Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 đến 8 - Giáo viên: Lã Thị Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.12 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>-Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. Tuần 1: Thứ hai ngày 23 tháng 08 năm 2010. Chào cờ TẬP ĐỌC Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH A.Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Mở đầu: - G/V giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc của học kì I lớp 3. - 1 HS đọc thành tiếng tên của các chủ điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Bức tranh vẽ cảnh 1 cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai người + Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào + Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với khi nói chuyện với nhà vua? Cậu bé có nhà vua. tự tin không? - Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy, chúng ta cùng học bài hôm nay, Cậu bé thông minh b) Luyện đọc: Đọc mẫu: - G/V đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. phát âm. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. - Theo dõi và hướng dẫn ngắt giọng - HS đọc đoạn 1 câu khó đọc. + Tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh. + Bối rối, lúng túng * Khi đươc lệnh vua ban, cả làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối, không lúng túng trước mệnh lệnh kì quặc của nhà vua. + Nơi nào thì được gọi là kinh đô? + Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng. - Theo dõi và hướng dẫn ngắt giọng - HS đọc đoạn 2. câu khó đọc. + Đến trước kinh đô, cậu bé kêu + Om sòm là nghĩa ầm ĩ, gây náo động. khóc om sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì? - Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn - HS đọc đoạn 3 3. + Sứ giả là người như thế nào? + Sứ giả là người được vua phái đi giao hiệp với người khác, nước khác,… + Thề nào là trọng thưởng? + Trọng thưởng nghĩa là tặng cho phần thưởng lớn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS cả lớp đọc đồng thanh. c) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1. - HS đọc đoạn 1. + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm + Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ người tài giỏi? phải nộp một con gà trống. + Dân chúng trong vùng như thế + Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận nào khi nhận được lệnh của nhà được lệnh của nhà vua. vua? + Vì sao họ lại lo sợ? + Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà vua lại bắt nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. - Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại có một bé bình tĩnh xin cha cho lên kinh đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé với Đức Vua như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 2. - HS đọc đoạn 2 + Cậu bé làm thế nào để gặp được + Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om nhà vua? sòm. + Khi gặp được Đức vua, cậu bé đã + Cậu bé đã nói với Đức vua là bố của cậu mới nói với ngài điều vô lí gì? đẻ em bé. + Đức vua đã nói gì khi nghe cậu bé + Đức vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu là nói điều vô lí ấy? đàn ông thì làm sao đẻ được em bé. + Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại nhà + Cậu bé hỏi lại nhà vua là tại sao ngài lại ra vua như thế nào? lệnh cho dân phải nộp 1 con gà trống biết đẻ 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. trứng. - Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lí là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng. * Đàn ông không thể đẻ → Gà trống không thể đẻ trứng - Gọi HS đọc đoạn 3. - HS đọc đoạn 3. + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé + Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua rèn yêu cầu điều gì? chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. + Có thể rèn được một con dao từ + Không thể rèn được. một chiếc kim không? + Vì sao cậu bé lại tâu Đức vua làm + Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà một việc không thể làm được? vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu với Đức vua rèn cho cậu một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà Đức vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. * Từ một chiếc kim khâu không rèn được dao sắc → Từ một con chim sẻ không thể làm được ba mâm cỗ. + Sau hai lần thử tài, Đức vua quyết + Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé định như thế nào? và gửi cậu vào trường học để thành tài. + Cậu bé trong truyện có gì đáng + Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, khâm phục? tài trí. + Câu chuyện này nói lên điều gì? + Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé d) Luyện đọc lại bài: - G/V đọc mẫu đoạn 2 của bài - HS nghe. - HS chia thành các nhóm nhỏ thực hành luyện đọc theo từng vai. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - 3, 4 nhóm thi đọc. 4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại đại ý của bài. - Dặn dò: Về nhà coi lại bài và học bài; chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.. KỂ CHUYỆN Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH A. Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. B. Các hoạt động dạy học: 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Mở đầu: - Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu. - G/V treo tranh minh hoạ 3. Hướng dẫn kể chuyện: a) Hướng dẫn kể đoạn 1: - Yêu cầu HS quan sát bức tranh 1. - HS quan sát kĩ bức tranh 1. + Quân lính đang làm gì? + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức vua. + Lệnh của Đức vua là gì? + Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. + Dân làng có thái độ ra sao khi + Dân làng vô cùng lo sợ. nhận được lệnh của Đức Vua? - Kể thành đoạn. - 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1. - G/V nhận xét – sửa lời. - HS nhận xét. b) Hướng dẫn kể đoạn 2: + Khi gặp được vua, cậu bé đã làm + Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng: Bố con gì, nói gì? mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi. + Thái độ của Đức Vua như thế nào + Đức vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói: khi nghe điều cậu bé nói? Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được. c) Hướng dẫn kể đoạn 3: + Lần thử tài thứ 2, Đức Vua yêu + Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ từ cầu cậu bé làm gì? một con chim sẻ nhỏ. + Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? + Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. + Đức Vua quyết định thế nào sau + Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé lần thử tài thứ hai? thông minh và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài. - Theo dõi và tuyên dương. - HS kể lại chuyện (2 lần). Mỗi lần 3 HS 4. Củng cố, dặn dò: + Em có suy nghĩ gì về Đức Vua + Đức Vua trong câu chuyện là một ông vua trong câu chuyện vừa học? tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài. - Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. TOÁN ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Phát triển viết số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại từ lớn đến bé. - Làm BT1,2,3,4. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số. b) Ôn tập về đọc viết số: - G/V đọc cho HS viết: 456, 227, - 4 HS viết số trên bảng lớp, cả lớp làm vào 134, 506, 609, 780. giấy nháp. - G/V viết lên bảng các số có ba chữ - 10 HS nối tiếp nhau đọc. số (khoảng 10 số) - Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong - HS làm bài tập 1 SGK. c) Ôn tập về thứ tự số: - G/V treo bảng phụ có ghi sẵn nội - 2 HS lên bảng làm bài dung của bài tập 2. + Tại sao trong phần a) lại điền 312 + Vì số đầu tiên là 310, số thứ hai là 311, đếm vào sau 311? 310, 311 rồi thì đếm đến 312. - Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1 + Tại sao trong phần b) lại điền 398 + Vì 400 – 1 = 399, 399 – 1 = 398 vào sau 399? - Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1 d) Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số: Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc đề bài 3. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài - 1 HS nhận xét. + Tại sao điền được 303 < 330? + Vì hai số cùng có số trăm là 3 nhưng 303 có 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. - Hỏi tương tự với các phần còn lại Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Số lớn nhất trong các số đã cho là số nào? + Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong các số đã cho? + Số nào là số bé nhất trong các số đã cho? Vì sao? Bài tập 5 (Khá, giỏi): - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số và làm bài tập số 5; chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.. 0 chục, còn 330 có 3 chục, 0 chục bé hơn 3 chục nên 303 bé hơn 330. - 2 HS trả lời. - 1 HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm vào vở + Số lớn nhất trong các số đã cho là 735 + Vì số 735 có số trăm lớn nhất. + Số bé nhất trong các số đã cho là số 142. Vì số 142 có số trăm bé nhất. - 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm bài, sau đó chữa bài. - 2 HS lên bảng làm bài.. ------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC Tiết 1:KÍNH YÊU BÁC HỒ A. Mục đích yêu cầu: - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. B. Chuẩn bị: - Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, đặc biệt là về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi. - Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các nhóm). - Năm điều Bác Hồ dạy - Vở bài tập đạo đức 3. C. Hoạt động lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. niên, nhi đồng” nhạc và lời của Phong Nhã. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai? Vì sao thiếu niên, nhi đồng lại yêu quý Bác Hồ như vậy? Bài học đạo đức hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó. b) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu - Tiến hành quan sát từng bức tranh và thảo các nhóm quan sát các bức ảnh luận nhóm trang 2 tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng bức ảnh đó. - G/V thu kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. + Bác sinh ngày, tháng, năm nào? + Quê Bác ở đâu? + Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?. + Ảnh 1: * Nội dung: Bác Hồ đón các cháu thiếu nhi thăm Phủ Chủ tịch. * Đặt tên: Các cháu thiếu nhi thăm Bác ở Phủ Chủ tịch. + Ảnh 2: * Nội dung: Bác đang cùng các cháu thiếu nhi múa hát. * Đặt tên: Bác Hồ vui múa hát cùng các cháu thiếu nhi. + Ảnh 3: * Nội dung: Bác Hồ bế và hôn cháu thiếu nhi. * Đặt tên: Bác Hồ và cháu thiếu nhi. + Ảnh 4: * Nội dung: Bác đang chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. * Đặt tên: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. + Bác Hồ sinh 19 – 05 - 1890 + Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An + Bác Hồ còn có những tên gọi khác Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Sinh Cung.. + Bác Hồ có công lao to lớn như thế + HS trả lời. nào với dân tộc ta? + Tình cảm giữa Bác Hồ và các + Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi cháu thiếu nhi như thế nào? rất yêu quý và thương yêu. * Kết luận: Bác Hồ Chí Minh lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19 – 05 – 1890. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta và là người có công rất lớn đối với đất nước, với dân tộc ta. Bác là vị Chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam, là người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước ta – nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 2/9/1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh, anh Ba, ông Ké,… - Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi. Bác Hồ cũng luôn quan tâm và yêu quý các cháu. c) Hoạt động 2: Phân tích truyện “Các cháu vào đây với Bác”. - Kể chuyện: “Các cháu vào đây với - HS cả lớp lắng nghe. Bác” - 1 HS đọc lại truyện. + Qua câu chuyện, em thấy tình + Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện rất kính cảm của các cháu thiếu nhi đối với yêu Bác Hồ. Điều này được thể hiện ở chi tiết: Bác Hồ như thế nào? khi vừa nhìn thấy Bác, các cháu đã vui sướng và cùng reo lên. + Em thấy tình cảm của Bác Hồ với + Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu thiếu nhi. các thiếu nhi như thế nào? Bác đón các cháu, vui vẻ quây quần bên các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi, chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các cháu,… * Kết luận: Bác rất yêu quý các cháu thiếu nhi, Bác luôn dành cho các cháu những tình cảm tốt đẹp. Ngược lại, các cháu thiếu nhi cũng luôn kính yêu Bác, yêu quý Bác. d) Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy các - Thảo luận cặp đội việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. + Năm điều Bác Hồ dạy dành cho + Dành cho thiếu nhi. ai? + Những ai đã thực hiện được theo + 2, 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy. + 3, 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ thể cho bản thân. Năm điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - 1 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy. - Dặn dò: về nhà đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy. Chuẩn bị tiết 2 - Nhận xét tiết học ...................................................................................................................................................................................... 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. Thứ ba ngày 24 tháng 08 năm 2010. TẬP ĐỌC Tiết 2: HAI BÀN TAY EM A. Mục tiêu: -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. -Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài). -(HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ). B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1. - Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện “Cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung của truyện. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: + Em có suy nghĩ gì về đôi bàn tay + 2 HS phát biểu ý kiến. của chính mình? - Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được nghe những lời tâm sự, những suy nghĩ của bạn nhỏ về đôi bàn tay. Bạn nhỏ nghĩ thế nào về đôi bàn tay? Đôi bàn tay có nét gì đặc biệt, đáng yêu? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ Hai bàn tay em. b) Luyện đọc: Đọc mẫu: - G/V đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. (Đọc phát âm. từ 2 đến 3 lần). - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt) - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn - Những HS đọc sai, tập ngắt giọng đúng khi ngắt giọng câu khó đọc. đọc. - Giải nghĩa các từ khó. - HS đọc chú giải. - G/V giảng thêm từ thủ thỉ. - HS nghe và đặt câu. + Đêm đêm, mẹ thường thủ thỉ kể chuyện cho em nghe. - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ (5 HS). chỉnh sửa riêng cho từng nhóm. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. - Cả lớp đọc đồng thanh. c) Tìm hiểu bài: + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? + Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé qua hình ảnh so sánh trên?. - HS đọc thầm khổ thơ 1. + Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh như những cánh hoa. + Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu.. - HS đọc thầm các khổ thơ còn lại. - Hai bàn tay của bé không chỉ đẹp mà còn rất đáng yêu và thân thiết với bé. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp các khổ thơ sau để thấy được điều này. - HS thảo luận nhóm. + Hai bàn tay thân thiết với bé như + Buổi tối, khi bé ngủ, hai hoa (hai bàn tay) thế nào? cũng ngủ cùng bé. Hoa thì bên má, hoa thì ấp cạnh lòng. + Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc. + Khi bé ngồi học, hai bàn tay siêng năng viết chữ đẹp như hoa nở thành hàng trên giấy. → G/V chú ý: khi HS trả lời, sau mỗi hình ảnh HS nêu được, thầy nên cho cả lớp dừng lại để tìm hiểu thêm và cảm nhận vẻ đẹp của từng hình ảnh. * Khổ thơ 2: Hình ảnh Hoa ấp cạnh + Khi có một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi lòng. bàn tay. * Khổ thơ 3: Tay bé đánh răng, răng trắng và đẹp như hoa nhài, tay bé chải tóc, tóc sáng lên như ánh mai. * Khổ thơ 4: Tay bé viết chữ làm chữ nở thành hoa trên giấy. * Khổ thơ 5: Tay là người bạn thủ thỉ, tâm tình cùng bé. + Em thích nhất khổ thơ nào? Vì + HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: sao? - Thích khổ 1 vì hai bàn tay được tả đẹp như nụ hoa hồng. - Thích khổ 2 vì tay và bé luôn ở cạnh nhau, cả lúc bé ngủ tay cũng ấp ôm lòng bé thật thân thiết, tình cảm. - Thích khổ 3 vì tay bé thật có ích, tay giúp bé đánh răng, chải đầu. Tay làm cho răng bé trắng như hoa nhài, tóc bé sáng như ánh mai. - Thích khổ thơ 4 vì tay làm chữ nở hoa đẹp trên giấy - Thích khổ thơ 5 vì tay như người bạn biết tâm tình, thủ thỉ cùng bé. + Bài thơ này nói lên điều gì? + Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. d) Học thuộc lòng bài thơ: 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - G/V treo bảng phụ. - Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng. - Tuyên dương những HS đã học thuộc lòng bài thơ, đọc bài hay. 4. Củng cố, dặn dò: + Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Dặn dò: Về nhà học lại bài cho thuộc bài thơ, tập đọc bài thơ với giọng diễn cảm; chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. - HS học thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng cá nhân. - Thi đọc đồng thanh theo bàn.. + Bài thơ được viết theo thể thơ 4 chữ, được chia thành 5 khổ, mỗi khổ có 4 câu thơ.. ------------------------------------------------------------TOÁN Tiết 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Không nhớ) A.Mục tiêu: - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - Nâng cao cách lập phép tính cộng, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ. - Làm Được BT1( cột a,c). BT2,3,4. B.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - G/V cho bài. - 3 HS làm bài trên bảng. 307 > 302 219 < 220 413 > 403 740 < 741 - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - G/V ghi tựa bài. b) Ôn tập về phép cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số: Bài 1: + Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập yêu cầu tính nhẫm. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. - HS tự làm bài tập câu a, c a./ 400 + 300 = 700 700 - 300 = 400 700 - 400 = 300 c./ 100 + 20 + 4 = 120 300 + 60 + 7 = 367 800 + 10 + 5 = 815 - HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.. c) Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn: Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Khối lớp một có bao nhiêu học sinh? + Số học sinh của khối lớp hai như thế nào so với số học sinh của khối lớp một? + Vậy, muốn tính số học sinh của khối lớp hai ta phải làm như thế nào?. - Chữa bài – cho điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Bài toán hỏi gì? + Giá tiền của một tem thư như thế. - HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 352 732 418 395 + 416 - 511 + 201 44 768 221 619 351 - HS nhận xét bài trên bảng - 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.. - HS đọc yêu cầu của bài. + Khối lớp một có 245 học sinh. + Số học sinh của khối lớp hai ít hơn số học sinh của khối lớp một 32 em. + Ta phải thực hiện phép trừ 245 – 32. - 1 HS lên bảng làm bài; cả lớp làm vào vở. Tóm tắt Khối Một: 245 học sinh Khối hai ít hơn khối một: 32 học sinh Khối hai: …. học sinh Bài giải Khối hai có số học sinh là: 245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh - HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán hỏi giá tiền của một tem thư. + Giá tiền của một tem thư nhiều hơn giá tiền 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. nào so với giá tiền của một phong bì?. của một phong bì là 200 đồng. - 1 HS lên bảng; cả lớp làm vào vở. Bài giải Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng. - Chữa bài – cho điểm. Bài 5 (Khá, giỏi): - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - G/V hướng dẫn: Trong phép tính cộng các số tự nhiên, các số hạng không bao giờ lớn hơn tổng, vì thế có thể tìm ngay được đâu là tổng, đâu là số hạng trong ba số đã cho. - HS lập các phép tính. 315 + 40 = 355 355 – 315 = 40 40 + 315 = 355 355 – 40 = 315 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà ôn tập thêm về cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (Nhìn – viết) Tiết : CẬU BÉ THÔNG MINH A.Mục tiêu: - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do Thầy giáo soạn; điền đúng 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3) B.Chuẩn bị: - Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả - Tranh vẽ đoạn 3 của tiết kể chuyện C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Mở đầu: - Mang các đồ dùng đã quy định để lên bàn 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: + Bức tranh ở bài tập đọc nào? + Bức tranh ở bài tập đọc Cậu bé thông minh + Nội dung bức tranh nói về điều + Nội dung nói về chuyện cậu bé đưa cho sứ 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. gì?. giả chiếc kim và yêu cầu vua rèn thành một con dao. - Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ tập chép đoạn từ “Hôm sau … đến xẻ thịt chim” trong bài Cậu bé thông minh, sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt l/n; an/ang và ôn lại bảng chữ và các chữ do nhiều chữ ghép lại b) Hướng dẫn tập chép: Trao đổi về nội dung đoạn chép: - G/V đọc đoạn chép trên bảng - 2 HS đọc lại đoạn văn. + Đoạn văn cho chúng ta biết + Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài cậu bé chuyện gì? bằng cách làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. + Cậu bé nói như thế nào? + Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi một chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. + Cuối cùng nhà vua xử lí ra sao? + Vua trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường để luyện thành tài. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 3 câu. + Trong đoạn văn có lời nói của ai? + Trong đoạn văn có lời nói của cậu bé. + Lời nói của nhân vật được viết + Lời nói của nhân vật được viết sau dấu hai như thế nào? chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. + Trong bài có từ nào phải viết hoa? + Trong bài phải viết hoa từ Đức Vua và các từ Vì sao? đầu câu: Hôm, Cậu, Xin. Hướng dẫn viết từ khó: - G/V đọc: chim sẻ, sứ giả, kim - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. khâu, sắc, xẻ thịt, cỗ, luyện, bảo. - Theo dõi – chỉnh sửa - HS đọc các từ trên bảng. Chép bài: - HS nhìn bảng chép bài. Soát lỗi: - G/V đọc lại bài, dừng lại và phân - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi tích các từ khó viết. Chấm bài: - G/V chấm từ 7 – 10 bài, nhận xét - Các HS còn lại đối chiếu với SGK và tự chấm từng bài. bài cho mình. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. a) l hay n b) an hay ang + hạ lệnh + đàng hoàng 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. - Kết luận – cho điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - G/V sửa chữa và cho HS đọc. - G/V xoá cột chữ. - G/V xoá tên chữ. - G/V xoá hết bảng.. + nộp bài + hôm nọ - 1 HS nhận xét.. + đàn ông + sáng loáng. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con - Đọc bài theo yêu cầu - 3 HS đọc lại – 1 HS lên bảng viết lại. - 3 HS đọc lại – 1 HS lên bảng viết lại. - 3 HS đọc lại – 2 HS lên bảng viết lại. - Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự.. 4. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Tìm từ có âm đầu l/n hay - Chia thành 2 nhóm, nhóm 1 tìm từ có âm đầu có vần an/ang. l(an); nhóm 2 tìm từ có âm đầu là n(ang). - G/V viết lên bảng. - HS nói kết quả. - Tổng kết trò chơi. - Dặn dò: chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------. THỦ CÔNG Tiết 1:GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI A. Mục tiêu: - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. - (Với HS khéo tay: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối). B. Chuẩn bị: - G/V: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh cả lớp quan sát được. Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Học sinh: Giấy nháp, giấy thủ công. Bút màu, kéo thủ công. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Thầy giáo giới thiệu bài b) Hoạt động 1: Thầy giáo hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - G/V giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai - HS nghe. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. ống khói được gấp bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng quan sát để rút ra nhận xét về đặc điểm, hình dáng của tàu thuỷ mẫu: Tàu thuỷ có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi - HS nêu được đặc điểm và hình dáng của tàu bên thành tàu có hai hình tam giác thuỷ. giống nhau, mũi tàu đứng thẳng. G/V giải thích: Hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống tàu thuỷ. Trong thực tế, tàu thuỷ được làm bằng sắt, thép có cấu tạo phức tạp hơn nhiều. Sau đó, thầy giáo liên hệ thực tế về tác dụng của tàu thuỷ: Tàu thuỷ dùng dùng chở khách hàng, vận chuyển hàng hoá trên sông biển … - G/V tạo điều kiện để HS suy nghĩ, - HS lên bảng mở dần mẫu tàu thuỷ. tìm ra cách gấp tàu thuỷ trước khi hướng dẫn cách gấp (gọi 1 HS lên bảng mở dần tàu thuỷ mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu). c) Hoạt động 2: Thầy giáo hướng dẫn mẫu  Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình + HS cả lớp quan sát thầy giáo làm. vuông.  Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông; - Gấp tờ giấy hình vuông làm bốn phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra (H 2)  Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói - Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lần lượt bốn đỉnh của hình vuông vào sao cho bốn đỉnh tiếp nhau ở điểm O và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình (H 3) - Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn định của hình vuông vào điểm O, được hình 4 - Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn đỉnh của hình bốn vào điểm O, được hình 5 - Lật hình 5 ra mặt sau, được hình 6 - Trên hình 6 có bốn ô vuông. Mỗi ô vuông có hai tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón cái đẩy ô vuông đó lên. Cũng như vậy với ô vuông đối diện được hai ống khói của tàu thuỷ. - Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại để kéo sang hai phải. Đồng thời, dùng ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu thuỷ hai ống khói như hình 8. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. - G/V gọi 1, 2 HS lên bảng thao tác - 2 HS lên bảng thao tác lại các bước G/V làm. lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói. Trong quá trình HS thao tác, thầy giáo và cả lớp quan sát. Thầy giáo sữa chữa, uốn nắn những thao tác HS thực hiện chưa đúng và nhận xét. - Trong các thao tác gấp, thao tác cuối cùng (Kéo các hình vuông nhỏ để tạo ống khói, thân và mũi tàu) là khó hơn cả. Nếu thầy giáo thấy HS còn lúng túng khi thực hiện thao tác nay thì cần hướng dẫn lại để HS cả lớp biết cách thực hiện. - G/V cho HS tập gấp tàu thuỷ hai - HS thực hành trên giấy. ống khói bằng giấy. - HS nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: Về nhà tập gấp lại chiếc tàu thuỷ cho đẹp. Chuẩn bị bài: Gấp tàu thuỷ hai ống khói (Tiết 2) - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 25 tháng 08 năm 2010. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1:ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT SO SÁNH I.Mục tiêu: - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT 1) - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT 2) - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3). II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ trong bài tập 1. - Bảng lớp viết sẵn các câu thơ, câu văn của bài tập 2. - Một chiếc vòng bằng ngọc thạch (nếu có). - Tranh vẽ (hoặc vật thật) một chiếc diều giống hình dấu á. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Mở đầu: 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. - Trong giờ Tiếng việt hôm nay, chúng ta sẽ học bài đầu tiên của phần luyện từ và câu. Các bài tập luyện từ và câu trong chương trình sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ và biết nói thành câu, tiên tới nói và viết hay. - Giờ luyện từ và câu đầu tiên, chúng ta sẽ ôn tập về các từ chỉ sự vật và làm quen với biên pháp tu từ so sánh. 3. Bài mới: a) Bài 1: - HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc - Chữa bài, tuyên dương. Tóc ngời ánh mai. b) Bài 2: - Trong cuộc sống hằng ngày khi nói đến một sự vật, sự việc nào đó, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản, ví dụ: Râu ông dài và bạc như cước; Bạn Thu cao hơn bạn Liên; Búp bê xinh như một đoá hoa hồng;… Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vẻ đẹp của các câu thơ, câu văn có dùng cách so sánh. - HS đọc đề bài.  Làm bài mẫu: - 2 HS đọc lại câu thơ trong phần a) + Tìm các từ chỉ sự vật trong câu + Hai bàn tay em; Hoa đầu cành. thơ trên. + Hai bàn tay em được so sánh với + Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu gì? cành. + Theo em, vì sao hai bàn tay em bé + Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp như lại được so sánh với hoa đầu cành? những bông hoa đầu cành. - Kết luận: Trong câu thơ trên, hai bàn tay em bé được so sánh với hoa đầu cành. Hai bàn tay em bé và hoa đầu cành đều rất đẹp, xinh.  Hướng dẫn làm các phần còn lại: - 3 HS lên bảng làm bài. b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. c) Cánh diều được so sánh với dấu á. d) Dấu hỏi được so sánh với vành tại nhỏ. - Chữa bài từng ý. b) Biển và tấm thảm khổng lồ có gì + Biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và giống nhau? phẳng. + Màu ngọc thạch là màu như thế + Màu ngọc thạch là màu xanh gần như nước nào? biển. + Màu đó có giống màu nước biển + Vì thế mới so sánh mặt biển sáng trong như không? tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. c) Cánh diều này và dấu á có nét gì giống nhau?. + Cánh diều và dấu á có cùng hình dáng, hai đầu đều cong cong lên. - 2, 3 HS lên bảng vẽ to dấu á. - Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên tác giả mới so sánh Cánh diều như dấu “á”. d) Em thấy vành tai giống với gì? + Vành tai giống với dấu hỏi. - Thầy vẽ một dấu hỏi to lên bảng. - HS quan sát. - Vì có hình dáng gần giống nhau nên tác giả đã so sánh dấu hỏi với vành tai nhỏ. - Tuyên dương HS làm bài đúng. c) Bài 3:  Giới thiệu tác dụng của biện pháp so sánh. - Hai câu sau cùng nói về đôi bàn tay em bé: * Đôi bàn tay em bé rất đẹp. * Hai bàn tay em Như hoa đầu cành. + Em thấy câu nào hay hơn, vì sao? + Câu thơ “Hai bàn tay em. Như hoa đầu cành” hay hơn vì hai bàn tay em bé được nói đến không chỉ đẹp mà còn đẹp như hoa. - Vậy ta thấy, việc so sánh hai bàn tay em bé với hoa đầu cành đã làm cho câu thơ hay hơn, bàn tay em bé được gợi ra đẹp hơn, xinh hơn so với cách nói thông thường: Đôi bàn tay em bé rất đẹp.  Làm bài tập 3: - HS đọc đề bài. - HS phát biểu ý kiến. - Kết luận: Mỗi hình ảnh so sánh trên có một nét đẹp riêng. Các em cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày. Các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng đó và biết so sánh chúng với các hình ảnh đẹp. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà ôn lại về từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh vừa học. - Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 3: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Biết giải bài toán về “tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ). - Xếp hình theo mẫu 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Gi¸o ¸n líp 3-. - Gi¸o viªn: L· ThÞ Xu©n-. B. Chuẩn bị: - Bốn mảnh bìa bằng nhau, hình tam giác vuông cân như bài tập 4. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - G/V cho bài. - 3 HS làm bài trên bảng. 325 623 764 + 142 + 275 - 342 - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 467 898 422 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta lại tiếp tục củng cố thực hiện tính cộng và trừ các số có ba chữ số không nhớ. - G/V ghi tựa bài. b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - Chữa bài. - 3 HS lên bảng làm bài. + Đặt tính như thế nào? + Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. + Thực hiện tính từ đâu đến đâu? + Thực hiện tính từ phải sang trái. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở a) x – 125 = 344 b) x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 - 125 x = 469 x = 141 + Tại sao trong phần a) để tìm x em + Vì x là số bị trừ trong phép trừ x– lại thực hiện phép cộng 344 + 125? 125 = 344, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. + Tại sao trong phần b) để tìm x em + Vì x là số hạng trong phép cộng x+ lại thực hiện phép trừ 266 - 125? 125 = 266, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Chữa bài cho điểm. Bài 3: - HS đọc đề bài. + Đội đồng diễn thể dục có tất cả + Đội đồng diễn thể dục có tất cả 285 người. bao nhiêu người? + Trong đó có bao nhiêu nam? + Trong đó có 140 nam. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×