Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc15111/22/2013
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa hai điểm đối xứng, hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một
đường thẳng, định nghĩa hình có trục đối xứng.
2. Kỷ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình qua một trục đối xứng.
- Kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng qua một trục .tính chất trục đối xứng của hình
thang cân.
3. Thái độ:
- Phát triển tư duy logic và thấy được vai trò của toán học trong thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Luyện tập, vấn đáp gợi mở.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi hệ thống bài tập.
- HS: Ôn lại các định nghĩa, các tính chất về trục đối xứng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
Lớp 8A:............................................................................................................................
Lớp 8A:............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Yêu cầu hai học sinh lên bảng.
HS1: Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng, hai hình đối xứng nhau qua một đường
thẳng, tính chất hai hình đối xứng. Lấy ví dụ trong thực tế về hai hình đối xứng qua một
đường thẳng.
HS2: Phát biểu định nghĩa hình có trục đối xứng, nêu tính chất trục đối xứng của hình
thang cân.
3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề:
Vận dụng kiến thức về trục đối xứng vào giải các bài toán thực như thế nào?
b. Triển khai bài dạy:
Ngày soạn: 14 /10/ 2009
Tiết
11
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
y
x
4
3
2
1
C
B
O
A
Created by CMSfmk1379201575.doc25111/22/2013
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Chữa bài tập cũ:
GV: Cho HS làn bài tập 36 SGK
trang 87
HS: Đọc đề, vẽ hình và ghi giả
thiết, kết luận.
GV: Yêu cầu một học sinh lên
bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết
luận.
HS: 1HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của giáo viên.
GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày
bài giải.
HS: Cả lớp cùng làm, 1HS lên
bảng trình bày bài giải.
GV: Theo dõi và hướng dẫn khi
học sinh lúng túng.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Chốt lại bài giải
1. Bài tập 1 : (Bài 36 SGK trang 87)
Cho
,50xOy
0
=∠
điểm A nằm trong góc đó. Vẽ B
đối xứng với A qua Ox, C đối xứng với A qua
Oy.
a) So sánh độ dài OB và OC.
b) Tính
BOC
∠
a) Theo đầu bài ta có
Ox là đường trung trực của
(1) OBOAAB
=⇒
Oy là đường trung trực của
(2) OCOAAC
=⇒
Từ (1) và (2)
OCOB
=⇒
b)
AOB
∆
cân tại O
AOB
2
1
OxOx
∠=∠=∠⇒
BA
AOC
∆
cân tại O
AOC
2
1
OyOy
∠=∠=∠⇒
CA
)(2OCOB AOxAOyAA
+=∠+∠⇒
xOy 2.BOC
∠=∠
1002.50BOC
00
==∠
Hoạt động 2: Làm bài tập mới
GV: Cho HS làn bài tập 36 SGK
trang 88
HS: Đọc đề, vẽ hình.
GV: Yêu cầu một học sinh lên
bảng vẽ hình.
HS: 1HS lên bảng thực hiện yêu
2. Bài tập 2 : (Bài tập 39 SGK trang 88)
Cho A, B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là
đường thẳng d. Gọi C là điểm đối xứng với A qua
d. Gọi D là giao điểm của đường thẳng d và đoạn
thẳng BC. Gọi E là điểm bất kì của đường thẳng d
(E khác D).
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc35111/22/2013
cầu của giáo viên.
GV: Hướng dẫn cách chứng minh:
Trên hình vẽ có những đoạn thẳng
nào bằng nhau? Vì sao?
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên
AD = CD, AE = CE
GV: Các tổng AD + DB; AE + EB
được biểu diễn lại như thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên
GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày
lại lời gải.
HS: 1HS lên bảng thực hiện .
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Theo kết qỉa câu a, con đường
mà bạn Tú nên đi là con đường
nào?
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên
GV: Chốt lại toàn bài giải.
a. AD + DB < AE + EB.
b. Bạn Tú ở vị trí A, cần đến bờ sông d lấy
nước rồi đến vị trí B. Con đường ngắn nhất bạn
Tú nên đi là con đường nào?
a) C đối xứng với A qua d
⇒
AD = CD, AE = CE
Ta có:
AD + DB = CD + DB
= CB
AE + EB = CE + EB
CB < CE + EB (BĐT tam giác)
Suy ra, AD + DB < AE + EB.
b) Con đường ngắn nhất bạn Tú nên đi là con
đường: Từ A đi đến D, rồi đi đến B
4. Củng cố:
- HS nhắc lại định nghĩa hai điểm đối xứng, hai hình đối xứng nhau qua một đường
thẳng, tính chất hai hình đối xứng, tính chất trục đối xứng của hình thang cân.
- Làm bài tập 41 SGK trang 88.
5. Dặn dò:
- Xem và tự làm lại các bài tập đã chữa.
- Về nhà làm các bài tập: 63, 67; 71; 72 SBT trang 66; 67.
- Đọc trước bài: “HÌNH BÌNH HÀNH”.
. .
d
D
C
A
B
E
Ngày soạn: 14/ 10/ 2009
Tiết
12
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc45111/22/2013
HÌNH BÌNH HÀNH
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận
biết một tứ giác là hình bình hành.
- Biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
2. Kỷ năng:
-Rèn kĩ năng chứng minh hình học, vận dụng các tính chất của hình bình hành để
chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, ba điểm thẳng hàng, hai
đường thẳng song song.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác và phát triển tư duy suy luận logic.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết ván đề, hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, compa, ôn lại các nhận xét về hình thang.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
Lớp 8A:............................................................................................................................
Lớp 8A:............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Yêu cầu học sinh lên bảng phát biểu hai nhận xét về hình thang.
3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề:
GV: Hãy quan sát hình bên và cho biết tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
HS: Tứ giác ABCD có các cạnh đối song song: AB // CD; AD // BC
GV: Tứ giác ABCD có đặc điểm như vậy gọi là hình bình hành.
Vậy thế nào là hình bình hành ? Hình bình hành có tính chất gì?
Bài học hôm nay các em sẽ biết được điều đó.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Định nghĩa:
GV: Yêu cầu học sinh phát biểu định nghĩa 1. Định nghĩa
70
°
70
°
110
°
B
D
C
A
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
B
D
C
A
Created by CMSfmk1379201575.doc55111/22/2013
hình bình hành
HS phát biểu định nghĩa.
GV:Hướng dẫn HS cách vẽ hình bình hành.
HS: Vẽ hình bình hành theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
GV: Tứ giác ABCD là hình bình hành khi
nào?
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV: Chính xác hóa và ghi tóm tắt lên bảng.
HS: Ghi như giáo viên vào vở.
GV: Hình bình hành có phải là một hình
thang không? Vì sao?
HS: Hình bình hành là hình thang vì có hai
cạnh đối song song.
* Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối
song song.
⇔
//
//
AB CD
AD BC
Hoạt động 2: Tính chất:
GV: Hình bình hành là một tứ giác, một
hình thang đặc biệt, vậy những tính nào
của hình bình hành mà ta đã biết?
HS: Nêu các tính chất của tứ giác và hình
thang.
GV: Nhưng hình bình hành là hình thang
có hai cạnh bên song song. Hãy thử phát
hiện các tính chất về cạnh, về góc, về
đường chéo của hình bình hành đó.
HS: Dự đoán các tính chất về cạnh, về góc
và hai đường chéo của hình bình hành.
GV: Chính xác hóa dự đoán của HS và
giới thiệu định lí.
HS: Đọc lại định lí.
GV: Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lí.
HS: 1HS lên bảng ghi GT, KL của định lí.
GV: Yêu cầu HS đứng tại chổ giải thích vì
sao AD = BC, AB = CD?
HS: Đứng tại chổ giải thích.
GV: Chính xác hóa câu trả lời của học sinh
và ghi lên bảng. Gọi 1HS lên bảng chứng
minh
D B
∠=∠⇒
.
HS: Cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng chứng
minh.
2. Tính chất
* Định lí: SGK
Chứng minh:
a) Hình bình hành ABCD là hình thang
có hai cạnh bên AD//BC nên AD = BC,
AB = CD.
b) Nối A với C, xét
DA C vàABC
∆∆
chúng có: AD = BC (cmt)
DC = AB (cmt)
AC cạnh chung
Do đó
c)-c-(cDA C ABC
∆=∆
D B
∠=∠⇒
Chứng minh tương tự ta được
CA
∠=∠⇒
c)
:có chúng COD vàAOBXét
∆∆
O
B
D
C
A
Tứ giác ABCD là hình
bình hành
a. AB = CD; AD = BC
KL b.
c. OA = OC; OB = OD
GT ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc65111/22/2013
GV: Chính xác cách chứng minh và cho
học sinh làm tiếp ý c.
HS: Chứng minh OA = OC, OB = OD
GV: Chốt lại cách chứng minh định lí.
AB = CD (cạnh đối của hình bình hành)
O C D BAO
∠=∠⇒
(so le trong, AB //
CD)
DO BO CA
∠=∠⇒
(so le trong, AB //
CD)
Do đó:
COD AOB
∆=∆
(c.g.c)
Suy ra: OA = OC, OB = OD (hai cạnh
tương ứng).
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết:
GV: Từ những kiến thức đã học và các tính
chất của hình bình hành, hãy nêu dấu hiệu
nhận biết hình bình hành.
HS: Lần lượt nêu các dấu hiệu nhận biết
hình bình hành.
GV: Chính xác hóa và đưa bảng phụ viết
sẳn năm dấu hiệu nhận biết lên bảng.
HS: Đọc lại các dấu hiệu nhận biết.
GV: Yêu cầu HS về nhà chứng minh.
3.Dấu hiệu nhận biết
* Dấu hiệu nhận biết: SGK
4. Củng cố:
- GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm ?3 SGK trang 92
Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao?
a) b) c) d) e)
- HS: Các tứ giác ABCD, EFGH, PSRQ, XYUV là hình bình hành.
Tứ giác IKMN không phải là hình bình hành.
5.Dặn dò
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Làm bài tập 43, 44, 45 SGK trang 92.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
. .
LUYỆN TẬP
C
A
B
D
75
°
70
°
110
°
I
K
M
N
F
H
E
G
O
s
q
p
R
80
°
100
°
u
x
v
y
Ngày soạn: 20/10/ 2009
Tiết
13
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc75111/22/2013
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về hình bình hành như: Khái niệm hình bình hành, tính chất
của hình bình hành, cách nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
2. Kỷ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: Vẽ hình bình hành, vận dụng tính chất của hình bình
hành chứng minh hai đường thẳng song song ... Chứng minh một tứ giác là hình bình.
- Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt, tính độc lập..
B. PHƯƠNG PHÁP:
Luyện tập, vấn đáp gợi mở.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi hệ thống bài tập.
- HS: Ôn lại các định nghĩa, các tính chất về hình bình hành.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
Lớp 8A:............................................................................................................................
Lớp 8A:............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Yêu cầu hai học sinh lên bảng
HS1: Nêu định nghĩa, tính chất của hình bình hành ?
HS2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành và chữa bài tập 46 SGK trang 92
GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề:
Vận tính của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bắng nhau như thế
nào?
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động1: Chữa bài tập 47 SGK trang 93:
GV: Yêu cầu HS làn bài tập 47 SGK
trang 93
1.Bài tập 1: (Bài tập 47 SGK trang 93):
o
h
k
b
A
d
c
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
a. AHCK là hình bình hành
KL b. A, O, C thẳng hàng
GT ABCD là hình bình hành
AH BD, CK BD, OH = OK
Created by CMSfmk1379201575.doc85111/22/2013
HS: Đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết,
kết luận.
GV: Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình,
ghi GT, KL.
HS: 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT,
KL.
GV: Quan sát vào hình vẽ, ta thấy tứ
giác AHCK có đặc điểm gì? Vì sao?
HS: Tứ giác AHCK có AH //CK vì
cùng vuông góc với BD.
GV: Để chứng minh tứ giác AHCK là
hình bình hành ta cần chứng minh
thêm điều gì?
HS: Cần chứng minh AH = CK hoặc
AK // CH.
GV: Chốt lại cách chứng minh và gọi
1HS lên bảng trình bày.
HS: 1HS lên bảng trình bày.
GV: Để chứng minh ba điểm A, O, C
thẳng hàng ta làm như thế nào?
HS: Nêu cách chứng minh.
GV: Chốt lại cách chứng minh và yêu
cầu học sinh về nhà tự trình bày.
Chứng minh:
a. Theo đầu bài ta có:
AH //CK (do cùng vuông góc với BD) (1)
:có chúng CKB vàAHDXét
∆∆
0
90 CKB AHD
=∆=∠
AD = BC (tính chất của hình bình hành)
AD//BC) trong,le so góc (haiK CB ADH
∆=∠
CKB AHD đó Do
∆=∆
(cạnh huyền, góc
nhọn)
Suy ra AH = CK (hai cạnh tương ứng) (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác AHCK là hình
bình hành.
b. AHCK là hình bình hành nên AC và HK cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường.
⇒
O là trung điểm của AC hay A, O, C thẳng
hàng.
Hoạt động 2: Chữa bài tập 48 SGK trang 93
GV: Cho học sinh làm bài tập48 SGK
trang 92
Yêu cầu học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi
GT, KL.
HS: Đọc to đề bài, vẽ hình, ghi GT,
KL.
2. Bài tập 2:(Bài tập 48 SGK trang 92):
h
x x
f
g
e
a
d
c
b
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
KL Tứ giác FEFG là hình gì? Vì sao?
Tứ giác ABCD
GT AE = EB; BF = FC
CG = GD; DH = DA
Created by CMSfmk1379201575.doc95111/22/2013
GV: Hướng dẫn học sinh tìm cách
chứng minh:
E; F lần lượt là trung điểm của AB, BC
. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng EF?
HS: EF là đường trung bình của tam
giác ABC.
GV: Tương tự ta có kết luận gì về đoạn
thẳng GH?
HS: Phát biểu ý kiến.
GV: Chính xác hóa và gọi 1HS lên
bảng trình bày.
HS: Cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng
trình bày.
GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Chốt lại bài giải và yêu cầu HS
suy nghĩ tìm cách chứng minh khác ?
HS: Suy nghĩ tìm cách chứng minh
GV: Gợi ý cách chứng minh thứ hai và
yêu cầu học sinh về nhà chứng minh.
Chứng minh:
Theo đầu bài ta có:
E; F lần lượt là trung điểm của AB, BC nên
EF là đường trung bình của
ABC
∆
AC
2
1
EF vàAC // EF
=⇒
(1)
G; H lần lượt là trung điểm của CC và DA
nên GH là đường trung bình của
CDA
∆
AC
2
1
GH vàAC // GH
=⇒
(2)
Từ (1) và (2) suy ra EF // GH và EF = GH
Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành.
4. Cũng cố:
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu hận biết hình bình
hành. Chốt lại phương pháp giải các bài toán đã chữa trong tiết học.
5. Dăn dò:
-Nắm vững định nghĩa, tính chất và dấu hiệu hận biết hình bình hành
-Xem và tự làm lại các bài tập đã chữa.
-Làm bài tập 49 SGK trang 92, bài tập 74; 75; 76 SBT Trang 69.
. .
®èi xøng t©m
Ngày soạn: 20/10 / 2009
Tiết
14
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc105111/22/2013
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được các khái niệm hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm , hai
hình đối xứng với nhau qua một điểm và hình có tâm đối xứng.
- Học sinh nhận biết được hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, hai đoạn thẳng
đối xứng với nhau qua một điểm và hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
2. Kỷ năng:
- Học sinh có kỷ năng: Vẽ hai điểm đối xứng, hai đoạn thẳng với nhau qua một điểm.
- Học sinh biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
- Nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác và ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết ván đề, hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, compa, ôn lại kiến thức về đối xứng trục.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số
Lớp 8A:............................................................................................................................
Lớp 8A:............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: Hình bình hành có tính chất gì?
HS: Các cạnh đối song song và bằng nhau; các góc đối bằng nhau; hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
- Quay chữ S quanh điểm O của nó 180
0
, chữ S thành chữ gì? Vì sao?
- Quan sát, S thành chữ S, nhưng chưa giải thích được.
Bài học hôm nay các em sẽ biết được điều đó.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một điểm: (5’)
GV yêu cầu học sinh lấy hai điểm A, O và vẽ 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc115111/22/2013
điểm A’ sao cho O là trung điểm của AA’.
HS: Cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng thực
hiện.
GV giới thiệu: A’ là điểm đối xứng với A
qua O, A là điểm đối xứng với A’ qua O, A
và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua O.
GV: Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với
nhau qua điểm O?
HS: Phát biểu định nghĩa.
GV: Chính xác hóa cách phát biểu của HS và
giới thiệu định nghĩa.
HS: Đọc lại định nghĩa.
GV: Nếu A trùng với O thì A’ nằm ở vị trí
nào?
HS: Điểm A’ trùng với điểm O.
Điểm O là trung điểm củaAA’
⇒
A’ đối xứng với A qua O.
* Định nghĩa: SGK
-
O'A thìOA Khi
≡≡
Hoạt động2: Hai hình đối xứng qua một điểm (15’)
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 SGK
GV vẽ đoạn thẳng AB và lấy điểm O, yêu cầu
HS:
Vẽ điểm A’, B’ lần lượt đối xứng với A, B
qua O.
Lấy điểm C thuộc đoạn AB, vẽ điểm C’ đối
xứng với C qua O.
HS: Thực hiện ?2 SGK
1HS lên bảng thực hiện.
GV: Yêu cầu HS dùng thước kiểm tra xem C’
có thuộc đoạn A’B’ không?
HS: Kiểm tra và rút ra nhận xét.
GV: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ được gọi là
đối xứng với nhau qua điểm O.
Như vậy, mỗi điểm thuộc đoạn AB đối xứng
với một điểm thuộc đoạn A’B’ và ngược lại.
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ được gọi là hai
hình đối xứng với nhau qua điểm O. Vậy thế
nào là hai hình đối xứng với nhau qua điểm
O?
HS: Lắng nghe GV giới thiệu và phát biểu
định nghĩa.
GV: Chính xác hóa cách phát biểu của học
sinh và giới thiệu định nghĩa.
- HS: Phát biểu định nghĩa.
- GV: Cho tam giác ABC và điểm O. Hãy vẽ
tam giác A’B’C’ đối xứng với tam giác ABC
2. Hai hình đối xứng qua một điểm
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng
với nhau qua điểm O.
* Định nghĩa: SGK
Điểm O gọi là tâm đối xứng.
Nhận xét:
Nếu hai đoạn thẳng (hai góc, hai tam
O
A
A'
C' B'
A'
C
B
A
O
x
x
B'
C'
A'
C
A
O
B
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc125111/22/2013
qua O.
-HS: Vẽ tam giác A’B’C’ đối xứng với tam
giác ABC qua O.
GV: Giới thiệu hai điểm, hai đoạn thẳng, hai
góc, hai tam đối xứng với nhau qua điểm O.
- HS: Quan sát và lắng nghe.
- GV: Nhận xét gì về hai đoạn thẳng, hai góc,
hai tam đối xứng với nhau qua một điểm?
HS: Trả lời
- GV: Chính xác hóa và giới thiệu nhận xét.
giác) đối xứng với nhau qua một điểm
thì chúng bằng nhau
Hoạt động 3: Hình có tâm đối xứng
-GV: Gọi O là giao điểm của hình bình hành
ABCD, hãy tìm hình đối xứng cạnh AB , của
cạnh AD qua O?
- HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- GV: Như vậy mỗi điểm đối xứng với một
điểm thuộc hình bình hành ABCD qua O đều
thuộc hình bình hành ABCD. Ta nói O là tâm
đối xứng của hình bình bình hành ABCD.
-GV: Tổng quát điểm O là tâm đối xứng của
hình (H) khi nào?
-HS: Phát biểu ý kiến
-GV giới thiệu định lí.
-HS: Đọc lại định lí
3.Hình có tâm đối xứng
*Định nghĩa: SGK.
*Định lý: SGK.
Giao điểm hai đường chéo của hình
bình hành là tâm đối xứng của hình
bình hành đó.
4. Củng cố (5')
Tìm các chữ cái in hoa có tâm đối xứng ?
Quay chữ S quanh điểm O của nó 180
0
.
Chữ S thành chữ gì ? Vì sao ?
5. Dặn dò :
- Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, hai hình đối xứng
với nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
- So sánh phép đối xứng tâm với phép đối xứng trục.
- Làm bài tập: 51, 52, 53 SGK trang 96.
. .
LUYỆN TẬP
O
B
A
D
C
Ngày soạn: 26/10/ 2009
Tiết
15
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc135111/22/2013
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố: Khái niệm hai điểm đối xứng qua một điểm, khái niệm hai
hình đối xứng qua một điểm, tâm đối xứng của một hình.
2. Kỷ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các kỷ năng: Vẽ hình đối xứng, chứng minh hai điểm đối
xứng qua một điểm.
- Vận dụng chứng minh một tứ giác là hình bình hành theo dấu hiệu "Tứ giác có hai
đường hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành."
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho học sinh.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Luyện tập, vấn đáp gợi mở
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống bài tập thích hợp, thước thẳng, compa.
- HS: Ôn lại các định nghĩa, các tính chất về tâm đối xứng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
Lớp 8A:............................................................................................................................
Lớp 8A:............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Yêu cầu hai học sinh lên bảng.
HS1: Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng, hai hình đối xứng nhau qua một điểm,
tính chất hai hình đối xứng. Lấy ví dụ trong thực tế về hai hình đối xứng qua một điểm
HS2: Phát biểu định nghĩa hình có tâm đối xứng, nêu tính chất tâm đối xứng của hình bình
hành.
3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề:
Vận dụng kiến thức về tâm đối xứng vào giải các bài toán thực tế như thế nào?
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Dạng bài tập chứng minh hai điểm đối xứng
GV: Cho HS làn bài tập 55 SGK trang 96
HS: Đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết
luận.
1.Bài tập 1: (Bài 55 SGK trang 96)
2
1
1
1
N
M
o
b
A
d
c
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc145111/22/2013
GV: Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ
hình và ghi giả thiết, kết luận.
HS: 1HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
giáo viên.
GV: Hướng dẫn cách chứng minh:
Muốn chứng minh hai điểm đối xứng với
nhau qua một điểm ta làm như thế nào?
HS: Nêu cách chứng minh.
GV: Chính xác cách chứng minh và
gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
HS: Cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng trình
bày bài giải.
GV: Theo dõi và hướng dẫn khi học sinh
lúng túng.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Chốt lại bài giải và cho HS làm bài
tập 54 (SGK trang 96)
HS: Đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết
luận.
GV: Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ
hình và ghi giả thiết, kết luận.
HS: 1HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
giáo viên.
GV: Hướng dẫn HS phân tích theo sơ đồ
sau:
HS: Lần lượt trả lời câu hỏi của giáo
viên.
Chứng minh:
Xét ∆OAM và ∆OCN có:
∠A
1
= ∠C
1
(so le trong)
OA = OC (GT)
∠O
1
= ∠O
2
( hai góc đối đỉnh)
⇒ ∆OAM = ∆OCN (g.c.g)
⇒ OM = ON (hai cạnh tương ứng)
Do đó M đối xứng với N qua O.
2.Bài tập 54 (SGK trang 96)
4
3
2
1
O
B
C
x
y
A
Chứng minh:
Theo giả thiết B đối xứng với A qua Ox nên
Ox là đường trung trực AB
OAOB
=⇒
cân OAB
∆⇒
tại O có
ABOE
⊥
21
ÔÔ
=⇒
(tính chất của tam giác cân)
KL M đối xứng với N qua O
ABCD là hình bình hành
GT OMN, MAB, NCD
KL B và C đối xứng với nhau qua O
, A nằm trong
A đối xứng với B qua Ox
GT A đối xứng với C qua Oy
B và C đối xứng với nhau qua O
B, O, C thẳng hàng và OB = OC
0
4321
180ÔÔÔÔ
=+++
và OB = OC
0
32
09ÔÔ
=+
và
cân, OAB
∆
cân OAC
∆
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
A
B
C
Created by CMSfmk1379201575.doc155111/22/2013
GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
HS: Cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng trình
bày bài giải.
GV: Theo dõi và gợi ý khi học sinh lúng
túng.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Chính xác hóa bài giải.
C đối xứng với A qua Oy nên Oy là đường
trung trực AC
OAOC
=⇒
cân OAC
∆⇒
tại O có
ACOK
⊥
43
ÔÔ
=⇒
(tính chất của tam giác cân)
Vậy OC = OB = OA (1)
0
1432
90ÔÔÔÔ
=+=+
0
4321
180ÔÔÔÔ
=+++⇒
(2)
Từ (1) và (2)
⇒
O là trung điểm của BC
hay C là điểm đối xứng với B qua O.
Hoạt động 2: Dạng bài tập tìm tâm đối xứng
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
thực hiện bài 56 SGK trang 96.
HS: Hoạt động theo nhóm thực hiện bài
giải.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết
quả.
HS: Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả
và nhận xét bài làm của các nhóm.
- GV: Chính xác hóa kết quả.
3. Bài tập 56 (SGK trang 96)
a) b) c) d)
Bài giải
a) Trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Tâm của hình tròn
Hình b, d không có tâm đối xứng
4. Củng cố:
- HS nhắc lại định nghĩa hai điểm đối xứng, hai hình đối xứng nhau qua một điểm,
tính chất hai hình đối xứng, tính chất tâm đối xứng của hình bình hành.
5. Dặn dò:
- Xem và tự làm lại các bài tập đã chữa.
- Về nhà làm các bài tập: 57 SGK trang 96
- Đọc trước bài: “HÌNH CHỮ NHẬT”.
. .
HÌNH CHỮ NHẬT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết
hình chữ nhật.
A B
Ngày soạn: 27/ 10/ 2009
Tiết
16
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc165111/22/2013
- Biết vẽ hình chữ nhật, biết chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
2. Kỷ năng:
-Rèn kĩ năng chứng minh hình học, vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng
minh các đoạn thẳng bằng nhau.
-Biết vận dụng các tính chất của hình chữ nhật vào tam giác.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác và phát triển tư duy suy luận logic.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết ván đề, hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, compa, êke.
- HS: Thước thẳng, compa, ôn lại các tính chất của hình thang cân và hình bình hành.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
Lớp 8A:............................................................................................................................
Lớp 8A:............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Yêu cầu học sinh lên bảng phát các tính chất của hình thang cân và các tính
chất của hình bình hành.
3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề:
GV: Cho hình bình hành ABCD có góc A bằng 90
0
, có nhận xét gì về các góc còn lại
của hình bình hành ABCD ? Hình hình hành này có tính chất gì đặc biệt?
Bài học hôm nay các em sẽ biết được điều đó.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Định nghĩa:
GV: Yêu cầu học sinh phát biểu định nghĩa
hình chữ nhật
HS: Phát biểu định nghĩa.
GV: Hướng dẫn HS cách vẽ hình chữ nhật.
HS: Vẽ hình chữ nhật theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
GV: Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi
nào?
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
1. Định nghĩa
* Định nghĩa:
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc
vuông.
A
D
C
B
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc175111/22/2013
GV: Chính xác hóa và ghi tóm tắt lên bảng.
HS: Ghi như giáo viên vào vở.
GV: Hình chữ nhật có phải là hình bình
hành không? Vì sao?
HS: Hình chữ nhật là hình bình hành vì có
các góc đối của chúng bằng nhau.
GV: Hình chữ nhật có phải là một hình
thang cân không? Vì sao?
HS: Hình chữ nhật là hình thang cân vì có
các đối song song và hai góc kề một đáy
bằng nhau.
Tứ giácABCD là hình chữ nhật
⇔ ∠A = ∠B = ∠C = ∠D = 90
0
*Hình chữ nhật là hình bình hành, cũng là
hình thang cân.
Hoạt động 2: Tính chất:
GV: Từ nhận xét trên, hãy cho biết hình
chữ nhật có tính chất gì?
HS: Lần lượt nêu các tính chất của hình
chữ nhật.
GV: Vì hình chữ nhật vừa là hình bình
hành vừa là hình thang cân nên hai đường
chéo của nó có tính chất gì?
HS: Hai đường chéo bằng nhau và cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường
GV: Ghi tóm tắt lên bảng
HS: Ghi như giáo viên vào vở.
GV:Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lí.
HS: 1HS lên bảng ghi GT, KL của định lí.
2. Tính chất
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành và hình thang cân.
* Định lí: SGK
Trong hình chữ nhật:
+ hai đường chéo bằng nhau
+ cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết:
GV: Một tứ giác là hình chữ nhật khi nào?
HS: Khi tứ giác có ba góc vuông.
GV: Hình thang cân cần có thêm điều kiện
gì thì trở thành hình chữ nhật?
HS: Hình thang cân có một góc vuông.
GV: Hình bình hành cần có thêm điều kiện
gì thì trở thành hình chữ nhật?
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV: Chốt lại các dấu hiệu nhận biết hình
chữ nhật.
HS: Đọc lại các dấu hiệu nhận biết.
3.Dấu hiệu nhận biết
-Tứ giác có ba góc vuông;
- Hình thang cân có một góc vuông;
-Hình bình hành có một góc vuông;
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng
nhau.
Hoạt động 4: Áp dụng vào tam giác
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3, ?
4 SGK
4) Áp dụng vào tam giác
A
D
C
B
O
d
m
c
b
a
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc185111/22/2013
Phát phiếu học tập cho học sinh
HS: Hoạt động theo nhóm thực hiện bài
giải.
GV: Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng
trình bày.
HS: Đại diện hai học sinh lên bảng trình
bày.
GV: Cho học sinh nhận xét bài làm của các
nhóm.
HS: Nhận xét và bổ sung.
GV: Chính xác hóa kiến thức và giới thiệu
định lí.
HS: Đọc lại nội dung định lí.
Trong tam giác vuông đường trung tuyến
ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh
huyền.
Nếu tam giác có đường trung tuyến ứng
với một cạnh bằng một nửa cạnh ấy thì
tam giác đó là tam giác vuông.
4. Củng cố:
- GV: Yêu câu HS
Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật;
Nêu tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
5.Dặn dò
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hìnhchữ nhật và các định lí
áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm bài tập 58, 59, 60 61SGK trang 100.
. .
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về hình chữ nhật như: Khái niệm hình chữ nhật, tính chất của
hình chữ nhật h, cách nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
2. Kỷ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng tính chất của hình
chữ nhật trong tính toán và chứng minh.
3. Thái độ:
d
m
c
b
a
Ngày soạn: 02/11/ 2009
Tiết
17
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
hành
Created by CMSfmk1379201575.doc195111/22/2013
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiển cuộc
sống.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Luyện tập, vấn đáp gợi mở
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi hệ thống bài tập.
- HS: Ôn lại định nghĩa, các tính chất của chữ nhật.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
Lớp 8A:............................................................................................................................
Lớp 8A:............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV: Yêu cầu hai học sinh lên bảng
HS1: Nêu định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật
HS2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Làm bài tập 60 SGK
3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề:
Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật vào giải toán nhủ thế nào?
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động1:Dạng bài tập chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật:
GV: Yêu cầu HS làn bài tập 61 SGK
trang 99
HS: Đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết,
kết luận.
GV: Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình,
ghi GT, KL.
HS: 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT,
KL.
GV: Quan sát vào hình vẽ, ta thấy tứ
giác AHCE có đặc điểm gì?
HS: Tứ giác AHCE có hai đường chéo
cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường.
1.Bài tập 1: (Bài tập 61 SGK trang 99):
Chứng minh:
Theo bài ra ta có:
AI = IC, HI = IE (vì E đối xứng với H qua I)
⇒ AECH là hình bình
KL AHCE là hình gì? Vì sao?
GT Cho tam giác ABC AH BC,
IC = IC, E đối xứng với H qua I
e
i
hb c
a
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc205111/22/2013
GV: Để chứng minh tứ giác AHCE là
hình chữ nhật ta cần chứng minh thêm
điều gì?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại cách chứng minh và gọi
1HS lên bảng trình bày.
HS: 1HS lên bảng trình bày.
GV: Chốt lại bài giải và cho HS lên
làm tập 64 SGK trang 100
HS: Làm bài tập được giao.
Quan sát hình vẽ và tìm cách chứng
minh.
GV: Bài toán cho ta biết điều gì?
HS: Trả lời
GV: Muốn chứng minh tứ giác EFGH
là hình chữ nhật ta cần chứng minh
điều gì?
HS: Nêu cách chứng minh
GV: Chính xác cách chứng minh và
gọi 1HS lên bamngr trình bày
HS: 1HS lên bảng trình bày, HS còn
lại làm vào vở và nhận xét bài làm của
bạn.
GV: Chốt lại bài giải.
Hình bình hành AECH có ∠ AHC = 90
0
nên là hình chữ nhật.
2. Bài tập 2: ( Bài tập 64 SGK trang100)
*Tam giác DEC có :
2
ADC
CDHADH
∠
=∠=∠
2
DCB
BCFDCF
∠
=∠=∠
Mà
) phía cùng tronggóc (hai 180DCBADC
0
=∠+∠
0
90DCFCDH =∠=∠
⇒ ∠ DEC = 90
0
Chứng minh tương tự ta có:
∠ G = 90
0
, ∠ H = 90
0
⇒ Tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có 3 góc
vuông.
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng tính chất của hình chữ nhật
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ BH
vuông góc với AC. Gọi M là trung
điểm của AH, K là trung điểm của CD,
N là trung điểm của BH.
a) Chứng minh tứ giác MNCK là hình
bình hành
b) Tính góc BMK
HS: Đọc đề, vẽ hình, ghi GT, KL.
GV: Để chứng minh tứ giác MNCK là
hình bình hành ta cần chứng minh điều
3. Bài tập 3 :
a) Chứng minh:
MN có ΔAHB
là đường
trung bình nên
MN//AB
và
AB
2
1
MN
=
⇒
MN//KC và MN=KC (Cùng song song với
AB và bằng một nửa AB)
⇒
Tứ giác MKCN là hình bình hành.
g
h
f
e
b
d c
a
n
k
m
h
a
d c
b
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc215111/22/2013
gì?
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV: Chính xác cách chứng minh và gọi
1HS lên bảng trình bày.
HS: 1HS lên bảng trình bày, HS còn lại
làm vào vở và nhận xét.
GV: Chính xác hóa bài giải và hướng
dẫn HS làm câu b
HS: Thực hiện bài giải theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
b) Theo chứng minh trên ta có MN//AB. Mà
AB
⊥
BC nên MN
⊥
BC. Suy ra N là trực tâm
của tam giác BMC.
⇒
NC
⊥
MB
Do NC // MK nên MK
⊥
MB hay ∠BMK =
90
0
.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu hận biết hình chữ
nhật. Chốt lại phương pháp giải các bài toán đã chữa trong tiết học.
5. Dăn dò:
-Nắm vững định nghĩa, tính chất và dấu hiệu hận biết hình chữ nhật;
-Xem và tự làm lại các bài tập đã chữa;
-Làm bài tập: 63, 65, 66 SGK trang100;
. .
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT
ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lý về các
đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho
trước.
2. Kỷ năng:
- Biết vận dụng định lý về các đường thẳng song song cách đều để chứng minh các
đoạn thẳng bằng nhau.
- Biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường
thẳng cho trước
Ngày soạn: 03/ 11/ 2009
Tiết
18
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc225111/22/2013
3. Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác và phát triển tư duy suy luận logic.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết ván đề, hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, compa, êke.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng, compa, êke, ôn lại các tập hợp điểm đã học, khái
niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
Lớp 8A:............................................................................................................................
Lớp 8A:............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Yêu cầu học sinh phát biểu tính chất của hình chữ nhật;
Khi nào đường thẳng a song song với đường thẳng b? Khoảng cách từ điểm M đến
đường thẳng a được xác định như thế nào?
3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề:
Cho đường thẳng a, điểm M, N, ... cách a một khoảng bằng h nằm trên đường nào?
Bài học hôm nay các em sẽ biết được điều đó;
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
GV: Vẽ đường thẳng a // b lên bảng.
Yêu cầu học sinh lấy 2 điểm A, B bất kì
thuộc đường thẳng a, vẽ các đoạn thẳng
AH, BK vuông góc với đường thẳng b.
HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
GV: Gọi h là độ dài đoạn thẳng AH. Tính
độ dài BK theo h?
HS: Suy nghĩ cách tính.
GV: Tứ giác ABKH là hình gì? Vì sao?
HS: ABKH là hình chữ nhật vì có các cạnh
đối song song và có một góc vuông.
GV: Vậy độ dài BK bằng bao nhêu?
HS: Trả lời BK = AH = h
GV: Mọi điểm trên a cách b một khoảng là
bao nhiêu?
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng
song song:
Tứ giác ABKH có:
AB // HK (GT), AH // BK (cùng vuông
góc với đường thẳng b)
⇒
ABKH là hình bình hành.
Hình bình hành ABKH có
0
90AHK
=∠
h
a
b
a
h k
b
? 1 SGK trang 100
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc235111/22/2013
HS: Mọi điểm trên đường thẳng a cách
đường thẳng b một khoảng bằng h.
GV: Tương tự mọi điểm thuộc đường
thẳng b cách đường thẳng a một khoảng
khoảng bằng h.
GV: Ta gọi h là khoảng cách giữa hai
đường thẳng song song a và b.
GV: Vậy khoảng cách giữa hai đường
thẳng song song là gì?
HS: Phát biểu ý kiến
GV: Chính xác cách phát biểu của HS và
giới thiệu định nghĩa.
HS: Đọc lại định nghĩa.
nên là hình chữ nhật.
⇒
BK = AH = h (theo tính chất hình chữ
nhật)
*Nhận xét:
+ Mọi điểm trên đường thẳng a cách
đường thẳng b một khoảng bằng h.
+ h gọi là khoảng cách giữa hai đường
thẳng song song a và b.
*Định nghĩa: SGK
Hoạt động 2: Tính chất các điểm cách đề một đường thẳng cho trước
GV: Cho học sinh thực hiện ?2 SGH trang
101
Yêu cầu vẽ vào vở hai đường thẳng a và a'
cùng song song và cách đều với đường
thẳng b một khoảng bẳng h.
HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên. Vẽ
hình vào vở.
GV: Gọi (I) là nửa mặt phẳng có bờ là b và
chứa đường thẳng a, (II) là nửa mặt phẳng
có bờ là b và chứa đường thẳng a'. Lấy M
thuộc (I), M' thuộc (II), sao cho M và M'
đều cách b một khoảng bằng h. Chứng
minh: M thuộc a và M' thuộc a'.
HS: Suy nghĩ cách chứng minh.
GV: Hướng dẫn
Tứ giác AHKM là hình gì? Vì sao?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Yêu cầu HS chứng minh AHKM là
hình chữ nhật.
HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
GV: Tai sao M thuộc đường thẳng a?
HS: Giải thích
GV: Chính xác phần giải thích của HS.
GV: Vậy các điểm cách đường thẳng b một
khoảng bằng h nằm trên đường nào?
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV: Yêu cầu HS làm ?3 SGK trang 101
HS: Làm ?3 SGK trang 101
GV: Tập hợp các điểm cách 1 đường thẳng
2.Tính chất của các điểm cách đều một
đường thẳng cho trước
Tứ giác AHKM là hình chữ nhật vì có:
AH // KM (cùng vuông góc với b), AH =
KM ( cùng bằng h).
Nên AHKM là hình bình hành.
Lại có
0
90AHK
=∠
suy ra AHKM là hình
chữ nhật.
⇒
AM// HK. Vậy M thuộc đường thẳng a.
Tương tự M' thuộc đường thẳng a'.
*Tính chất: SGK
Do độ dài AH không đổi nên A nằm trên
đường thẳng song song với BC và cách
h
h
a
b
a'
h
h
(II)
(I)
m'
a
h
k
m
k'
h'
a'
2
2
b
a
c
h
a'
h'
?2 SGK trang 101
?3 SGK trang 101
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc245111/22/2013
cố định 1 khoảng là hình nào?
HS: Phát biểu nhận xét.
đường thẳng BC một khoảng là 2 cm
* Nhận xét: (sgk/101)
Hoạt động 3: Đường thẳng song song cách đều
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 96
SGK trang102
HS: Quan sát hình vẽ
GV: Cho biết a, b, c, d có quan hệ gì?
HS: a // b // c // d và khoảng cách giữa a và
b, b và c, c và d bằng nhau.
GV: Ta nói a, b, c, d song song cách đều.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?4 SGK
HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
GV: Phát biểu kết quả đó thành định lý
HS: Phát biểu định lý
3. Đường thẳng song song cách đều
.
* Các đường thẳng a, b, c, d là các đường
thẳng song song cách đều
* Định lý: SGK
4. Củng cố:
- GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 69 SGK trang 103
- HS: (1)-(7); (2)-(5); (3)-(8); (4)-(6)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định lí về cấc đường thẳng song song cách đều.
- Làm bài tập: 67, 68, 70, 71, 72 sgk/102,103.
- Làm thêm bài tập: Cho đoạn thẳng AB, điểm M di chuyển trên đoạn thẳng ấy. Vẽ về
một phía của AB các tam giác đều AMD, BME. Trung điểm I của DE di chuyển trên
đường nào?
. .
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố khái niệm về khoảng cách giữa hai đường thẳng song song,
tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước, định lý về các đường thẳng
song song cách đều.
2. Kỷ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, tìm được đường thẳng cố định,
điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động
trên đường nào.
- Vận dụng định lý về các đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, tìm quỹ tích của một điểm thoả mãn một điều kiện cho trước.
3. Thái độ:
d
c
b
a
d
c
b
a
Ngày soạn: 07/11/ 2009
Tiết
19
Trường THCS Ba Lòng Giáo án Hình học 8
Giáo viên: Trần Công Trường
Created by CMSfmk1379201575.doc255111/22/2013
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiển cuộc
sống.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Luyện tập, vấn đáp gợi mở
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Lựa chọn hệ thống bài tập thích hợp, thước thẳng có chia khoảng, êke.
- HS: Ôn tập về kiến thức tập hợp điểm đã học, thước thẳng có chia khoảng, êke.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
Lớp 8A:............................................................................................................................
Lớp 8A:............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Yêu cầu hai học sinh lên bảng
HS1: Phát biểu các định lí về đường thẳng song song cách đều.
HS2: Làm bài tập 69 SGK
3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề:
Vận dụng các tính chất về đường thẳng song song cách đều vào giải toán nhủ thế
nào?
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động1:Dạng bài tập tìm tập hợp điểm:
GV: Yêu cầu HS làn bài tập 70 SGK
trang 103
HS: Đọc đề, vẽ hình và ghi GT, KL
GV: Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình,
ghi GT, KL.
HS: 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT,
KL.
GV: Kẻ CH vuông góc với Ox tại H
Hãy nhận xét CH và OA?
HS: Nêu nhận xét
GV: Khi B di chuyển trren Ox độ dài
CH có thay đổi không ?
GV: Suy ra khi B di chuyển thì C di
1.Bài tập 1: (Bài tập 70 SGK trang 103):
Chứng minh:
Kẻ CH
⊥
Ox, H ∈ Ox
∆
AOB có AC = CB (GT), CH // OA (cùng
B
x
y
m
h
c
o
b
a
A
y
x
B