Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Trường THCS Thạch Thất - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội Giáo án lớp 2 TUẦN 4 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2013 Toán Tiết 16: 29 + 5 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm: 1( cột 1, 2, 3) ; 2( a, b) ; 3. II Đồ dùng dạy học : 2 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 2, 4 / 15. - 2HS lên bảng làm bài. B. Bài mới : 1.Giới thiệu phép cộng 29 + 5. - Nêu : Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính - Thực hiện phép cộng 29 + 5. phải làm thế nào ? - Gài 2 bó que tính và 9 que tính rời lên - Lấy 29 que tính đặt trước mặt. bảng gài. - Gài tiếp 5 que tính dưới 9 que tính. - Lấy thêm 5 que tính. - Nêu: 9 que tính với 1 là 10, bó lại thành một chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. - Vậy : 29 + 5 = ? - bằng 34. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép 29 Viết 29 rồi viết 5 dưới 29 sao cho + tính rồi nêu cách làm của mình. 5 5 thẳng cột với 9, viết dấu + rồi kẻ 34 gạch ngang. 2 Thực hành: Bài 1 : - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm cột 1 trên bảng, cột 2, 3 vở. - - Làm cột 1 trên bảng , cột 2, 3 vào vở. HS khá giỏi làm thêm cột 4, 5. HS khá, giỏi làm thêm cột 4, 5. 59 + 5 64. Bài 2 : - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính. - Muốn tính tổng phải làm thế nào ? - Gọi 1HS lên bảng, lớp làm vào vở. HS khá, giỏi làm thêm cột c.. +. 79 2 81. +. 69 3 72. +. 79 1 80. +. 89 6 95. - Đọc yêu cầu bài tập. Đặt hàng đơn vị thẳng cột với nhau. - Lấy các số hạng cộng với nhau. +. Lop2.net. 59 6 65. 19 + 7 26. +. 69 8 77. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội Giáo án lớp 2 Bài 3: - Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập. -Muốn có hình vuông em phải làm thế nào? - Nối 4 điểm với nhau. - Yêu cầu HS đọc đọc tên 2 hình vuông vừa - Thực hành. Đọc : Hình vuông ABCD; hình vẽ. vuông MNPQ. C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS làm các bài 1, 2, 3, 4 VBT. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ======================================== Tập đọc Tiết 10, 11: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nội dung : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : (Tiết1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài - 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. “Gọi bạn”, trả lời câu hỏi 1, 2. B. Bài mới : 1.Luyện đọc : - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. a/ Đọc từng câu. - Đọc nối tiếp câu đến hết. - Hướng dẫn phát âm các từ khó đọc. Luyện đọc các từ: đuôi sam, loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu, đùa dai, b/ Đọc từng đoạn - Đọc nối tiếp đoạn. Luyện ngắt giọng : - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi câu dài. +Khi Hà đến trường …reo lên : // Ái chà chà // … đẹp quá // + Vì vậy, / … tóc / loạng choạng/cuối cùng / …xuống đất. // - Cho HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải từ : bím tóc đuôi sam, loạng choạng, ngượng nghịu. c/Đọc từng đoạn trong nhóm - Luyện dọc từng đoạn trong nhóm. d/Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc hay. e/ Cả lớp đọc đồng thanh - Lớp đồng thanh đoạn 3, 4. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, 2. - Đọc đoạn 1, 2, trả lời : Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào? - Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! Các bạn khen Hà có bím tóc đẹp. Câu 2: Vì sao Hà khóc? - Tuấn kéo mạnh bím tóc Hà làm cho Hà Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội. Giáo án lớp 2 bị ngã. Sau đó Tuấn còn đùa dai nắm tóc của Hà mà kéo. H thêm : Em nghĩ thế nào về trò đùa nghịch - HS phát biểu. VD : Đó là trò đùa nghịch của Tuấn ? ác, không tốt với bạn gái./ Ăn hiếp bạn gái. - HS đọc đoạn 3, 4. Đọc đoạn 3, 4. Câu 3: Thầy giáo làm Hà vui lên bằng cách -+ Thầy khen Hà có bím tóc rất đẹp. +Vì nghe lời khen của thầy, Hà thấy vui nào? mừng, tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa. Câu 4; Nghe lời thầy. Tuấn đã làm gì? - Đến trước mặt để xin lỗi Hà. . Luyện đọc lại - HS các nhóm cử đại diện thi đọc. - Yêu cầu các HSKG thi đọc toàn chuyện - HSKG đọc phân vai. theo cách phân vai. C. Củng cố, dặn dò : - Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có -+ Đùa nghịch ác làm bạn gái phát khóc. + Nhận ra lỗi lầm và chân thành xin lỗi điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen ? - GV chốt ý: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn bạn. nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai, phải chân thành xin lỗi. Là HS, ngay từ nhỏ, các em phải học cách cư xử đúng. - Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ================================== Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2013 Toán Tiết 17: 49 + 25 I.Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bàng một phép cộng. - Bài tập cần làm: 1( cột 1, 2, 3) ; 3. II.Đồ dùng dạy học : 7 bó que tính và 14 que tính rời. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : Đặt tính rồi tính : - 2HS lên bảng thực hiện. 69 + 3 9 + 47 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 39 + 6 79 + 8 - GV nhận xét cho điểm. Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội B.Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 49 + 25 .Nêu bài toán - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính phải làm thế nào ? - Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả. 3.Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện pt - Vài HS nêu lại cách thực hiện của mình. 2. Thực hành: Bài 1 - Đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2HS lên bảng, lớp làm vào nháp.. Giáo án lớp 2 - Nghe và phân tích đề toán. -Thực hiện phép cộng 49 + 25. - Cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - 1HS lên bảng, lớp thực hiện nháp. - HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. 49 . 9 cộng 5 bừng 14 viết 4 nhớ 1. + 25 . 4 công 2 bằng 6 thêm 1 là 7 viết 7. 74 - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên nháp, 2 HS lên bảng làm bài 39 + 22 61. Bài 3: - 1 em đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - HS giải vào vở, 1 em làm bảng.. 69 + 24 93. 1969 + 53 8 1 7277. 49 + 18 67. 89 + 4 93. 19 + 17 36. - Đọc đề toán theo yêu cầu. - Lớp 2A: 29 HS. - Lớp 2B : 25 HS. - Cả hai lớp có … HS ? - HS giải bài vào vở, 1 em lên bảng giải. Giải Cả hai lớp có tất cả số học sinh là: 29 + 25 = 54 ( học sinh) Đáp số: 54 học sinh - HS đọc bài, lớp nghe nhận xét bài bạn.. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. C.Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nhắc lại. cách thực hiện phép tính 49 + 25. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm tiếp các bài tập còn lại. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ========================================= Kể chuyện Tiết 4: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kẻ lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1) ; bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2). - Kể nối tiếp được từng doạn của câu chuyện. Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội Giáo án lớp 2 - HSKG biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT3). II Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : - Gọi 3HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Bạn của Nai Nhỏ”. B.Bài mới: - 3 HS thực hiện yêu cầu. HĐ1.Hướng dẫn kể chuyện. 1 Kể lại đoạn 1,2 Gợi ý : - Đọc yêu cầu. - Hà nhờ mẹ làm gì ? - … tết cho hai bím tóc. - Hai bím tóc đó đẹp như thế nào ? - Hai bím tóc nhỏ, mỗi bên buộc một caí nơ xinh xinh. Các bạn gái nói : Ái chà chà ! - Các bạn gái đã nói thế nào khi nhìn thấy Bím tóc đẹp quá ! bím tóc của Hà ? - Tuấn sấn tới kéo bím tóc của Hà xuống. - Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào ? - Hà ngã phịch xuống đất … - Việc làm của Tuấn dẫn đến kết quả như - 2HS kể lại đoạn 1 theo tranh 1; 2HS kể lại thế nào ? đoạn 2 theo tranh 2. - Đọc yêu cầu bài tập. 2. Kể lại đoạn 3 - Là kể bằng từ ngữ của mình, không kể y nguyên sách. - Kể lại bằng lời của em nghĩa là thế nào ? - Vài HS kể. VD : Nước mắt đầm đìa , Hà - Yêu cầu HS suy nghĩ và kể trước lớp. vội chạy đến chỗ của thầy và kể chuyện cho thầy nghe.Thầy nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà và khen “…” .Được thầy khen, Hà thích lắm, … - HS khá giỏi phân vai kể lại câu chuyện. - HS khá giỏi phân vai kể lại câu chuyện. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ============================================== Chính tả Tiết 7: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2 ; BT (3) a . II. Đồ dùng dạy học : - Chép sẵn bài chính tả ; viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội A. Kiểm tra : GV đọc các từ : nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả, nghênh ngang, ngọng nghịu. B. Bài mới : 1 Hướng dẫn tập chép a.GV đọc bài viết trên bảng, gọi HS đọc. - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? - Vì sao Hà không khóc nữa ? - Bài chính tả có những dấu gì ? - Hướng dẫn HS viết chữ khó. 2.Hướng dẫn HS chép bài vào vở. 3.Chấm, chữa bài 4. GV chấm lại một số bài, nhận xét, chữa các lỗi sai phổ biến. 2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Đọc yêu cầu bài tập. - Nêu quy tắc: Viết “yên” khi là chữ ghi tiếng viết “iên” khi là vần ghi tiếng.. Giáo án lớp 2 - 2HS lên bảng viết, lớp theo dõi.. - HS nhge, 2 HS đọc lại bài viết. - Cuộc trò chuyện giữa thầy giáo với bạn Hà - Vì Hà được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin, không buồn tủi về sự trêu chọc của bạn Tuấn. - Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng. - Luyện viết chữ khó trên bảng con :thầy giáo, xinh xinh, nước mắt, ngước khuôn mặt, bím tóc, … - Chép bài vào vở. - Soát lại bài viết, dùng bút chì chấm, chữa bài. - HS nộp bài chấm. - Đọc yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng, lớp làm vào VBT .yên ổn, chim yến . cô tiên, thiếu niên - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài : + da dẻ, cặp da, cụ già, ra vào. Bài 3: - Đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm VBT. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài : “Trên chiếc bè”. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ================================ Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2013 Toán Tiết 18: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội Giáo án lớp 2 - Bài tập cần làm: 1 ( cột 1, 2, 3); 2 ; 3 ( cột 1) ; 4. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Đặt tính rồi tính - 2HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét. 39 +45 ; 69+12 ; 29+11; 49+13. B.Bài mới: Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Tính nhẩm: - HS nêu yêu cầu bài tập. -Sử dụng bảng cộng 9 cộng với một số để làm tính nhẩm. HS khá, giỏi làm thêm cột 4. - 9 + 4= 13 9 + 3 = 12 9 + 2 = 11 9 + 6 = 15 9 + 5 = 14 9 + 9 = 18 9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 9 + 1 = 10 Bài 2 : - HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu, làm bảng lớp và dưới làm -Lưu ý HS cách đặt tính và cách tính . vào vở. 29 19 + 45 + 9 74 28. Bài 3: Điền dấu (>,<,=) ? - HS khá, giỏi làm thêm cột 2, 3. Bài 4: - HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - HS giải vào vở, 1 em làm bảng lớp.. - Sau cho HS đọc bài giải, lớp nhận xét. Bài 5 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng? O P. N. .M .. 3920 39 + 39 + 26 22 6159 65. 9 72 81 74 + 37 + 19 + 9 + 9 46 91 90 83. - HS nêu yêu cầu, làm vở bài tập. 9 + 5 < 9 + 6. vì 9 + 5 =14 ; 9 + 6= 15 nên 9 + 5< 9 + 6. - 1 HS đọc đề toán. - Có 19 con gà trống và 25 con gà mái. - Trong sân có tất cả bao nhiêu con gà ? - HS giải vào vở, 1 em làm bảng lớp. Giải Trong sân có tất cả số con gà là: 19 + 25 = 44 ( con gà) Đáp số: 44 con gà - 3 em đọc bài giải, lớp nhận xét. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 5 D có 6 đoạm thẳng. C.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS làm tiếp. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ =============================================. Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội. Giáo án lớp 2. Tập đọc Tiết 12: TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cum từ. -Hiểu nội dung : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi (trả lời được câu hỏi 1,2). - HSKG trả lời được câu 3. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra :Gọi 2 HS đọc và trả lời câu - 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. hỏi 1, 2 bài “Bím tóc đuôi sam”. B. Bài mới 1 Luyện đọc : - GV đọc mẫu bài văn. - HS lắng nghe GV đọc. a/ Đọc từng câu - Đọc nối tiếp câu. Luyện đọc các từ : bãi - Hướng dẫn phát âm các từ khó đọc. lầy, bái phục, lăng xăng, săn sắt,trong vắt, hoan nghênh, … b/ Đọc từng đoạn - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi câu dài. - Luyện đọc câu :Mùa thu … chớm /…trong vắt / … đáy. // + Những anh … đen sạm / … cao / … gọng vó / … tôi. // - Cho HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc đoạn và kết hợp đọc chú giải. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc thầm trong nhóm d/ Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. e/ Đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 2 Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1:Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng - Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại làm cách nào? chiếc bè đi trên sông. Câu 2: Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy - Nước trong vắt, cỏ cây, … luôn mới. Các cảnh vật ra sao? con vật hai bên bờ … hoan nghênh hai bạn. Câu 3 (HS khá giỏi): Tìm những từ ngữ tả + gọng vó : bái phục nhìn theo. + cua kềnh : âu yếm ngó theo. thái độ của các con vât đối với hai chú dế? + săn sắt, thầu dầu : lăng xăng, … 3 Luyện đọc lại bài. - Các tổ cử đại diện thi đọc hay. C. Củng cố, dặn dò. - Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai - Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, chú dế có gì thú vị ? mở mang hiểu biết, được nhiều bạn bè hoan nghênh, yêu mến và bái phục. - Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc bài - HS lắng nghe. để chuẩn bị cho tiết chính tả. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ======================================= Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội Giáo án lớp 2 Luyện từ và câu Tiết 4: TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I.Mục tiêu : - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2). - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3). II.Đồ dùng dạy học : Kẻ sẵn bảng phân loại từ ở BT1. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Cho HS đặt câu theo mẫu - 2HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ? B. Bài mới :Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Tìm các từ theo mẫu trong bảng - Đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức trò chơi “Thi tìm từ nhanh” - HS các nhóm tìm từ theo mẫu VD : - GV và cả lớp kiểm tra số từ tìm được, + Từ chỉ người: bác sĩ, kĩ sư, giáo viên... + Từ chỉ đồ vật: bàn, ghế, nhà, ô tô, xe máy, công bố nhóm thắng cuộc. + Từ chỉ con vật: chó, mèo, gà, vịt, hươu, +Từ chỉ cây cối: mít, chuối, tre, lan, huệ, - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Làm bài vào VBT. Bài 2 : - Đọc yêu cầu bài tập. - 1 em đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc mẫu. - 2 em đọc câu mẫu. - Gọi 2 HS thực hành theo mẫu. - Thực hành hỏi – đáp theo cặp. - Yêu cầu HS thực hành hỏi - đáp với bạn VD : + Sinh nhật của bạn vào ngày nào ? Sinh nhật của tôi vào ngày 15 tháng 4 … bên cạnh. - Gọi một số cặp lên trình bày. + Chúng ta khai giảng vào ngày mấy, tháng mấy ? +Chúng ta khai giảng vào ngày 5 tháng 9. + Một tuần có mấy ngày ? + Một tuần có 7 ngày… Bài 3: - Đọc yêu cầu bài tập. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS sau đó đọc liền hơi đoạn văn - 1 em đọc đoạn văn SGK. trong SGK. - Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải -Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu đặt dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết thế nào ? viết hoa. - HS làm việc nhóm 2 để ngắt đoạn văn theo - HS làm việc nhóm 2 ngắt câu theo yêu yêu cầu. cầu. - Cho HS đọc lại đoạn văn đã ngắt câu. - 2 HS đọc đoạn văn đã được ngắt câu. Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm - HS lắng nghe. các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.. Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội Giáo án lớp 2 ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ============================================= Tự nhiên xã hội Tiết 4 : LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT ? I.Mục tiêu: - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. - Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: 2Bài mới: *Hoạt động 1: Làm gì xương và cơ  tốt. -Yêu cầu học sinh chơi trò chơi. -Chơi trò chơi: xem ai khéo. (Mỗi em đội trên đầu 1 cuốn vở hoặc sách, - HS làm theo yêu cầu. đi thẳng sao cho quyển vở không bị rơi!!.) -Yêu cầu học sinh quan sát tranh 1,2,3,4,5 - HS quan sát các tranh theo nhóm 2. /10-11 theo cặp. - Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát. - Đại diện nhớm báo các kết quả: -Hình 1: bạn đang ăn cơm có cá, rau, canh ,chuối những thức ăn giúp xương và cơ pt tốt: Cua, tôm, xương ,thịt… -Hình 2: vẽ 1 bạn ngồi sai tư thế. -Hình 3: vẽ một bạn đang bơi trong bể bơilà môn thể thao có lợi cho việc  xương và cơ. -Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế. -Học sinh trả lời: .Vì sao cần ngồi học đúng tư thế? . để không bị vẹo cột sống. .Nơi em học có đủ ánh sáng không? . Đủ ánh sáng. .Bạn nào xách vật nặng? Tại sao chúng ta - Bạn nữ, vì sẽ bị cong cột sống. không nên xách vật nặng? .Nêu những việc nên làm và không nên làm -Học sinh trả lời, bạn khác lắng nghe. xương và cơ phát triển tốt? Nên làm các công việc nhẹ mà mình có -Học sinh lắng nghe. thể làm để giúp đỡ gia đình.Nên ăn uống đầy đủ, hoạt động vừa sức và luyện tập thể thao sẽ có lợi cho sức khoẻ và giúp cho xương và cơ phát triển tốt. *Hoạt đông 2 trò chơi “Nhấc 1 vật”. -Giáo viên làm mẫu nhấc 1 vật và phổ biến - HS quan sát giáo viên làm mẫu. Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội Giáo án lớp 2 cách chơi. -Yêu cầu học sinh làm. -3 em làm mẫu. (Dùng sức của cả 2 chân, 2 tay chứ không -Học sinh chơi theo tổ – thi đua, nhận xét. dùng sức của cột sống) -Giáo viên theo dõi, nhận xét, tổng kết thi - Học sinh lắng nghe. đua- khen ngợi. 2.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. -Ăn uống đầy đủ, mang vavs vật vừa sức để cơ và xương PT tốt. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ============================== Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 19: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8 + 5 I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm: 1; 2; 4. II. Đồ dùng dạy học : 20 que tính. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 2 / 18 - 2HS lên bảng làm bài. B. Bài mới : 1.Phép cộng 8 + 5 1/ GV nêu bài toán. - HS nhắc lại đề bài. 2/ Tìm kết quả. - HS sử dụng que tính để tìm kết quả là 8 + - Yêu cầu HS dùng que tính để tính kết quả, 5 = 13. - Nêu cách làm khác nhau. - Nêu cách làm khác nhau để có tất cả 13 qt. VD: Có 8 rồi em tách 2 ở 5 gộp vào 8 thì được 10, 10 còn gọi là 1 chục, lẻ 3 qt rời, 1 chục gộp tiếp 3 qt rời là 13 qt. Vậy 8 cộng 5 bằng 13. 3/ Đặt tính và thực hiện phép tính. - 3 HS nêu cách đặt tính và cách tính. -Yêu cầu HS đặt tính và tính kết quả. Sau . 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 thẳng cột 8 + 5 với 8 và 5, viết 1 sang hàng chục đó nêu cách làm của mình. 13 ( dịch sang trái 1 hàng). 2. Bảng công thức : 8 cộng với một số. - HS dùng que tính tính kết quả hoàn thành bảng công thức.Nhiều HS đọc lại bảng công - Cho các em nối tiếp nhau nêu kết quả. Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội. Giáo án lớp 2 thức. 8 + 5 = 13 8 + 8 = 16. 3. Thực hành Bài 1 - Đọc yêu cầu. - HS làm miệng, nối nhau nêu kết quả.. 8 + 6 = 14 8 + 9 = 17. 8 + 7 = 15. 8 5 - 1 em đọc yêu cầu. 13 đó vài - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Sau. +. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.. Bài 4 : - 1 em đọc đề bài.. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số que tính cả hai bạn có phải làm thế nào ? - HS làm bài vào vở, 1 em giải ở bảng.. HS đọc lại toàn bài. 8 + 3 = 11 8 + 4 =12 8 + 6 =14 8 + 7=15 3 + 8 = 11 4 + 8 =12 6 + 8 =14 7 + 8 =15 8 + 9 = 17 9 + 8 =17 - 1 em nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. -2 HS nêu cách thực hiện + 8 +8 7 8 15 16 - 1 HS đọc đề toán. Hà : 8 con tem Mai : 7 con tem Cả hai bạn : ... con tem ? - Làm tính cộng. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng. Giải Cả hai bạn có số con tem là: 8 + 7 = 15 ( con tem) Đáp số: 15 con tem - 3 em đọc bài, lớp nhận xét.. - HS đọc bài giải nhận xét bài của bạn. C. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc lại bảng công thức. - 3 em đọc bảng công thức 8 cộng với 1 số. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc thuộc bảng công thức. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ =========================================== Tập viết Tiết 4: CHỮ HOA C I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần). II. Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ hoa C ; viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy - học: Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội Hoạt động của GV A. Kiểm tra : - Cho HS viết chữ hoa B trên bảng con ; GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. B.Bài mới : 1. Hướng dẫn viết chữ hoa B. - Chữ hoa C cao mấy li, rộng mấy li, gồm mấy nét ? - Hướng dẫn HS viết trên bảng con. 2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc - H: “Chia ngọt sẻ” có nghĩa là gì ? - Chia ngọt sẻ bùi gồm mấy chữ ? +Những chữ cái nào cao 1li ? + Những chữ cái nào cao 1,25li ? +Những chữ cái nào cao 1,5li ? - Những chữ cái cao 2,5li? - Khoảng cách giữa các chữ thế nào ? - Yêu cầu HS quan sát vị trí các dấu thanh. 3. Hướng dẫn HS viết vào VTV. Giáo án lớp 2 Hoạt động của HS - HS thực hiện yêu cầu.. - Chữ hoa C cao 5 li, rộng 4 li gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản : cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo vòng xoắn ở đầu chữ. - Luyện viết chữ hoa C trên bảng con. - Đọc : Chia ngọt sẻ bùi. - Yêu thương nhau, đùm bọc nhau, sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chia. - Gồm 4 chữ : chia, ngọt, sẻ , bùi. - c, a, n, o, e, u. -s -t - C, h, g, b. - Khoảng cách chữ là 1con chữ o - Khoảng cách từ là 2 con chữ o HS viết bài theo mẫu - HS khá giỏi viết cả bài. 4. Chấm bài C.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục hoàn thành bài viết ở nhà. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ========================================== Đạo đức Tiết 4 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI. ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: -Học sinh biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. -Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. -Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - Biết nhắc nhở bạn bè nhận lỗi khi mắc lỗi. II.Đồ dùng dạy học: -Thầy giáo: giáo án, bảng phụ ,bài tập. Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội -Trò: vở, sgk. III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: -Kiểm tra sách vở của bạn- giáo viên nhận xét. B. Bài mới *Hoạt động 1: đóng vai theo tình huống. - Học sinh đọc yêu cầu (BT3: Em sẽ làm gì nếu là các bạn trong tranh ?Vì cao?) - HS thảo luận nhóm. -Giáo viên đi sát, giúp đỡ các nhóm- bình chọn.. Giáo án lớp 2. -Học sinh lắng nghe.. -Đọc yêu cầu bài tập 3.. -Thảo luận nhóm, đóng vai theo nhóm 4. Các nhóm trình bày bình chọn. TH1:Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do. TH2:Em cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa TH3:Em cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn. TH4:Nên nhận lỗi với cô giáo,với các bạn và làm lại bài tập ở nhà. *Kết luận:Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa -Học sinh lắng nghe. lỗi là dũng cảm và đáng khen. *Hoạt động 2: thảo luận: -Bài tập 5: đánh dấu cộng vào ô trống trước việc làm em cho là phù hợp nếu em đùa đã làm bạn khó chịu. -Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 - hs thảo luận nhóm 2 -Học sinh lắng nghe. -Các nhóm trình bày, nhận xét. -Đáp án đúng: “ b)Em xin lỗi bạn”. *Kết luận :Cần bày tỏ ý kiến của mình khi -Học sinh lắng nghe. bị người khác hiểu nhầm. -Nên lắng nghe để hiểu người khác , không trách lỗi nhầm cho bạn. -Biết thông cảm, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. *Hoạt động 3: Tự liên hệ: -Yêu cầu học sinh. -Đọc yêu cầu bài tập 6. BT6:Kể lại 1 tình huống em mắc lỗi, đã -3-4 em kể lại- nhận xét, bổ sung. biết nhận lỗi và sửa lỗi: -Cùng học sinh phân tích tìm ra cách giải quyết đúng. *Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi -Học sinh lắng nghe. .Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội Giáo án lớp 2 C.Củng cố, dặn dò: -GV hệ thống bài- nhận xét giờ học. -Rèn thói quen biết nhận lỗi và sửa lỗi. -Học sinh lắng nghe. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ =========================================== Thủ công Tiết 4: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (tiết 2) I/ Mục tiêu : - Biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng . - Với HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng . Máy bay sử dụng được. II/ Chuẩn bị : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS A.Kiểm tra:- KT giấy màu, nháp của HS. - Tổ trưởng KT báo cáo. B. Bài mới : a) Giới thiệu bài. Gấp máy bay phản lực b)Hướng dẫn các hoạt động: -Quan sát mẫu và nhận xét.. -Giống tên lửa. -3 phần : mũi, thân, cánh. -Cách gấp giống tên lửa (có thân và cánh giống nhau, tên lửa mũi nhọn, máy bay mũi bằng).. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. - Máy bay phản lực có hình dáng ntn ? + Gồm có mấy phần ? + Em có nhận xét gì ?. Hoạt động 2 : Hướng dẫn gấp. - - Hướng dẫn HS gấp máy bay phản lực trên - HS quan sát. qui trình dán lên bảng và đặt câu hỏi. Bước 1 : Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. -Gấp giống như cách gấp tên lửa để có được (hình 1 và hình 2). Hình 1 - - Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở hình 2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa, được (hình 3).. Lop2.net. Hình 2. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội. Giáo án lớp 2. Hình 3 - Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai nếp gấp bên, được (hình 5). - Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho hai đỉnh phía trên và hai mép bên sát vào đường dấu giữa như (hình 6). Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử dụng. - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được máy bay phản lực (hình 7) - Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa ( hình 8) Hoạt động 3 -Tổ chức cho cả lớp gấp máy bay phản lực theo nhóm băng giấy màu. -Cho các nhóm trình bày sản phẩm. - Nhận xét – Tuyên dương sản phảm đẹp C. Củng cố - dặn dò : Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành.. Hình 4. Hình 7. Hình 5. Hình 6. Hình 8. -HS gấp theo quy trình. Chia nhóm thực hành. -Đại diện nhóm trình bày.. - HS lắng nghe về tập gấp.. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ================================ Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 20: 28 + 5 I.Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm: 1( cột 1, 2, 3) ; 3 ; 4. Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội II. Đồ dùng dạy học : Que tính, bảng gài. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV A. Kiểm tra : Bài 2/ 19 ; gọi 2 HS đọc bảng thuộc bảng công thức 8 cộng với một số. B. Bài mới : 1. Giới thiệu phép cộng 28 + 5 - Nêu bài toán. -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Đặt tính và thực hiện phép tính -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó nêu rõ cách làm của mình. - Nhiếu em nhắc lại cách làm. 2 Thực hành Bài 1 – HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2HS lên bảng.. Giáo án lớp 2 Hoạt động của HS - HS thực hiện yêu cầu.. - Nghe và phân tích đề toán. - Thao tác trên que tính sau đó báo cáo kết quả để có 28 + 5 = 33 - HS thực hiện yêu cầu rồi sau đó nêu rõ cách thực hiện của mình. . 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1. 28 + 5 . 2 thêm 1 bằng 3 viết 3. 33. - Một số HS nhắc lại. - 1 em nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở,2 HS lên bảng làm. - Các HS khá, giỏi làm thêm cột 4, 5. +. Bài 3: - HS đọc đầu bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả bn con gà và vịt ta làm thế nào? - 1 HS lên bảng, các HS khác trình bày bài giải vào vở.. - HS đọc bài giải lớp nhận xét. Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm. - Yêu cầu HS vẽ vào nháp. - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ.. 18 3 21. 38 + 4 42. 58 + 5 63. 38 + 9 47. 79 + 2 81. +. 19 4 23. -1 HS đọc đề toán. - Có 18 con gà và 5 con vịt. - Có tất cả … con? - Thực hiện phép cộng. - 1 HS lên bảng, các HS khác trình bày bài giải vào vở. Giải Có tất cả số con gà và vịt là: 18 + 5 = 23 ( con ) Đáp số: 23 con - 3 HS đọc bài giải lớp nhận xét.. - HS thực hành vẽ trên nháp. - Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm vạch chỉ 5cm, chấm điểm thứ hai, nối C. Củng cố, dặn dò hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5cm. - Gọi 1HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện - 2 HS nêu lại. Phép tính 28 + 5. Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội Giáo án lớp 2 ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ======================================== Chính tả Tiết 8: TRÊN CHIẾC BÈ I.Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả. - Làm được BT2 ; BT (3) a. II.Đồ dùng dạy học : Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : GV đọc các từ : viên phấn, - 1HS lên bảng, lớp viết trên bảng con. bảng con, nhà tầng, giúp đỡ, … B. Bài mới : 1. Hướng dẫn nghe viết. -GV đọc bài viết. - HS lắng nghe. - Cho 2 em đọc lại. - 2 HS đọc lại bài viết. - Dế Trũi và Dế Mèn rủ nhau đi đâu ? - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây. - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ? - Bằng bè được kết từ những lá bèo sen. - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày. Viết hoa Vì sao ? vì đây là tên bài, tên riêng, chữ cái đầu câu, đầu đoạn. - Sau dấu chấm xuống dòng, chữ cái đầu - Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào 1ô. câu phải viết thế nào ? - Hướng dẫn HS viết chữ khó. - Luyện viết chữ khó trên nháp : Dế Trũi, ngao du, chớm, trong vắt, hòn cuội, trắng tinh, nằm… *.GV đọc chính tả. - HS viết bài vào vở. *.Đọc cho HS soát lỗi. - Dùng bút chì soát , chữa lỗi. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê. - Đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng, lớp làm VBT. - 2 HS lên bảng, lớp làm VBT. - HS đọc bài làm đúng. + đồng tiền, miền núi, viên phấn, hiền lành, + trò chuyện, nguyện vọng, khuyên bảo, Bài 3 - Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phân biệt nghĩa từ (dỗ/giỗ) - HS lắng nghe. trong câu. - Tìm các từ có tiếng dỗ hoặc giỗ. - Tìm từ : dỗ dành, dỗ em, dụ dỗ, dỗ ngon dỗ ngọt, … ; giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ, giỗ tết - Tiến hành tương tự với ròng và dòng. - Tìm từ : dòng sông, dòng nước, dòng chảy, dòng suối, … ; ròng rã, ròng ròng, Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội Giáo án lớp 2 C.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết lại cho đúng các lỗi đã viết sai. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ========================================== Tập làm văn Tiết 4: CẢM ƠN, XIN LỖI I.Mục tiêu: - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Nói được 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3). HS khá giỏi làm được BT4 (viết lại những câu đã nói ở BT3). - HSKG làm được BT4 ( viết lại những câu đã nói ở BT3). II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa BT3 III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra : Gọi 2HS lên bảng : HS1 : Kể - 2HS thực hiện yêu cầu. lại chuyện Gọi bạn theo tranh. HS2 đọc danh sách nhóm mình đã được lập trong tiết trước. B.Bài mới : 1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (làm miệng) - Đọc yêu cầu bài tập. - Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi + Cảm ơn bạn ! Cảm ơn bạn nhé ! Mình chung áo mưa ? cảm ơn bạn nhiều ! Bạn thật tốt, không có - Tiến hành tương tự với các tình huống còn bạn thì mình ướt hết rồi ! … + Em cảm ơn cô ạ ! Em xin cảm ơn cô ! lại. + Anh cảm ơn em nhiều ! Em ngoan quà, chị cảm ơn em ! Bài 2 – HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Tiến hành tương tự như BT1. - HS nối tiếp nói lời xin lỗi của mình với - Nhắc HS khi xin lỗi phải có thái độ thành từng tình huống. VD: khẩn. + Tớ xin lỗi, tớ không cố ý ! / Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé ! + Con xin lỗi mẹ ạ ! / Con xin lỗi mẹ, lần sau con không như thế nữa ! + Cháu xin lỗi cụ ạ, cháu lỡ tay ! / Cháu xin lỗi, cụ có sao không ạ ! Bài 3 – HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Tranh vẽ gì ? - … một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ (cô, bác). Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS – Thạch Thất- Hà Nội - Khi nhận được quà, bạn nhỏ phải nói gì ? - Hãy dùng lời của em kể lại nội dung tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn. - Tiến hành tương tự với tranh 2.. Giáo án lớp 2 - Bạn phải nói cảm ơn mẹ (cô, bác). HS nói với bạn bên cạnh sau đó nói trước lớp. VD : Cuối năm học, Hà được nhận danh hiệu HS giỏi nên mẹ mua tặng Hà một chú gấu bông rất đẹp. Hà thích lắm, em đưa hai tay đón lấy chú gấu bông xinh xắn và nói : “Con cảm ơn mẹ nhiều ! Chú gấu bông xinh quá mẹ ạ !” Bài 4 - HSKG viết lại những câu đã nói ở - HS viết bài vào vở. - Gọi 1 số em đọc bài viết của mình. bài 3 vào vở. - Cho 1 số em đọc bài trước lớp. - Các bạn khác nghe nhận xét bài bạn. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học, về chuẩn bị bài sau. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ==================================. Lop2.net. GV: Nguyễn Thị Phong.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×