Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Tuần 2 - Tiết 2 - Bài 3-4: Đo thể tích chất lỏng - đo thể tích vật rắn không thấm nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.26 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 02. Bài 3-4: ĐO. Tiết:0 2. Ngày soạn:. Ngày dạy:. THỂ TÍCH CHẤT LỎNG - ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. I. MỤC TIÊU: 1. Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng. 2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 3. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 4. Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được. II. CHUẨN BỊ: Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước). Bình chia độ - Một vài loại ca đong.  Hòn đá, đinh ốc.  Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.  Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút): - Nêu đơn vị đo độ dài thường dùng, GHĐ và ĐCNN của thước. - Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ). 3. GIẢNG BÀI MỚI (39 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HOẠT ĐỘNG 1: 1 phút: Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? và tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa…. Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên. HOẠT ĐỘNG 2: 5 phút: Ôn lại đơn vị đo thể tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta. Học sinh trả lời câu hỏi: C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.. Tập giáo án Vật Lý 6. NỘI DUNG. I. Đơn vị đo thể tích: I. Đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tích thường dùng Đơn vị đo thể tích 3 là mét khối (m ) và lít (l) thường dùng là mét khối 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) (m3) và lít (l) C1: 1m3 = 1.000dm3 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) =1.000.000cm3 3 1m = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc. Người dạy: Lop6.net. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần: 02. Tiết:0 2. Ngày soạn:. Ngày dạy:. HOẠT ĐỘNG 3: 4 phút Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi: C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình.. II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít HOẠT ĐỘNG 4: 10 phút Tìm 2. Tìm hiểu cách đo thể hiểu cách đo thể tích chất lỏng. tích chất lỏng: C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình C6: Đặt bình chia độ thẳng chia độ để chính xác. đứng. C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo? C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận. C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.. C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu: a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy. - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK. HOẠT ĐỘNG 5: 10 phút Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp: - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng. C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia C1:- Đo thể tích nước ban đầu độ. V1 =150 cm3 Em hãy xác định thể tích của hòn - Thả chìm hòn đá vào bình đá. chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3 Tập giáo án Vật Lý 6. Người dạy: Lop6.net. II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: (Xem SGK). 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng.. I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ: Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. 2/ Dùng bình tràn Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 02. Tiết:0 2. Ngày soạn:. C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.. C3: Rút ra kết luận. Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.. .. Ngày dạy:. - Thể tích hòn đá: ra bằng thể tích của vật. 3 3 V = V1 – V2 = 200cm –150cm = 50cm3 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ. C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.. HOẠT ĐỘNG 6: 5 phút Vận dụng C4: Trả lời câu hỏi SGK. C4: - Lau khô bát to trước khi Hướng dẫn học sinh làm C5 và sử dụng. C6. - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài. 4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. DẶN DÒ (1 phút): Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.  BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập  Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK).  Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập.. Tập giáo án Vật Lý 6. Người dạy: Lop6.net. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×