Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (25)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1: Ngày soạn: 15/8/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2011. Tiết 1:. CHÀO CỜ ___________. Tiết 2:. TOÁN Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 2. Kỹ năng: Thực hiện làm tốt phần thực hành. 3. Giáo dục: Nghiêm túc, sôi nổi khi làm bài. * HS KG: BT5 II. Đồ dùng dạy- học: - SGK. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức: - Hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu: Trong giờ học này, các - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. em sẽ được ôn về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. 2. Ôn tập về đọc, viết số: - Giáo viên đọc các số: 456; 227; 134; - Học sinh viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. 506; 609; 780. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; - Học sinh nối tiếp đọc. - Lớp nhận xét. 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355. Bài 1: Làm phiếu học tập - Học sinh đọc bài. - Ghi ngay kết quả vào bài. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. 3. Ôn tập về thứ tự lớp: Bài 2: Làm phiếu: - Giáo viên treo bảng phụ. - 2 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm phiếu. - Nhận xét bài trên bảng, sửa sai. - Tại sao lại điền 312 vào sau 311? - Vì theo cách đếm 310; 311; 312. Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312 312 + 1 = 313 ... 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét gì về dãy số?. - Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319. - Tại sao trong phần b lại điền 398 vào - Vì 400 - 1 = 399 399 - 1 = 398 sau 399? Hoặc: 399 là số liền trước của 400. 398 là số liền trước của 399. - Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. 4. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số: Bài 3:( làm vở ) - Đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - So sánh các số. * Hướng dẫn HS làm bài: - Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 - Tại sao điền được 303 < 330? có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 303 < 330. - Học sinh tự làm bài vở ô ly - Chấm, nhận xét * GV củng cố cách so sánh Bài 4: ( làm vở ) - Đọc đề. - Lớp làm vở ô ly. - Chấm, chữa bài - Số lớn nhất trong dãy số trên là số - 735. nào? - Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số - Vì có số hàng trăm lớn nhất. trên? - Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? - 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. Vì sao? Bài 5:( làm nháp ) - Đọc đề bài. - Học sinh làm bài nháp - 2 học sinh lên bảng làm. - Chữa bài 3. Củng cố- dặn dò: - Ôn thêm đọc, viết các số có 3 chữ số. – Về làm lại các BT Tiết 3+4: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. Cậu bé thông minh (2 tiết) I. Mục đích- yêu cầu: A. Tập đọc:. 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ II. Đồ dùng dạy- học: - Viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tập đọc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động 1: Mở đầu: Giới thiệu - Mở mục lục đọc thầm. khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc học kì I của lớp 3. - Giáo viên yêu cầu. - Một học sinh đọc tên các chủ điểm. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài: - Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà - Treo tranh: Bức tranh vẽ cảnh gì? vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người. - Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt - Trông rất tự tin. cậu bé như thế nào? - Giáo viên: Muốn biết nhà vua và cậu bé nói gì với nhau chúng ta cùng học bài: “ Cậu bé thông minh”. - Giáo viên ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Hoạt động 3 :Luyện đọc a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh theo dõi. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Giáo viên hướng dẫn sửa phát âm - Học sinh luyện phát âm. sai. - Giáo viên yêu cầu đọc câu lần 2. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải giáo viên. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 (từ đầu đến chịu tội). nghĩa từ khó: + Đoạn 1: (từ đầu đến lên đường) : - Một học sinh đọc thành tiếng. - Tìm từ trái nghĩa với “bình tĩnh”. - Trái với bình tĩnh là: bối rối, lúng túng. - Giáo viên: “ bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhà vua. - Nơi nào được gọi là “ kinh đô”? + Đoạn 2: - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2. - “ Om sòm” có nghĩa là gì? + Đoạn 3: - Giáo viên sửa cách ngắt giọng. - “ Sứ giả” là người như thế nào? - Thế nào là “ trọng thưởng”? - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc đoạn. * Đọc theo nhóm: - Giáo viên theo dõi sửa sai. * Đọc đồng thanh: Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào? - Vì sao họ lại lo sợ? Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. Cuộc gặp gỡ giữa cậu bé và nhà vua như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? - Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì? - Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó? - Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào? Vậy cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng.. - Nơi vua và triều đình đóng. - Lớp đọc thầm đoạn 2 - Một học sinh đọc. - Là ầm ĩ , gây náo động. - Cả lớp đọc thầm. - Một HS đọc thành tiếng đoạn 3. - Là người được vua phái đi giao thiệp với người khác , nước khác. - Là tặng cho phần thưởng lớn. - 3 học sinh đọc. - Mỗi nhóm 2 đến 3 học sinh tự đọc bài và sửa cho nhau. - Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3. - Đọc thầm đoạn 1. - Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Rất lo sợ. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng.. - Đọc thầm đoạn 2. - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Bố cậu mới đẻ em bé. - Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được. - Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng?. - Đọc thầm đoạn 3. Thảo luận nhóm rồi phát - Giáo viên yêu cầu. biểu. - Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu - Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật cầu điều gì? sắc để xẻ thịt chim. - Có thể rèn được một con dao từ một - Không thể rèn được. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chiếc kim khâu không? - Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được? - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục 2.4. Luyện đọc lại bài : - Chia lớp thành nhóm 4.. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí. - 1 học sinh khá đọc lại bài. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: “người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Kể chuyện (0,5 tiết) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu: Dựa vào nội dung bài tập - Học sinh quan sát lần lượt từng bức tranh. đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện “Cậu bé thông minh”. 2. Hướng dẫn kể chuyện: * GV chỉ tranh 1: - Học sinh quan sát. - Quân lính đang làm gì? - Đang thông báo lệnh của Đức vua. - Lệnh của Đức vua là gì? - Đức vua ra lệnh cho mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Dân làng có thái độ ra sao khi nhận - Vô cùng lo sợ. được lệnh? - Kể thành đoạn. - GV yêu cầu học sinh kể nội dung - 1 học sinh kể. - Lớp theo dõi, nhận xét. đoạn 1. + Có đúng nội dung, trình tự không? + Nói đã thành câu chưa? + Từ ngữ dùng có phù hợp không? + Kể có tự nhiên không? * Kể đoạn 2, 3 làm tương tự: - Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu - 2 lần, mỗi lần 3 học sinh kể. - Lớp theo dõi, nhận xét. chuyện. - Giáo viên tuyên dương học sinh kể tốt, có sáng tạo. * Câu hỏi gợi ý đoạn 2: - Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm - Học sinh trả lời. gì ? - Thái độ của nhà vua như thế nào khi - Nhà vua giận dữ, quát là láo và nói: “Cha nghe điều cậu bé nói? ngươi là đàn ông thì làm sao đẻ được”. * Câu hỏi gợi ý đoạn 3: - Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé - Học sinh kể. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> làm gì? - Đức vua quyết định ra sao sau lần thử - Học sinh kể lại. tài thứ 2 ? 3. Củng cố : - Em có suy nghĩ gì về Đức vua trong - Là người tốt, biết cách chọn và trọng dụng câu chuyện vừa học? người tài. 4. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau: Tập đọc Hai bàn tay em. ................................................................................................. Tiết 5:. ĐẠO ĐỨC Bài 1: Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước,với dân tộc - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. 2. Kĩ năng: Học sinh hiểu ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”. 3. Giáo dục: Học sinh có tình cảm yêu quý và kính trọng Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ bài hát , tranh ảnh băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi. - Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Khởi động: Hoạt động dạy: Hoạt động học: A. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số. - Hát tập thể bài: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng”, nhạc và B. Kiểm tra bài cũ: lời Phong Nhã. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. C. Bài mới: - Giới thiệu bài: Các em vừa hát một bài - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. về Bác Hồ Chí Minh .Vậy Bác Hồ là ai? Vì saoThiếu niên Nhi đồng lại yêu quý Bác như vậy. Bài học Đạo đức hôm nay, ta cùng tìm hiểu về điều đó. Ghi bảng tên bài. 2. Hoạt động 1: * Thảo luận nhóm: - Học sinh chia làm 5 nhóm. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên yêu cầu.. - Quan sát ảnh 1, 2, 3, 4, 5 trong sách giáo khoa phóng to, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày. - Học sinh làm vở.. * Thảo luận lớp: - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi + Em còn biết gì về Bác Hồ? + Bác sinh ngày, tháng, năm nào? + Quê Bác ở đâu?. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - 19-5-1890 - Làng Sen- xã Kim Liên- huyện Nam Đàn- tỉnh Nghệ An. - Học sinh trả lời: Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc, Anh Ba, Ông Ké, Hồ Chí Minh .... + Bác Hồ còn có tên gọi nào khác? + Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi như thế nào? + Bác có công lao gì với đất nước, với dân tộc ta? Hoạt động 2: Kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác”: - Giáo viên kể chuyện. - Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác? Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy: - Giáo viên ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy. - Giáo viên củng cố lại nội dung về 5 điều Bác Hồ dạy. D. Hướng dẫn thực hành: - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện về Bác.... - Luôn quan tâm, yêu quý các cháu. - Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân đánh giặc và đã giành độc lập. - Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu thiếu nhi. - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Mỗi học sinh đọc một điều. - Thảo luận, ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác dạy. - Đại diện nhóm trình bày.. Ngày soạn: 15/8/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011. Tiết TOÁN Tiết 2:Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). 2. Kỹ năng: áp dụng phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) để giải bài toán có lời văn: nhiều hơn, ít hơn. 3. Giáo dục: Cẩn thận, tự tin khi làm bài. *HSKG: BT1b, BT5 II. Đồ dùng dạy- học: - Học sinh: Sách vở. - Giáo viên: Phấn màu. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm bài tập 5 của tiết 1. - Giáo viên nhận xét, chữa bài, cho điểm. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này, chúng ta - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. cùng ôn về cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - Ghi tên bài lên bảng. 2. Ôn tập về phép cộng và phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ): Bài 1: - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu tính nhẩm. - Học sinh nối tiếp nhẩm các phép tính trong bài (9 học sinh). Bài 2: ( làm vở ) - 1 học sinh đọc đề bài: Đặt tính rồi tính * Nêu lại cách đặt tính - HS nêu - Lớp làm vở. - Chấm, nhận xét 3. Ôn tập về giải toán nhiều hơn, ít hơn: Bài 3: ( làm vở ) - 1 học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Khối 1 có 245 học sinh. Khối 2 ít hơn khối 1 là 32 em. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tính số học sinh khối lớp 2. - Học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên chữa bài, cho điểm. Bài 4: ( làm nháp ) - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài - Chữa bài Bài 5: ( làm nháp ) 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Với 3 số 315,40,355 và các dấu +, -, |= lập các - HS suy nghĩ làm bài . - 2 HS lên bảng phép tính. - Chữa bài 4. Củng cố- dặn dò: - Về nhà làm lại các BT. Tiết TẬP ĐỌC Tiết 3: Hai bàn tay em I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ + Hiểu nghĩa: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ. + Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 2.Kỹ năng: Học thuộc lòng bài thơ. 3. Giáo dục: Yêu quý, gìn giữ đôi bàn tay. II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: + Viết sẵn nội dung cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa, tập đọc. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: - Hát. - Báo cáo sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện: “Cậu bé thông minh”. - Con thích nhân vật nào? Vì sao? - Học sinh trả lời. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu - ghi bảng. 2. Luyện đọc: - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu. b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ: * Đọc câu, luyện phát âm từ khó, dễ - Học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh 2 dòng lẫn: cho tới hết bài (đọc 3 lần như vậy). - Giáo viên sửa lỗi cho học sinh. * Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ - 5 học sinh nối tiếp đọc 1 lượt cả bài thơ. - Tiến hành đọc 3 lần. khó: - Luyện ngắt giọng đúng: Hai bàn tay em/ Như hoa đầu cành// 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoa hồng hồng nụ/ Cánh tròn ngón xinh. - Giải nghĩa: siêng năng, giăng giăng. - Đặt câu với từ “thủ thỉ”? - Bé thủ thỉ trò chuyện với bà. * Luyện đọc theo nhóm: - Mỗi nhóm 5 học sinh luyện đọc và sửa cho nhau. * Đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm khổ thơ 1. - Hai bàn tay của bé được so sánh - Hai bàn tay của bé được so sánh với nụ hoa với gì? hồng, những ngón tay như những cánh hoa. - Em có cảm nhận gì về hai bàn tay - Hai bàn tay đẹp, đáng yêu. của bé qua hình ảnh so sánh trên? Chuyển ý: 2 bàn tay của bé không chỉ đẹp mà còn đáng yêu, thân thiết - Học sinh đọc thầm các khổ còn lại. với bé. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. - Học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi. - Hai bàn tay thân thiết với bé như + Buổi tối: hai tay ngủ cùng bé. + Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng, chải tóc. thế nào? + Khi học bài: tay siêng năng viết chữ đẹp như hoa nở từng hàng trên giấy. Sau mỗi phần trả lời giáo viên cho cả lớp tìm hiểu để cảm nhận vẻ đẹp của từng hình ảnh. + Khổ 2: Hình ảnh hoa ấp cạnh lòng. + Khổ 3: Khi bé đánh răng, răng trắng, đẹp như hoa nhài.Khi chải tóc, tóc sáng lên như ánh mai. + Khổ 4:Tay bé viết chữ, chữ như nở hoa trên giấy. + Khổ 5: Tay là người bạn thủ thỉ tâm tình cùng bé. - Em thích khổ thơ nào, vì sao? - Học sinh phát biểu: + Khổ 1: Vì bàn tay được tả đẹp như nụ hoa hồng. + Khổ 2: Tay và bé luôn ở cạnh nhau thân thiết, tình cảm. + Khổ 3: Tay bé thật là có ích. + Khổ 4: Tay làm chữ nở hoa trên giấy. + Khổ 5: Vì tay như người bạn thủ thỉ cùng bé. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - Treo bảng bài viết - Học sinh đọc đồng thanh 1 lần. - Xoá dần - Học sinh luyện đọc cho tới khi thuộc. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Trò chơi:. - Thi đọc thuộc bài thơ theo cá nhân. - Thi đọc thuộc bài thơ theo nhóm.. - Giáo viên tuyên dương học sinh đọc thuộc đọc hay. D. Củng cố : - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Thể thơ 4 chữ, chia thành 5 khổ, mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ. E. Dặn dò: Về học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị bài sau.. Tiết CHÍNH TẢ Tiết 1: Cậu bé thông minh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chép đúng không mắc lỗi đoạn: “ Hôm sau ... để xẻ thịt chim” - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n ; an/ ang. - Điền đúng và học thuộc 10 chữ đầu trong bảng chữ cái. 2. Kỹ năng: Biết cách trình bày 1 đoạn văn đúng, đẹp. 3. Giáo dục: Có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập chính tả. - Học sinh: Vở chính tả, vở bài tập Tiếng Việt. III . Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: B. Mở đầu: - Học sinh để đồ dùng môn chính tả lên bàn: vở, bút chì, bảng, phấn, ghẻ lau, vở nháp, ... - Học sinh đổi chéo kiểm tra. - Báo cáo kết quả. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh hỏi: + Bức tranh ở bài tập đọc nào? - Bài “Cậu bé thông minh”. + Nội dung bức tranh nói về điều - Nói về chi tiết cậu bé đưa cho sứ giả một gì? chiếc kim khâu và yêu cầu rèn thành con dao. - Giới thiệu mục tiêu giờ học. - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Trao đổi về nội dung đoạn chép: - Giáo viên đọc đoạn chép một lượt. - Học sinh đọc lại. - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? - Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cậu bé nói như thế nào? - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao? b. Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Lời nói của nhân vật được trình bày như thế nào? - Trong bài, có từ nào cần viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên viết từ khó.. làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ. - Học sinh trả lời. - Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài. - Có 3 câu. - Của cậu bé. - Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin.. - Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, sắc, sẻ thịt, luyện. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. - Đọc các từ trên bảng. d. Chép bài: - Giáo viên yêu cầu. - Nhìn bảng chép bài. - Giáo viên đi lại sửa chữa lỗi của học sinh. e. Soát lỗi: - Giáo viên đọc bài. Khi có từ khó - Học sinh xem lại bài. dừng lại phân tích. g. Chấm bài: - Chấm 7- 10 bài. - Số còn lại, học sinh tự đối chiếu và tự chấm. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài 2a. học sinh làm bài. a. l hay n? + hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ - Lớp làm vở bài tập. - Nhận xét bài trên bảng - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu. - 2 học sinh làm bảng lớp. - Lớp làm bảng con D. Củng cố : - Trò chơi: “Tìm chữ có âm l/n” - Học sinh truyền tiếp tìm. Ai tìm sau cuối sẽ E. Dặn dò: thắng cuộc. - Chuẩn bị bài sau.. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết THỦ CÔNG Gấp tàu thủy 2 ống khói I.. (Tiết 1). MỤC TIÊU :. - Kiến thức : HS biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói. - Kỹ năng : Rèn HS gấp được tàu thủy 2 ống khói đúng quy trình kỹ thuật - Thái độ : HS yêu thích gấp hình II. CHUẨN BỊ :. 1. Giáo viên:Mẫu tàu thủy 2 ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được ( 2 mẫu) 2. Học sinh :Giấy nháp hoặc giấy thủ công, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của thầy  Hoạt động 1 : (6’) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV gắn mẫu tàu thủy 2 ống khói. - Mẫu gấp tàu thủy 2 ống khói. - Nêu câu hỏi định hướng quan sát :  Màu sắc của tàu thủy ?  Nêu đặc điểm của 2 ống khói?  Hình dáng của mỗi bên thành tàu? - GV giải thích : hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều - GV gợi ý để HS suy nghĩ : Gấp chiếc tàu thủy như thế nào ? - Mẫu gấp tàu thủy 2 ống khói.  Hoạt động 2 : (19’) Hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS nêu cách tạo tờ giấy hình vuông. - Yêu cầu HS dựa vào bảng quy trình nêu các bước thực hiện Hoạt động 2 : Thực hành (7’) - GV chia nhóm 4 HS. - GV theo dõi sửa chữa. - Nhận xét.  -. Củng cố : (2’) Chấm sản phẩm HS. Hoạt động của trò PP : Trực quan , vấn đáp -. HS quan sát.. -. Màu xanh biển 2 ống khói ở giữa tàu và giống nhau. Mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.. -. - HS tiếp tục quan sát mẫu - HS thực hiện các bước: +B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông. +B2 : gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông +B3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bắng nhau. Mở hình vuông ta được điểm O ở giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông - HS thực hiện -. 13 Lop3.net. HS nộp sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. Nhận xét , tuyên dương. ...................................................................................................................................................................... . Ngày soạn: 15/8/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2011. Tiết TOÁN Tiết 3: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cộng trừ (không nhớ) số có 3 chữ số. - Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Giải bài toán bằng một phép tính trừ. - Xếp hình theo mẫu. 2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các bài tập 3. Giáo dục: Cẩn thận tự giác khi làm bài. *HSKG: BT4 II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: 4 mảnh bìa hình tam giác vuông bằng nhau. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh làm bài về nhà của tiết 2 - Nhận xét – cho điểm B. Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy- ghi bảng tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2.Thực hành: Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm. - 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 con tính. - Lớp làm vở . - Chữa bài trên bảng. - Ta đặt tính như thế nào? - Ta đặt sao cho: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện từ đâu đến đâu. -Từ trái sang phải. Bài 2: Yêu cầu học sinh tự làm - 2 học sinh làm bảng, lớp làm vở . a. x – 125 = 344 x = 344 + 125 x = 469 b. x + 125 = 266 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> x = 266 – 125 X = 141 - Vì sao phần a tìm x lại thực hiện phép - Vì x là số bị trừ ; Muốn tìm số bị trừ ta cộng ? lấy hiệu cộng với số trừ. - Tại sao phần b lại thực hiện phép trừ ? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết. Chữa bài , cho điểm Bài 3: - HS đọc đề bài GV nêu câu hỏi - HS nêu. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS suy nghĩ làm bài. -1 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - 1 học sinh đọc . bài. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi. - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên chữa bài công bố đội thắng. D. Củng cố : - Về làm lại các bài tập - Nhận xét tiết học E. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau.. Tiết CHÍNH TẢ Tiết 2: Chơi chuyền I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe và viết lại chính xác bài thơ “ Chơi chuyền” - Biết viết hoa các chữ cái đầu các dòng thơ. - Phân biệt các chữ có vần ao/oao; Tìm đúng tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang theo nghĩa cho trước. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp. 3. Giáo dục: Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Chuẩn bị: - Kẻ sẵn bảng chữ cái ( Không ghi nội dung ) để kiểm tra. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng - Viết theo giáo viên đọc: lo sợ, rèn luyện, siêng năng. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Học sinh nhận xét. - 3 học sinh đọc thuộc các chữ cái học tiết trước. - 1 học sinh lên bảng viết các chữ cái mới học vào ô kẻ sẵn theo bạn đọc. - Chữa bài, cho điểm. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Giáo viên đọc cả bài thơ. - Khổ thơ 1 cho em biết điều gì? - Khổ thơ 2 nói điều gì? b. Hướng dẫn cách trình bày: - Bài thơ có mấy dòng? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép, vì sao? - Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi vào mấy ô? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó. d. Viết chính tả: Giáo viên đọc. e. Soát lỗi: - Giáo viên đọc lại bài 2 lần.. - Học sinh ghi bài. - Một học sinh đọc cả bài thơ. - Một học sinh đọc khổ thơ 1. - Cho biết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói. - Một học sinh đọc khổ thơ 2. - ý nói chơi chuyền giúp bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. - Bài thơ có 18 dòng. - Mỗi dòng thơ có 3 chữ. - Chữ đầu dòng thơ viết hoa. - Cáccâu:“Chuyền chuyền... hai đôi”. Vì đó là câu nói của các bạn khi chơi chuyền . - Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi vào 4 ô. - Học sinh nêu các từ: chuyền, que, lớn lên, dẻo dai, sáng. - 3 học sinh viết bảng. - Lớp viết bảng con. - Học sinh viết bài. - Học sinh đổi vở cho nhau, dùng bút chì soát lỗi.. g. Chấm bài: - Giáo viên thu 10 bài chấm. - Nhận xét bài viết của học sinh. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Giáo viên yêu cầu một học sinh - Một học sinh đọc yêu cầu của bài. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đọc đề bài trong sách giáo khoa.. - Hai học sinh lên bảng tự làm bài, lớp tự làm vở bài tập. - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi, cho - Cả lớp đọc đồng thanh:Ngọt ngào, mèo kêu điểm ngoao ngoao, ngao ngán. Bài 3: Cho học sinh làm phần a. - Giáo viên yêu cầu một học sinh - Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bảng con. đọc đề bài trong sách giáo khoa. - Nhận xét, chữa bài. - Học sinh làm bài vào vở.( Lời giải : Lành, nổi, liềm. D. Củng cố : - Trò chơi: thi nói tiếng có âm đầu - Học sinh trả lời. l/n hoặc vần an/ang. E. Dặn dò : ai sai 3 lỗi trở lên về viết lại cho đúng; Chuẩn bị bài sau.. Tiết TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nhận biết sự thay đổi của lồng ngực khi thở ra hít vào. - Quan sát hình vẽ, chỉ và nêu tên của cơ quan hô hấp. - Chỉ được đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. 2. Kỹ năng: Hiểu vai trò của cơ quan hô hấp với con người. 3. Giáo dục: Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. II. Đồ dùng dạy học - Phóng to tranh. - Phiếu học tập dùng cho hoạt động 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Hoạt động 1: Cử động hô hấp: - Giáo viên phát phiếu bài tập. - Hai học sinh 1 phiếu có nội dung sau: 1. Thực hành hoạt động thở. 2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: - Khi hít vào lồng ngực..., khi thở ra lồng 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ngực.... - Sự phồng lên và .....khi.....và thở ra của lồng ngực diễn ra..... - Giáo viên yêu cầu học sinh thở sâu và - Cả lớp thở sâu và thở bình thường để quan thở bình thường để quan sát sự thay đổi sát sự thay đổi của lồng ngực. của lồng ngực. - Cả lớp đặt tay lên ngực thực hiện động tác thở. - Cả lớp đặt tay lên ngực bạn để nhận biết. - Học sinh thảo luận theo cặp rồi làm phiếu bài tập. . - Đổi chéo phiếu kiểm tra. - Gọi đại diện một số học sinh báo cáo kết quả. - Giáo viên kết luận nội dung. * Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp. - Những hoạt động nào của cơ thể giúp - Học sinh phát biểu theo suy nghĩ của chúng ta thực hiện hoạt động thở? mình. - Treo tranh: hình 2, trang 5. - Học sinh quan sát. - Chỉ rõ đọc, tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trong hình vẽ. Kết luận: Cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường là cơ quan hô hấp. Cơ quan hô hấp gồm mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. * Hoạt động 3: Đường đi của không khí: - Treo tranh: hình 3, trang 5. - Học sinh quan sát tranh. - Hình nào minh hoạ đường đi của không - Học sinh trả lời: Hình bên trái vì mũi tên khí khi ta hít vào? có xu hướng chỉ từ ngoài vào trong cơ thể con người. - Hình nào minh hoạ đường đi của không - Hình bên phải. khỉtong hoạt động thở ra? - Học sinh chỉ hình minh hoạ chỉ đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. Giáo viên kết luận về đường đi của không khí trong hoạt động thở. * Hoạt động 4: Vai trò của cơ quan hô hấp - Giáo viên đưa ra yêu cầu. - Học sinh thực hiện bịt mũi, nín thở trong giây lát. - Em đã bao giờ có một vật mắc vào mũi - Học sinh tự do phát biểu theo suy nghĩ của 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chưa, khi đó em thấy thế nào? mình.( Ví dụ: khó chịu ...) - Giáo viên kết luận: Khi bịt mũi không thở, cơ thể thiếu ô xi sẽ khó chịu. Nếu nín thở 3- 4 phút, người ta có thể bị chết. Vì vậy cần giữ cho cơ quan hô hấp luôn hoạt động. * Hoạt động 5:Củng cố dặn dò. - Giáo viên đưa ra yêu cầu. - Học sinh đọc mục bạn cần biết trong sách giáo khoa. - Dặn dò: Về ôn lại bai * Chơi trò chơi: “ Ai đúng đường” - Hai đội học sinh, mỗi đội có 4 em, mỗi đội đều có các bảng ghi: mũi, khí quản, phế quản, phổi. - Cách chơi: + Khi hô “ hít vào” học sinh cầm bảng sẽ dứng theo thứ tự : mũi - khí quản - phế quản - phổi. + Khi hô “ thở ra” học sinh cầm bảng sẽ dứng theo thứ tự ngược lại thứ tự trên. .................................................................................... .................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/8/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011. Tiết TOÁN Tiết 4:Cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). - Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. - Củng cố biểu tượng về tiền Việt Nam. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán. 3. Giáo dục: Cẩn thận tự giác khi làm bài. *HSKG: BT1-2(cột 4&5); BT3b; BT5. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo án, phấn màu, một số loại tiền. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. ổn định tổ chức: - Hát. - Kiểm tra sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: – 345 = 134. x. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> x. - Học sinh 2: 132 + = 657 - Học sinh 3: Bài 3- trang 5 (bài tập toán). - Nhận xét, cho điểm. C. Dạy- học bài mới: - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 1. Giới thiệu bài. - Giáo viên nêu mục tiêu. - Ghi bảng đầu bài. 2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần): a. Phép cộng: 435 + 127 - Giáo viên viết: 435 + 127 = ? - 1 học sinh lên bảng đặt tính và tính. - Lớp thực hiện vào nháp. - 1 học sinh nêu miệng cách tính. b. Phép cộng: 256 + 162 - Giáo viên viết: 256 + 162 = ? - 1 học sinh làm bảng. - Lớp thực hiện vào nháp. - 1 học sinh nêu miệng cách tính. - Con có nhận xét gì khi cộng 2 phép - Nhận xét: + Phép cộng 435 + 127 = 562 là phép cộng tính? có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. + Phép cộng: 256 + 162 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm. 3. Luyện tập- thực hành: Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán. - 5 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở bài tập. - Giáo viên chữa bài, nhận xét. Bài 2: (làm tương tự bài 1): Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì? - Đặt tính và tính. - Cần chú ý gì khi đặt tính? - Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị; hàng chục thẳng hàng chục; hàng trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện từ đâu đến đâu? - Từ phải sang trái. - 4 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở bài tập. - 4 học sinh nhận xét bài trên bảng. - Giáo viên chấm. Bài 4: - Bài toán yêu cầu gì? - Tính độ dài đường gấp khúc. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×