Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 4 - Trường Tiểu học số 2 Tịnh Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 28 Đạo đức (TC): Luyện bài: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T1) I. Mục tiêu: - Rèn cho HS có ý thức về việc giúp đỡ người khuyết tật. - Giáo dục HS biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau trong bất cứ hoàn cảnh nào. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. HS ôn nhẩm kiến thức sáng 5 phút 2. Vì sao chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật? 3. Qua bài học em đã và sẽ làm được những gì để giúp đỡ người khuyết tật? 4. Đánh dấu + vào ô trước ý kiến em đồng ý: a. Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. b. Chỉ cần giúp đỡ những người khuyết tật là thương binh. c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. d. Giúp đỡ người khuyết tật là ghóp phần làm giảm bớt những khó khăn, thiệt thòi của họ. 5. Em hãy đóng một tiểu phẩm có nội dung nói về người khuyết tật. 6. Dặn dò: Ghi nhớ bài học và chuẩn bị tiết 2. 7. Nhận xét tiết học.. Lop2.net. Hoạt động của học sinh - Nhóm đôi - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn. - Giúp bạn trong học tập, lên cầu thang. a. Đ b. S c. Đ d. Đ - Các tổ đóng tiểu phẩm, bạn nhận xét Tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần : 2 Môn : Tập đọc Bài: KHO BÁU I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. - Hiểu được ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động , người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. - Giáo dục học sinh yêu lao động. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ cảnh lao động: cấy lúa hoặc trồng cây... III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII. 2 . Bài mới : Tiết 1 a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu bài. - HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu - Luyện đọc: hai sương một nắng, lặn mặt trời, dặn dò, hảo huyền… * Đọc từng đoạn . + Đoạn 1:Lđ “ngày xưa…..mặt trời” -Giảng: hai sương một nắng; cày sâu cuốc bẫm; cơ ngơi đàng hoàng. + Đoạn 2:Lđ “cha không sống….mà dùng” - Giảng: hảo huyền + Đoạn 3:Lđ “liên tiếp….người cha” - Giảng:kho báu, bội thu, của ăn của để. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu đọc theo nhóm 3 - GV theo dõi, giúp HS yếu. * Thi đọc giữa các nhóm . - Bình chọn nhóm đọc tốt. * Đọc đồng thanh . Tiết 2. Hoạt động học - H lắng nghe.. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - HS đọc cá nhân. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. . - HS đọc theo yêu cầu. - HS đọc theo nhóm 3. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp nhận bình chọn người có giọng đọc hay nhất . - Lớp đọc đồng thanh bài .. b .Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó - Quanh năm hai sương một nắng , của vợ chồng người nông dân ? cuốc bẫm cày sâu ….ngơi tay . + Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông - Gây dựng được một cơ ngơi đàng dân đã đạt được điều gì? hoàng. + Tính nết 2 con trai họ như thế nào? - Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hão huyền . +Trước khi mất, người cha cho các con biết điều - Ruộng nhà mình có 1 kho báu các gì? con hãy tự đào lên mà dùng . + Theo lời người cha 2 con làm gì ? - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu . + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ? - Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt . + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được - Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao là gì ? động . + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao động cần cù mới tạo ra của cái . Đất đai là kho báu vô tận , chăm chỉ lao động thì mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc . GV : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên - HS nhắc lại . ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc . c. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc bài . - HS đọc bài . - GV nhận xét tuyên dương . 3 . Củng cố ,dặn dò + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? - HS trả lời . Giáo dục: Từ câu chuyện “Kho báu” các em cần - Lớp lắng nghe. rút ra bài học cho mình : Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui . -Nhận xét đánh giá tiết học .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần : 2 Môn : Đạo đức Bài:. GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( Tiết 1). I . Mục tiêu : - Giúp học sinh hiểu được : - Người khuyết tật là những người mà cơ thể , trí tuệ có phần thiếu hụt . Họ yếu đuối và chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ .Nếu được giúp đỡ cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn , họ sẽ vui hơn. - Thông cảm với người khuyết tật .Đồng tình ủng hộ những ai biết giúp đỡ người khuyết tật . Không đồng tình , phê bình nhắc nhớ những ai không biết giúp đỡ người tàn tật . - Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể . II.Chuẩn bị :* Truyện kể “ Cõng bạn đi học “ . Phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra bài cũ : - Lịch sự khi đến nhà người khác + Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà người - 2 HS trả lời . khác? + Cư xử lịch sự là thể hiện điều gì ? - GV nhận xét đánh giá . - Nhận xét chung. 2.Bài mới: Hoạt động 1 Kể chuyện cõng bạn đi học. -GV kể qua câu chuyện một lần . - Lắng nghe giáo viên kể chuyện . - Gọi một hoặc hai em đọc lại câu chuyện . - Hai em đọc lại câu chuyện . Hoạt động 2 Phân tích truyện : “ Cõng bạn - Suy nghĩ trả lời câu hỏi . đi học “ - Tổ chức đàm thoại : - Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học ? -Vì Hồng bị liệt không đi lại được nhưng lại rất thích đi học . - Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại - Dù trời nắng hay mưa , có hôm mệt Tứ khó , ngại khổ để cõng bạn đi học ? vẫn cõng bạn đi học để bạn không bị mất buổi . - Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ - Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học . ? - Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này - Chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết ? tật - Những người như thế nào thì được gọi là - Những người mất chân , tay , khiếm thị , người khuyết tật ? khiếm thính , trí tuệ không bình thường , * Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ sức khoẻ yếu . là những người thiệt thòi trong cuộc sống . Nếu được giúp đỡ họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn . Hoạt động 3 Thảo luận nhóm . - Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm - Lớp chia các nhóm và thảo luận theo yêu Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> suy nghĩ thảo luận để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật .. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét . - GV nhận xét bổ sung . 3. Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà áp dụng vào cuộc sống .. cầu . - Ví dụ : + Các việc lên làm : - Đẩy xe cho người bị liệt ; Dẫn người khiếm thính qua đường ; vui chơi với các bạn khuyết tật ; Quyên góp ủng hộ người khuyết tật ... + Các việc không nên làm : - Trêu chọ người khuyết tật ; Chế giễu người khuyết tật . - Nhận xét đánh giá ý kiến nhóm bạn. -Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống để thực hiện Giúp đỡ người khuyết tật . Chuẩn bị cho tiết thực hành “Giúp đỡ người tàn tật“. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kể chuyện: KHO BÁU I. Mục tiêu : -Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. -Biết kể chuyện bằng lời của mình , phân biệt được giọng của các nhân vật. -Biết nghe , nhận xét , đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 2. Bài mới : * Hướng dẫn kể chuyện : - Kể lại từng đoạn theo gợi ý . Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm .. Hoạt động của HS. - HS kể trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 2 : Kể trước lớp - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ (Mỗi nhóm kể 1 đoạn) sung. - Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn Đoạn 1 : Có nội dung là gì ? - Hai vợ chồng chăm chỉ . + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế - Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về nào ? khi đã lặn mặt trời . + Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ? - Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay . Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà .Không để cho đất nghỉ . + Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? - Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng . - Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 . * Kể lại toàn bộ câu chuyện : -Yêu cầu HS kể lại từng đoạn . - 3 HS mỗi em kể 1 đoạn . - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. 1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt 3 . Củng cố,dặn dò : + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học.. -HS trả lời .. Toán : ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN I . Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục , giữa chục và trăm. Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.( BTCL: Bài 1,2) -Nắm được đơn vị nghìn , hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn. - Giáo dục học sinh cẩn thận khi học và làm toán. II. Đồ dùng dạy học : -10 hình vuông biểu diễn đơn vị. -20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. -10 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100. -Bộ số bằng bìa. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - Nhân xét bài kiểm tra định kỳ . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Ôn tập về đơn vị, chục, trăm. - GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi : - HS nhắc. + Có mấy đơn vị ? - GV gắn tiếp 2, 3 … 10 ô vuông như phần -Có 1 đơn vị. SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như -Có 2 , 3 , … , 10 đơn vị. trên. + 10 đơn vị còn gọi là gì ? -Còn gọi là 1 chục. + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? -Bằng 10 đơn vị. - GV ghi bảng : 10 đơn vị = 1 chục + GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn -1 chục = 10 ; 2 chục = 20 ; … ; 10 chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10) chục = 100 . đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần -10 chục = 100 đơn vị. + 10 chục bằng bao nhiêu ? - GV ghi bảng : 10 chục = 100 * Giới thiệu 1000 : + Giới thiệu số tròn trăm . - GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn -Có 1 trăm 1000. + Có mấy trăm ? - GV viết số 100 dưới hình biểu diễn. -Có 2 trăm. - GV gắn 2 hình vuông như trên . - HS lên bảng viết các số tròn trăm . + Có mấy trăm ? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết số 2 trăm. - GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm , Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> người ta dùng số 2 trăm , viết là 200. - GV lần lượt đưa ra 3 , 4 , … , 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300 , 400 , … , 900 + Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ? Kết luận : Những số 100, 200, 300 ... 900 được gọi là những số tròn trăm. - GV gắn lên bảng 10 hình vuông : + Có mấy trăm ? - GV giới thiệu : 10 trăm được gọi là 1 nghìn - GV viết bảng : 10 trăm = 1000 - GV gọi HS đọc và viết số 1000. + 1 chục bằng mấy đơn vị ? + 1 trăm bằng mấy chục ? + 1 nghìn bằng mấy trăm ? * Thực hành : Bài 1 : a. Đọc và viết số - GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị , chục, các số tròn trăm bất kỳ lên bảng . Sau đó gọi HS đọc và viết số tương ứng. b. Chọn hình phù hợp với số - GV đọc (một số chục hoặc tròn trăm ) - Nhận xét . Bài 2: 3 . Củng cố,dặn dò : Hỏi tựa + 1 chục bằng mấy đơn vị ? + 1 trăm bằng mấy chục ? + 1 nghìn bằng mấy trăm ? Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở nhà . -Nhận xét đánh giá tiết học .. - Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối .. - HS lần lượt đọc và viết các số 200 900 -Có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng. 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm. - HS đọc và viết số theo theo hình biểu diễn . - HS thực hiện chọn hình sao cho phù hợp với yêu cầu đặt ra. - 2 HS trả lời . - HS lên bảng viết .. Chính tả (Nghe viết) KHO BÁU I. Mục tiêu : -Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn “Ngày xưa … trồng cà”;Làm đúng các bài tập chính tả. - Rèn kỹ năng nghe viết đúng, chính xác. - Giáo dục học sinh chăm chỉ rèn luyện chữ viết, viết đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn văn nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người - HS theo dõi và đọc lại. nông dân. -Gọi HS đọc bài . - 1 HS đọc bài . + Nội dung của đoạn văn là gì ? -Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ?. vợ chồng người nông dân. -Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu , ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. -HS tìm và nêu từ khó . -HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: quanh năm, trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy.. * Luyện viết : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . -Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . * Hướng dẫn trình bày : + Đoạn văn có mấy câu ? +Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? -Có 3 câu . + Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? -Dấu chấm, dấu phẩy. - GV đọc mẫu lần 2 . -Chữ Ngày, Hai, Đến viết hoa vì là chữ cái đầu câu. - GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở . - GV đọc lại bài vở bài tập . - HS theo dõi . - Thu một số vở để chấm . -HS viết bài vào vở . * H ướng dẫn làm bài tập : - HS dò bài, sửa lỗi . Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay uơ ? -HS nộp vở . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Điền vào chỗ trống : a. l hay n ? -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . -GV nhận xét sửa sai . -Gọi HS đọc . 3 . Củng cố,dặn dò : Hỏi tựa -Trả vở nhận xét, sửa sai . Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “ Cây dừa” -Nhận xét đánh giá tiết học .. -HS đọc yêu cầu . - 2 HS làm bảng, lớp làm vào VBT. voi huơ vòi, mùa màng thuở nhỏ, chanh chua - HS đọc yêu cầu . Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu . Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng . Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu . - 2 HS đọc lại .. Ngày soạn 25 tháng 3 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 1 tháng 4 năm 2010 Toán : CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu : Giúp HS : -Cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200. Đọc , viết các số tròn chục từ 110 đến 200. -So sánh được các số tròn chục từ 110 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.( BTCL: Bài1,2,3) - Giáo dục học sinh cẩn thận khi học và làm toán. II. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa Bài 2 : >, <, ?. -So sánh các số tròn trăm. - HS làm bài bảng. 100 < 300 600 < 900 300 > 100 Bài 4 :Khoanh vào số lớùn nhất : 700 > 400 200 < 500 800 > -GV nhận xét, sửa sai . 700 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . a. 800, 500, 900, 700, 400 . * Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 . b. 300, 500, 600, 800, 1000 . - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 -Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. + Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? -HS đọc . - GV : Số này đọc là : Một trăm mười. -Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1, + 110 có mấy chữ số , là những chữ số nào ? chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0. -Là 10 chục. + Một trăm là mấy chục ? -Có 11 chục. + Vậy số 110 có bao nhiêu chục ? -Không lẻ ra đơn vị nào cả. + Có lẻ ra đơn vị nào không ? - HS thảo luận cặp đôi và viết kết - GV : Đây là một số tròn chục. - GV hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai của quả vào bảng số trong phần bài học. bảng để HS tìm ra cách đọc , cách viết và cấu tạo - 2 HS lên bảng , 1 HS đọc số , 1 HS viết số , cả lớp theo dõi và nhận xét. của số 120. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số : 130 , 140 , - Lớp đọc đồng thanh. 150 , 160 , 170 , 180 , 190 , 200 . - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. @. So sánh các số tròn chục - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 110 -Có 110 hình vuông. + Có bao nhiêu hình vuông ? - 1 HS viết. - GV yêu cầu HS lên bảng viết số 110. -120 hình vuông. - GV gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120. + Có bao nhiêu hình vuông ? + 110 hình vuông và 120 hình vuông , thì bên - 110 < 120 và 120 > 110. nào nhiều hơn , bên nào ít hơn ? -Ta nói 110 < 120 ; 120 > 110 * .Luyện tập Viết số Đọc số Bài 1 :Viết (theo mẫu ) 110 Một trăm mười - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở . 130 Một trăm ba mươi -GV nhận xét sửa sai . 150 Một trăm năm mươi Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? -Điền dấu < , > vào chỗ trống. -Để điền cho đúng trước hết phải so sánh số sau 110 < 120 120 > 110 đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó . 130 < 150 150 > 130 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con GV nhận xét sửa sai . -Điền dấu >, <, = vào chỗ trống . Bài 3 : 100 < 110 180 > 170 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 140 = 140 190 > 150 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . 150 < 170 160 > 130 - GV yêu cầu HS làm bài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 4 :Số ? ( Nếu còn thời gian) + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ bé đến lớn 3.Củng cố, dặn dò : Hỏi tựa - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm . 110 ... 140 160 ... 130 190 ... 160 120 ... 150 - Thi đua 2 dãy . - GV nhận xét tuyên dương . - Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT) - Nhận xét tiết học.. -Điền số thích hợp vào chỗ chấm . 110 , 120 ,130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 190 , 200.. -Đại diện 2 dãy lên làm .. Chính tả (Nghe viết) : CÂY DỪA I. Mục tiêu : -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát, làm được bài tập 2a. - Rèn kỹ năng nghe viết đúng, chính xác. - Giáo dục học sinh có ý thhức rèn chữ, giữ vở sạch. II. Chuẩn bị: Chép sẵn bài tập 2a,3 lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS lên bàng làm bài tập . -2 HS lên bảng làm bài tập . -Điền vào chỗ chấm :ên hay ênh ? Cái gì cao lón lênh khênh - Nhận xét, ghi điểm. Đứng mà không tựa ngã kềnh ra ngay 2.Bài mới : * Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc mẫu - HS lắng nghe -Gọi HS đọc bài . - 1H đọc lại bài . + Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây dừa ? -Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. * Luyện viết từ khó -Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai . -HS tìm và nêu từ hay viết sai . - GV chốt lại ghi bảng dang tay, gọi trăng, bạc phếch, hũ rượu, toả, -HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng ngọt. con -GV nhận xét, sửa sai . * Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn thơ có mấy dòng ? - Đoạn thơ có 8 dòng. + Dòng thứ nhất có mấy tiếng ? - Dòng thứ nhất có 6 tiếng. + Dòng thứ hai có mấy tiếng ? - Dòng thứ hai có 8 tiếng. + Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào -Phải viết hoa. - GV : Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô , dòng thứ hai viết sát lề. -GV đọc bài lần 2 . - HS chú ý lắng nghe. - GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào vở . - HS viết bài vào vở . - GV đọc lại bài viết. - HS dò bài, sửa lỗi . - Thu một số vở chấm . * Hướng dẫn làm bài tập: - Bài 2: a.Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s -HS đọc yêu cầu . Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hoặc x . - GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức . - Yêu cầu HS nối tiếp ghi các từ vừa tìm được . - GV nhận xét sửa sai . Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu . - GV yêu cầu đọc bài thơ. - Tìm ra các tên riêng trong bài . +Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết như thế nào ? -Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả lớp viết vào bảng con . -GV nhận xét, sửa sai . 3. Củng cố, dặn dò -GV trả vở nhận xét và sửa sai . - Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học.. - Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ. s : sắn, sim, sung, si, sen ... x : xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng . -2 HS đọc . - bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây bắc, điện biên . -Phải viết hoa . -HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. Tự nhiên và Xã hội : MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu: -Nêu được tên một số động vật sống trên cạn đối với con người. - Kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà. -Yêu quý và bảo vệ các con vật , đặc biệt là những động vật quý hiếm. II. Đồ dùng dạy học : -Các tranh , ảnh , bài báo về động vật trên cạn. -Phiếu trò chơi, giấy khổ to , bút viết bảng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ : + Loài vật có thể sống ở đâu ? -Sống trên mặt đất, dưới nước và trên + Kể tên một số loài vật sống trên mặt đất, dưới không. nước, bay lựợn trên không trung . -GV nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . - HS nhắc * Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh trong - HS quan sát , thảo luận trong nhóm SGK + Bước 1 : Thảo luận - GV yêu cầu các nhóm thảo luận : -Nêu tên các con vật trong tranh . - HS thực hiện theo yêu cầu. +Cho biết chúng sống ở đâu ? - HS suy nghĩ và trả lời. +Thức ăn của chúng là gì ? +Con nào là vật nuôi trong nhà, con nào sống hoang dã hoặc được nuôi trong vườn thú + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm thực hiện theo yc. - GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói * Kết luận : Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như : voi , ngựa , chó , hổ , … có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ , giun , chuột , … Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có ích có - Lớp lắng nghe. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trong tự nhiên , đặc biệt là các loài vật quý hiếm. Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh, các con vật sống trên cạn đã sưu tầm . - Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh phân loại và dán vào tờ giấy to . - GV yêu cầu HS ghi tên các con vật . Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm chọn. - Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. * Hoạt động 3 : Trò chơi . “Đố bạn con gì” - GV hướng dẫn cách chơi . -Treo vào lưng của 1 HS 1 hình vẽ con vật sống trên cạn . - Cho HS gợi ý để người chơi đoán tên con vật . - GV nhận xét tuyên dương những HS chơi tốt . 3 . Củng cố,dặn dò +Kể tên một số con vật nuôi trong gia đình, một số con vật sống hoang dã . - GV tổ chức trò chơi “Bắt chước tiếng con vật” + Các bạn lên bốc thăm và làm theo tiếng con vật kêu theo yêu cầu của thăm. -GV nhận xét tiết học . Âm nhạc:. - Các nhóm phân loại tranh ảnh , quan sát nhận xét đánh giá .. -Đại diện các nhóm lên báo cáo . -Đặït câu hỏi HS đeo vật đoán . +Con vật này có 4 chân phải không ? + Con vật này sống trên cạn phải không ? -Sau khi nghe câu hỏi HS đoán con vật. - Các nhóm cử đại diện lên chơi . - Bắt chước tiếng kêu của các con vật : Con gà , con trâu , con bò , con chó ,…. HỌC HÁT BÀI: CHÚ ẾCH CON Giáo viên bộ môn dạy. ************************************************************ Ngày soạn 26 tháng 3 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 2 tháng 4 năm 2010 Toán : CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110, biết cách đọc, viết, so sánh các số từ 101 đến 110, biết thứ tự các số từ 101 đến 110. ( BTCL: 1,2,3) - Rèn cho học sinh kỹ năng đọc, viết, so sánh, thứ tự các số đúng. - Tiếp thu vận dung tích cực. II. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông , các hình biểu diễn 100. -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy. Hoạt động học 150 < 170 160 > 130 160 > 140 180 < 200 180 < 190 120 < 170. 1.Kiểm tra bài cũ Bài 4 :>, < , = ? -YC 2H lên bảng. -GV nhận xét ghi tựa . 2.Bài mới * Giới thiệu các số từ 101 đến 110 : Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 + Có mấy trăm ? - GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi . + Có mấy chục và mấy đơn vị ? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101. - GV giới thiệu số 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104 , 105 , … ,110. Trăm Chục ĐV Viết số Đọc số 1 0 1 101 Một trăm linh một 1 0 2 102 Một trăm linh hai 1 0 3 103 Một trăm linh ba 1 0 4 104 Một trăm linh bốn 1 1 0 110 Môt trăm mười - GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110. * Luyện tập Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ? -Lần lượt H lên bảng mỗi H nối 1 ô - GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Số ? - GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn . -GV nhận xét sửa sai . - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : <, >, = ? (vở) -Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị . -GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : ( Nếu còn thời gian) a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107, theo thứ tự từ bé đến lớn . b. Viết các số 100, 107, 105, 110,theo thhứ tự từ lớn đến bé. - GV nhận xét sửa sai . 3.Củng cố ,dặn dò - GV gọi HS đọc các số từ 101 đến 110. - Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 .. -Có 100 -Có 0 chục và 1 đơn vị. -HS đọc số 101 .. -HS thảo luận các số từ 104 ... 110. -HS đọc các số từ 101 đến 110 . - HS đọc yêu cầu . - HS nối tiếp nối . -HS lên bảng làm -Lớp làm vào vở nháp.. - Điền dấu > , < , = vào chỗ trống. 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 -2HS lên bảng, lớp vở nháp 103, 105, 106, 107, 107, 108 110, 107, 106, 105, 103, 100 . -3 HS đọc dãy số .. Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. Mục tiêu: -Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn, viết được các câu trả lời. - Rèn kỹ năng đáp lại lời chia vui, viết được đoạn văn ngắn tả về cây cối. -Học sinh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học : Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Tranh minh hoạ SGK. -Tranh quả măng cụt III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của HS . 2.Bài mới : * Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 :Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa hát ...) các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn . - GV treo tranh lên bảng . - GV gọi HS lên làm mẫu. - GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 , sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. - GV yêu cầu HS thực hành. Bài 2 : Đọc và trả lời các câu hỏi : - GV đọc bài “Quả măng cụt”1 HS đọc lại bài. - GV cho HS xem quả măng cụt (Tranh) - GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung. a. Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt . +Quả măng cụt có hình gì ? + quả to bằng chừng nào ? + Quả măng cụt có màu gì ? +Cuống to như thế nào ? b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt . + Ruột quả măng cụt có màu gì ? + Các múi như thế nào ? + Mùi vị măng cụt ra sao ? -Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh . - GV nhận xét sửa sai . Bài 3 :Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoắc phần b . -Ở bài này chỉ viết phần trả lời không cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả măng cụt . - GV yêu cầu HS làm bài viết. - Gọi HS đọc bài làm của mình. -GV nhận xét, sửa sai . 3.Củng cố,dặn dò +Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như thế nào ? - Về nhà thực hành nói lời chia vui , đáp lời chia vui lịch sự, văn minh và viết về 1 loại quả mà em thích. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net. Hoạt động học. -HS đọc yêu cầu . - 2 HS làm mẫu. + HS 1 : Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. + HS 2 : Cảm ơn bạn rất nhiều. -Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn . -HS đọc yêu cầu . - HS thực hành VD : + HS 1 : Quả măng cụt hình gì ? + HS 2 : Hình tròn như quả cam. + HS 1 : Quả to bằng chừng nào ? + HS 2 : To bằng nắm tay trẻ em. + HS 1 : Quả măng cụt màu gì ? + HS 2: Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ. + HS 1 : Cuống nó như thế nào ? + HS 2 : Cuống nó to và ngắn … -HS thực hành hỏi đáp . -HS đọc yêu cầu . -Lớp làm vào vở VD: Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của môt đứa bé . Vỏ măng cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt ngắn và to, có bốn, năm cái tai tròn trịa úp vào quả và vòng quanh cuống . -HS trả lời câu hỏi . - H lắng nghe và thực hiện tốt yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY I. Mục tiêu : -HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Các quy trình làm đồng hồ. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . + Để làm đồng hồ đeo tay phải qua mấy bước ? Nêu rõ từng bước ?. (T2). Hoạt động của HS -Làm đồng hồ đeo tay . + Bước 1 : Cắt các nan giấy + Bước 2 : Làm mặt đồng hồ. + Bước 3 : Gài dây đeo. + Bước 4 : Vẽ số và kim.. -Kiểm tra đồ dùng của HS . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . -GV treo quy trình lám đồng hồ đeo tay . -Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ -2 HS nhắc lại . đeo tay . * Thực hành làm đồng hồ đeo tay: - Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng , nhắc nhở HS nếp gấp phải sát, -HS thực hành làm đồng hồ đeo tay . miết kĩ. Khi gài dây đeo phải có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây cho dễ . * Trưng bày sản phẩm : - GV nhận xét tuyên dương những HS có -HS trưng bày sản phẩm . sản phẩm đẹp . 3. Củng cố , dặn dò : Hỏi tựa + Muốn làm được chiếc đồng hồ đeo tay, chúng ta phải qua mấy bước ? Là những bước -2 HS nêu . nào ? Về nhà chuẩn bị cho tiết sau giấy màu, kéo, hồ gián, để tiết sau học “ làm đồng hồ đeo tay” -Nhận xét đánh giá tiết học .. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: -HS nắm được các việc đã làm được và chưa làm được trong tuần qua của tổ , lớp mình, nắm được phương hướng tuần tới để thực hiện tốt -Rèn kỹ năng, thói quen sinh hoạt lớp. -Giáo dục các em học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. II. Chuẩn bị: Nội dung và cờ thi dua III.Các hoạt động dạyhọc: Hoạt động của thầy Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung và Lop2.net. Hoạt động của trò Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> yêu cầu tiết sinh hoạt 1. Tiến hành sinh hoạt lớp Giáo viên nhận xét chung mặt mạnh mặt tịn tại của lớp - Tuyên dương 2. Phương hướng tuần tới Thi đua học và làm theo các hoạt động của đội, trường đề ra; -Tổ chức tốt hoạt động 15 phút đầu giờ, truy bài, kiểm tra - Tổ chức giữ VS CĐ Lập thành tích chào mừng ngày giải phĩng quê hương -Phát biểu xây dụng bài Thơng qua kế hoạch 3 Lớp sinh hoạt văn nghệ. Các tổ trưởng nhận xét tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần qua Lớp trưởng nhận xét lại tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua. Học sinh có ý kiến bổ sung Lớp lắng nghe Lớp nêu tên, cán sự ghi tên và lấy biểu quyết Học sinh lắng nghe và ghi nhớ để thực hiện Lớp sinh hoạt văn nghệ. Ký duyệt. CHIỀU. Luyện toán: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN.. I. Mục tiêu. - H nắm được mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn. - Đọc và viết được các số tròn chục, tròn trăm. - Có ý thức luyện tập. II. Tiến hành. -H nêu các số từ 1 đến 10. Gv ghi bảng: 0 , 1 , 2 ,3 , 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + GV: 10 đơn vị = 1 chục - H nối tiếp nêu các chục từ 1 chục đến 10 chục, Gv ghi bảng + GV: 10 chục = 1 trăm - H nêu các số tròn trăm. + 10 trăm = 1000 + Viết số 1000 như thế nào? (viết số 1 và 3 số 0 liền nhau). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - H luyên viết, đọc số tròn trăm vào bảng con. - Gv nhận xét, chữa cách đọc cho H. III. Đánh giá, nhận xét. - Nhận xét kết quả luyện tập. - Tuyên dương những H học tốt.. Ngày soạn: 26/3/2009 SÁNG Toán :. Ngày giảng: 31/3/2009 SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM. I . Mục tiêu ( SGV) - Hoàn thành tốt bài tập thực hành, tích cực học tâp. II . Đồ dùng dạy học : -10 hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Kiểm tra bài cũ + 1 chục bằng mấy đơn vị ? -10 đơn vị. + 10 chục bằng mấy trăm ? -100 + 10 trăm bằng mấy ? -1000 -GV nhận xét, ghi điểm . -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : * Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm: -GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100. + Có mấy trăm ô vuông ? - Có 2 trăm ô vuông . - GV YCH viết số 200 dưới hình biểu diễn. - HS viết 200 - GV gắn tiếp 3 hình vuông lên bảng, mỗi hình biểu diễn 100 ô vuông cạnh 2 hình trước . + Có mấy trăm ô vuông ? -Có 300 ô vuông. - GV YCH viết số 300 dưới hình biểu diễn. - HS viết 300 . + 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều hơn ? -300 nhiều hơn 200. + 200 và 300 số nào lớn hơn, số nào bé hơn ? -300 lớn hơn 200. - GV ghi bảng : 200<300 , 300>200 -200 bé hơn 300. * Tiến hành tương tự với 300 và 400. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết : + 200 và 400 số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn? 200 < 400 , 400 > 200. + 300 và 500 số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn? 300 < 500 , 500 > 300. * Thực hành : Bài 1 : > ; < ? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -So sánh các số tròn trăm … - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng 100 < 200 300 < 500 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> con . Bài 2 : > ; < ; = ? -Lớp làm vào vở. -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Số ? -Trò chơi: điền nhanh, điền đúng - 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn 3 . Củng cố.dặn dò -Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . -Nhận xét đánh giá tiết học .. 200 > 100 100 < 200 300 > 200 500 > 400 700 < 900 500 = 500. 500 > 300 400 > 300 700 < 800 900 = 900 600 > 500 900< 1000. - H thực hiện theo yêu cầu - Đội nào điền nhanh, đúng chiến thắng. - HS đọc dãy số .. Mĩ thuật: ( Đ/C Vi soạn giảng) Tập đọc:. CÂY DỪA. I . Mục tiêu ( SGV) - H thấy được nét đẹp, sự hiên ngang của cây dừa như hình ảnh của người Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng lớp ghi sẵn câu văn cần luyện đọc . III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy 1 . Kiểm tra bài cũ : - 2H đọc và trả lời CH về nội dung bài“Kho báu” -GV nhận xét ghi điểm. -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : a. Luyện đọc - GV đọc mẫu. - HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng dòng thơ . + Luyện đọc: toả, nở, bạc phếch, nước lành, múa reo… * Đọc từng đoạn trước lớp . Đoạn 1 : Từ đầu ... trên cao. - Luyện đọc: Thân dừa / bạc phếch tháng năm,/ Quả dừa / đàn lợn con / nằm trên cao.// Đoạn 2 : Đêm hè ... cổ dừa . - Luyện đọc: Đêm hè / hoa nở cùng sao,/ Tàu dừa / chiếc lược / chải vào mây xanh.// Đoạn 3 : Còn lại * Đọc từng đoạn trong nhóm 3 -GV theo dõiù sửa sai cho HS . * Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét ,tuyên dương. * Đọc đồng thanh . Lop2.net. Hoạt động học -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .. - HS theo dõi bài . - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ - H luyện đọc tiếng, từ khó -H đọc theo yêu cầu.. - H đọc theo yêu cầu. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - H đọc theo nhóm 3 - 2N thi đọc, mỗi N 3H, mỗi H đọc 1 đoạn. - Lớp đọc đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×