Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.8 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn: Tập đọc- Kể chuyện Tiết: 4,5 bài: Ai có lỗi ( sgk/ 12 ) Thời gian: 80. I. Mục tiêu: 1. Tập đọc 1.2 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ ngữ: Khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, lát nữa, nổi giận,... - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật 1.2 Đọc hiểu - Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài: - Hiểu nội dung của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. 2. Kể chuyện 2.1 Rèn kĩ năng nói: Biết dựa vào tranh minh hoạ, kể lại câu chuyện với giọng phù hợp 2.2 Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn. II Đồ dùng dạy học: Tranh trong sách giáo khoa III Hoạt động dạy học Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc b.1 Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài b.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (nhắc nhở, sửa lỗi cho học sinh ) - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời của các nhân vật - Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ mới:Tập đặt câu nhanh với từ kiêu căng, hối hận, can đảm - Đọc đoạn trong nhóm +Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 2, 3, 4, 5 của bài b.3 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài * Đọc thầm đoạn 1 & đoạn 2 của bài để trả lời câu hỏi - Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì ? - Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau. * Gọi H đọc đoạn 3 , cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa - Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- rét- ti?. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ( sau cơn giận, En- ri- cô bình tĩnh lại, nghĩ là Cô- rét- ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. ) - Một học sinh đọc to đoạn 4, cả lớp theo dõi trong SGK để trả lời câu hỏi: + Hai bạn đã làm lành với nhâu như thế nào? + Học sinh phát biểu ý kiến, học sinh nhận xét, GV nhận xét và bổ xung. - Em đoán xem Cô- rét -ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? - Học sinh đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi: + Bố trách mắng En- ri- cô như thế nào? + Lời bố mắng có đúng không ? + Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen? ( Học sinh trả lời, học sinh nhận xét và bổ xung.GV nhận xét và bổ xung nếu cần ) * Luyện đọc lại - GV chọn đọc mẫu đoạn 1 - Hai tốp học sinh ( mỗi tốp 3 em) đọc phân vai - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện I. Giáo viên giao nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện Ai có lỗi, kể lại câu chuyện II. Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Học sinh quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh, sắp xếp thứ tự các tranh. - Bốn học sinh dựa vào trí nhớ và 5 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện - Học sinh nhận xét - GV nhận xét - Bốn học sinh đại diện của 5 nhóm nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất củng cố, dặn dò - GV hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này? - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau: Cô giáo tí hon ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ………ngày………tháng………năm 201……. Môn: Toán Tiết: 6 bài: Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần) ( sgk/ 7 ) Thời gian: 40. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm) - Vận dụng giải các bài toán có lời văn về phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Nội dung 1. Giới thiệu phép trừ 432 - 215 - GV nêu phép tính 432 -215 = ? , cho học sinh đặt tính theo cột dọc rồi hướng dẫn học sinh thực hiện ( như SGK ) - Một học sinh đọc to lại các tính phép trừ trên *Lưu ý: Phép trừ này khác phép trừ đã học, đó là phép trừ có nhớ ở hàng chục. 2. Giới thiệu phép trừ 627 - 143 - Hướng dẫn học sinh thực hiện như trên, lưu ý ở hàng đơn vị: 7 trừ 3 bằng 4 (không nhớ) nhưng ở hàng chục: 2 không trừ được cho 4, lấy 12 trừ cho 4 bằng 8 ( có nhớ 1 ở hàng trăm ). 3. Thực hành Bài 1: Tính - Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV vết yêu cầu lên bảng. - Gọi học sinh lên bảng làm bài và nêu rõ cách tínhcủa mình. Học sinh theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 2. Tính - Hướng dẫn học sinh làm tương tự như bài 1 Bài 3. - Gọi học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh giải: + Tổng số tem của hai bạn là bao nhiêu? Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem? + Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét và chữa bài, học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau: Luyện tập ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Môn: Đạo đức Tiết: 2 bài: Kính yêu Bác Hồ (tiết 2) ( sgk/ 2 ) Thời gian: 35 I. Mục tiêu: (Như tiết 1) II. Chuẩn bị Vở bài tập đạo đức III. Hoạt động dạy học Tiết 2 1. Hoạt động 1: học sinh tự liên hệ - T yêu cầu học sinh suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh về các câu hỏi sau: + Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy? + Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Vì sao? - Học sinh từng cặp tự liên hệ - GV gọi một vài học sinh lên liên hệ trước lớp. - GV khen những học sinh đã thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. 2. Hoạt động 2: học sinh trình bày, giới thiệu những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi. - Học sinh trình bày kết quả đã sưu tầm được. - HS cả lớp thảo luận, nhận xét về kết quả sưu tầm của bạn. 3. Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên - Một số học sinh lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi. - Các câu hỏi gợi ý: + Bác Hồ quê ở đâu? + Thiếu nhi chúng ta cần làm gì để bày tỏ lòng kính yêu đối với Bác? + Bạn hãy đọc năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng? + Hãy kể những việc bạn đã làm được trong tuần qua để thể hiện lòng kính yêu đối với Bác? + Bạn hãy kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ mà bạn biết. + Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác Hồ. - GV kết luận: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Bác đã lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành lại độc lập, thống nhất Tổ quốc. Bác Hồ rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Các cháu thiếu nhi cũng rất kính yêu Bác Hồ. ) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau: Giữ lời hứa ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Môn: Chính tả Tiết: 3 Ai có lỗi ( sgk/ 14 ) Thời gian: 40 I. Mục tiêu: - Nghe và viết chính đoạn ba trong truyện Ai có lỗi - Làm đúng các bài tập phân biệt s/x hoặc& uêch/ uyu II. Đồ dùng dạy học Sách bài tập Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết a. Chuẩn bị *Giáo viên đọc chuẩn bị viết cho học sinh nghe, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi * Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài - Đoạn văn nói nên điều gì? ( En- ri- cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm) - Yêu cầu học sinh viết vào bảng con những chữ khó dễ viết sai. Cho học sinh phát âm. - Những chữ nào trong bài được viết hoa ( Những chữ đầu câu, tên riêng .) b. GV đọc cho học sinh viết bài c. Chấm và chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu. - Chia lớp thành 5 nhóm. Học sinh chơi trò chơi thi tiếp sức tìm những từ có vần uêch/ uyu. Trong thời gian nhất định, nhóm nào tìm được nmhiều từ có những vần trên là nhóm thắng cuộc. - GV cùng cả lớp kiểm tra các từ mà các nhóm tìm được. Chốt từ tìm đúng. - Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng : Bài 3a -GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập - Gọi học sinh lên bảng làm bài, chữa bài. - GV hnận xét và bổ xung ( nếu cần ) - HS chữa bài vào vở theo kết quả đúng. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau: Cô giao tí hon ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ………ngày………tháng………năm 201……. Môn: Toán Tiết: 7 bài: Luyện tập ( sgk/ 8 ) Thời gian: 40 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc không có nhớ) . - Vận dụng vào giải toán có lời văn liên quan đến cộng, trừ. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Nội dung Bài 1:Học sinh đặt tính rồi tính. - Học sinh nêu yêu cầu của bài và các phép tính. - HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách thực hiện. - HS nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng. - Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng. Bài 2: Đặt tính rồi tính ( Học sinh làm tương tự như đối với bài 1) Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn học sinh phân tích yêu cầu của bài: +Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vàog vở - HS nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng. ? Muốn tìm số bị trừ, ( số trừ, hiệu ) ta làm như thế nào. - HS chữa bài vào vở theo kết quả đúng. Bài 4: - GV đọc và tóm tắt đề bài. - Hướng dẫn học sinh giải: + Bài toán hỏi gì? + Bài toán cho biết gì? - Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở . - Học sinh nhận xét, bổ xung. - GV nhận xét và chữa bài. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. + Ưu điểm. + nhược điểm. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: Ôn bảng nhân ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Môn: Tập đọc Tiết: 6 bài: Cô giáo tí hon ( sgk/ 17 ) Thời gian: 40 I. Mục tiêu: 1.Đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ, tiếng khó có trong bài: Khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính, bắt chước… - Ngắt, nghỉ hơi đúng giữa các câu, giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy, rõ ràng 2. Đọc hiểu: - Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò chơi này, có thể thấy bạn nhỏ yêu cô giáo, ước mơ trở thành cô giáo. II. Đồ dùng: Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc b.1 GV đọc mẫu b.2 GV hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ * Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó - Yêu cầu học sinh đọc từng câu trong bài. Theo dõi và hướng dẫn học sinh đọc đúng. * Đọc đoạn trước lớp. GV chia đoạn ( như SGV) - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải ở cuối bài ( trong SGK. ) * Đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm luyện đọc. Gọi ba nhóm nối tiếp nhau đọc cả bài. b.3 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm đoạn 1 của bài, trả lời câu hỏi: + Trong chuyện có những nhân vật nào? Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? - Học sinh đọc thầm cả bài. +Tìm những cử chỉ của cô giáo Bé làm em thích thú? - Học sinh đọc đoạn còn lại. + Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám học trò? + Từng học trò có nét gì đáng yêu? + Em có nhận xét gì về trò chơi của bốn chị em? c. Luyện đọc lại - Một học sinh khá đọc cả bài - T chọn một đoạn trong bài hướng dẫn luyện đọc. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. + Ưu điểm. + nhược điểm. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài : Chiếc áo len ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ………ngày………tháng………năm 201……. Môn: Toán Tiết: 8 bài: Ôn tập các bảng nhân ( sgk/ 9 ) Thời gian: 40 I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học - Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm. - củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu phép tính. - Củng cố về chu vi hình tam giác, giải toán có lời văn. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung b.1: Hướng dẫn học sinh ôn tập bảng nhân đã học. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2; 3; 4; 5. - yêu cầu học sinh làm phần a bài tập 1 vào vở. Sau đó yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . b.2:thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm - Hướng dẫn học sinh nhẩm sau đó yêu cầu các em tự làm phần b của bài 1. - Gọi học sinh lên bảng chữa bài . Sau đó yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn - GV chữa bài và cho điểm học sinh. b.3: Tính giá trị của biểu thức. - GV viết lên bảng biểu thức: 4 x 3 + 10 và yêu cầu học sinh suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức này. - Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài - GV chữa bài. HS chữa bài vào vở ( nếu cần) Bài 3: - HS đọc đề bài - T hướng dẫn học sinh giải: + Trong phòng có mấy cái bàn? + Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế? + Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần? + Muốn tính số ghế trong phòng ăn tá lam như thế nào? - Gọi học sinh lên bảng chữa bài, học sinh nhận xét. Gv nhận xét và chữa bài. Bài 4 - Gọi học sinh đọc đề bài, chữa bài trên bảng. Lớp làm vào vở - Học sinh nhận xét, GV nhận xét và bổ xung (nếu cần) Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Củng cố lại kiến thức vừa ôn tập và hướng dẫn bài tập về nhà - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau: Ôn bảng chia ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Môn: Tập viết Tiết: 2 bài: Ôn chữ hoa ă, â ( sgk/ 5 ) Thoời gian: 40 I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa ă,â thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng âu lạc bằng cỡ chữ nhỏ - Viết câu ứng dụng. II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa - HS Tìm các chữ hoa có trong bài - GV Viết mẫu và nhắc lại cách viết - HS Luyện viết trên bảng con chữ ă, â, l * Luyện viết từ ứng dụng - HS Đọc từ ứng dụng - GV Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An dương Vương, đóng đo ở Cổ Loa. - HS Tập viết trên bảng con * Luyện viết câu ứng dụng - HS Đọc câu ứng dụng - GVGiúp học sinh hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Phải biết ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứcho mình được thừa hưởng. - Học sinh tập viết trên bảng con các chữ ăn khoai, ăn quả . c. Hướng dẫn học sinh viết vào vở GV Nêu yêu cầu HS Viết vào vở GV Bao quát chung d. Chấm và chữa bài -GVchấm khoảng 5 đến 6 bài . - Sau đó, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học + Ưu điểm + Nhược điểm. - Hướng dẫn học sinh bài tập về nhà ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Môn: Tự nhiên & Xã hội Tiết: 3 bài: Vệ sinh hô hấp ( sgk/ 8 ) Thời gian: 35. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng . - Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Giữ sạch mũi, họng. II. Đồ dùng: Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Quan sát hình 1, 2, 3 trang 8 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? + Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sách mũi, họng? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện của mỗi nhóm lên báo cáo kết quả làm việc trước lớp ( mỗi nhóm chỉ trả lời một câu hỏi) - GV nhắc nhở học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng. * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Giáo viên yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau quan sát các hình ở trang 9 và trả lời câu hỏi: chỉ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ phân tích một bức tranh. - T yêu cầu học sinh cả lớp: + Liên hệ thực tế trong cuộc sống, kể ra những việc nên làmvà có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. * Kết luận: - Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào. chơi đùa ở những nơi có khói bụi. - Luôn dọn dẹp và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong lành. Củng cố, dặn dò - Học sinh nhắc lại nộidung bài học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh đương hô hấp ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Môn: Luyện từ &câu Tiết: 2 bài: Mở rộng vốn từ thiếu nhi- ôn tập câu ai (là gì) ( sgk/ 16 ) Thời gian: 40 I. Mục tiêu: 1. Củng cố và mở rộng vốn từ về trẻ em: tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết,tình cảm của trẻ em hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em. 2. Ôn luyện về kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) - là gì?. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn mẫu. - Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh chữa bài, học sinh nhận xét và bổ xung. GV nhận xét và bổ xung ( nếu cần) - Học sinh chữa bài vào vở. Chỉ trẻ em. Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em,… chỉ tính nết của trẻ em Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà,… Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của Thương yêu, yêu quý, quý mến, nâng người lớn đối với trẻ em đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẵm, chăm chút, lo lắng,… Bài 2: - Một học sinh đọc yêu cầu của bài - Gọi một học sinh lên giải câu a để làm mẫu - Những học sinh khác làm vào giấy nháp. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. Bài 3: - Một học sinh đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm theo. - GV nhắc học sinh: Bài tập này xác định bộ phận trả lời câu hỏi" Ai ( cái gì, con gì "? hoặc "là gì " bằng bộ phận in đậm trong câu. Yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm đó. - Gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - Học sinh nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng. - Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau: So sánh – Dấu chấm ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ………ngày………tháng………năm 201……. Môn: Toán Tiết: 8 bài: Ôn tập bảng chia ( sgk/ 10 ) Thời gian: 40 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập các bảng chia 2; 3; 4; 5. - Biết cách tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2; 3; 4( phép chia hết. ) II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung: Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - GV ghi từng phép tính lên bảng sau đó yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh nhận xét. - GV: Qua phép tính, em thấy mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia như thế nào? Chẳng hạn: Từ 3 x4 = 12 có 12 : 3 = 4 và 12 : 4 = 3 Bài 2: - GV giới thiệu phép tính 200 : 2 = ? + 200 : 2 nhẩm là'' 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm''; hay 200 : 2 = 100. - Tương tự: 3 trăm chia cho ba được 1 trăm, hay 300 : 3 = 100 - Các phép tính còn lại cho học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả. Bài 3: - Cho học sinh đọc và tóm tắt đề bài. - Học sinh nhìn vào tóm tắt đọc lại đề bài - Hướng dẫn học sinh giải: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc ta phải làm tính gì và làm như thế nào. + Gọi học sinh lên bảng chữa bài, dưới lớp làm bài vào vở. + Học sinh nhận xét, bổ xung ( nếu cần ) - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - H: Chữa bài vào vở theo lời giải đúng. c. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học + Ưu điểm. + Nhược điểm. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau: Luyện tập ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Môn: Mĩ thuật Tiết: 2 bài: Vẽ trang trí: Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào đường diềm ( sgk/ 6 ) Thời gian: 35 I. Mục tiêu:: - HS tìm hiểu cách trang trí đường diềm đơn giản. - HS vẽ được họa tiết và vẽ được màu đường diềm. - HS thấy được vẻ đẹp của các đồ vật được trang trí đường diềm. - HS Khá giỏi:Vẽ được hoạ tiết cân đối,tô màu đều,phù hợp. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: + Một vài đồ vật có trang trí đường diềm + Bài vẽ trang trí đường diềm, hình minh hoạ . + Bài vẽ của HS năm trước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra đồ dùng học tập của HS * Giới thiệu bài và Ghi bảng * Hoạt động1: Quan sát và nhận xét - GV giới thiệu đường diềm. - GV treo tranh mẫu, đặt câu hỏi: + Em có nhận xét gì về hai đường diềm? + Có những họa tiết nào dược trang trí ở hai đường diềm? + Các họa tiết được sắp xếp nh thế nào? + Những hình nào được vẽ trên đường diềm? *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ - GV yêu cầu HS quan sát bài tập ở vở thực hành + Đường diềm đã hoàn chỉnh cha? - GV thị phạm trên bảng: + Bước 1: Vẽ trục, vẽ phác họa tiết +Bước 2: Sửa họa tiết hoàn chỉnh đều và cân đối. + Bước 3: Vẽ màu. - GV cho HS quan sát bài của HS năm trước *Hoạt động 3: Thực hành - GV hướng dẫn HS làm bài - GV động viên HS hoàn thành bài tập. *Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá - GV gợi ý HS nhận xét bài - Căn cứ vào Mục tiêu: bài học, GV nhận xét HS về mức độ bài vẽ. - GV nhận xét chung giờ học * Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau: Vẽ quả ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Môn: Chính tả Tiết: 4 Cô giáo tí hon ( sgk/ 18 ) Thời gian: 40 I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam - Làm đúng các bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu r/d/gi . II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài về nhà của học sinh 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh nghe viết T: Đọc 1 lần cho học sinh nghe H: Một em đọc đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam, cả lớp theo dõi trong SGK Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS Tìm và trả lời - HS Đọc thầm những từ mình dễ mắc lỗi khi viết để ghi nhớ c. Học sinh viết bài - GV Đọc cho học sinh viết bài - GV Đọc cho học sinh soát lỗi chính tả d. Chấm và chữa bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2 ( chọn ý a ) - HS Đọc yêu cầu của bài - HS Đọc thầm nội dung, làm bài cá nhân trong vở bài tập Tiếng Việt - GV gọi H lên bảng điền nhanh âm đầu r/d/ gi vào chỗ trống sau đó từng em đọc kết quả . - Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lời giải đúng - Cả lớp sửa vào vở theo lời giải đúng - Gọi một số học sinh đọc các từ mà các em vừa điền đúng trên bảng Bài 3( a):Nhắc các em chú ý - Từ ngữ cần tìm phải là từ chỉ hoạt động. - HS làm bài cá nhân - Học sinh đọc các từ mình vừa tìm được GV nhận xét và sửa cho học sinh nếu cần HS chép vào vở 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học : - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau: ChiẾc áo len ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ………ngày………tháng………năm 201……. Môn: Toán Tiết: 10 bài: Luyện tập ( sgk/ 10 ) Thời gian: 40 I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Rèn kĩ năng chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0 ) - Củng cố về thực hiện phép chia qua giải bài toán có lời văn liên quan đến phép chia ( có một hoặc hai phép tính) II. Hoạt dộng dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của học sinh 2. Bài mới a. Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính. - GV ghi từng phép tính lên bảng, gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng. - GV cùng học sinh nhận xét và chữa bài. ? Các phép tính trên có điểm nào giống nhau HS Trả lời, T nhận xét và bổ sung: GV nhấn mạnh: Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 vào thương rồi mới thực hiện tiếp. Bài 2: Tìm thừa số chưa biết. - Học sinh nêu yêu cầu của bài - GV chép từng phép tính lên bảng sau đó gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con - Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt phép tính đúng Bài 3: Giải toán liên quan đến phép chia GV Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước + Tìm số gạo đã bán + Tìm số gạo còn lại HS tự làm bài, chữa bài, thày chốt lời giải đúng HS nêu lại cách dặt tính và thực hiện Bài 4:Tính nhẩm H: đọc đề bài, làm bài cá nhân, chữa bài 6000 : 2 = ? Nhẩm: 6 nghìn : 2 = 3 nghìn Vậy : 6000 : 2 = 3000 d. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. Hướng dẫn bài tập về nhà ( Làm bài tập 1, 3 SGK ) ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Môn: Tự nhiên và xã hội Tiết: 4 bài: Phòng bệnh đường hô hấp ( sgk/ 10 ) Thời gian: 35. I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: Kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp. Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp. Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp. II- Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Động não - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước; sau đó đề nghị mỗi HS kể tên một bệnh đường hô hấp mà các em biết. - GV giúp HS hiểu: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh. Những bệnh đường hô hấp thường gặp là: bệnh viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi. Hoạt động 2: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát và trao đổi về nội dung của các hình 1,2,3,4,5,6 ở trang 10 và 11 SGK. - Dưới đây là một số gợi ý để GV hướng dẫn HS làm việc chi tiết hơn: + Hình 1 và 2: Nam (mặc áo trắng) đang đứng nói chuyện với bạn của Nam. GV gợi ý cho HS hỏi và trả lời nhau. Ví dụ: Nam đã nói gì với bạn của Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam? Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng? Bạn của Nam đã khuyên Nam khuyên Nam điều gì?... + Hình 3: Cảnh bác sĩ đang nói chuyện với Nam sau khi đã khám bệnh cho Nam. HS có thể đặt câu hỏi: Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì? Bạn có thể khuyên Nam thêm điều gì? Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh? + Hình 4: Cảnh thày giáo khuyên một HS cần mặc đủ ấm. GV có thể gợi ý cho HS đặt câu hỏi: Tại sao thày giáo lại khuyên bạn HS phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất? + Hình 5: Cảnh một người đi qua đang khuyên hai bạn nhỏ không nên ăn quá nhiều đồ lạnh. Điều gì đã khiến một bác đi qua phải dừng lại khuyên hai bạn nhỏ đang ngồi ăn kem? + Hình 6: Cảnh bác sĩ vừa khám vừa nói chuyện với bệnhh nhân. Khi đã bị bệnh viêm phế quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến bệnh gì? Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện gì? Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi? Bước 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi đại diện một số cặp trình bày những gì các em đã thảo luận khi quan sát các hình (mỗi nhóm chỉ nói về một hình, các nhóm khác bổ sung). - GV giúp HS hiểu: Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị hon, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không trữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết do không thở được - HS thảo luận câu hỏi trong SGK: Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp? - Sau đó, GV yêu cầu HS liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Kết luận: - Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,... - Nguyên nhân chính: do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc bị biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi...) - Cách đề phòng: giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng; giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa; ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên. Bước 1: GV hướng dẫn HS cách chơi: Một số HS đóng vai bệnh nhân và một số HS đóng vai bác sĩ. Yêu cầu HS đóng vai bệnh nhân kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp; HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh. Bước 2: Tổ chức cho HS chơi GV cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó sẽ mời một cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ. Cả lớp xem và góp ý bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học : - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau: Bệnh lao phổi ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 2 bài: VIẾT ĐƠN ( sgk/ 18 ) Thời gian: 40 I. MỤC TIU Viết được đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh theo mẫu đơn đ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giấy trắng kẻ ô li từng tờ rời để HS viết đơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bi cũ (4’) 2 HS lên bảng nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Kiểm tra vở của 3 đến 4 HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2. Dạy - học bi mới Hoạt động dạy Giới thiệu bi (1’) - Năm nay, các em đ được 9 tuổi, đủ tuổi vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Để dược kết nạp vào Đội, các em phải cố gắng phấn đấu, phải là con ngoan trị giỏi, v một điều không thể thiếu là em phải viết được đơn xin vào Đội. Bài tập làm văn hôm nay sẽ hướng dẫn các em biết cách viết đơn xin vào Đội. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết đơn (4’) a) Nu lại những nội dung chính của đơn - GV : Chúng ta đ được học về Đơn xin vào Đội trong giờ tập đọc tuần trước. Hy nu lại những nội dung chính của đơn xin vào Đội. GV nghe HS trả lời viết lại lên bảng. - Trong cc nội dung trn, nội dung cần viết theo đúng mẫu, nội dung nào không cần viết hoàn toàn theo đơn mẫu ?. Lop3.net. Hoạt động học. - HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần nêu một nội dung của đơn : + Mở đầu viết tên Đội. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên của đơn : Đơn xin vào Đội. + Nơi nhận đơn. + Người viết đơn tự giới thiệu tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường. + Trình by lí do, nguyện vọng của.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> người viết đơn. + Chữ kí, họ tên người viết đơn. - Phần trình by lí do v nguyện vọng của người viết đơn không cần viết theo khuôn mẫu vì khi viết đơn mỗi người có một lí do, nguyện vọng khác nhau, suy nghĩ khác nhau. Các nội dung cịn lại cần viết theo khuơn mẫu r rng, cụ thể. b) Tập nói theo nội dung đơn - Gọi một số HS tập nói trước lớp về lá đơn của mình theo cc nội dung cụ thể đ ghi trn bảng. Ch ý tập trung vo phần trình by nguyện vọng. - GV nhận xt v sửa lỗi cho HS. - Hướng dẫn HS đơn viết phải đúng mẫu nhưng cần thể hiện được những hiểu biết của em về Đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào Đội. c) Thực hành viết đơn - Yêu cầu HS cả lớp viết đơn vào vở bài tập. - Gọi một số HS đọc đơn trước lớp, khi HS đọc GV chú ý chỉnh sửa lỗi cho HS. - Chấm điểm một số bài, thu các bài cịn lại để chấm sau. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dị (3’) - Hỏi : Đơn dùng để làm gì ?. - Một số HS thực hành nói trước lớp.. - Viết đơn. - Một số HS đọc đơn của mình trước lớp. Cả lớp theo di v nhận xt.. - Đơn dùng để trình by nguyện vọng của mình với tập thể hay c nhn no đó.. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS chú ý tham gia xy dựng bi, nhắc nhở những HS cịn chưa chú ý trong giờ học. ** Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>