Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Gián án tuan 19-25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.13 KB, 47 trang )

TUẦN 19
Thư ùhai, ngày 15 tháng 01 năm 2007
ĐẠO ĐỨC : Tiết 19
BÀI: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nhận thức vai trò của người lao động
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động
II. ĐỒ DÙNG : Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ: Ôn tập
B.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Kính trọng, biết ơn người lao động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện
- Kết luận:
- Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những
người lao động bình thường nhất .
2. Hoạt động 2: Bài tập 1
- Kết luận :
+ Nông dân, bác só, người giúp việc. Lái xe ôm, giám
đốc công ty, nhà KH, người đạp xích lô, giáo viên, kó sư
tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động .
+ Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma túy….
Không phải là những người lao động vì việc làm của
họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã
hội .
3. Hoạt động 3:
- Kết luận :
- Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản
thân, gia đình và xã hội
4. Hoạt động 4:


- Kết luận :
+ Các việc làm : a, d, đ, e, g là thề hiện sự kính trọng
biết ơn của người lao động
+ Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động
- Ghi nhớ : SHG/28
-Làm việc cả lớp
+ Thảo luận => TLCH :
+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe
Hà giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình ?
+ Nếu em là (Hà) bạn cùng lớp với Hà, em sẽ
làm gì trong tình huống đó ? Vì sao ?
- Làm việc nhóm đôi .
+ Đọc yêu cầu bài tập 1 -> thảo luận để tìm ra
những người lao động
+ Trình bày kết quả .
- Làm việc theo nhóm .
- Quan sát tranh -> thảo luận về nội dung
của tranh .
+ N1 : Tranh 1
+ N2 : Tranh 2
+ N3 : Tranh 3
+ N4 : Tranh 4
- Làm việc cá nhân .
+ Thảo luận -> ý kiến .
6.Củng cố, dặn dò :
- Vì sao em phải kính trọng và biết ơn người lao động
- CB : Kính trọng và biết ơn người lao động (T2)
------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 16 tháng 01 năm 2007
THỂ DỤC : Tiết 37

BÀI: ĐI VƯT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP – TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp . Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác .
- Trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác” . Yêu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động tích cực
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: Sân trường. Còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG ĐỊNH LƯNG P.P TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng vỗ tay và hát
- Trò chơi Bòt mắt bắt dê
- Chạy chậm trên sân trường
2. Phần cơ bản:
A. Bài tập RLTTCB
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
+ Giáo viên nhắc lại cách thực hiện .
+ Thực hiện 2 – 3 lần cự li 10 - 15 m
+ Luyện tập theo nhóm
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi : Chạy theo hình tam giác (tiếng hành như
T35)
3. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay, hát
- Đi vòng tròn xoay quanh sân tập vừa đi vừa hít thở
sâu .
- Giáo viên hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
6’- 10’
1’- 2’
1’

2’
1’
18’- 22’
12’- 14’
5’- 6’
4’- 6’
1’
1’
1’- 2’
1’- 2’
- 4 hàng dọc
- Vòng tròn
- Vòng tròn
- 1 hàng dọc
- 2 – 3 hàng dọc
- 2 hàng dọc
- Vòng tròn
- Vòng tròn
- Vòng tròn
- Vòng tròn
KHOA HỌC : Tiết 37
BÀI: TẠI SAO CÓ GIÓ ?
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết :
- Làm thí nghiêm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió
- Giải thích tại sao có gió ?
- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất biển, ban đêm gió thổi từ đất liền ra biển
II. ĐỒ DÙNG: Hình trang 74, 75/SGK. - Chong chóng
- Chuẩn bò các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm+ Hộp đối lưu như miêu tả - SGK/ 74
+ Nến, diêm, miếng giẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.Bài cũ: Không khí cần cho sự sống .
- Chất khí nào cần cho sự sống của con người, thực vật và động vật ?
- Nêu một vài thí vụ cho thấy không khí rất cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật ?
B.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tại sao có gió ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Chơi chong chóng
*MT: Làm thí nghiệm chứng minh không khí
chuyển động tạo thành gió.
- Kết luận :
+ Khi ta chạy, không khí quanh ta chuyển động, tạo ra
gió . Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh
Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có
gió tác động thì chong chóng không quay .
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
*MT: HS biết giải thích tại sao có gió.
- Kết luận:
- Làm việc cá nhân .
+ Chơi chong chóng trên sân trường -> quan sát,
tìm hiểu
- Khi nào chong chóng không quay ?
- Khi nào chong chóng quay ?
- Khi nào chong chóng quay nhanh, chậm ?
- Làm việc theo nhóm :
-> tiến hành thí nghiệm -> TLCH ở SGk .
- Không khí chuyển động từ nơi lạnh -> đến nơi nóng.
Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân
gây ra sự chuyển động của không khí . Không khí
chuyển động tạo thành gió .
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự

chuyển động của không khí trong tự nhiên
*MT: Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển
thổi vào đất liền và ban đêm giótừ đất liền thổi
ra biển.
- Kết luận :
- Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm
giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi
giữa ban ngày và đêm .
- Làm việc nhóm đôi .
+ Đọc thông tin ở mục : Bạn cần biết – SGK/75 .
+ Kết hợp kiến thức ở HĐ2 -> giải thích: Tại sao
ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban
đêm gió từ đất liền thổi ra biển
4.Củng cố - dặn do ø:
- Giải thích tại sao có gió ?
- Chuẩn bò : Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão.
----------------------------------------------
Thứ tư ngày 17 tháng 01 năm 2007
KỸ THUẬT: Tiết 19
BÀI: TRỒNG RAU, HOA TRONG CHẬU(T.1) .
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách chuẩn bò chậu và đất để trồng cây trong chậu
- Làm được công việc chuẩn bò chậu và trồng cây trong chậu
- Ham thích trồng cây
II. ĐỒ DÙNG: Mẫu: Một chậu trồng cây hoa hoặc rau .
- Vật liệu và dụng cụ : + Cây rau hoặc cây hoa (loại trồng ở chậu) - Đất - Dầm xới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: Trồng cây rau hoa ? - Nêu các bước trồng cây con ?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trồng rau hoa trong chậu. (T1) .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kó thuật trồng
cây trong chậu .
- Qui trình
a. Chuẩn bò :
- Cây hoa : Chọn cây theo sở thích và nhu cầu
- Chậu trồng cây : có nhiều kích cỡ và được làm từ
nhiều vật liệu (sành, sứ, ximăng, nhựa…) . Chọn
kích thứơc chậu phù hợp với cây trồng .
- Đất trồng : Chọn đất ở vườn, đất phù sa hoặc đất
ruộng và trộn thêm phân chuồng ủ hoài hoặc phân
vi sinh -> đủ chất dinh dưỡng cho cây.
b. Các bước trồng cây :
- Đặt mảnh sanh vào lỗ ở đáy chậu .
- Cho đất vào chậu - Trồng cây vào chậu và lắp đất
- Tứơi nhẹ nước quanh gốc cây .
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kó thuật
- GV thực hiện và hướng dẫn thao tác .
- Kiểm tra sự chuẩn bò vật liệu, dụng cụ thực hành
của HS .- HS tập trồng cây trong chậu
- Nhận xét
- Làm việc cả lớp .
+ Dựa vào SGK -> TLCH :
+ Nêu qui trình trồng cây trong chậu ?
+ So sánh các bước trong quy trình trồng cây
trong chậu ?
+ So sánh các bước trong quy trình trồng cây
trong chậu với quy trình trồng cây rau, hoa đã
học .

+ Đọc nội dung mục 2 kết hợp quan sát H.2 ->
nêu cách trồng cây trong chậu
- Quan sát -> Nêu lại các thao tác KT
- Trình bày vật liệu, dụng cụ
- Thực hành trồng cây
4.Củng cố - dặn do ø:
- Nhắc nhở một số lỗi hs cón mắc phải trong quá trình trồng cây.
- CB: Trồng rau, hoa trong chậu .
---------------------------------------
LỊCH SỬ : Tiết 19
BÀI: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết :
- Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa TK XIV .
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần .
II. ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập của học sinh .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: Thi KTĐK
B.Bài mới:
*. Giới thiệu bài: Nước ta cuối thời Trần .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1,Hoạt động 1: Tình hình đất nước cuối thời
Trần.
Từ giữa thế kỷ XIV, nhà Trần bước vào thời kì suy
yếu. Vua quan không quan tâm tới dân . Dân oán
hận, nổi dậy khởi nghóa .
2.Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần.
- Hồ Quý Ly lá một vò quan đại thần có tài. Hành
động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua
cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho
tình thế đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly

đã có nhiều cải cách tiến bộ.
- Làm việc theo nhóm .
- Trao đổi -> TLCH :
+ Vua quan nhà Trần sống ntn ?
+ Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao ?
Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
- Làm việc cả lớp
+ Thảo luận -> TLCH :
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
+ Ông đã làm gì ?
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có
hợp lòng dân không? Vì sao?
4.Củng cố - dặn do ø:
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần ?
- Chuẩn bò: Chiến thắng Chi Lăng .
------------------------------------------------
Thứ năm ngày18 tháng 01 năm 2007
THỂ DỤC : Tiết 38
BÀI: ĐI VƯT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP – TRÒ CHƠI : “THĂNG BẰNG”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp . Yêu cầu thực hiện thuần thục kó năng này ở mức tương đối chủ động
- Học trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN : - Sân trường - Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
NỘI DUNG ĐỊNH
LƯNG
P. P. TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm xung quanh sân tập

- Trò chơi: “Chui qua hầm”
- Khởi động các khớp
2. Phần cơ bản:
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
. Trò chơi vận động
- Trò chơi : “Thăng bằng”
- Khởi động các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông
+ Hướng dẫn cách chơi
+ Tổ chức thi -> chọn cặp thắng cuộc
6’- 10’
1’- 2’
1’
1’
1’
18’- 22’
6’- 8’
7’- 8’
- 4 hàng dọc
- 1 hàng dọc
- Vòng tròn
- Vòng tròn
- 2 hàng dọc
- Nhóm đôi
3. Phần kết thúc:
- Tập thả lỏng, hít thở sâu
- Hệ thống bài, nhận xét
4’- 6’
1’- 2’
2’- 3’
-1hàng dọc->vòng tròn

- Vòng tròn
KHOA HỌC: Tiết 38
BÀI: GIÓ NHẸ , GIÓ MẠNH . PHÒNG CHỐNG BÃO .
I .MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ .
- Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
II. ĐỒ DÙNG:Hình trang 76,77/SGKPhiếu học tập
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh, về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra
- Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: Tại sao có gió ? Giải thích tại sao có gió ?
- Giải thích tại sao ban ngày gió biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển .
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió
- GV giới thiệu về người đầu tiên nghó ra cách phân
chia sức gió thành 13 cấp độ .
Cấp gió Tác động của cấp gió .
Cấp 5: Gió
khá mạnh
- Khi có gió này mây bay, cây
nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ
dập dờn
Cấp 9:
Gió chó
- Khi có gió này, bầu trời đầy
những đám mây đen, cây lớn
gãy cành nhà có thể bò tốc mái
Cấp 0: Không

có gió
- Lúc này khói bây thẳng lên
trời, cây cỏ đứng im .
Cấp 7:
Gió to bão
- Khi có gió này, trời có thề tối
và có bão . Cây lớn đu đưa,
người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất
khó khăn vì phải chống lại sức
gió .
Cấp 2:
Gió nhẹ
- Khi có gió này, bầu trời
thường sáng sủa, bạn có thể
cảm thấy gió trên da mặt, nghe
thấy tiếng lá rì rào, nhìn được
làn khói bay .
2. Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của
bão và cách phòng chống bão .
* MT : Nói về những thiệt hại do dông, bão gây
ra và cách phòng chống bão
- Kết luận :
+ Bão thường gây thiệt hại về người và của .Những
dấu hiệu đặt trưng của bão : Trời tối (có thể có
mưa), gió to, dữ có thể làm cây lớn gãy cành, nhà
có thể bò tốc mái .Cần tích cực phòng chống bão
bằng cách theo dõi các bản tin thời tiết, tìm cách
- Làm việc cả lớp
- Quan sát hình vẽ và đọc các thông tin
trong sgk/ 76 -> Hình thành phiếu bài tập

theo nhóm.
- Làm việc theo nhóm
- Quan sát H5, 6 và mục “bạn cần biết”
sgk/77 -> trả lời câu hỏi
+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão .
+ Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách
phòng chống bão . Liên hệ thực tế đòa
phương .
bão về nhà cửa, sản xuất, chuẩn bò thức ăn, nước
uống. Khi cần phải đến nơi trú ẩn an toàn, cất hệ
thống điện ngư dân không nên ra khơi ,… -> Đề
phòng tai nạn do bão gây ra .
4.Củng cố - dặn do ø:
- Gió được phân thành mấy cấp ? Gió ở cấp nào được xem là bão ?
- Chuẩn bò: Không khí bò ô nhiễm.
Thứ sáu ngày 19/01 /2007
ÂM NHẠC : Tiết 19 BÀI: HỌC HÁT BÀI : CHÚC MỪNG
(NHẠC : NGA, LỜI VIỆT : HOÀNG LÂN)
MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÀI HÁT
I. MỤC TIÊU:
- HS hát đúng giai điệu thuộc lời ca của bài hát .Bước đầu hs nhận biết được sự khác nhau giữa nhòp 3 và
nhòp 2.
- Biết bài hát: Chúc Mừng là một bài hát Nga tính chất âm nhạc nhòp nhàng vui tươi.
II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ chép lời bài hát .
- Bản đồ và một vài tranh ảnh về nước Nga .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
* Giới thiệu bài: Chúc mừng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài hát .

- Treo bản đồ, tranh ảnh về nước Nga -> giới thiệu bài chúc
mừng .
- Cho học sinh nghe 2 đoạn trích của bài: Ở trường cô dạy
em thế, Ka-chiu-sa
2. Phần hoạt động:
a) Nội dung 1: Dạy bài hát : Chúc mừng .
Hoạt động 1:
- Dạy từng câu ngắn .
Hoạt động 2:
+ Hát kết hợp vỗ tay theo phách
+ Hát kết hợp vỗ tay theo nhòp
Hoạt động 3:
- Hát kết hợp vận động theo nhòp .
+ Phách mạnh . Nhún chân về bên trái (ô1)
+ Phách mạnh . Nhún chân về bên phải (ô2)
b. Nội dung 2: Một số hình thức trình bày
+ Đơn ca, song ca,….
- Làm việc cả lớp
+ Quan sát – Lắng nghe
- Làm việc cả lớp
- Hát theo giáo viên
+ Hát kết hợp đánh theo phách -> nhòp
+ Vừa hát toàn thân đung đưa nhòp
nhàng uyển chuyển theo nhòp
+ Tốp 2, tốp 3,…..
+ Trình bày bài hát
3. Phần kết thúc:- Hát bài chúc mừng - Kể tên một số bài hát nước ngoài mà em biết ?
- Chuẩn bò: Ôn bài hát chúc mừng
-----------------------------------------------
ĐỊA LÍ: Tiết 19

BÀI: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ .
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ vò trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ VN : Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp
Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ .
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu khí quyển trong lành .
II. ĐỒ DÙNG:
- Các bản đồ: Đòa lý tự nhiên VN
- Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: Thành phố Hải Phòng .
- Trình bày những đặc điểm của Thành Phố Hải Phòng ?
- Nêu những dẫn chứng để chứng minh Hải Phòng là trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lòch ?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Đồng Bằng Nam Bộ .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta.
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam nước ta . Đây
là đồng bằng lớn nhất ở nước ta , do phù sa của hệ
thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp,
đồng bằng có hệ thống kênh rạch chằng chòt. Ngoài
đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất
phèn đất mặn .
2.Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chòt
*.Hoạt động 2: Sông Mê Công bắt nguồn từ Trung
Quốc có đoạn từ hạ lưu chảy trên đất Việt Nam, dài
trên 200km và chia 2 nhánh sông, sông Tiền, sông
Hậu do hai nhánh đổ ra biển bằng chính cửa có thể
là sông Cửu Long .


* Hoạt Động 3 : Đồng bằng Nam Bộ không đắp đê
ven sông như ở Đồng Bằng Bắc Bộ (Nhờ hệ thống
kênh rạch) vì nhờ có biển hồ ở Campuchia điều hòa
nước sông Mê Công. Hệ thống sông ở đây vào mùa
lũ dân lợi về đánh bắt cá , sông còn có tác dụng
thay chua, rửa mặn cho đất -> đất thêm màu mỡ do
được phủ thêm phù sa .
- Làm việc cả lớp .
+ Dựa vào SGK cộng vốn hiểu biết của bản
thân ->TLCH
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm phía nào của đất
nước ? do phù sa các sông nào bồi đắp nên ?
+ Đồng Bằng Nam bộ có những điểm gì tiêu
biểu (diện tích đòa hình đất đai)
+ Xác đònh vò trí đồng bằng Nam Bộ, một số
kênh rạch ?
- Làm việc cá nhân
+ Dựa vào SGK -> Nêu đặc điểm của sông Mê
Công -> Giải thích vì sao ở nước ta sông lại có
tên là Cửu Long ?
+ Xác đònh vò trí sông Mê Công, sông Tiền,
sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh vónh tế,….
- Làm việc cá nhân
+ Dựa vào SGK cộng hiểu biết của bản thân ->
TLCH.
+ Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ không có đê ven
sông ?
- Sông ở đây có tác dụng gì ?
- Để khắc phucï tình trạng thiếu nước ngọt vào
mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ?

4.Củng cố - dặn do ø:
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Nam Bộ ?
- CB: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
---------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ - Tiết : 19
BÀI : KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN
1. Kiểm điểm tuần :
- Nề nếp : + Đa số các em thực hiện tốt các nội qui của trường, lớp.
+ Trong sinh hoạt tập thể một số em chưa nghiêm túc.
- Học tập : Các em thực hiện tốt chương trình thực học tuần 19
- Lao động : Tổ 1 thực hiện tốt nhiệm vụ trực lớp.
2. Phương hướng tuần 20 :
- Tiếp tục duy trì các nề nếp
- Chuẩn bò tốt bài vở khi đến trường; Tăng cường kiểm tra bài; Tiếp tục phụ đạo HS yếu.
- Phân công tổ 3 trực nhật.
-------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 20
Thư ùhai, ngày 22/01/2007
ĐẠO ĐỨC : Tiết 20
BÀI: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng:
-Nhận thức vai trò của người lao động
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động
II. ĐỒ DÙNG :
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ: Kính trọng và biết ơn người lao động (T1)
- Vì sao chúng ta phải biết ơn và kính trọng người lao động ?
B.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Kính trọng, biết ơn người lao động (T2).

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động1: Đóng vai (B.T4)
- Các nhóm thực thề hiện .
- Phỏng vấn các HS đóng vai .
- Giáo viên kết luận :
a. Cần rót nước mời bác Tư uống .
b. Hàn sẽ nhắc các bạn không nên có thái độ như
vậy . Vì làm như vậy là không tôn trọng với người
lớn
c. Lan nhắc nhở các bạn không nên đùa giỡn to
tiếng để bố làm việc
2. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (B-T5-6)
- Trình bày sản phẩm
- Nhận xét
- Kết luận chung : Sgk/28
3. Hoạt động tiếp nối
Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động
- CB: Lòch sự đối với mọi người.
- Làm việc theo nhóm
+ Thảo luận => Thảo luận đóng vai
. N1: Tình huống a.
. N2: Tình huống b.
. N3: Tình huống c.
- Làm việc theo nhóm
- Làm việc theo nhóm .
+ Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm
theo chuẩn bò ở BT5-6
- 2 HS đọc phần ghi nhớ .
6.Củng cố, dặn dò :
- Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động

- CB : Lòch sự với mọi người (T2)

----------------------------------------------
Thứ ba ngày 23/01/2007
THỂ DỤC : Tiết 39
BÀI: ĐI VƯT HƯỚNG TRÁI, PHẢI – TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”
I. MỤC TIÊU: - Ôn đi chuyển hướng trái, phải .
- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác .
- Trò chơi : Thăng bằng” . Yêu cầu biết thực hiện được cách chơi
và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Sân trường. - Còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG ĐỊNH LƯNG P. P TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy xung quanh sân tập
- Trò chơi làm theo hiệu lệnh
2. Phần cơ bản:
A. ĐHĐN và bài tập RLTTCB
- Ôn di chuyển hướng trái, phải
- Thi đua giữa các tổ
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi : “Thăng bằng”
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhòp và hát
- Đứng tại chổ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu .
- Hệ thống bài Nhận xét tiết học
- Vn: Ôn động tác đi đều
6’- 10’

1’- 2’
1’
1’
18’- 22’
12’- 14’
5’- 6’
4’- 6’
2’-3’
1’
2’
- 4 hàng dọc
- 1 hàng dọc
- 4 hàng ngang
- 4 hàng ngang
- 4 hàng dọc
- 1 hàng dọc
- Nhóm đôi
- Vòng tròn
- Vòng tròn
- Vòng tròn

KHOA HỌC:
Tiết 39 BÀI: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM .
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bò ô nhiễm) .
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí.
II. ĐỒ DÙNG:
- Hình trang 78,79/SGK
- Các tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí Trong sạch
Bò ô nhiễm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: Gió nhẹ, gió mạnh
- Phòng chống bão.
- Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ .
- Trình bày những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão
B.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Không khí bò ô nhiễm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm
và không khí sạch .
*MT: Phân biệt không khí sạch( trong lành ) và
khônh khí bẩn (không khí bò ô nhiễm )
- H2: Nơi có không khí trong sạch
- H1,3,4: không khí bò ô nhiễm .
- Kết luận
+ Không khí sạch là không khí trong suốt, không
màu, không mùi, không vò, các chất độc hại chỉ
chiếm một tỉ lệ thấp , không làm hại đến sk con
người .
- Không khí bò ô nhiễm là không khí có chứa chất
độc hại quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sk con người
- Làm việc cả lớp
+ Quan sát h78,79/SGK -> xác đònh hình thể
hiện không khí ---- Trong Sạch
Ô nhiễm
+ Không khí có những tính chất nào ?
-
và các sinh vật khác
3.Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên
nhân gây ô nhiễm không khí.

*MT: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn
bầu không khí.
- Nguyên nhân làm ô nhiễm làm không khí
+ Do bụi
+ Do khí độc
-
- Làm việc theo nhóm
+ Liên hệ thực tế -> ý kiến
4.Củng cố - dặn do ø:
- Phân biệt không khí sạch và không bò ô nhiễm .
- CB: Bảo vệ bầu không khí trong sạch .
--------------------------------------
Thứ tư ngày 24/01/2007
KỸ THUẬT: Tiết 20
BÀI: TRỒNG RAU, HOA TRONG CHẬU(T.2) .
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách chuẩn bò chậu và đất để trồng cây trong chậu
- Làm được công việc chuẩn bò chậu và trồng cây trong chậu
- Ham thích trồng cây
II. ĐỒ DÙNG:
- Mẫu: Một chậu trồng cây hoa hoặc rau .
- Vật liệu và dụng cụ :
+ Cây rau hoặc cây hoa (loại trồng ở chậu)
+ Đất
+ Dầm xới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: Trồng cây rau hoa (T1) ?- Nêu các trình tự trồng cây trong chậu ?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trồng rau hoa trong chậu. (T2) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

2. Hoạt động 1:
- HS thực hành trồng rau hoa trong chậu .
- Nêu lại qui trình trồng cây trong chậu
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
- Thực hành trồng cây.
3.Hoạt động 2: Đánh giá kết quả
- Trưng bày sản phẩm - Tiêu chuẩn đánh giá :
+ Chuẩn bò đầy đủ vật liệu, dụng cụ
+ Thực hiện đúng thao tác kó thuật và quy trình trồng
cây trong chậu
+ Cây đứng thẳng, vững, tươi tốt .
+ Đảm bảo thời gian quy đònh
- Nhận xét .
- Làm việc cá nhân .
- Trình bày vật liệu dụng cụ
+ Thực hành trồng cây .
- Trình bày kết quả thực hành
4.Củng cố - dặn do ø:
- Nhận xét chung về tiết thực hành .
- CB: Chăm sóc rau, hoa
LỊCH SỬ : Tiết 20
BÀI: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Học xong bài này HS biết :
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng .
- Ý nghóa quyết đònh của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghóa Lam Sơn .
- Cảm phục sự thông minh sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng .
II. ĐỒ DÙNG:Hình trong SGK phóng to .
- Phiếu bài tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.Bài cũ: Nước ta cuối thời Trần
- Nêu các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa TKXIV
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần ?
B.Bài mới:
*. Giới thiệu bài: Chiến thắng Chi Lăng .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.HĐ1: Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận
Chi Lăng .
- GV trình bày : Cuối năm 1403, nhà Minh xâm
lược nước ta. Dưới ách đô hộ của nhà Minh ->
nhiều cuộc khởi nghóa đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc
khởi nghóa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng .Năm
1418, quân Minh bò bao vây ở Đông Quan -> bí mật
sai quân về nước xin cứu viện -> Liễu Thăng chỉ
huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng
Sơn.
2.HĐ2: Lược đồ trận Chi Lăng.
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ đểà thấy cảnh ải
Chi Lăng.
3.HĐ3: Diễn biến trận Chi Lăng.
- Diễn biến :
- Khi quân Minh đánh vào Lạng Sơn kò binh ta
nghênh chiến rồi quay đầu giả bộ thua để nhử Liễu
Thăng và đám kò binh vào ải…. Cả kò binh và bộ
binh của giặc Minh đều bò phục kích -> số bò giết,
số bỏ chạy .
5.HĐ4: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghóa của
chiến thắng Chi Lăng.
- Trong trận Chi Lăng, nghóa quân Lam Sơn đã biết
chia vào đòa hình khá hiễm trở của ải Chi Lăng để

dụ đòch có đường vào mà không có đường ra
- Chiến thắng Chi Lăng phá tan mưu đồ cứu viện
của nhà Minh -> quân Minh phải đầu hàng , rút về
nước .
- Lê lợi lên ngôi Vua, mở đầu thời Hậu Lê.
- Làm việc cả lớp .
- Lắng nghe
- Làm việc cả lớp
+ Quan sát lược đồ
+ Đọc các thông tin -> thấy cảnh ải Chi
Lăng.
- Làm việc theo nhóm
+ Thảo luận -> TLCH:
+ Khi quân Minh đến i Chi lăng, kò binh ta
đã hành động như thế nào ?
+ Quân Minh phản ứng ra sao ?
+ Kò binh của nhà Minh bò thua như thế
nào ?
+ Bộ binh của nhà Minh bò thua như thế
nào ?
- Làm việc cả lớp
- Thảo luận ->TLCH :
+ Trong trận Chi Lăng, nghóa quân Lam Sơn
đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
+ Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh
như thế nào ?
4.Củng cố - dặn do ø:
- Trình bày các tài liệu sưu tầm về anh hùng Lê lợi
- Chuẩn bò: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước .
Thứ năm ngày 25/01/2007

THỂ DỤC : Tiết 40
BÀI: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI – TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn động tác di chuyển hướng trái phải.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng .
- Học trò chơi : “Lăn bóng”. Yêu cầu HS biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: Sân trường. Còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG ĐỊNH LƯNG P. PHÁP TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm tại chỗ, vỗ tay và hát
- Chạy chậm quanh sân
- Khởi động các khớp, vai, hông
- Trò chơi : Quả gì ăn được
2. Phần cơ bản:
A. ĐHĐN và bài tập RLTTCB
- Ôn đi đều
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái
b. Trò chơi vận động
- Làm quen trò chơi : “Lăn bóng”.
+ Khởi động các khớp
+ Phổ biến cách chơi
+ Lưu ý một số trường hợp qui phạm .
+ Chơi thử -> Chơi chính thức
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
- Hệ thống bài
- Ôn động tác đi đều (VN)
6’- 10’
1’- 2’

1’
1’
1’- 2’
1’
18’- 22’
10’- 12’
3’-4’
7’- 8’
7’- 8’
4’- 6’
1’
1’-2’
- 4 hàng dọc
- 4 hàng dọc
- 1 hàng dọc
- 4 hàng ngang

- 4 hàng dọc
- 4 hàng dọc

4 hàng ngang
KHOA HỌC: Tiết 40
BÀI: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH .
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ không khí trong sạch.
- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch .
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu khí quyển trong lành .
II. ĐỒ DÙNG: Hình trang 80,81/SGK - Giấy A0 .
- Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.Bài cũ: Không khí bò ô nhiễm .
- Phân biệt không khí sạch và không khí bò ô nhiễm .
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bầu không khí
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Bảo vệ không khí trong lành .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ
không khí trong sạch .
*MT: Nêu những việc nên và không nên làm để
bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Kết luận : Chống ô nhiễm không khí bằng cách :
+ Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
+ Giảm lượng khí độc hòa của xe có động cơ chạy
bằng xăng dầu và cửa nhà máy, giảm khói đun
bếp .
+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho
bầu không khí trong lành .
3.Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu
không khí trong sạch
*MT: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ bầu
- Làm việc nhóm đôi .
+ Quan sát h ở SGK/81,82 -> TLCH: Nên và
không nên làm gì để bảo vệ bầu không khí
trong lành ?
- Làm việc theo nhóm
+ Thảo luận -> xây dựng bản cam kết .
+ Vẽ tranh và tìm ý cho nội dung tranh
không khí trong sạch và tuyên truyền , cổ động
người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong
sạch .

- Trình bày tranh và ý tưởng của tranh
- Đánh giá nhận xét .

4.Củng cố - dặn dò:
- Kể tên một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành .
- CB: Âm Thanh .
Thứ sáu ngày 26/01/2007
ÂM NHẠC : Tiết 20
BÀI: ÔN TẬP BÀI HÁT : CHÚC MỪNG
I. MỤC TIÊU:
- HS hát đúng tính chất nhòp nhàng, vui tươi của bài hát .
- Tập bài hát kết hợp vận động phụ họa.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tập trước một vài động tác phụ họa cho bài hát .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Phần mở đầu :
* Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung : Ôn tập bài
hát : Chúc mừng
2. Phần hoạt động:
a) Hoạt động 1: Ôn bài hát : Chúc mừng .
- Ôn bài hát một vài lượt .
- Tập thể hiện một vài động tác phụ họa
Hoạt động 2:
+ Mở máy -> đố các em đó là câu hát nào trong
bài
– Lắng nghe

- Đồng thanh
- HS trình bày

- Nghe – đoán câu hát
3. Phần kết thúc :
- Hát lại bài : Chúc mừng
- CB : Hoc bài hát: Bàn tay mẹ
----------------------------------------- -----------
ĐỊA LÍ: Tiết 20
BÀI: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU: Học xong bài học, HS biết:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, tranh phục lễ hội của người dân ở
ĐBNB
- Sự thích ứng của cong người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ .
- Dựa vào tranh, ảnh tìm và kiến thức
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ
- Xác đònh vò trí của đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ VN
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ ?
B.Bài mới:
* Giới thiệu bài:Người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ .
1. Nhà ở của người dân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. Hoạt động 1:
- Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là
Kinh, Khơ Me, Chăm, Hoa người dân thường lập
ấp, làm nhà ở ven sông, ngòi, kênh rạch . Xuồng,
ghe là phương tiện đi lại phổ biến của người dân .
Hiện nay về nhà ở cũng có nhiều thay đổi lớn .
2.Trang phục và lễ hội .
* Hoạt Động 3 : Trang phục phổ biến trước đây của

người dân Nam Bộ là quần áo bà ba và chiếc khăn
rằn
- Người dân tổ chức các lễ hội để cầu được mùa và
những điều may mắn trong cuộc sống . Trong lễ hội
thường có các hoạt động như đua ghe, đua trâu, ….
Một số lễ hội lớn ở đồng bằng Nam Bộ : Lễ hội Bà
Chúa Xứ (An Giang) ; hội xuân núi Bà (Tây Ninh),
lễ thần cá Ông…
- Làm việc cả lớp .
+ Dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân cư và
vốn hiểu biết của bản thân -> TLCH:
+ Người dân thường làm nhà ở đâu vì sao?
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân
nơi đây là gì ?
- Làm việc theo nhóm .
+ Thảo luận -> làm bài tập “ Quan sát H1…”
SGK/ 119
- Làm việc theo nhóm .
+ Dựa vào SGK, tranh ảnh -> Thảo luận
+ Trang phục hàng ngày của người dân ở
đồng bằng Nam Bộ trước đây có đặc biệt
gì ?
+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ?
Trong lễ hội có những hoạt động nào ? Kể
tên một số lễ hội ở đồng bằng Nam Bộ ?
4.Củng cố - dặn do ø:
- Nhà ở trước đây và sau này của người dân đồng bằng Nam Bộ có gì khác nhau ?
- CB: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
-------------------------------------------------------------


HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ - Tiết : 20
BÀI : KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN
1. Kiểm điểm tuần :
- Nề nếp : + Đa số các em thực hiện tốt các nội qui của trường, lớp.
+ Nề nếp tự quản chưa cao; chưa khắc phục tình trạng đùa giỡn trong SHTT.
Học tập : + Các em có chuẩn bò bài, học bài cũ khi đến lớp
+ Một số em còn bỏ quên sách vở khi đến trường.
Lao động : Tổ 3 thực hiện tốt nhiệm vụ trực lớp.
2. Phương hướng tuần 21 :
- Tiếp tục duy trì các nề nếp; Cần chấm dứt tình trạng bỏ quên dụng cụ HT.
- Chuẩn bò tốt bài vở khi đến trường; Tăng cường việc tự học, giúp đỡ bạn cùng tiến.
- Phân công tổ 2 trực nhật.
--------------------------------------
TUẦN 21
Thư ùhai, ngày 29/01/2007
ĐẠO ĐỨC : Tiết 21 BÀI: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I . MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS có khả năng hiểu :+ Thế nào là lòch sự với mọi ngừơi
+ Vì sao cần lòch sự với mọi người - Biết cư xử với mọi người xung quanh
- Có thái độ : + Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh
+ Đồng tình với những người biết cư xử lòch sự và không đồng tình với những ngừơi cư xử bất
lòch sự .
II. ĐỒ DÙNG : Các tấm thẻ màu .Một số đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
A.Bài cũ: Kính trọng và biết ơn người lao động (T2)
- Vì sao chúng ta phải biết ơn và kính trọng người lao động ?
- Gọi một HS làm lại bài tập 3 SGK/30
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Lòch sự với mọi người .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2.Hoạt động1:

- Kết luận :
+ Trang là người lòchn sự vì đã biết chào hỏi
mọi người, ăn nói nhẹ nhàn, biết thông cảm với
cô thợ may,…
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử
cho lòch sự .
3. Hoạt động 2: Bài tập 1
- Kết luận
+ Các hành vi, việc làm (B), (D) là đúng
+ Các hành vi, việc làm(C), (Đ) là sai
4.Hoạt động 3: Bài tập 3
- Kết luận
- Phép lòch sự thi giao tiếp ở :
- Nói năng nhẹ nhàn, nhã nhặn, không nói tục,
chửi bạy.
- Biết lắng nghe người khác đang nói
- Chào hỏi khi gặp gỡ…
- Đính nội dung phần “Ghi nhớ”
- Làm việc theo nhóm
+ Đọc truyện ở SGK -> Thảo luận:
- Nhận xét về cách cư sử của bạn Trang,
bạn Hà trong câu truyện ?
- Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên
bạn điều gì ?
- Thảo luận nhóm đôi
- Trao đổi -> xát đònh những hành vi
việc làm nào đúng -> giải thích
- Thảo luận nhóm
+ Trao đổi -> ý kiến về một số biểu
hiện của lòch sự khi ăn uống, nói năng

- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK/32.
5.Hoạt động tiếp nối :
- Sưu tầm ca dao tục ngữ, tấm gương về cư xử lòch sự với bạn bè và mọi người.
---------------------------------------------

Thứ ba ngày 30/01/2007
THỂ DỤC : Tiết 41
BÀI: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN – TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chọn hai chân. Yêu cầu thực hiện đựơc động tác ở mức tương đối
chính xác
- Trò chơi “Lăn bóng” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: Sân trường.Còi, 2-4 quả bóng, dây nhảy .
- III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
NỘI DUNG ĐỊNH LƯNG P.P .TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
6’- 10’
1’- 2’
1’
- 4 hàng dọc
- 4 hàng ngang
- Khởi động các khớp
- Đi đều theo
2. Phần cơ bản:
A. Bài tập RLTTCB
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .
+ Khởi động kó khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối,
khớp vai, khớp hông

+ HS tập chụm hai chân bật nhảy -> nhảy có dây
.
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi : “Lăn bóng”.
+ Nhắc lại qui tắt chơi
+ Tổ chức chơi và thi đua
3. Phần kết thúc:
- Đi thả lỏng chân tay
- Hệ thống bài – Nhận xét
- Về nhà ôn lại nội dung nhảy dây đã học
1’
2’
18’- 22’
12’-13’
5’- 7’
4’- 6’
2’
- 4hàng ngang
- 1 - 4hàng ngang

- Theo tổ
- Vòng tròn
- Vòng tròn
- Vòng tròn

KHOA HỌC: Tiết 41
BÀI: ÂM THANH
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nhân biết được những âm thanh xung quanh .
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh .

- Nêu đựơc ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự kiện liên hệ giữa rung động và sự
phát ra âm thanh . .
II. ĐỒ DÙNG:
- Chuẩn bò theo nhóm :
+ Ống bỏ, thước, vài hòn sỏi
+ Trống nhỏ, một ít giấy vụn
+ Một số đồ vật khác tạo ra âm thanh : Kéo, lược…
+ Đồ dùng :Đàn Ghi Ta
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: Bảo vệ bầu không khí trong lành.
+ Nêu những việc làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
+ Đọc lại bản cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch của nhóm .
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Âm Thanh .
4.Củng cố - dặn do ø:
- Âm thanh là gì ? .
- CB: Sự lan truyền âm thanh .
--------------------------------------
Thứ tư ngày 31/01/2007
KỸ THUẬT: Tiết 21
BÀI: CHĂM SÓC RAU, HOA (T.1) .
I. MỤC TIÊU:
- HS biết đựơc mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây, rau hoa
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: Tưới nước, làm cỏ, vun xơi đất .
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa .
II. ĐỒ DÙNG:
- Trồng cây trong chậu, bầu đất .
- Dầm xôi
- Bình tưới nước
- Rổ đựng cỏ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Giới thiệu bài: Chăm sóc rau, hoa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. Hoạt động 1:
- Tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kỹ
thuật chăm sóc cây.
a. Tưới nước cho cây
- Tứơi nước vào lúc trời răm mát . Mỗi ngày tưới 1
– 2 lần . Có thể dùng vòi, dùng bình, dùng gáo để
- Làm việc cả lớp .
+ Ở gia đình em thường tưới nước cho rau
hoa vào lúc nào ? Tưới bằng dụng cụ nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung
quanh
*MT: Nhận biết đươc những âm thanh xung
quanh
- Một số âm thanh có trong cuộc sống tiếng nhạc,
tiếng chim hót, tiếng xe chạy,…
- Có âm thanh do con ngừơi gây ra, có âm phát ra
buổi sáng, ban ngày, buổi tối.
3.Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm
thanh .
*MT: HS biết và thực hiện được các cách khác
nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Báo cáo về các cách làm để phát ra âm thanh
- Kết luận : Âm thanh do các vật rung động phát
ra .
4. Hoạt động3: Trò chơi : Tiếng gì, ở phía nào
thế ?

*MT: Phát triển thính giác ( Khả năng phân
biệt được các âm thanh khác nhau, đònh hướng
nơi phát ra âm thanh. )
- Chia lớp làm 2 nhóm :
+ Mỗi nhóm gây tiếng động một lần -> nhóm chia
đoán xem âm thanh đó do vật gì gây ra ?
+ Nhóm nào đoán đúng nhiều -> thắng
- Làm việc cả lớp
+ Nêu các âm thanh mà các em biết ? Phân
biệt phân loại âm thanh ?
- Làm việc theo nhóm .
+ Tạo ra âm thanh với các dụng cụ ở H.2-
SGK/82
- Làm việc theo nhóm .
+ Thực hiện thí nghiệm “Gõ trống” ở
SGK/83 -> nhận xét
- Làm việc nhóm đôi .
+ Nói -> đưa tay vào yết hầu
-> Phát hiện ra sự rung động của âm thanh
quản.
- Làm việc theo nhóm (2nhóm)
+ Thảo luận -> xác đònh âm thanh do vật
nào gây ra
tưới cây .
- Thực hiện thao tác tưới cây ?
b. Tỉa cây :
- Tỉa cây là loại bỏ bớt một số cây trên huống
-> Bảo đảm khoảng cách cho những cây còn lại
sinh trưởng và phát triển .
- Tỉa cây giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh

dưỡng .
- Hướng dẫn cách tỉa cây.
c. Làm cỏ:
- Trên huống trồng rau, hoa thường có trên cỏ dại.
Cỏ dại tranh hút nước và chất dinh dưỡng trong đất
của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển
kém -> Phải thường xuyên làm cỏ cho rau, hoa .
- Người ta thường làm cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới .
d. Vun xới đất cho rau, hoa .
- Vun xới đất -> giữ cây không đổ, rể cây phát
triển mạnh .
- Có thể dùng cuốc hoặc dầm xới để vun xới đất.
- Thực hiện thao tác vun xới đất bằng dầm xới
Trong hình 1 người ta tưới nước cho rau, hoa
bằng cách nào ?
- Trao đổi trong nhóm -> TLCH :
+ Tỉa cây nhầm đạt mục đích .
+ Quan sát hình 2 -> nêu nhận xét về
khoảng cách và phát triển của cây càrốt
- Quan sát .
+ Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau, hoa
bằng cách nào ? Tại sao phải diệt cỏ vào
ngày nắng ? Làm cỏ bằng dụng cụ nào ?

- Quan sát hình 3 -> TLCH :
+ Tác dụng của việc vun gốc ? Người ta
dùng các lọai dụng cụ nào để vun xới đất ?
-> Quan sát, thực hành
3.Củng cố - dặn do ø:
- Nêu các bước chăm sóc rau ?

- CB: Chăm sóc rau, hoa (T2 )
--------------------------------------
LỊCH SỬ : Tiết 21
BÀI: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Học xong bài này HS biết :
- Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào .
- Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặc chẽ.
- Nhận thức bứơc đầu về vai trò của pháp luật
II. ĐỒ DÙNG:
- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê
- Một số điểm của Bộ Luật Hồng Đức.
- Phiếu học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: Chiến thắng Chi Lăng .
- Trình bày sơ lược diễn biến trận Chi Lăng ?
- Trong trận Chi Lăng, nghóa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?
- Ý nghóa của chiến thắng như thế nào?
B.Bài mới:
*. Giới thiệu bài: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nứơc
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.HĐ1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu
Lê.
- Giới thiệu một số nét về nhà Hậu Lê tháng 4-
1428, Lê Lợi lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại
Việt, nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ
- Làm việc cả lớp .
- Lắng nghe

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×