Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án môn Đại số 7 năm 2006 - Tiết 28: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.01 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TÊN BÀI DẠY. Tiết thứ: 28 Ngày Soạn: Ngày dạy: .............. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về đinh nghĩa và tính chất). - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. - HS được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các BT mang tính thực tế: BT về năng suất, BT về chuyển động... II. CHUẨN BỊ: Thầy: Sgk, Bài tập trên phim trong. Trò: Sgk, phim trong, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Điền các số thíc hợp vào ô trống biết: a) x và y tỉ lệ thuận b) x và y tỉ lệ nghịch x y. -2 -4. -1 -2. 1 2. 2 4. 3 6. x y. 5 10. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Bài 19/61 (SGK) - Yêu cầu HS - Đọc kỹ đề - Tóm tắt đề bài?.. Hoạt động của Trò - Hai học sinh đọc đề. Tóm tắt đề bài: - Cùng một số tiền - Số mét vải loại I là 51 m. - giá 1m loại II bằng 85% 1m loại I -Bài này thuộc loại toán gì? - Tính số m vải loại II? - đại luợng tỉ lệ nghịch. -Các đại lượng tỉ lệ nghịch - Giá tiền và số m vải. với nhau trong bài là gì? - Nếu gọi giá tiền là x, số m - y1  x 2 vải là y, theo tính chất cuả đại y 2 x1 lượng tỉ lệ nghịch ta có lệ thức nào? x2 =85% x2 x 1 Tỉ số bằng bao nhiêu? x1. x2 x1 51 85%a 85   x a 100 51.100 x = 60 (m) 85. y2 được tính như thế nào?. y2=y1:. Bài 21/61 (SGK). Tóm tắt:. -2 -1 1 2 3 5 -15 -30 30 15 10 6. Ghi bảng Luyện tập: 1.Bài 19/61 (Sgk): Gọi giá tiền là x, số m vải là y. Vì giá tiền và số m vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên theo bài ra , ta có: y1 x 2 x   y2=y1: 2 y 2 x1 x1. Thay số vào ta có: y2 =51:. 85 = 60 100. Trả lời: Với cùng số tiền có thể mua được 60 m vải loại II.. 2.Bài 21/61 (SGK) Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cùng khối lượng công việc như Hãy tóm tắt đề bài? nhau: - Gợi ý cho HS Số ngày HTCV cua ba đội là 4,6,và 8 ngày Số máy và số ngày là hai đại Và đội thứ nhất nhiều hơn đội lượng như thế nào? (năng suất thứ hai 2 máy. máy như nhau). - Số máy và số ngày là hai đại vậy x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với lượng tỉ lệ nghịch hay x1, x2, x3 các số nào? tỉ lệ nghịch với 4 ; 6 ; 8. - x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với. 1 1 1 ; ; 4 6 8. -Sử dụng tính chất của dãy tỉ 1 HS lên bảng trình bày số bằng nhau để làm BT trên.. Giải: Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x1, x2, x3 . Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó ta có: x1 x 2 x3 và x1-x2 =2   1 1 1 4 6 8. Theo tính chất cuả dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x1 x 2 x3 x1  x 2 2 = 24     1 4. 1 6. 1 8. 1 1  4 6. 1 12. 1 4. Vậy x1 = 24. = 6 1 6 1 x3 = 24. = 3 8. x2 = 24. = 4. Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 (máy) 3. Bài 22/61(Sgk) Đọc bài toán và cho biết các -Số răng cưa và số vòng quay. đai lượng liên quan với nhau trong bài này là gì? Số răng cưa và số vòng quay Hai đại lượng tỉ lệ nghịch. số răng 20 x là hai đại lượng gì? 60 y Lập bảng biểu diễn các đại số vòng quay lượng đã cho trong bài. Dựa vào tính chất của đại xy= 20.60=120 hay y  120 x lượng tỉ lệ nghịch hãy biễu diễn y theo x?. 3.Bài 22/61(Sgk). 4.Củng cố: Qua luyện tập 5.Dặn dò: làm bài tập 20, 23/61(Sgk). chuẩn bị kỹ tiết hàm số. 6.Hướng dẫn bài tập 23/61(Sgk) -Số vòng quay (x)tỉ lệ nghịch với chu vi -Chu vi tỉ lệ thuận với bán kính (y)  Số vòng quay(x) tỉ lệ nghịch với bán kính (y). Theo bài ra ta có: y 1 = 25, y2 = 10 , x1 =60, x2 =? Theo tinh chất của tỉ lệ nghịch ta có:. x 25 x2 y Từ đó dễ dàng ta tính được x2.  1 hay 2  x1 y2 60 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×