kết hợp tự sự, trữ tình, lập vật. luận thể hiện chiều sâu tâm lí - Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, nhân vật. xây dựng được hình tượng nhân - Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, xây dựng được hình tượng nhân vật có tính cá thể hóa cao. vật có tính cá thể hóa cao. III. Ý nghĩa văn bản: - Ca ngợi phẩm giá của người Ca ngợi phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố dù nông dân không bị hoen ố dù phải sống trong cảnh khốn phải sống trong cảnh khốn cùng. cùng.. IV Củng cố (3’) - Qua vieäc phaân tích dieãn bieán taâm traïng cuûa Laõo Haïc xung quanh vieäc baùn caäu vaøng, em thấy Lão Hạc làn gười như thế nào? Tìm chi tiết dẫn chứng. - Caùi cheát cuûa Laõo Haïc trong truyeän ngaén treân coù yù nghóa nhö theá naøo? - Truyeän “Laõo Haïc” neâu baät noäi dung gì cuûa taùc phaåm? Tổ : Ngữ văn. GV : Đỗ Thị Kim Chi Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. GA Ngữ văn 8. V/ Hướng dẫn về nhà: (4’) 1. Bài vừa học : - Về nhà học bài, nắm vững nội dung bài.. - Đọc lai đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” và truyện ngắn lão Hạc, em hiểu như thế nào về cuộc đời và tính cách của người nông dân trong xã hội cũ? 2. Bài sắp học : Soạn tiếp bài “Từ tượng hình và từ tượng thanh” - Soạn theo câu hỏi trong sách giáo khoa. -Tìm thêm những từ tượng hình , từ tượng thanh mà em biết trong thực tế sử dụng.. Tổ : Ngữ văn. GV : Đỗ Thị Kim Chi Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. GA Ngữ văn 8. Ngày soạn: Ngaøy daïy: TIEÁT 15:. Tieáng Vieät :. TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I/ Kiến thức. - Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh. - Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. II/ Kó naêng: - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết. B/ CHUAÅN BÒ: GV: bảng phụ, tìm ví dụ minh hoạ cho bài học. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. C/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở, qui nạp. D/ TIEÁN TRÌNH DAÏY HỌC: I/ Oån định tổ chức(1phút) II/ Kieåm tra baøi cuõ: (5’)? Trường từ vựng là gì?. ? Lập trường từ vựng về nước uống? III/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. * Giới thiệu vào bài: trong khi nĩi và viết để cho lời văn thêm sinh động , gợi cảm người ta sử dụng loại từ tượng hình , từ tượng thanh để biểu đạt . Vậy từ tượng hình , tượng thanh là gì ? Ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay * Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm từ tượng hình , từ tượng thanh -Mục tiêu:Giúp cho HS nắm được khái niệm thế nào là từ tượng hình,từ tượng thanh;Hiểu được công dụng của từ tượng hình ,từ tượg thanh;biết lấy ví dụ về 2 loại từ này. - Phương pháp: vấn đáp,gợi mở,qui nạp. - Thời gian: 20 phút I. Tìm hiểu chung Gv gọi hs đọc đoạn trích HS đọc đoạn trích. 1 Đặc điểm : /sgk/49.. ? Trong những từ in đậm, từ - Móm mém, xồng xộc, vật vã, nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc trạng thái của sự vật? ? Những từ nào mô phỏng âm - ư ử, hu hu thanh của tự nhiên , của con Tổ : Ngữ văn. GV : Đỗ Thị Kim Chi Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. GA Ngữ văn 8. người? ? Các từ ngữ trên có tác dụng gì - Gợi tả hình ảnh cụ thể, sinh trong văn miêu tả và tự sự? động ? Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy - Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trình bày đặc điểm của từ tượng trạng thái, kích thước, … của hình, từ tượng thanh? sự vật, hiện tượng tự nhiên và con người là từ tượng hình. - Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người là từ tượng thanh. ? Hãy cho ví dụ và đặt câu với những từ tượng thanh và tượng hình đó ?. ? Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và văn tự sự?. - HS cho ví dụ và đặt câu. - Từ tượng hình, từ tượng thanh có khả năng gợi tả hình ảnh, âm thanh một cách cụ thể, sinh động, chân thực, có giá trị biểu cảm cao. Nó giúp cho người đọc, người nghe như nhìn thấy được, nghe thấy được về sự vật, con người được miêu tả. - Từ tượng hình, từ tượng thanh thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.. - Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái : móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. => Từ tượng hình. VD : lù lù , loắt choắt … - Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người: ư ử, hu hu. => Từ tượng thanh. VD : leng keng , lộc cộc … 2. Công dụng: - Gợi tả hình ảnh, âm thanh một cách cụ thể, sinh động, chân thực, có giá trị biểu cảm cao. - Từ tượng hình và từ tượng thanh thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. * Lưu ý: Từ sòng sọc tuỳ theo vaên caûnh noù coù theå laø: - Từ tượng hình. VD: Hai mắt long soøng soïc. - Là từ tượng thanh VD: Lão ho soøng soïc. Hoạt động 3 :. Hướng dẫn luyện tập. - Mục tiêu: HS xác định đúng được từ tượng hình và từ tượng thanh và cho biết được tác dụng của các từ này trong văn bản; Biết giải nghĩa được các từ tượng hình và từ tượng thanh. - Phương pháp: Thảo luận nhóm,vấn đáp. - Thời gian: 12 phút.. ? Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh?. ? Tìm 5 từ tượng hình gợi tả. HS đọc bài tập 1 -> Soàn soạt, rón rén,bịch, bốp, lẻo khẻo, chỏng quèo. Thảo luận nhóm 4. Tổ : Ngữ văn. II/ Luyện tập. Bài 1: Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh - Từ tượng hình: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo - Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp GV : Đỗ Thị Kim Chi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. dáng đi của người?. ? Hãy phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười?. GV: yêu cầu HS làm bài tập 4 ở nhà. GA Ngữ văn 8. (3 phút). Bài 2: Từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: Lom khom, thướt tha, đủng đỉnh , khập khiểng, rón rén Bài 3: Ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười HS đọc bài tập 3 - Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ - Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí. ra rất khoái chí. - Hì hì: mô phỏng tiếng cười - Hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra bằng mũi, biểu lộ sự phát ra bằng mũi, biểu lộ sự thích thú, hiền lành . thích thú, hiền lành . - Hô hố: cười to và thô lỗ, gây Bài tập 4: cảm giác khó chịu cho người - Chiếc đồng hồ báo thức trên nghe. bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt - Hơ hớ: mô phỏng tiếng cười đêm. thoải mái, vui vẻ không cần che - Mưa rơi lộp bộp trên những đậy. tàu lá chuối. - Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng. - Người đàn ông cất tiếng ồm ồm. - Gió thổi ào ào nhưng vẫn nghe rõ tiếng cành cây khô gãy lắc rắc. - Cô bé khóc nước mắt rơi lã chả. - Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa. - Đêm tối trên con đường khúc khuỷu thấp thoáng những đóm sáng đom đóm lập lòe.. IV/ Củng cố (2’) 1.Thế nào là từ tượng hình? Từ tượng thanh? 2.Sử dụng từ tượng hình,từ tượng thanh có tác dụng gì? V/ Hướng dẫn về nhà (3’). - Về nhà học bài. Sưu tầm một số bài thơ có sử dụng các từ tượng thanh mà em cho là hay. - Soạn bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản: + Đọc các đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau các đoạn văn trang 50,51,52,53 SGK. + Đọc và chuẩn bị trước phần luyện tập 1,2 trang 53,54,55 SGK. Tổ : Ngữ văn. GV : Đỗ Thị Kim Chi Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. GA Ngữ văn 8. Ngày soạn: Ngaøy daïy: TIEÁT 16: Laøm vaên A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I/ Kiến thức. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối). - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản. II/ Kó naêng: Nhận biết sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn văn trong một văn bản. B/ CHUAÅN BÒ: GV: giáo án,N/cứu tài liệu HS: Học bài và chuẩn bị bài như đã dặn. C/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở, qui nạp. D/ TIEÁN TRÌNH DAÏY HỌC: I /Ổnđịnh tổ chức(1phút) II/ Kieåm tra baøi cuõ: (5’) Câu 1. Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ chủ đề? Câu chủ đề? Câu 2. Có thể trình bày đoạn văn bằng mấy cách? III/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. * GV: giới thiệu vào bài: Xây dựng đoạn văn đã khó, nhưng để các đoạn văn ấy thực hiện tốt công việc thể hiện chủ đề, mạch lạc và logích phải cần đến sự liên kết. Vậy liên kết trong văn bản là gì? Người ta thường dùng các cách liên kết nào trong văn bản? Bài học hôm nay sẽ làm rõ điều đó. * Noäi dung baøi hoïc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản - Mục tiêu: Giúp cho HS thấy được tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản;Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. - Phương pháp: Vấn đáp,phân tích,gợi mở,học theo góc. - Thời gian: 20phút.. A/ Tìm hiểu chung. I. Tác dụng của việc liên kết Gv gọi hs đọc đoan văn. các đoạn văn trong văn bản. Học sinh đọc bài tập 1 ? Hai đoạn văn có mối quan hệ - Đoạn 1:: tả cảnh sân trường - Đoạn 1: gì không ? Tại sao? Hai đoạn văn không có mối Mĩ Lí trong ngày tựu trường. - Đoạn 2: Nêu cảm giác của quan hệ với nhau. Tổ : Ngữ văn. GV : Đỗ Thị Kim Chi Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. GV: Theo logic thông thường thì cảm giác ấy phải là cảm giác ở hiện tại khi chứng kiến ngày tựu trường nên người đọc cảm thấy hụt hẫng. Gv gọi hs đọc đoan văn. ? Cụm từ “trước đó mấy hôm” bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ hai? ? Theo em, với cụm từ trên hai đoạn văn đã liên hệ với nhau như thế nào?. GA Ngữ văn 8. nhân vật “tôi” một lần ghé qua thăm trường trước đây. Tuy cùng viết về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau. Học sinh đọc bài tập 2 - Bổ sung ý nghĩa về thời gian .. - Đoạn 2: Cụm từ “Trước đó mấy hôm” - Hai đoạn văn gắn kết chặt chẽ tạo sự liên tưởng với đoạn văn ,liền mạch, liền ý với nhau. trước.. GV chốt ý: Cụm từ “ trước đó mấy hoâm” -> laø phöông tieän lieân keát đoạn văn.. ? Tác dụng của việc liên kết - Tạo sự gắn bó, thể hiện quan => Tác dụng: Tạo sự gắn bó, đoạn văn trong văn bản? hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn với nhau. GVnhấn mạnh : LK các đoạn văn với nhau. để hướng tới một chủ đề duy nhất . II. Cách liên kết các đoạn văn HS đọc 2 đoạn văn: Gv gọi hs đọc đoan văn. - Đó là khâu tìm hiểu và khâu trong văn bản: ? Hai đoạn văn trên liệt kê lĩnh hội. những khâu nào của quá trình 1. Dùng từ ngữ để liên kết các lĩnh hội và cảm tác phẩm văn đoạn văn. học? * Ví dụ a. ? - Từ ngữ liên kết Tìm các từ ngữ liên kết trong - Bắt đầu + Bắt đầu đoạn văn trên? + Sau khâu tìm hiểu - Sau khâu tìm hiểu  Liên kết theo quan hệ liệt kê ? Hãy kể tiếp các phương tiện - Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, liên kết có quan hệ liệt kê? sau nữa, một mặt, mặt khác, một là , hai là, thêm vào đó, ngoài ra Gv gọi hs đọc đoan văn II. 1b * Ví dụ b. HS đọc ví dụ b ? Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai - Từ ngữ liên kết: nhưng đoạn văn?  Quan hệ tương phản, đối lập - Tương phản, đối lập. ? Tìm thêm các phương tiện liên kết có ý nghĩa đối lập? - Nhưng mà, tuy nhiên, thế mà, * Ví dụ c. trái lại, ngược lại, song, tuy vậy. - Từ ngữ liên kết: đó ? Từ “ đó” thuộc loại từ nào?  Phương tiện liên kết là chỉ từ - Đó chỉ từ. - Trước đóchỉ thời gian quá ? Tìm thêm các đại từ , chỉ từ có khứ. * Ví dụ d. Tổ : Ngữ văn. GV : Đỗ Thị Kim Chi Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. GA Ngữ văn 8. tác dụng liên kết?. - Ấy, nọ, kia, đây.. ? Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn là gì? ? Tìm thêm các phương tiện liên kết tổng kết, khái quát? ? Để liên kết các đoạn văn với nhau, chúng ta sẽ sử dụng những từ ngữ có tác dụng liên kết nào?. - Tổng kết khái quát. Gv gọi hs đọc đoan văn.. - Từ ngữ liên kết: nói tóm lại  Quan hệ tổng kết khái quát. => Có thể sử dụng các phương tiện từ ngữ (quan hệ từ, chỉ từ, - Tóm lại, nhìn chung, nói đại từ, từ ngữ thể hiện quan hệ so sánh, đối lập, khái quát,…) chung. để liên kết đoạn văn. - Có thể sử dụng các phương tiện từ ngữ (quan hệ từ, chỉ từ, đại từ, từ ngữ thể hiện quan hệ so sánh, đối lập, khái quát,…) để liên kết đoạn văn. 2. Dùng câu nối để liên kết các HS đọc mục II phần 2 đoạn văn.. ? Tìm câu liên kết hai đoạn văn? - “Ái dà…cơ đấy”. - Câu liên kết: “ Ái dà…cơ đấy” -> Dùng câu nối. ? Tại sao câu đó có tác dụng - Vì nó nối tiếp và phát triển ý => Ta có thể dùng câu nối để liên kết? ở cụm từ “ Bố đóng sách cho liên kết đoạn văn với đoạn văn. mà đi học” GV: Như vậy, ngoài dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn ta còn dùng câu nối để liên kết đoạn văn. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Mục tiêu: Nhằm luyện cho HS kĩ năng sử dụng từ ngữ và câu văn có tác dụng liên kết trong v/bản:nhận ra được các từ ngữ,câu văn liên kết Viết được một đoạn văn văn ngắn có sử dụng PT liên keát. - Phöông phaùp : Thaûo luaän - Thời gian: 10 phút.. HS đọc bài tập 1 Thảo luận nhóm 4 ( 3 phút) Tổ 1: câu a Tổ 2: câu b Tổ 3,4 : câu c. HS đọc bài tập 1 Thảo luận nhóm 4 ( 3 phút) Tổ 1: câu a Tổ 2: câu b Tổ 3,4 : câu c. HS đọc đọc bài tập 2 HS lên bảng làm. HS đọc đọc bài tập 2 HS lên bảng làm. Tổ : Ngữ văn. B/ Luyện tập. Bài tập 1: a. Nói như vậy quan hệ tổng kết. b. Thế mà quan hệ tương phản. c. cũng quan hệ liệt kê Tuy nhiên quan hệ tương phản. Bài tập 2: a. Từ đó. b. Nói tóm lại. c. Tuy nhiên. d. Thật khó trả lời. GV : Đỗ Thị Kim Chi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. GA Ngữ văn 8. IV/ Cuûng coá: HS đọc lại ghi nhớ bài học. 1. Liên kết các đoạn văn trong văn bản có tác dụng gì? 2. Có mấy cách liên kết các đoạn văn trong văn bản? Đó là những cách nào? V/ Hướng dẫn về nhà:. - Học bài, nắm kỹ nội dung cơ bản của bài. - Làm bài tập 3 - Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ ngữ và câu văn được dùng liên kết đoạn văn trong văn bản “Trong lòng mẹ”. - Soạn bài: Từ địa phương và biệt ngữ xã hội. + Khái niệm: Từ địa phương và biệt ngữ xã hội. + Cách sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội.. BGH ký duyệt. Tổ chuyên môn nhận xét. Tổ : Ngữ văn. GV : Đỗ Thị Kim Chi Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×