Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý chương trình đào tạo ngành quản trị kinh doanh ở trường đại học kinh tế quản trị kinh doanh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 105 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ THỊ NHƯ TRANG

QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ
KINH DOANH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ THỊ NHƯ TRANG

QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ
KINH DOANH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THÀNH KỈNH

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực chưa hề được sử dụng và công bố ở bất kỳ một cơng trình
nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng

năm 2016

Tác giả

Vũ Thị Như Trang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNi





LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo của trường Đại
học Sư phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu về quản lý, quản lý giáo dục. Những kiến thức đã học,
giúp tôi nghiên cứu, học tập và ứng dụng thực tiễn trong công việc.
Xin cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên trường Đại học Sư phạm Thái
Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian tôi học tập và
nghiên cứu tại nhà trường.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản
trị Kinh doanh đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình khảo sát tại các cơ quan.
Xin cảm ơn toàn thể đồng nghiệp bạn bè, gia đình đã tạo điều kiện,
động viên, giúp đỡ cho tác giả hồn thành chương trình học tập và hoàn tất
luận văn này.
Một lần nữa xin chân thành tiếp thu mọi sự đóng góp ý kiến của các thầy
cô, tập thể hội đồng khoa học để đề tài có tính hiệu quả cao, góp phần vào cơng
tác giáo dục toàn diện trong các nhà trường.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2016
Tác giả

Vũ Thị Như Trang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii

MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Phương pháp và giới hạn nghiên cứu .............................................................. 3
7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Ở TRƯỜNG ĐẠI
HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH........................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 5
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 7
1.2.1. Quản lý................................................................................................... 7
1.2.2. Chương trình đào tạo ............................................................................. 9
1.2.3. Quản lý chương trình đào tạo .............................................................. 13

iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1.2.4. Nội dung quản lý chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh
doanh ở trường đại học .................................................................................. 13
1.3. Vai trò của các chủ thể đào tạo và quản lý chương trình đào tạo .............. 23
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý chương trình đào tạo ........... 25
Kết luận chương 1.............................................................................................. 25

Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO QUẢN TRỊ KINH DOANH Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
& QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN .......................................... 27
2.1. Một vài nét về Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
Thái Nguyên ..................................................................................................... 27
2.1.1. Lịch sử phát triển của Nhà trường ....................................................... 27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm và định hướng khác của nhà trường........ 28
2.2. Tổ chức khảo sát ......................................................................................... 35
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................ 35
2.2.2. Nội dung khảo sát ................................................................................ 36
2.2.3. Đối tượng khảo sát............................................................................... 36
2.2.4. Phương pháp khảo sát .......................................................................... 37
2.3. Thực trạng về quản lý chương trình đào tạo .............................................. 38
2.3.1. Giới thiệu chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh .............. 38
2.3.2. Thực hiện nội dung chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh ....... 40
2.3.3. Các biện pháp quản lý và thực hiện chương trình đào tạo ................. 48
2.3.4. Sự phối hợp với các doanh nghiệp sử dụng lao động trong việc
quản lý, xây dựng và phát triển CTĐT .......................................................... 51
2.3.5. Vai trò của cán bộ quản lý chương trình đào tạo ................................ 52
2.3.6. Cơng tác kiểm tra, đánh giá việc quản lý và phát triển CTĐT ............ 53

iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


2.4. Phân tích nguyên nhân của thực trạng ........................................................ 54
Kết luận chương 2.............................................................................................. 57
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN........................ 58

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 58
3.1.1. Nguyên tắc 1. Đảm bảo tính phù hợp .................................................. 58
3.1.2. Nguyên tắc 2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển .............................. 58
3.1.3. Nguyên tắc 3. Đảm bảo tính đồng bộ .................................................. 59
3.1.4. Nguyên tắc 4. Đảm bảo tính khả thi .................................................... 59
3.2. Các biện pháp ............................................................................................. 60
3.2.1. Xây dựng bộ máy và nhân sự thực hiện nhiệm vụ phát triển
chương trình đào tạo có tính chun nghiệp ................................................ 60
3.2.2. Nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ quản lý về quản lý
chương trình và phát triển chương trình đào tạo ........................................... 61
3.2.3. Đảm bảo chất lượng trong thực hiện chương trình đào tạo................. 64
3.2.4. Phối hợp giữa nhà trường với các doanh nghiệp để quản lý và
phát triển chương trình đào tạo...................................................................... 65
3.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất, tài chính phục vụ cho phát triển
chương trình và tổ chức quá trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh ......... 68
3.2.6. Thường xuyên tự đánh giá chương trình đào tạo ngành quản trị
kinh doanh và tham gia kiểm định chương trình đào tạo .............................. 69
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 71
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
chương trình đào tạo .......................................................................................... 71
Kết luận chương 3.............................................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv




PHỤ LỤC


vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGD& ĐT

:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBGV

:

Cán bộ giảng viên

CBQL

:

Cán bộ quản lí

CT

:

Chương trình

CTĐT


:

Chương trình đào tạo

ĐHKT&QTKD

:

Đại học Kinh tế & quản trị kinh doanh

ĐT

:

Đào tạo

GD

:

Giáo dục

GV

:

Giảng viên

HCTC


:

Học chế tín chỉ

HĐHT

:

Hoạt động học tập

HTQT

:

Hợp tác quốc tế

HV

:

Học viên

NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

NXB


:

Nhà xuất bản

QLCTĐT

:

Quản lý chương trình đào tạo

QTKD

:

Quản trị kinh doanh

SV

:

Sinh viên

TB&XH

:

Thương binh & xã hội

TC


:

Tín chỉ

VB2

:

Văn bằng 2

VLVH

:

Vừa học vừa làm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Cơ cấu chọn mẫu khảo sát ............................................................ 36

Bảng 2.2:

Ý kiến đánh giá của GV & CBQL về tính kịp thời trong
việc quản lý chương trình đào tạo ................................................. 40


Bảng 2.3:

Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý về nội dung CTĐT .............. 41

Bảng 2.4:

Ý kiến đánh giá của giảng viên về nội dung CTĐT ..................... 42

Bảng 2.5:

Ý kiến đánh giá của sinh viên về nội dung CTĐT ....................... 43

Bảng 2.6:

Ý kiến đánh giá doanh nghiệp về nội dung CTĐT ....................... 44

Bảng 2.7:

Ý kiến đánh giá chung (GV, CBQL, SV, HV, DN) về nội
dung CTĐT ................................................................................... 47

Bảng 2.8:

Kết quả khảo sát cán bộ quản lý về chương trình đào tạo ............ 48

Bảng 2.9:

Kết quả khảo sát các biện pháp chỉ đạo phát triển CTĐT ............ 49


Bảng 2.10: Đánh giá chung về các biện pháp nhằm quản lý CTĐT ............... 50
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá về quản lý và thực hiện CTĐT ......................... 50
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá việc phối hợp giữa nhà trường với doanh
nghiệp trong việc quản lý CTĐT .................................................. 51
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá về cán bộ quản lý ĐT và Phát triển CTĐT............ 52
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá về công tác kiểm tra việc quản lý CTĐT.......... 53
Bảng 2.15: Tổng hợp ý kiến đánh giá chung về công tác quản lý
chương trình đào tạo ..................................................................... 57
Bảng 3.1.

Khảo nghiệm ý kiến giảng viên về quản lý chương trình đào tạo ....... 72

Bảng 3.2.

Khảo nghiệm ý kiến cán bộ quản lý về quản lý và phát triển
chương trình đào ........................................................................... 73

Bảng 3.3.

Khảo nghiệm ý kiến doanh nghiệp về quản lý và phát triển
chương trình đào ........................................................................... 74

Bảng 3.4.

Khảo nghiệm ý kiến sinh viên về quản lý chương trình đào tạo ....... 75

Bảng 3.5:

Kết quả tổng hợp chung Khảo nghiệm về quản lý và phát
triển chương trình đào ................................................................... 76


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv




DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý trường Đại học Kinh tế & Quản trị
Kinh doanh - Thái Nguyên............................................................ 30

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chất lượng đào tạo luôn luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Trong
bối cảnh tồn cầu hóa là một xu thế tất yếu của thời đại, buộc các trường Đại
học phải không ngừng vươn lên, đổi mới mạnh mẽ chương trình đào tạo,
phương pháp giảng dạy theo hướng cập nhật và tiên tiến của thế giới. Do vậy
việc cơ cấu tổ chức và quản lý hệ thống giáo dục quốc dân, đặc biệt là chương
trình đào tạo có một ý nghĩa đặc biệt ảnh hưởng tới, trình độ, chất lượng đào
tạo của nguồn nhân lực được đào tạo.
Hiện nay, Trường Đại học Kinh tế & QTKD đã và đang tích cực xây dựng,
rà soát, bổ sung các CTĐT với các mục tiêu cụ thể, rõ ràng và có sự cập nhật các
CTĐT tiên tiến của một số trường đại học nước ngoài. Đồng thời, Trường đã
chuyển hình thức đào tạo từ niên chế sang học chế tín chí nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho người học. Nhà trường đã tích cực đa dạng hóa các loại hình đào tạo
nhằm đáp ứng hơn nữa nhu cầu học tập của người học phục vụ cho quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương nói riêng và của cả nước nói chung.

Chương trình ngành Quản trị kinh doanh của Trường Đại học Kinh Tế &
Quản trị kinh doanh Thái Nguyên là xương sống của tồn bộ q trình đào tạo.
Chương trình đào tạo Ngành Quản trị kinh doanh thể hiện trình độ chun mơn
mà người học cần tích lũy nhằm đảm bảo 6 nhân tố của chất lượng đào tạo:
Trình độ văn hóa và kỹ năng nghề, học vấn, trí lực, thể lực, năng lực chuyên
môn, nghề nghiệp, hiểu biết xã hội, lối sống, khả năng thích ứng phát triển.
Một chương trình đào tạo phù hợp không chỉ cập nhật với các tri thức
hiện đại trong lĩnh vực nghề nghiệp tương ứng mà còn phải phù hợp với thực
tiễn, phát triển của mỗi quốc gia. Vấn đề đặt ra là cần phải giải quyết nào để
vừa quản lý chương trình đào tạo Ngành Quản trị kinh doanh tại trường không
bị tụt hậu so với nền kinh tế, đảm bảo được chương trình đào tạo thể hiện mục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN1




tiêu đào tạo, nội dung đào tạo được cập nhật đi trước, đón đầu trước sự phát
triển nền kinh tế một bước. Đây là một yêu cầu cần thiết trong việc quản lý
chương trình đào tạo Ngành Quản trị kinh doanh Trường Đại học Kinh Tế &
Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.

Với mong muốn nghiên cứu đề xuất những biện pháp quản lí phù
hợp với thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng ĐT của nhà trường, tôi
chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý chương trình đào tạo Ngành Quản trị kinh
doanh ở Trường Đại học Kinh Tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về chương trình nói chung cùng với thực trạng quản
lý đào tạo chương trình ở Trường Đại học Kinh Tế & Quản trị kinh doanh Thái
Nguyên, tiến hành đề xuất một số biện pháp quản lý chương trình đào tạo
Ngành Quản trị kinh doanh nhằm nâng cao chất lượng quản lý ở Trường Đại

học kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý chương trình đào tạo Ngành Quản trị kinh doanh
ở Trường Đại học kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động đào tạo Ngành Quản trị kinh doanh ở
Trường Đại học kinh tế & Quản trị kinh doanh
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý chương trình đào tạo ngành Quản
trị kinh doanh ở trường đại học Kinh tế & quản trị kinh doanh.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý chương trình Ngành Quản trị kinh doanh
ở Trường đại học Kinh tế & quản trị kinh doanh.
- Đề xuất các biện pháp quản lý chương trình đào đạo Ngành Quản trị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN2


kinh doanh ở Trường Đại học kinh tế & Quản trị kinh.
5. Giả thuyết khoa học
Chất lượng đào tạo phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, nhiều khâu quan
trọng quá trình đào tạo, trong đó quản lý chương trình là một khâu quan trọng
giúp cho hoạt động đào tạo có chất lượng, đáp ứng yêu cầu xã hội. Tuy nhiên
thực tế cho thấy ở trường ĐHKT&QTKD nội dung chương trình vẫn cịn dàn
trải, tính thực tiễn chưa cao, hợp tác giữa doanh nghiệp với nhà trường trong
phát triển chương trình đào tạo cịn hạn chế….. Vì vậy nếu xây dựng được biện
pháp quản lý chương trình đào tạo Ngành Quản trị kinh doanh đảm bảo tính
khoa học, phù hợp với thực tế phát triển kinh tế - xã hội của khu vực thì sẽ góp
phần nâng cao được chất lượng đào tạo Ngành Quản trị kinh doanh ở Trường
Đại học Kinh Tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.
6. Phương pháp và giới hạn nghiên cứu

6.1. Phương pháp nghiên cứu
6.1.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử du ̣ng các phương pháp nghiên cứu lí luâ ̣n: phân tích, tổng hợp,
nghiên cứu tài liệu, văn bản, các quan điể m lí luâ ̣n có liên quan, nhằ m thu thâ ̣p
thông tin lý thuyế t dựa trên các tài liê ̣u nghiên cứu để khái quát hóa xây dựng
cơ sở lý luận của đề tài.
6.1.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát, điều tra bằng ankét về thực trạng hoạt động
quản lý chương trình đào tạo ngành quản trị kinh doanh của Trường Đại học
Kinh tế & Quản trị kinh doanh
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia góp ý về cách xử lý kết quả điều
tra, các biện pháp quản lý.
- Tổng kết kinh nghiệm trong quản lý chương trình đào tạo ngành quản
trị kinh doanh ở trường ĐHKT&QTKD.
6.1.3. Các phương pháp bổ trợ
Đề tài sử dụng toán thống kê và phần mềm tin học để xử lý các kết quả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN3




thu được nhằm đánh giá thực trạng về quản lý chương trình đào tạo ngành
QTKD ở trường ĐHKT&QTKD.
6.2. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu việc quản lý chương trình đào tạo
ngành Quản trị kinh doanh ở Trường Đại học Kinh Tế & Quản trị kinh doanh
Thái Nguyên bao gồm: Về tổ chức xây dựng, quản lý chương trình đào tạo, về
nội dung chương trình đào tạo (CTĐT), Công tác kiểm tra, đánh giá việc quản
lý và phát triển CTĐT.
7. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần những vấn đề chung, kết luận, mục lục; phụ lục; danh mục
tài liệu tham khảo và khuyến nghị, luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý chương trình đào tạo Ngành Quản
trị kinh doanh ở trường đại học KT&QTKD.
Chương 2: Thực trạng quản lý chương trình đào tạo Ngành Quản trị
kinh doanh ở Trường Đại học kinh tế & Quản trị kinh doanh.
Chương 3: Các biện pháp quản lý trình đào tạo Ngành Quản trị kinh
doanh ở Trường Đại học kinh tế & Quản trị kinh doanh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN4




Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Phát triển chương trình đào tạo được nghiên cứu theo nhiều cách tiếp cận
khác nhau như: CIDO, POHE vv… Ở các nước phát triển như Đức, Anh, Mỹ,
Úc, Hà Lan, Ôxtraylia, New Zealand vv…các trường đại học rất quan tâm đến
vấn đề phát triển chương trình đào tạo.
Phần lớn các cơng trình đến từ Ơxtraylia, chỉ riêng trong Australian
Education Index đã có 350 (trong đó có 29 luận án tiến sĩ) bài viết về phát triển
chương trình nhà trường. Ngồi ra cịn có nhiều cơng trình nghiên cứu đến từ
Hoa kì, Canada, Vương quốc Anh, Israel. Cuối thập niên 80 đầu thập niên 90 ở
New Zealand cũng xuất hiện một số chuyên khảo, báo cáo tổng kết đề tài khoa
học, bài báo về phát triển chương trình nhà trường. (Ramsey et al., 1995;

Ramsey, Hawk, Harold, Mariot, và Posskin.1993).[37] Ở những nước nói tiếng
Anh nêu trên trong những năm 70 và nhữn năm 80 phát triển chương trình
được xem như đã đạt đỉnh cao nhất của nó. Đến giữa những năm 90 thuật ngữ
này gần như biến mất trong các cơng trình nghiên cứu về giáo dục. Nguyên
nhân thứ nhất có thể là thể là trong giai đoạn này nhiều nước bắt đầu các cuộc
cải cách giáo dục một cách mạnh mẽ và rộng lớn. Nguyên nhân thứ hai là do có
sự dịch chuyển trong việc sử dụng thuật ngữ để mô tả các nguyên tắc và q
trình phát triển chương trình nhà trường.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN5




Ở New Zealand các cơng trình về phát triển chương trình nhà trường ít
hơn, bao gồm một vài chun khảo, bài báo, báo cáo tổng kết đề tài khoa học…
nhờ có 2 dự án lớn về phát triển chương trình nhà trường cuối những năm 80
đầu những năm 90 (Ramsay và cộng sự 1995. Ramsay, Hawk, Harold, Marriot
và Posskit, 1993). [37] 10 năm gần đây số cơng trình viết về phát triển chương
trình nhà trường tăng khơng đáng kể. Từ năm 2000 đến nay có nhiều cơng trình
nghiên cứu về chương trình, quản lý chương trình đào tạo được tiến hành
nghiên cứu ở Hong Kong, Trung quốc, Nhật, Đài Loan.
Các cơng trình này tập trung giải quyết một số vấn đề lí luận liên quan
đế phát triển chương trình nhà trường, như định nghĩa chương trình nhà trường,
các nguyên tắc, luận cứ, vai trò của nhà nước, nhà trường trong đó có nhấn
mạnh vai trị của giáo viên trong phát triển chương trình nhà trường. Nhiều
cơng trình đề cập tới vai trò của cộng đồng, nhà doanh nghiệp trong phát triển
chương trình đào tạo trong đó có đề cập đến vai trò của các bên liên quan
(steakholder), các chuyên gia trong phát triển chương trình nhà trường.
Theo Nghị quyết 14/2005/NQ-CP về đổi mới căn bản và toàn diện giáo

dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 có nêu rõ: “Xây dựng và thực hiện
lộ trình chuyển sang chế độ đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tạo điều kiện thuận
lợi để người học tích lũy kiến thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thông, chuyển
tiếp tới các cấp học tiếp theo ở trong nước và ngoài nước” [30]. Để thực hiện
chủ trương này có hiệu quả, trước tiên các trường đại học cần hồn thiện
chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ, sau đó tổ chức xây dựng đề cương
học phần cho tất cả học phần trong chương trình đào tạo.
Ở Việt Nam: Thời gian gần đây có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về
chương trình và quản lý chương trình đào tạo. Cụ thể ở trong nước, có thể nói
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN6


bất cứ tài liệu nào khi viết về giáo dục học, đi sâu vào lý luận dạy học đều đề
cập tới chương trình, nội dung đào tạo, Các giáo trình kinh điển của Hà Thế
Ngữ, Đặng Vũ Hoạt - Giáo dục học [24] và các tác giả đi sau và gần đây có tài
liệu của tác giả Nguyễn Hữu Châu - Những Vấn đề cơ bản về chương trình và
quá trình dạy học [11], đã viết khá rõ về các vấn đề cơ bản về chương trình và
phát triển chương trình có tính chất xác định các nội dung cơ bản làm nền tảng
cho khoa học về chương trình và phát triển chương trình. Trong nguồn tài liệu
phải kể đến các tài liệu của TS Giáo dục Nguyễn Kim Dung - Xây dựng
chương trình - Hướng dẫn thực hành.[36] Tác giả Phạm Văn Lập - Phát triển
chương trình đào tạo - một số vấn đề lí luận thực tiễn, Hà Nội (1988).[22]
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Trong quá trình hình thành và phát triển của mình, con người muốn tồn
tại và phát triển phải có sự phối hợp, thống nhất với nhau trong cùng một
nhóm, một tổ chức. Để tổ chức, điều khiển tạo nên sự phối hợp của nhóm
người trong hoạt động theo yêu cầu nhất định thì cần phải có một người lãnh
đạo, quản lý tổ chức đó.
Như vậy, quản lý là một loại hình lao động của con người trong cộng đồng

nhằm thực hiện các mục tiêu mà tổ chức, hoặc xã hội đã đặt ra. Quản lý là một
hoạt động đặc biệt bao trùm lên các mặt của đời sống xã hội, là nhân tố khơng thể
thiếu được trong q trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Có nhiều cách
tiếp cận khác nhau, ở mỗi cách tiếp cận thì có nhiều định nghĩa khác nhau.
Quản lý là một hoạt động thiết yếu nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực
cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của các nhà quản lý
nhằm hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt tới mục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN7




đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất,
với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, cịn kiến thức có tổ chức về
quản lý là một khoa học.
- Theo Đại Bách khoa tồn thư Liên Xơ, 1977: Quản lý là chức năng của
hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật), nó bảo
tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những
chương trình, mục đích hoạt động”.[33]
Theo C.Mác, quản lý xã hội (QLXH) là chức năng được sinh ra từ tính
xã hội hóa lao động. Nó có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã
hội đều thông qua hoạt động của con người và thông qua quản lý (con người
điều khiển con người). Người đã viết “Tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao
động chung nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần
đếnmột sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những
chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với
sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự
mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”.[10]
Trong cuốn ‘‘Quản lý nhân lực”, Pau Hersey và Ken Blane Heard lại coi
‘‘Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và người bị quản lý

nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực
khác để đạt mục tiêu của tổ chức”. [25]
Hà Thế Ngữ, Đặng Ngữ Hoạt coi: "Quản lý là một quá trình định hướng,
quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định”. [24]
Tác giả Mai Hữu Khuê lại cho rằng: "Hoạt động quản lý là một dạng
hoạt động đặc biệt của người lãnh đạo mang tính tổng hợp các loại lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN8


trí óc, liên kết với bộ máy quản lý, hình thành một chỉnh thể thống nhất điều
hòa phối hợp các khâu và các cấp quản lý, làm sao cho hoạt động nhịp nhàng,
đi đến hiệu quả”. [21]
Nhìn chung các khái niệm về quản lý đều nói đến một số đặc điểm sau
đây của quản lý:
- Quản lý là tác động vừa có tính khoa học, vừa có tính nghệ thuật vào hệ
thống con người nhằm đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội.
- Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có tổ chức dựa trên
các thơng tin về tình trạng của đối tượng và mơi trường nhằm giữ cho sự vận
hành của đối tượng ổn định và phát triển đến mục tiêu đã định.
- Quản lý là sự tác động có ý thức, hợp quy luật giữa chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý nhằm đạt đến các mục tiêu đã đề ra.
- Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hương đích của chủ thể quản lý là
đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện
biến đổi của mơi trường.
Trên cơ sở tìm hiểu một số khái niệm về quản lý, chúng tôi quan niệm:
Quản lý là hoạt động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý nhằm điều
khiển hoạt động của đối tượng, khách thể quản lý để đạt được mục tiêu quản
lý đặt ra.

Toàn bộ hoạt động quản lý đều được thực hiện thông qua các chức năng
quản lý. Nếu không xác định được các chức năng quản lý thì chủ thể quản lý
không thể điều hành được hệ thống quản lý.
1.2.2. Chương trình đào tạo
Theo từ điển tiếng việt thơng dụng, NXB giáo dục, chương trình được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN9


giải nghĩa như sau:
- Chương trình là: Các mục, các vấn đề, các nhiệm vụ đề ra và được sắp
xếp theo trình tự thực hiện trong một thời gian”.
- Chương trình là: “Nội dung kiến thức về một mơn học ấn định cho
từng lớp, từng cấp, từng năm”.
- Chương trình như là một phần của khối kiến thức được chuyển hố qua
khâu thiết kế.
- Chương trình như là kết quả chắc chắn đạt được của người học vào
cuối khoá học - sản phẩm đào tạo.
- Chương trình là một quá trình (Tổ chức thực hiện). [35]
Ở nước ta, Điều 6 luật giáo dục quy định: “Chương trình giáo dục theo
hiện mục tiêu giáo dục: quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc
nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách
đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học hoặc
trình độ đào tạo".[23]
Chương trình khung cho từng ngành đào tạo đối với trình độ Đại học,
bao gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời lượng đào tạo, tỷ lệ thời gian giữa
môn học, giữa lý thuyết và thực hành, thực tập. Căn cứ vào chương trình đào
tạo của trường mình (Điều 41 luật giáo dục 2005). [23]
Theo quy chế đào tạo theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo quyết
định số 43/2007/QĐ-BGĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo) quy định về quy chế giáo dục đào tạo đại học như sau:

- Chương trình đào tạo thể hiện mục tiêu giáo dục đào tạo, quy định
chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục đào tạo,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10


phương pháp và hình thức đào đạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với
mỗi môn học, ngành học.
- Chương trình đào tạo được các trường xây dựng trên cơ sở chương
trình khung do Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Chương trình đào tạo được cấu trúc từ hai khối kiến thức: giáo dục đại
cương và giáo dục chuyên nghiệp.[6]
Chương trình đào tạo thể hiện chi tiết chương trình khung được Bộ Giáo
dục và Đào tạo duyệt trước khi cho chỉ tiêu tuyển sinh. Chương trình đào tạo gồm
nhiều mơn học. Mơn học (Subject) dạy trong một học kỳ gọi là một học phần
(subject course). Mỗi học phần gồm nhiều đơn vị học trình (unit), tín chỉ (credit).
Tổng số tín chỉ quy định cho mỗi chương trình đào tạo của ngành/
chuyên ngành là 120 tín chỉ. Các học phần trong chương trình đào tạo được sắp
xếp theo trình tự nhất định vào từng học kỳ của kháo đào tạo - đây là trình tự
học mà nhà trường khuyến cáo sinh viên nên tuân theo để thuận lợi nhất cho
việc tiếp thu kiến thức.
Chương trình đào tạo có số lượng khơng hạn chế, có thể gắn với một
hoặc một số ngành đào tạo. Chương trình đào tạo do trường đặt tên và quản lý.
Một ngành đào tạo được mã hóa thành một số có 8 chữ số. Theo Quyết định số
25/2005/QĐ-TTg ngày 27/01/2005, trình độ và lĩnh vực đào tạo do Thủ tướng
Chính phủ quy định, cịn nhóm ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Lao động Thương binh và xã hội quy định.[31]
Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở chuẩn đầu ra và được
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp và đảm bảo chuẩn đầu ra. Chương trình đào
ta ̣o cũng đảm bảo sư ̣ cân đố i giữa các khố i kiế n thức, tính lô-gic, đảm bảo đáp

ứng nhu cầ u ho ̣c tâ ̣p của người ho ̣c. Các kỹ năng mềm được chú trọng trang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11


bị trong CTĐT và thông qua các hoạt động ngoại khóa. Đề cương chi tiết các
học phần có yêu cầu tiên quyết, đáp ứng yêu cầu chuẩn kiến thức, thể hiện
được tính hệ thống, logic và sự bổ sung cho nhau. Chương trình đào tạo được
thiết kế đảm bảo liên thơng dọc và liên thơng ngang giữa các trình độ và
phương thức tổ chức đào tạo. Theo từ điển Giáo dục học - NXB Từ điển bách
khoa 2001, khái niệm chương trình đào tạo là “Văn bản chính thức quy định
mục đích, mục tiêu, yêu cầu, nội dung kiến thức và kỹ năng, cấu trúc tổng thể
các bộ môn, kế hoạch lên lớp và thực tập theo từng năm học, tỷ lệ giữa các bộ
môn, giữa lý thuyết và thực hành, quy định phương thức, phương pháp,
phương tiện, cơ sở vật chất, chứng chỉ và văn bằng tốt nghiệp của cơ sở giáo
dục và đào tạo”.[17]
Theo chúng tơi: Chương trình đào tạo là một bản thiết kết tổng thể các
hoạt động của q trình đào tạo cho một khố hoặc một loại hình đào tạo nhất
định, trong đó xác định rõ mục tiêu chung, chuẩn đầu ra cần đạt được, các
thành phần, nội dung cơ bản, phương pháp đào tạo, hình thức tổ chức, lịch
trình (kế hoạch) đào tạo tổng thể, cũng như các yêu cầu về kiểm tra, đánh giá
kết quả đào tạo trong quá trình và kết thúc khố đào tạo.
Chương trình giảng dạy (Curriculum): Là một bản thiết kế chi tiết quá
trình giảng dạy trong một khoa đào tạo, phản ánh cụ thể nội dung, cấu trúc,
trình tự, cách thức tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá các hoạt động giảng
dạy cho khoá đào tạo và cho từng môn học, phần học, chương, mục, bài giảng.
Chương trình giảng dạy do các cơ sở đào tạo xây dựng trên cơ sở chương trình
giáo dục đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương trình khung hay chương trình đào tạo khung: Là bản thiết kế
phản ánh cấu trúc tổng thể về thời lượng và các thành phần, nội dung đào tạo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12


cơ bản của chương trình đào tạo, làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình
đào tạo. Có thể hiểu chương trình khung là chương trình và phần nội dung đào
tạo cơ bản, cốt lõi, tương ứng với những thời lượng nhất định để đảm bảo đạt
được mục tiêu đào tạo với trình độ tương ứng.
Như vậy chương trình đào tạo không chỉ phản ánh mục tiêu, nội dung mà
là một văn bản hay bản thiết kế thể hiện tổng thể các thành phần của quá trình,
điều kiện, cách thức, quy trình tổ chức, đánh giá các hoạt động đào tạo để đạt
được mục tiêu đào tạo, đáp ứng chuẩn đầu ra đã cơng bố.
1.2.3. Quản lý chương trình đào tạo
Quản lý chương trình đào tạo là những tác động của Hiệu trưởng đến quá
trình phát triển và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo của nhà trường nhằm
đào tạo đạt chuẩn, đáp ứng với chuẩn đầu ra của chương trình đã cơng bố.
Quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành kinh tế quản trị kinh
doanh thực chất là sự chỉ đạo của các cấp trong việc định hướng xây dựng,
phát triển chương trình; quản lý các hoạt động trong quá trình phát triển
chương trình đào tạo: Phân tích nhu cầu, xác định mục tiêu; thiết kế xây dựng
chương trình; tổ chức thực hiện chương trình, đánh giá chương trình và cải
tiến chương trình để nâng cao chất lượng đào tạo.
Để có một chương trình giáo dục tốt thì việc chỉ đạo, quản lý trong từng
khâu của cơng tác phát triển chương trình phải tuân theo đúng quy trình,
nguyên tắc phát triển chương trình.
1.2.4. Quản lý chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh ở trường
đại học
Quản lý chương trình đào tạo là những tác động của chủ thể quản lý đến
tồn bộ q trình phát triển chương trình, tổ chức quá trình đào tạo sao cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13


sản phẩm đào tạo, đáp ứng với chuẩn đầu ra.
Quản lý chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh bao gồm các
thành tố sau:
- Mục tiêu quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội về nguồn nhân lực
Quản trị kinh doanh, nâng cao chất lượng đào tạo.
- Chủ thể quản lý gồm Ban giám hiệu, trưởng phòng Đào tạo, trưởng phịng
Thanh tra khảo thí &ĐBCL, Trưởng các khoa chuyên môn, trưởng bộ môn
- Đối tượng quản lý gồm có:
+ Q trình xây dựng phát triển chương trình đào tạo
+ Quá trình tổ chức hoạt động đào tạo và thực hiện chương trình
+ Quá trình đánh giá chương trình đào tạo
- Cơng cụ quản lý: hệ thống văn bản pháp quy của các cấp về chương
trình đào tạo
- Khách thể là các yếu tố về thị trường lao động, sự phát triển về kinh tế,
văn hóa, chính trị, xã hội, môi trường đào tạo của Nhà trường, các yếu tố khác
ảnh hưởng tới sự phát triển chương trình và tổ chức quá trình đào tạo.
1.3 Nội dung quản lý chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh ở
trường đại học
Nội dung quản lý chương trình đào tạo là quản lý thực hiện mục tiêu
chương trình đào tạo và mức độ đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
và sự thích ứng của chương trình đối với yêu cầu thị trường lao động, bao gồm
quản lý việc phát triển chương trình đào tạo dựa vào nhu cầu xã hội và nhu cầu
tuyển dụng. Quản lý quá trình tổ chức đào tạo để đảm bảo chất lượng đào tạo
theo mục tiêu và năng lực đã xác định. Quản lý các điều kiện đảm bảo để thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
14



×