Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (39)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.49 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 3. Tuần 8. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: - KT bảng chia 7. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp. - Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính. - Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - 3 HS đọc bảng chia 7. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 3 HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 ................................................... - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng. 28 7 35 7 21 7 14 7 0 4 0 5 0 3 0 2 ................................................. - Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét. Giải : Số nhóm học sinh được chia là : 35 : 7 = 5 (nhóm). Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con. - Mời 2HS làm bài trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.. Bài 3: - Gọi hs đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 :- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh.. Đ/S: 5 nhóm - Cả lớp tự làm bài. - 2 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình a: khoanh vào 3 con mèo. + Hình b: khoanh vào 2 con mèo. - HS đọc bảng chia 7. - Về nhà học bài và làm bài tập.. 3. Củng cố - dặn dò:. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. TẬP ĐỌCLop3.net - KỂ CHUYỆN 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Tập đọc: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( trả lời các câu hỏi 1,2,3,4) 2. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ ) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Xác định giá trị ( nhận biết những điều tốt đẹp mà bọn trẻ quan tâm đến ông cụ ) - Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ III.Các PP/ KT dạy học được sử dụng: Đặt câu hỏi. Thảo luận nhóm.Trình bày ý kiến cá nhân . IV. Phương tiện dạy học: - Tranh minh họa bài đọc (SGK), bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. - Ảnh chụp một đàn sếu. V. Tiến trình dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Khám phá * Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng. 2. Kết nối. a) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. + Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. + Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn. - Gọi một học sinh đọc lại cả bài. b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:. - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu Đặt câu hỏi. Trình bày ý kiến cá nhân . - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK.. - HS luyện đọc theo nhóm - Các nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. Đặt câu hỏi. Thảo luận nhóm.Trình bày ý kiến cá nhân . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH: - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời: + Các bạn nhỏ đi đâu? + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven dừng lại? đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. +Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu +Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy? muốn giúp đỡ ông cụ. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4. + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi . + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? Lop3.net 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy không còn cô đơn … lòng nhẹ nhỏm hơn? - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng … chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK. + Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 3. Thực hành. c) Luyện đọc lại: - Đọc mẫu đoạn 2. - Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn. -Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3,4, 5. - Mời 1 tốp thi đọc truyện theo vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. d) Liên hệ Hãy kể những việc em đã giúp đỡ mọi người? Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK. * H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ. - Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh. - Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời nhân vật. - Gọi 2HS thi kể trước lớp. - Mời 1HS kể lại cả câu chuyện - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Vận dụng:. Thảo luận nhóm.Trình bày ý kiến cá nhân . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. -HS nối tiếp thi đọc. - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. Trình bày ý kiến cá nhân . - HS nêu. - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học. - Một em lên kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - HS tập kể chuyện theo cặp. - 2 em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.. - Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong - HS tự liên hệ với bản thân. truyện chưa?. - Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài - Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng mới. ru”. TOÁN Lop3.net 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. GIẢM MỘT SỐ ĐI NHIỀU LẦN I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà. - Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh. 2. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Vào bài: - GV đính các con gà như hình vẽ - SGK. + Hàng trên có mấy con gà? (HS yếu) + Hàng dưới có mấy con gà? (HS TB) + Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? (HS khá) - Giáo viên ghi bảng: Hàng trên: 6 con gà Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà) - Yêu cầu học sinh nhắc lại (HS giỏi) - Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD? - Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm CD = 8 : 4 = 2 (cm) - Kết luận: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài (HS yếu, TB) - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. - Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.. - Hai học sinh lên bảng sửa bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài + Hàng trên có 6 con gà. + Hàng dưới có 2 con gà. + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần. - Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. - 3 học sinh nhắc lại. - Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.. Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm) + ... ta lấy 10 : 5 = 2( km). + ... ta lấy số đó chia cho số lần - 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT.. - Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. Số đã cho 48 36 24 Giảm 4 lần 12 6 9 Giảm 6 lần 8 6 4 Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích - Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn. bài toán rồi làm theo mẫu. - 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng giải bài 2b. HS còn lại làm bài vào vở. - Cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3.. b/ Thời gian làm công việc đó bằng máy là: Lop3.net 4. 30 : 5 = 6 (giờ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập.. Đ/S: 6 giờ - 2 em đọc đề bài tập 3. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài: - Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm). + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm) - Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học. - Về nhà học bài và làm bài tập.. TẬP ĐỌC Lop3.net 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. TIẾNG RU I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.Hs khá, giỏi thuộc cả bài) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm. - Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ III.Các PP/ KT dạy học được sử dụng: Trải nghiệm. Trình bày ý kiến cá nhân. . Đặt câu hỏi. Thảo luận nhóm.Trình bày ý kiến cá nhân . IV. Phương tiện dạy học: - Tranh minh họa bài đọc (SGK), bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. V. Tiến trình dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “các em - 2 HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu nhỏ và cụ già” theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện. chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4). + Câu chuyện muốn nói với em điều gì?. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Khám phá. Để em bé ngủ ngon người mẹ làm gì? 2. Kết nối. a) Luyện đọc * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa.. - HS nêu. - Lớp theo dõi nghe giới thiệu. Trình bày ý kiến cá nhân. . Thảo luận nhóm.Trình bày ý kiến cá nhân . - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ ở mục A. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ . - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài của GV. đồng chí , nhân gian , bồi.Đặt câu với từ đồng chí. - Các nhóm luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Trải nghiệm. Trình bày ý kiến cá nhân. . b) Hướng dẫn tìm hiểu bài : Đặt câu hỏi. Thảo luận nhóm.Trình bày ý kiến cá nhân . - Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm - Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo. theo rồi trả lời câu hỏi : + Con cá, con ong , con Chim yêu gì? Vì sao? + Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu (HS yếu, TB) trời vì thả sức bay lượn ... - Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: + Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...). thơ 2? (HS khá, giỏi) - Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc thầm: + Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. ca sông nhỏ? (HS khá) - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý + Là câu: Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em . chính của cả bài thơ? (HS giỏi) Lop3.net 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. * Kết luận: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 3. Thực hành Học thuộc lòng bài thơ: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. Liên hệ Các em phải đối xử với mọi người xung quanh như thế nào? 4. Vận dụng. - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới.. - HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên. - HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. Trình bày ý kiến cá nhân . - HS nêu. - 3 HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Những chiếc chuông reo”.. CHÍNH TẢ( Nghe- viết. ). CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ Lop3.net 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT chính tả (BT 2b) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng. - Nêu yêu cầu viết các từ ngữ HS thường viết sai. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viết: - Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn 4. + Đoạn này kể chuyện gì?. - 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát, kiên trung, kiêng cử. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn. + Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? cụ buồn. + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và + Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu danh từ riêng gì? + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó gạch ngang. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con - Đọc bài cho HS viết vào vở - Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào... - Chấm, chữa bài. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì. c) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2 a /b. - Học sinh làm vào bảng con. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên. - Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng (buồn - buồng - chuông). - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Dặn về nhà học, làm bài xem trước bài mới. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt:. Lop3.net 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán - Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 2), bài 2. II. Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27. b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: * Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Mời 1HS giải thích bài mẫu.. - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu. - Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một em giải thích bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai). - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) và - Gọi HS nêu kết quả. 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5) - GV nhận xét chốt lại câu đúng. - 7 gấp 6 lần bằng 42 (7 x 6 = 42 )và giảm 2 lần bằng 21 ( 42 : 2 = 21 ). - 25 giảm 5 lần bằng 5 (25 : 5 = 5). - HS nêu bài toán. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. vở. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 - 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ câu. sung. - Nhận xét bài làm của học sinh. a) Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là: - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. 60 : 3 = 20 (lít) b) Giải: Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20 (quả) 3. Củng cố - dặn dò: - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, ghi nhớ. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? I. Yêu cầu cần đạt: Lop3.net 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ? Làm gì?(BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4). II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm. III.Các PP/ KT dạy học được sử dụng: Đặt câu hỏi. Thảo luận nhóm.Trình bày ý kiến cá nhân . IV. Phương tiện dạy học: Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4. V. Tiến trình dạy học:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - KT miệng BT2 và 3 tiết trước (2 em). - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Khám phá. Các em hãy nêu các bài tập đọc đã học. Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì? 2. Kết nối Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài 1: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại). - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng.. * Bài 2: - Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu "Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai). + Em hiểu câu b nói gì?. + Câu c ý nói gì?. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh lên bảng làm miệng bài tập. Trình bày ý kiến cá nhân . - HS nêu. - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. Thảo luận nhóm.Trình bày ý kiến cá nhân . - Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Một em lên làm mẫu. - Tiến hành làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. Người trong Cộng đồng, đồng bào, cộng đồng đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt Cộng tác, đồng tâm , đồng động trong cộng tình. đồng - HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung * Tán thành các câu TN: + Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết ) + Ăn ở như bát nước đầy (Có tình có nghĩa) * Không đồng tình: Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình).. - Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, TN. * Bài 3: - Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm. - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới - HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. làm gì? Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - HS nộp vở để GV chấm điểm. 3. Thực hành. Lop3.net 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. Đặt câu hỏi. Thảo luận nhóm.Trình bày ý * Bài 4: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp kiến cá nhân . theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi: - HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? + 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét - GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp chữa bài: nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? Câu b: Ông ngoại làm gì? 4. Vận dụng. Câu c: Mẹ bạn làm gì? - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn học sinh về nhà học ,xem trước bài mới -Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.. TẬP VIẾT. ÔN CHỮ HOA G I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa G(1 dòng), C (1 dòng), Kh (1 dòng) Lop3.net 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. - Viết đúng tên riêng: Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng “Khôn ngoan đối đáp người ngoài – Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em. - Giáo viên nhận xét đánh gia 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công . - Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta. - Cho HS tập viết trên bảng con.. - 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em. - Lớp viết vào bảng con.. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: G, C, Kh. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.. G C Kh - Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K. - 2HS đọc từ ứng dụng.. Goâ Cöng - Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta. - Cả lớp tập viết vào bảng con.. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu học sinh đọc câu. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.. - 2 em đọc câu ứng dụng.. Khön ngoan àöëi … ngûúâi ngoaâi Gaâ cuâng möåt meå … àaá nhau. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà. c) Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ. -Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ nhỏ . -Viết câu tục ngữ 1 lần . d) Chấm, chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.. + Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm. - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới: “Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay”.. Lop3.net 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. TOÁN. TÌM SỐ CHIA I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết Lop3.net 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước. - Chấm vở tổ 3. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Vào bài: * Hướng dẫn HS cách tìm số chia: - Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK. + Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? + Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng. + Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên. - GV ghi bảng: 6 : 2 = 3 Số BC Số chia Thương - Dùng bìa che số 2 và hỏi:. + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Ghi bảng:. 2=6:3. - Hai học sinh lên bảng làm bài . + HS1 : làm bài tập 1b + HS 2: làm bài tập 3 - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Học sinh theo dõ hướng dẫn + Mỗi hàng có 3 hình vuông. + Lấy 6 chia cho 2 được 3 6:2=3 + 6 là số bị chia; 2 là số chia và 3 là thương.. +... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3).. + Trong phép chia hết, muốn tìm số chia +...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương ta làm thế nào?. - 1 số HS nhắc lại. - Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. * Giáo viên nêu: Tìm x, biết 30 : x = 5 + Tìm số chia x. + Bài này ta phải tìm gì ? + Ta lấy số bị chia chia cho thương. + Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? - Lớp thực hiện làm bài: - Cho HS làm trên bảng con. - 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Mời 1HS trình bày trên bảng lớp. 30 : x = 5 - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. x = 30 : 5 x = 6 - Một em nêu yêu cầu bài tập 1. * Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập (HS yếu, TB). - Cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. - Gọi HS nêu miệng kết quả. 35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 21 : 3 = 7 - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại câu đúng. 35 : 5 = 7 28 : 4 = 7 21 : 7 = 3 Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu (HS khá, giỏi). - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bài - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo tập để kiểm tra. - 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: - Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài.. 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x= 6 x=7 27 : x = 3 36 : x = 4 x = 27 : 3 x = 36 : 4 x= 9 x= 9 x:5=4 X x 7 = 70 x=5x4 x = 70 : 7 - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. x = 20 x = 10 Lop3.net 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. 3. Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? - Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các - Về nhà học bài và làm bài tập. BT đã làm.. CHÍNH TẢ (Nhớ - viết). TIẾNG RU I. Yêu cầu cần đạt: - Nhớ-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 a/b Lop3.net 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 học sinh lên bảng. - Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS nhớ - viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? (HS yếu, TB) + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? (HS khá giỏi) - Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. * Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở. * Chấm, chữa bài. c) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2: - Gọi 1HS đọc ND bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai). 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .. - 2 học sinh lên bảng viết các từ: Giặt - rát dọc. - Cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vơ.û - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp. - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. - Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Lớp tiến hành làm bài vào vở. - 3 em thực hiện làm trên bảng. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống. - Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa.. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Lop3.net 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2), 3. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x - 2 em lên bảng làm bài . 56 : x = 7 28 : x = 4 - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu . b) Tổ chức, hướng dẫn HS làm BT: * Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - Một em nêu yêu cầu bài 1 . - Học sinh làm mẫu một bài và giải thích (HS yếu, TB). - Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở. - 4 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ - Mời 4HS lên bảng chữa bài. sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá x + 12 = 36 x x 6 = 30 x = 36 -12 x = 30 : 6 x = 24 x=5 80 - x = 30 42 : x = 7 x = 80 - 30 x = 42 : 7 x = 50 x = 6 ......... * Bài 2: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT (HS - Một em nêu yêu cầu bài 2 . - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. khá_ - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. a) 35 32 26 20 - Mời hai học sinh lên bảng làm bài. x 2 x 6 x 4 x 7 - Cho HS đổi vở KT bài nhau. 70 192 104 140 - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. b) 64 4 80 4 77 7 24 16 00 20 07 11 0 0 0 Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3 (HS giỏi). - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. - Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Giải : Số lít dầu còn lại trong thùng : .3) Củng cố - dặn dò: 36 : 3 = 12 (lít) - Dặn về nhà học và làm bài tập. Đ/S :12 lít dầu - Về nhà học bài và làm bài tập.. TẬP LÀM VĂN. KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. Yêu cầu cần đạt: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT 1 ) - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) ( BT 2 ) II. Các KNS cơ bản được GD trong bài:. Lop3.net 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 8. - Giao tiếp. - Tìm kiếm, xử lí thông tin III.Các PP/ KT dạy học được sử dụng: - Thào luận, chia sẻ. - Hoàn tất một nhiệm vụ: … IV. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ và phiếu học tập V. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện " Người hàng xóm" - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Khám phá. Hãy kể tên những người xung quanh em mà em biết. Nêu nhiệm vụ tiết học. 2. Kết nối. Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS kể. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. - Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm . - Mời 3 học sinh thi kể. 3. Thực hành.. - Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. Trình bày ý kiến cá nhân . - Hs kể - HS lắng nghe Thào luận, chia sẻ.Trình bày ý kiến cá nhân . - 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - Một em khá kể mẫu.. - 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. Hoàn tất một nhiệm vụ.Trình bày ý kiến cá nhân . * Bài tập 2: Gọi 1 học sinh đọc bài tập - Một học sinh đọc đề bài . - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để - Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. - Yêu cầu cả lớp viết bài. - Học sinh thực hiện viết vào nháp. - Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. - 5 em đọc bài viết của mình. - Giáo viên theo dõi nhận xét . - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. 4. Vận dụng. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.. Lop3.net 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×