Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành giáo dục mầm non ở trường cao đẳng cộng đồng bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 109 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

BÙI THỊ THANH HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN, NĂM 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

BÙI THỊ THANH HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BẮC KẠN
Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã ngành: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÍNH


THÁI NGUYÊN, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn "Quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo
dục Mầm non ở trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn" được thực hiện từ tháng
08 năm 2017 đến tháng 4 năm 2018.
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thơng
tin đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đưa vào luận văn đúng quy
định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Người thực hiện

Bùi Thị Thanh Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn
Thị Tính trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã giúp đỡ và chỉ dẫn tận tình
cho tơi về định hướng đề tài, hướng dẫn tôi trong việc tiếp cận và khai thác các
tài liệu tham khảo cũng như chỉ bảo cho tôi trong q trình tơi viết luận văn và
hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Tâm lý Giáo dục, phòng Đào tạo trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tạo mọi
điều kiện thuận giúp tơi nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô, đồng nghiệp trường

trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn đã tận tình giúp đỡ, cung cấp nhiều
thơng tin và tư liệu quý giá cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận
văn tốt nghiệp.
Cuối cùng tơi muốn bày tỏ lịng cảm ơn đối với bạn bè, người thân trong
gia đình đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện hỗ trợ tơi học tập và hồn thành luận văn
này.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Người thực hiện

Bùi Thị Thanh Hà

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT

TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM
NON Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG ....................................................................... 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 5
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu của nước ngồi ............................................... 5
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước................................................................ 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 7
1.2.1. Chương trình đào tạo và phát triển chương trình đào tạo ......................... 7
1.2.2. Quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục
mầm non ............................................................................................................ 11
1.3. Một số vấn đề cơ bản về phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục
Mầm non ............................................................................................................ 13
1.3.1. Một vài nét về chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở trường
cao đẳng ............................................................................................................. 13

iii


1.3.2. Các cách tiếp cận phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm
non ..................................................................................................................... 18
1.3.3. Quy trình phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở
trường cao đẳng ................................................................................................. 19
1.3.4. Các nguồn lực tham gia phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo
dục Mầm non ở trường cao đẳng ....................................................................... 21
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động phát triển chương trình đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non ở trường cao đẳng ................................................... 21
1.4. Nội dung quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo
dục Mầm non ở trường cao đẳng ....................................................................... 23
1.4.1. Lập kế hoạch phát triển ........................................................................... 23
1.4.2. Tổ chức hoạt động phát triển chương trình ............................................. 27
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động phát triển chương trình .............................................. 28

1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện phát triển chương trình ................. 29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động phát triển chương trình đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non ở trường cao đẳng ................................................... 31
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 31
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 34
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BẮC KẠN ..................................... 36
2.1. Một vài nét về trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn và tổ chức khảo sát ... 36
2.1.1. Một vài nét về trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn ............................ 36
2.1.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 37
2.2. Thực trạng phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở
trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn............................................................... 39
2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên tham gia thực
hiện hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở
trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn............................................................... 39

iv


2.2.2. Thực trạng về cách tiếp cận hoạt động phát triển chương trình đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non đã triển khai ............................................................ 40
2.2.3. Thực trạng quy trình phát triển chương trình đào tạo đã triển khai ở
trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn............................................................... 41
2.2.4. Thực trạng về các nguồn lực được huy động để phát triển chương trình
đào tạo ................................................................................................................ 43
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo
dục Mầm non ở trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn .................................... 45
2.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch hoạt động phát triển chương trình

đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn .... 45
2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động phát triển chương trình đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non ở trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn ................ 47
2.3.3. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động phát triển chương trình đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non ở trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn ................ 49
2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động phát triển
chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở trường Cao đẳng Cộng
đồng Bắc Kạn .................................................................................................... 51
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động phát triển chương trình đào
tạo ngành Giáo dục Mầm non ở trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn........... 53
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động phát triển chương trình
đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn........ 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 57
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BẮC KẠN ..................................... 58
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo chất lượng .............................................................. 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 58
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 58
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với triết lý đào tạo ................................... 59

v


3.2. Các biện pháp đề xuất quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non ở trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn ................ 59
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên về hoạt động phát
triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở trường Cao đẳng
Cộng đồng Bắc Kạn ........................................................................................... 59

3.2.2. Bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giảng viên về phát triển chương trình
đào tạo ngành Giáo dục Mầm non theo tiếp cận năng lực ở trường Cao đẳng
Cộng đồng Bắc Kạn ........................................................................................... 61
3.2.3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn
với các bên liên quan để phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục
Mầm non ............................................................................................................ 64
3.2.4. Huy động nguồn lực để phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo
dục Mầm non ở trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn .................................... 66
3.2.5. Định kỳ rà soát, điều chỉnh và thường xuyên cập nhật chương trình đào
tạo theo hướng đáp ứng yêu cầu của xã hội về năng lực giáo viên mầm non ....... 69
3.2.6. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức thực hiện chương
trình ngành Giáo dục Mầm non ở trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn ........ 71
3.2.7. Đảm bảo các điều kiện về tài chính, cơ sở vật chất để phát triển chương
trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc
Kạn ..................................................................................................................... 74
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 76
3.4. Khảo nghiệm các biện pháp ....................................................................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 82
1. Kết luận .......................................................................................................... 82
2. Khuyến nghị................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 84
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 87

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGD& ĐT


:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CĐCĐ

:

Cao đẳng Cộng đồng

CTĐT

:

CTĐT

HCTC

:

Học chế tín chỉ

Nxb


:

Nhà xuất bản

PPGD

:

Phương pháp giảng dạy

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu chọn mẫu khảo sát ................................................................ 38
Bảng 2.2: Nhận thức của cán bộ quản lý và giảng viên tham gia thực hiện
chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ............................... 39
Bảng 2.3: Đánh giá cách tiếp cận phát triển chương trình đã thực hiện ........... 40
Bảng 2.4: Quy trình phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm
non ở Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn ................................... 41
Bảng 2.5: Thực trạng các nguồn lực được huy động để phát triển chương
trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở Trường Cao đẳng
Cộng đồng Bắc Kạn .......................................................................... 44
Bảng 2.6: Thực trạng công tác lập kế hoạch phát triển chương trình đào
tạo ngành Giáo dục Mầm non Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc
Kạn .................................................................................................... 45
Bảng 2.7: Nội dung công tác tổ chức hoạt động phát triển chương trình
đào tạo ngành Giáo dục Mầm non .................................................... 47
Bảng 2.8: Nội dung chỉ đạo hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành
Giáo dục Mầm non ở trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn ............... 50

Bảng 2.9: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển chương trình đào
tạo ngành Giáo dục Mầm non ........................................................... 53
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp
quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm
non ..................................................................................................... 79
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản
lý phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non .............. 80

v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
CTĐT là bản thiết kế tổng thể cho một hoạt động đào tạo (khoá đào tạo)
mô tả rõ mục tiêu và nội dung cần đào tạo, chỉ rõ chuẩn đầu ra cần đạt được ở
người học sau khoá đào tạo, phác thảo ra quy trình cần thiết để thực hiện nội
dung đào tạo, các phương pháp, hình thức tổ chức đào tạo và cách thức kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập và tất cả những cái đó được sắp xếp theo một thời gian
biểu chặt chẽ.
Trong đào tạo giáo viên, giảng viên trường đại học, cao đẳng không chỉ
thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học mà cần thiết phải thực
hiện nhiệm vụ phát triển CTĐT nhằm chủ động đổi mới đào tạo đáp ứng nhu cầu
xã hội về chất lượng nguồn nhân lực giáo viên.
Hoạt động phát triển chương trình của giảng viên theo từng chuyên ngành
cần được tiến hành thường xuyên theo những định hướng phát triển chung của
nhà trường và đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực giáo viên được đào tạo
và được thực hiện bởi những biện pháp tổ chức, chỉ đạo và quản lý của Hiệu
trưởng nhà trường và phòng ban chức năng, khoa, tổ chuyên môn của trường.
Trong thời đại công nghệ số 4.0 đòi hỏi chất lượng đào tạo giáo viên ngày
càng phải đổi mới để thích ứng với xu thế phát triển của giáo dục thời đại, một

trong những yếu tố tác động đến chất lượng giáo dục của nhà trường là CTĐT
và phát triển CTĐT. Phát triển CTĐT là một nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm của
quá trình đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lượng đào tạo theo nhu cầu của
thị trường tuyển dụng. Vì vậy, vấn đề quản lý phát triển CTĐT là vấn đề cần
thiết được đặt ra trong các cơ sở đào tạo giáo viên nói chung và cho các trường
cao đẳng nói riêng hiện nay. Đào tạo giáo viên mầm non hiện nay đang là nhu
cầu lớn và cần được đổi mới theo hướng phát triển và nhu cầu xã hội nên vấn đề
quản lý phát triển CTĐT giáo viên mầm non cần được quan tâm.
Trường CĐCĐ Bắc Kạn trong những năm qua đã thực hiện tốt vai trò của

1


mình trong việc đào tạo đội ngũ giáo viên các cấp Mầm non, Tiểu học, Trung học
cơ sở cho tỉnh Bắc Kạn, trong đó có Khoa Sư phạm đã có nhiều cố gắng trong việc
đổi mới nội dung, CTĐT nhưng vấn đề về quản lý phát triển CTĐT ngành Giáo dục
Mầm non vẫn cịn nhiều bất cập, khó khăn trong q trình thực hiện.
Cơng tác quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành Giáo dục Mầm non
của Trường CĐCĐ Bắc Kạn chủ yếu là tham khảo tài liệu, khung chương trình
của các trường bạn; chưa có sự quan tâm đúng mức trong việc bồi dưỡng, nâng
cao nhận thức, năng lực phát triển chương trình cho đội ngũ CBQL, giảng viên
tham gia cơng tác phát triển chương trình. Bên cạnh đó, công tác huy động nguồn
lực cho hoạt động phát triển chương trình cịn hạn chế, chưa thực sự quan tâm
thiết lập các mối quan hệ bên trong và bên ngoài nhà trường cũng như các bên
liên quan khi thực hiện phát triển CTĐT.
Từ thực tế trên, với mong muốn nghiên cứu đề xuất những biện pháp quản
lý phù hợp với thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ngành Giáo dục
Mầm non của Nhà trường, tác giả lựa chọn nghiên cứu vấn đề: “Quản lý hoạt
động phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở Trường
Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng phát triển CTĐT ngành Giáo
dục Mầm non, tác giả luận văn đề ra một số biện pháp quản lý hoạt động phát
triển CTĐT ngành Giáo dục Mầm non ở Trường CĐCĐ Bắc Kạn nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở trường cao đẳng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành Giáo dục Mầm
non ở Trường CĐCĐ Bắc Kạn.
4. Giả thuyết khoa học

2


Chất lượng đào tạo giáo viên mầm non phụ thuộc một phần vào CTĐT và
quản lý phát triển CTĐT ngành Giáo dục Mầm non, thực tế cho thấy CTĐT ngành
Giáo dục Mầm non của trường cao đẳng hiện nay chậm đổi mới một phần do hoạt
động quản lý phát triển chương trình chưa được quan tâm và cịn nhiều bất cập.
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành Giáo
dục Mầm non một cách đồng bộ, phù hợp với điều kiện thực tế ở trường CĐCĐ
Bắc Kạn, thì sẽ nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động phát triển CTĐT
ngành Giáo dục Mầm non ở trường cao đẳng.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành Giáo
dục Mầm non ở Trường CĐCĐ Bắc Kạn.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành
Giáo dục Mầm non ở Trường CĐCĐ Bắc Kạn.

6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu
trưởng, phòng Đào tạo-Nghiên cứu Khoa học, bộ phận Khảo thí & Đảm bảo chất
lượng, Khoa chuyên ngành đối với hoạt động phát triển CTĐT trình độ cao đẳng
ngành Giáo dục Mầm non ở Trường CĐCĐ Bắc Kạn.
6.2. Giới hạn khách thể khảo sát
Cán bộ quản lý cấp trường, phòng, giảng viên khoa Sư phạm và các giảng
viên tham gia giảng dạy cho khoa Sư phạmTrường CĐCĐ Bắc Kạn.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu, văn bản có liên quan liên
quan đến năng lực phát triển chương trình cho giảng viên nhằm hệ thống hóa,
xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

3


7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục
Sử dụng các bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý, giảng viên để thu thập
thông tin về thực trạng quản lý hoạt động phát triển chương trình ở trường CĐCĐ
Bắc Kạn.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp các cán bộ quản lý về phát triển chương trình của
giảng viên ngành Giáo dục Mầm non và quản lý hoạt động phát triển chương
trình ngành Giáo dục Mầm non tại Nhà trường.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm.
Nghiên cứu các văn bản quản lý về phát triển chương trình nhà trường,
sản phẩm của phát triển chương trình giáo dục nhà trường để đánh giá thực trạng

phát triển chương trình và quản lý phát triển chương trình nhà trường.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia.
Thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý để khảo nghiệm tính cần thiết,
khả thi của các biện pháp đề tài đề xuất.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê để xử lý số liệu, đánh giá và trình bày kết
quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngồi danh mục ký hiệu, chữ viết tắt, phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị,
phụ lục, tài liệu tham khảo, danh mục cơng trình khoa học liên quan đến luận văn
của tác giả, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành
Giáo dục Mầm non ở trường cao đẳng.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành Giáo dục
Mầm non ở Trường CĐCĐ Bắc Kạn.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành Giáo dục
Mầm non ở Trường CĐCĐ Bắc Kạn.
Chương 1

4


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu của nước ngồi
Tác giả Henry Rosasky, ngun trưởng khoa Nghệ thuật và khoa học của
Đại học Harvard đã bắt đầu q trình xây dựng chương trình nịng cốt từ thập
kỷ 70 của thế kỉ 20. Vượt qua thời gian, tầm nhìn này đã tạo thành nền tảng của

CTĐT nịng cốt tại Đại học Harvard với nhiều đóng góp của nhiều khoa và
nhiều giảng viên nhằm xây dựng những nhóm chương trình và những bộ mơn
tự chọn [dẫn theo 5].
Trước đây, hệ thống giáo dục đại học Trung Quốc ảnh hưởng sâu sắc
truyền thống Khổng giáo (coi trọng về PPGD) và khuynh hướng Xô viết (coi
trọng chuyên ngành khoa học trong xây dựng CTĐT). Cả hai khuynh hướng này
đều ủng hộ CTĐT cố định theo kế hoạch. Dưới ảnh hưởng của khuynh hướng
Xô Viết, từ năm 1950 đến năm 1978, mọi sinh viên được tuyển vào trường đại
học đều là theo một kế hoạch kinh tế và được phân bổ cho một lĩnh vực chuyên
ngành, đào tạo đại học là một tiến trình bốn năm học với những mơn học bắt
buộc.
Có hai xu hướng chính về việc quản lý CTĐT đại học: Ở các nước theo
mơ hình kinh tế kế hoạch hố tập trung (Liên Xơ và các nước xã hội chủ nghĩa
kiểu cũ trước đây), nhà nước ban hành danh mục các ngành đào tạo và các
chương trình mẫu (thường có cấu trúc cứng) của các ngành đào tạo tương ứng
cho các trường đại học thực hiện. Danh mục ngành đào tạo và chương trình
mẫu được các hội đồng tư vấn ngành hay nhóm ngành đào tạo do nhà nước
thành lập; Ở các nước theo mơ hình kinh tế thị trường, các trường đại học có
quyền tự chủ cao trong việc xây dựng CTĐT, tuy nhiên cũng có các hình thức
nhất định để quản lý CTĐT. Thường có các cách quản lý sau đây: Các trường

5


tự chủ xây dựng các CTĐT của mình theo các khn mẫu chung và các tiêu chí
mà các “Hội kiểm định công nhận” quy định (các trường đại học Hoa Kỳ); Nhà
nước ban hành quy định về khung chương trình, các trường đại học tự xây dựng
CTĐT theo các khung chương trình đó (các trường đại học Nhật Bản, Thái
Lan,...).
Lý luận và thực tiễn ở nước ngoài nghiên cứu về chương trình và phát triển

chương trình rất phong phú. Có thể kể đến Peter F.Oliva - Xây dựng chương trình
học - Development the Curriculum, người dịch Nguyễn Kim Dung. Dự án phát
triển giáo dục THPT - Khóa tập huấn về phát triển chương trình (tài liệu dịch tham
khảo) của Ian Macpherson và Christine Ludwig, Australia, 2005; cơng trình của
tác giả I.K Davies Objectives in curriculum design; của j.D McNeil: Curiculum:
A comprehensive introduction. Tài liệu của The VAT - Các tập bài giảng mẫu về
thiết kế CTĐT, Hà Nội (1999- 2000) [dẫn theo 12].
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về CTĐT, phát triển CTĐT
và quản lý CTĐT như: cơng trình “CTĐT và phát triển CTĐT” của tác giả
Nguyễn Đức Chính; “Phát triển chương trình giáo dục” của tác giả Nguyễn Văn
Khơi” [7]; “Phát triển chương trình giáo dục/đào tạo đại học” của tác giả Lâm
Quang Thiệp và Lê Viết Khuyến [15]; “Phát triển CTĐT giáo viên những vấn đề
lý luận và thực tiễn” của tác giả Phạm Hồng Quang [12],....
Ở cấp độ luận án tiến sĩ có cơng trình nghiên cứu của tác giả Trần
Hữu Hoan “Quản lý xây dựng và đánh giá chương trình mơn học trình độ
đại học trong học chế tín chỉ”.
Ở cấp độ cơng trình nghiên cứu trình độ thạc sĩ có đề tài “Giải pháp quản
lý phát triển CTĐT ở trường Đại học Dân lập Phương Đơng” của tác giả Hồng
Thị Minh Huệ; và đề tài “Phát triển chương trình ngành Giáo dục Mầm non ở
trường Cao đẳng sư phạm Cao Bằng theo chuẩn đầu ra” của tác giả Nguyễn Thị
Huyền.
Cơng trình nghiên cứu về CTĐT ngành Giáo dục Mầm non: “Đánh giá kết
6


quả thực hiện đổi mới CTĐT giáo viên mầm non ở trường Cao đẳng Sư phạm
Trung Ương” của tác giả Lê Thị Chúc Quỳnh; “Giáo trình đánh giá trong Giáo
dục Mầm non” của Nhà xuất bản Giáo dục; Hội thảo khoa học “Công tác đào
tạo giáo viên mầm non đáp ứng chuẩn đầu ra của trường Đại học Hồng Đức

giai đoạn 2015 - 2020” của Trường Đại học Hồng Đức nhằm nâng cao chất
lượng Giáo dục Mầm non cũng như bồi dưỡng công tác chuyên môn cho cán bộ
giảng viên khoa Sư phạm Mầm non. Hội thảo khoa học “Phát triển năng lực giáo
viên mầm non thời kì hội nhập” của Khoa Tiểu học Mầm non Trường CĐCĐ
Bắc Kạn,... Các cơng trình nghiên cứu và hội thảo khoa học đều hướng đến
CTĐT nói chung trong đó có ngành Giáo dục Mầm non đáp ứng nhu cầu cho xã
hội.
Các cơng trình và bài viết đã đề cập đến các tiêu chí đánh giá, quy trình
đánh giá CTĐT và các yêu cầu đối với việc cấu trúc nội dung, phân bổ thời lượng
CTĐT cho phù hợp với nhu cầu của người học phù hợp với thực tiễn xã hội nước
ta và hội nhập quốc tế.
Đánh giá chung: Vấn đề phát triển CTĐT và quản lý phát triển CTĐT cao
đẳng, đại học trên thế giới đã có những tác giả nghiên cứu từ nửa cuối của thế kỉ
20. Tại Việt Nam, từ năm 2000 đến nay có một số nghiên cứu ở dạng luận án tiến
sĩ, đề tài luận văn thạc sĩ và bước đầu đã có đóng góp nhất định trong xây dựng lý
luận và ứng dụng thực tiễn về phát triển CTĐT và quản lý phát triển CTĐT cao
đẳng, đại học. Những cơng trình nghiên cứu trên cung cấp phương pháp luận và
nội dung cơ sở để chúng tôi nghiên cứu quản lý phát triển CTĐT ngành Giáo dục
Mầm non ở trường cao đẳng hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Chương trình đào tạo và phát triển chương trình đào tạo
1.2.1.1. Chương trình đào tạo
Theo từ điển Giáo dục học - NXB Từ điển bách khoa 2001 khái niệm
CTĐT được hiểu là: “Văn bản chính thức quy định mục đích, mục tiêu, yêu cầu,
nội dung kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể các bộ môn, kế hoạch lên lớp

7


và thực tập theo từng năm học, tỷ lệ giữa các bộ môn, giữa lý thuyết và thực

hành, quy định phương thức, phương pháp, phương tiện, cơ sở vật chất, chứng
chỉ và văn bằng tốt nghiệp của cơ sở giáo dục và đào tạo”[17].
Theo Luật giáo dục 2005 chương trình giáo dục được quy định theo điều
6 Chương I là: “Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục, quy định
chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp
và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục
đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học hay trình độ đào tạo” [13].
Chương trình khung cho từng ngành đào tạo đối với trình độ cao đẳng,
trình độ đại học bao gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời lượng đào tạo, tỷ lệ
phân bổ thời gian giữa các môn học, giữa lý thuyết và thực hành, thực tập. Căn
cứ vào chương trình khung, trường cao đẳng, trường đại học xác định CTĐT
của trường mình” (Điều 41- Luật Giáo dục 2005) [13].
Thơng thường các cơ quan quản lý đào tạo (Bộ Giáo dục & Đào tạo; Tổng
cục Dạy nghề) ban hành chương trình khung. Chương trình khung là bản thiết kế
phản ảnh cấu trúc tổng thể về thời lượng và các thành phần, nội dung đào tạo cơ
bản (cốt lõi) của CTĐT là cơ sở cho việc xây dựng CTĐT cho từng ngành/nghề
cụ thể. Có thể hiểu chương trình khung là khung chương trình cộng với phần nội
dung cốt lõi của CTĐT.
Như vậy, quan niệm về CTĐT không đơn giản là cách định nghĩa mà nó
thể hiện rất rõ quan điểm về đào tạo.
Tác giả luận văn chọn khái niệm sau làm khái niệm công cụ của đề tài
nghiên cứu: CTĐT là một bản thiết kết tổng thể các hoạt động của quá trình đào
tạo cho một khố hoặc một loại hình đào tạo nhất định, trong đó xác định rõ mục
tiêu chung, mục tiêu thành phần, nội dung cơ bản, phương pháp, hình thức tổ chức,
kế hoạch đào tạo, cũng như các yêu cầu về kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo trong
q trình và kết thúc khố đào, điều kiện thực hiện chương trình.
1.2.1.2. Phát triển CTĐT

8



Phát triển CTĐT là một quá trình liên tục nhằm hồn thiện khơng ngừng
CTĐT cho tương thích với trình độ phát triển của kinh tế-xã hội, khoa học và
công nghệ, của đời sống xã hội nói chung…
Theo quan điểm này CTĐT là một thực thể không phải được thiết kế một
lần dùng cho mãi mãi, mà được phát triển bổ sung, hồn thiện tùy theo sự thay
đổi của trình độ phát triển kinh tế-xã hội, của thành tựu khoa học - kỹ thuật và
công nghệ, và cũng là theo yêu cầu của thị trường sử dụng lao động. Nói cách
khác, một khi mục tiêu đào tạo của nền giáo dục quốc dân thay đổi để đáp ứng
nhu cầu xã hội, thì chương trình giáo dục cũng phải thay đổi theo, mà đây lại là
quá trình diễn ra liên tục nên chương trình giáo dục cũng phải khơng ngừng phát
triển và hồn thiện.
Khái niệm phát triển CTĐT có thể liên quan đến hai đối tượng: Phát triển
chương trình giáo dục của một khóa đào tạo, một bậc học và phát triển chương
trình của một mơn học (course, subject).
Nguyễn Văn Khơi cho rằng: “Phát triển chương trình là một quá trình
thường xuyên, liên tục làm cho chương trình ngày càng hồn thiện; thực chất đó
chính là các đợt cải cách giáo dục để đổi mới/điều chỉnh chương trình”[7].
Tác giả luận văn khái niệm sau làm khái niệm công cụ: Phát triển CTĐT
là quá trình điều chỉnh, bổ sung, cập nhật, làm mới tồn bộ hoặc một số thành
tố của chương trình, bảo đảm khả năng phát triển và ổn định tương đối của
chương trình đã có, nhằm làm cho việc triển khai chương trình theo mục tiêu
giáo dục đặt ra đạt được hiệu quả tốt nhất, phù hợp với đặc điểm và nhu cầu
phát triển của xã hội và phát triển của cá nhân người học.
Phát triển chương trình bao gồm xây dựng chương trình, đánh giá, chỉnh
sửa và hồn thiện chương trình.
Tuỳ theo từng loại hình, trình độ đào tạo mà hoàn thiện nội dung CTĐT

9



tương ứng do các cơ quan có thẩm quyền quy định.
CTĐT được thực hiện theo các môn học, phần học hoặc các mơ đun với
quỹ thời gian và quy trình xác định tồn khố nên cần lập kế hoạch dạy học trong
đó xác định rõ các mơn học, phần học hoặc các hoạt động trong khn khổ của
chương trình, trình tự các môn học và phân phối thời gian chi tiết cho từng giai
đoạn (lớp, học kỳ, năm học....)
Hướng dẫn thực hiện chương trình: Nêu các yêu cầu về đối tượng, phạm
vi thực hiện, các điều kiện tổ chức triển khai thực hiện, phương pháp dạy học các
nguồn lực bảo đảm về cơ sở vật chất, tài liệu dạy - học, phương tiện, đội ngũ
giáo viên. Đặc biệt hướng dẫn thực hiện chương trình cần nêu rõ các yêu cầu về
tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học trong tồn bộ q trình
dạy - học và kết thúc quá trình dạy học (thi hoặc đánh giá tốt nghiệp)
- Về tổ chức đào tạo: CTĐT cần được tổ chức thử nghiệm và đánh giá tính

hợp lý và khả thi của chương trình (tổ chức thực hiện trong phạm vi hẹp ở một
số trường lớp hoặc một số khoá đào tạo (chọn mẫu).
Tổ chức đào tạo cần được thực hiện theo thiết kế CTĐT về mục tiêu, nội
dung, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu và điều kiện bảo đảm… Đây là quá trình
thực hiện một quy trình đào tạo nghiêm ngặt trong một thời gian nhất định để
cho ra một sản phẩm nhất định (nhân cách được đào tạo). Trong quy trình này
có các giai đoạn liên quan chặt chẽ với nhau trong quá trình đào tạo. Ngoài việc
thực hiện nội dung, phương pháp, phương tiện giảng dạy và các hình thức tổ
chức đào tạo; nhà trường cịn cần chú ý đến cơng tác kiểm tra, đánh giá thích hợp
với từng giai đoạn nhỏ trong quá trình đào tạo.
- Về phương pháp đào tạo: căn cứ vào nội dung đào tạo, mà nhà giáo dục đề

ra các phương pháp đào tạo phù hợp nhằm thực hiện mục đích đào tạo đã đề ra.
- Về kiểm tra, đánh giá thực hiện CTĐT: Việc đánh giá chương trình cần


được thực hiện trên cơ sở kết quả thử nghiệm và lấy ý kiến rộng rãi các nhà khoa
học, chuyên gia giáo dục, đội ngũ giáo viên và học sinh sinh viên, các tầng lớp

10


xã hội khác như phụ huynh học sinh sinh viên, người sử dụng lao động (đối với
các CTĐT nhân lực).
Ngoài ra việc kiểm tra, đánh giá CTĐT cũng phải được xây dựng trên cơ
sở các tiêu chí nhất định. Những tiêu chí kiểm tra, đánh giá được đề ra phải phù
hợp với mục đích, nội dung, phương pháp đào tạo.
1.2.2. Quản lý hoạt động phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo dục
Mầm non
Khái niệm quản lý được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học.
Với tầm quan trọng như vậy nên đã hình thành cả một ngành khoa học - Khoa
học quản lý. Các nhà nghiên cứu nhiều góc độ tiếp cận để có những quan niệm
khác nhau về khái niệm này.
Theo Marry Parker Follet: “Quản lý là nghệ thuật khiến công việc được
thực hiện thông qua người khác” [dẫn theo 3, tr.46].
Jamer Stoner và Stephen Robbins cho rằng: “Quản lý là tiến trình hoạch
định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong
tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục
tiêu đề ra” [dẫn theo 8].
Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng, khái niệm quản lý được hiểu là: Tổ
chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan [18].
Trong giáo trình “Tâm lý học quản lý”, tác giả Vũ Dũng nêu: “Quản lý là
sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thơng tin
của chủ thể đến khách thể của nó” [3, tr.47].
Trong luận văn này tác giả sử dụng khái niệm: Quản lý là sự tác động có
ý thức, có chủ đích, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý đến đối

tượng quản lý nhằm huy động và điều phối mọi nguồn lực cho các hoạt động của
tổ chức để đạt tới mục tiêu đã định trong một môi trường luôn thay đổi.
Mỗi hệ thống quản lý theo cách tiếp cận chức năng bao gồm 4 nội dung
lớn: Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo việc thực hiện kế hoạch và kiểm tra các hoạt
động và việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Mỗi hệ thống quản lý theo cách tiếp

11


cận quá trình bao gồm các nội dung lớn, như: quản lý mục tiêu, quản lý nội dung,
quản lý phương pháp, quản lý hình thức tổ chức, quản lý con người, cơ sở vật
chất, kết quả. Trong những điều kiện cần thiết có thể điều chỉnh từng nội dung
cho phù hợp. Mỗi nội dung, tuỳ theo tầm quan trọng và cấu trúc của hệ thống
quản lý được chia ra ba cấp độ khác nhau: cấp quản lý chiến lược (quản lý cấp
cao); cấp quản lý chiến thuật (quản lý bậc trung) và cấp quản lý tác nghiệp (quản
lý cơ sở).
Quản lý phát triển CTĐT là sự tác động có ý thức, có chủ đích, có kế
hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý đến việc tổ chức phát triển CTĐT
nhằm huy động, điều phối và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực để phát triển CTĐT
đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng đào tạo trong môi trường luôn thay
đổi.
Xuất phát từ khái niệm quản lý và những đặc trưng của vấn đề phát triển
CTĐT, tác giả luận văn cho rằng: Quản lý phát triển CTĐT ngành Giáo dục Mầm
non ở trường cao đẳng là sự tác động có ý thức, có chủ đích, có kế hoạch và hợp
quy luật của chủ thể quản lý đến việc tổ chức phát triển CTĐT nhằm huy động, điều
phối và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực để phát triển CTĐT đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao về chất lượng đào tạo trong môi trường luôn thay đổi.
Để đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo trình độ cao đẳng, quản lý
phát triển CTĐT ngành Giáo dục Mầm non ln phải tìm kiếm, nhìn nhận các
thơng tin phản hồi ở tất cả các khâu về CTĐT để kịp thời điều chỉnh từng khâu

của quá trình xây dựng và hồn thiện chương trình nhằm khơng ngừng đáp ứng
tốt hơn với yêu cầu ngày càng cao về chất lượng đào tạo đội ngũ giáo viên mầm
non. Với quan điểm phát triển, yêu cầu quan trọng của công tác xây dựng, phát
triển chương trình cần phải có cái nhìn tổng thể, tiếp cận đặc trưng của phương
thức đào tạo theo HCTC, thể hiện tính hiện đại, tính mở, bao quát tồn bộ q
trình đào tạo, đảm bảo độ mềm dẻo cao khi soạn thảo, thực hiện, đánh giá và điều
chỉnh thường xuyên CTĐT.
Như vậy bản chất của hoạt động quản lý hoạt động phát triển CTĐT ngành

12


Giáo dục Mầm non ở trường cao đẳng là những tác động quản lý của chủ thể
quản lý đến toàn bộ quá trình phát triển CTĐT nhằm huy động tối đa các nguồn
lực để hoàn thiện CTĐT theo hướng cập nhật, làm mới đáp ứng yêu cầu đổi mới
Giáo dục Mầm non và đạt chuẩn đầu ra của chương trình.
Quản lý hoạt động phát triển chương trình ngành Giáo dục Mầm non bao
gồm các hoạt động quản lý:
Quản lý hoạt động làm mới chương trình theo hướng hiện đại, cập nhật
đáp ứng yêu cầu đổi mới Giáo dục Mầm non:
- Xây dựng và hoàn thiện chuẩn đầu ra.
- Thiết kế chương trình hoặc bổ sung các mơn học mới
- Thiết kế đề cương môn học.
- Tổ chức hoạt động đào tạo theo chuẩn đầu ra và nội dung chương trình
đã xây dựng.
- Đánh giá kết quả đào tạo
- Đánh giá CTĐT và hồn thiện chương trình
Mục tiêu quản lý phát triển CTĐT ngành Giáo dục Mầm non là đào tạo đội
ngũ nguồn nhân lực Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng có tri thức, có đạo đức,
có sự linh hoạt, sáng tạo, thích ứng nhanh với thay đổi và u cầu của việc ni

dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ... đáp ứng nhu cầu của xã hội và tạo sự hài lòng đối
với cha mẹ trẻ do vậy các trường đào tạo ngành Giáo dục Mầm non cần xây dựng
CTĐT phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
1.3. Một số vấn đề cơ bản về phát triển chương trình đào tạo ngành Giáo
dục Mầm non
1.3.1. Một vài nét về chương trình đào tạo ngành Giáo dục Mầm non ở trường
cao đẳng
1.3.1.1. Mục tiêu của CTĐT ngành Giáo dục Mầm non
Mục tiêu CTĐT ngành Giáo dục Mầm non là căn cứ để thực hiện quá trình
dạy học trong nhà trường, nhằm cung cấp cho học sinh sinh viên những kiến thức
cơ bản về việc triển khai và chỉ đạo cơng tác chăm sóc giáo dục trẻ trong các cơ

13


sở Giáo dục Mầm non, đồng thời là căn cứ để đào tạo bồi dưỡng giáo viên mầm
non, tăng cường cơ sở vật chất và đảm bảo các điều kiện thực hiện Chương trình
Giáo dục Mầm non có chất lượng.
Theo Điều 21, Luật giáo dục 2005“Giáo dục Mầm non là bộ phận trong
hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo dục Mầm non thực hiện việc ni dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tháng tuổi” [13]. Khi xác định mục
tiêu CTĐT ngành Giáo dục Mầm non, nhà trường cần lưu ý đến khối lượng kiến
thức cơ bản, kiến thức cơ sở, chuyên ngành cho học sinh sinh viên, đảm bảo chất
lượng đầu ra cho học sinh sinh viên, cung cấp các kiến thức cơ bản về sự phát
triển thể chất, nhận thức, ngơn ngữ, tình cảm, thẩm mĩ... giúp các em biết vận
dụng kiến thức của mình vào quá trình dạy học vào việc chăm sóc, dạy dỗ trẻ.
Xác định mục tiêu đào tạo cũng phải phù hợp với nhu cầu phát triển của
xã hội nhằm đào tạo nguồn nhân lực có tri thức, có kỹ năng nghề nghiệp và thái
độ đúng đắn đối với ngành Giáo dục Mầm non.
1.3.1.2. Nội dung CTĐT ngành Giáo dục Mầm non

Về nội dung chương trình: Nội dung chương trình phải bao gồm những
kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm hoạt động sáng tạo, những quy phạm về thái độ,
xúc cảm, giá trị...
Nội dung CTĐT là tập hợp có hệ thống tri thức văn hoá - xã hội, khoa học
- công nghệ, các kỹ năng lao động nghề nghiệp chung và chuyên biệt cùng những
yêu cầu, chuẩn mực về ý thức, thái độ nghề nghiệp nhằm hình thành và phát triển
nhân cách nghề nghiệp. Nội dung CTĐT cần được xác định, lựa chọn theo hệ
thống các chuẩn kiến thức, kỹ năng phù hợp với đối tượng và mục tiêu giáo dục.
Nội dung CTĐT cần được xây dựng phù hợp với đặc điểm về thể chế chính
trị, và trình độ phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ, truyền thống văn
hoá.. của mỗi quốc gia, những yêu cầu và xu hướng phát triển của thời đại đồng
thời phải thể hiện sự tiếp tục, kế thừa và phát triển các chương trình giáo dục đã
có (giáo dục là một q trình có sự tiếp nối lịch sử trong từng giai đoạn phát

14


triển). Do đó cần phân tích bối cảnh và nhu cầu đào tạo (theo bậc học hoặc ngành
đào tạo) làm cơ sở để xây dựng mục tiêu và thiết kế cấu trúc, nội dung chương
trình. Trong giáo dục nghề nghiệp cần khảo sát xây dựng đặc điểm chuyên môn
nghề, phân tích cơng việc và nhu cầu nhân lực của thị trường lao động để làm cơ
sở thiết kế các CTĐT cụ thể.
Nội dung CTĐT, bài giảng cần ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu (cả về hệ thống
tri thức lý thuyết cũng như kỹ năng thực hành) bảo đảm mối liên hệ và tính lơgíc
của các nội dung đào tạo, bồi dưỡng sát với thực tiễn sản xuất - dịch vụ. Đa dạng
hóa các nguồn thơng tin về nội dung đào tạo.
Giáo dục Mầm non là một bậc giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân
Việt Nam có nhiệm vụ thu hút trẻ từ 3 tháng tới 72 tháng tuổi, tạo thành một quá
trình giáo dục thống nhất, liên tục cho trẻ mầm non.
Với chỉ thị 153/CP của Hội đồng Chính phủ ra ngày 12/8/1966 về “Cơng

tác giáo dục mẫu giáo nhằm giáo dục trẻ bằng cách tổ chức vui chơi mà giáo
dục các cháu những đức tính tốt, chăm sóc sức khỏe, tập cho cháu vừa chơi vừa
học, chuẩn bị cho các cháu vào trường phổ thông. Giáo dục mẫu giáo tốt mở
đầu cho một nền giáo dục tốt” [1], đã xác định rõ vị trí và tầm quan trọng cũng
như mục tiêu của bậc Giáo dục Mầm non. Từ đó đến nay, vị trí của bậc Giáo dục
Mầm non ngày càng được coi trọng và xác định rõ ràng. Do vậy nội dung CTĐT
ngành Giáo dục Mầm non cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
* Về kiến thức:
1. Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường
lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các
kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên
ngành được đào tạo; có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
2. Nắm vững các kiến thức cơ sở ngành như: tâm lý học đại cương, giáo
dục học đại cương, sự phát triển thể chất, tâm lý trẻ mầm non vào hoạt động nghề
nghiệp;
3. Nắm được cấu trúc và nội dung của chương trình Giáo dục Mầm non;
15


×