Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Quản lý trường trung học cơ sở thành phố uông bí tỉnh quảng ninh theo mô hình vnen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 118 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRỊNH THÚY NGA

QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ NG BÍ TỈNH QUẢNG NINH
THEO MƠ HÌNH VNEN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRỊNH THÚY NGA

QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ NG BÍ TỈNH QUẢNG NINH
THEO MƠ HÌNH VNEN
Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. NGUYỄN VĂN HỘ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trịnh Thúy Nga

Số hóa bởi Trung tâm Học liệui – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo
đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều
kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Giáo sư, Tiến sĩ khoa

học Nguyễn Văn Hộ, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo UBND, Phòng GD&ĐT, Cán bộ
quản lý và giáo viên các trường THCS thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh
cùng bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho
tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cơ và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Trịnh Thúy Nga

Số hóa bởi Trung tâm Học liệuii – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC .......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................... vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu .................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO MƠ HÌNH VNEN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............. 6
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................. 8
1.2.1. Quản lý ................................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 12
1.2.3. Quản lý nhà trường và quản lý hoạt động dạy học ................................ 12
1.3. Hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN ở trường trung học cơ sở .......... 14
1.3.1. Hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN ............................................... 14
1.3.2. Hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN ở trường trung học cơ sở ....... 14
1.3.3. Những yêu cầu khi đổi mới phương pháp dạy học theo mô hình
VNEN ở trường THCS ......................................................................... 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệuiii– ĐHTN




1.3.4. Phương pháp dạy học và đổi mới phương pháp dạy học theo mơ
hình VNEN ........................................................................................... 16
1.4. Quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở theo mơ hình VNEN.... 19
1.4.1. Hiệu trưởng trường trung học cơ sở ...................................................... 19
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường trung học cơ sở
theo mơ hình VNEN ............................................................................. 20

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo mơ hình
VNEN của hiệu trưởng trường trng học cơ sở ....................................... 28
Kết luận chương 1 .......................................................................................... 30
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
MƠ HÌNH VNEN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ NG BÍ TỈNH QUẢNG NINH ...............31
2.1. Khái quát đặc điểm tình hình giáo dục, kinh tế-xã hội Thành phố
ng Bí ................................................................................................ 31
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số, kinh tế văn hóa xã hội ........................................... 31
2.1.2. Một số đặc điểm về GD& ĐT cấp THCS thành phố ng Bí ............... 32
2.1.3. Tổ chức khảo sát ................................................................................... 36
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học của các trường THCS thành phố ng Bí
theo mơ hình VNEN............................................................................... 37
2.2.1. Thực trạng hoạt động dạy của giáo viên ................................................ 37
2.2.2. Thực trạng hoạt động học của học sinh ................................................. 40
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN ở các
trường THCS thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh .............................. 41
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý trường THCS về thực hiện công tác
quản lý hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN ................................... 42
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của hiệu trưởng đối với giáo viên
các nhà trường theo mơ hình VNEN ..................................................... 46
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động học của hiệu trưởng các nhà trường
theo mơ hình VNEN ............................................................................. 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệuiv– ĐHTN




2.3.4. Thực trạng công tác quản lý các hoạt động hỗ trợ hoạt động dạy học
của hiệu trưởng các nhà trường ............................................................. 62

2.4. Những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý
hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN của hiệu trưởng các trường
THCS thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh .......................................... 66
2.4.1. Những thành cơng và nguyên nhân ....................................................... 66
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 68
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 70
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
MƠ HÌNH VNEN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH ........ 71
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................ 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .......................................................... 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ........................... 71
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của các biện pháp .............................. 71
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo mô hình VNEN của
hiệu trưởng trường THCS thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh ........... 72
3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức về đổi mới quản lý hoạt động dạy
học theo mơ hình VNEN cho cán bộ quản lý các trường trung học
cơ sở ..................................................................................................... 72
3.2.2. Kế hoạch hố cơng tác quản lý hoạt động dạy học ................................ 73
3.2.3. Bồi dưỡng cho GV các trường THCS trên điạ bàn về khả năng vận
dụng phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo của HS ........................................................................... 76
3.2.4. Tăng cường đầu tư, khai thác, sử dụng phương tiện dạy học hợp lý
làm tăng hiệu quả dạy học..................................................................... 80
3.2.5. Tăng cường xây dựng kỷ cương, nề nếp hoạt động dạy học trong
các trường THCS .................................................................................. 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệuv – ĐHTN





3.2.6. Quản lý việc giáo dục động cơ, tinh thần, thái độ học tập và bồi
dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh ................................ 86
3.2.7. Quản lý việc kiểm tra , đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằ m
tăng tin
́ h chin
́ h xác , khách quan ............................................................ 89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 91
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 91
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 91
3.4.2. Nội dung và cách tiến hành ................................................................... 92
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 92
Kết luận chương 3 .......................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 96
1. Kết luận ...................................................................................................... 96
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệuvi– ĐHTN




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ


CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học



Hoạt động

HĐDH

Hoạt động dạy học

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HS


Học sinh

HT

Hiệu trưởng

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLHĐDH

Quản lý hoạt động dạy học

SGK

Sách giáo khoa


THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

VNEN

Viet Nam Escuela Nueva

Số hóa bởi Trung tâm Học liệuiv– ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:

Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:
Bảng 2.15:
Bảng 2.16:
Bảng 2.17:
Bảng 2.18:
Bảng 2.19:
Bảng 2.20:
Bảng 2.21:
Bảng 3.1:

Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS ......................... 32
Kết quả 2 mặt giáo dục 5 năm qua ............................................... 33
Chất lượng học sinh giỏi THCS 5 năm qua .................................. 33
Đội ngũ cán bộ quản lí THCS 5 năm qua ..................................... 34
Đội ngũ giáo viên THCS 5 năm qua .................................................. 35
Thực trạng HĐ dạy của GV các trường THCS thành phố ng Bí ... 38
Thực trạng HĐ học của HS các trường THCS thành phố ng Bí .... 40
Kết quả nhận thức của CBQL trường THCS về biện pháp QL
HĐ dạy ở trường THCS ............................................................... 42
Kết quả nhận thức của CBQL trường THCS về biện pháp QL
HĐ học của hiệu trưởng đối với HS ............................................. 45
Chất lượng thực hiện công tác QL việc xây dựng kế hoạch DH ... 48
QL GV đảm bảo kiến thức môn học ............................................. 49
Chất lượng thực hiện công tác QL GV đảm bảo chương trình
mơn học ....................................................................................... 50

QL GV vận dụng các phương pháp DH ....................................... 51
QL GV sử dụng phương tiện DH ................................................. 52
QL GV xây dựng môi trường học tập ........................................... 54
Chỉ đạo GV QL hồ sơ DH ............................................................ 55
QL việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS ....................... 56
Kết quả nhận thức và chất lượng thực hiện các biện pháp QL HĐ
dạy của HT đối với GV các trường THCS thành phố ng Bí.......... 58
Kết quả đánh giá của CBGV các trường THCS về chất lượng
thực hiện các biện pháp QL HĐ học ............................................ 60
Kết quả đánh giá của CBGV các trường THCS về số lượng
thực hiện các biện pháp QL các HĐ hỗ trợ HĐ DH ..................... 62
Kết quả đánh giá của CBGV các trường THCS về chất lượng
thực hiện các biện pháp QL các HĐ hỗ trợ HĐ dạy và học .......... 64
Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp QL HĐ DH theo mô hình VNEN của HT trường
THCS thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh ................................. 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệuv – ĐHTN




DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Kết quả nhận thức về các biện pháp QL HĐ dạy của hiệu
trưởng các trường THCS ........................................................... 44
Biểu đồ 2.2: Kết quả nhận thức về các biện pháp QL HĐ học của hiệu
trưởng đối với HS ..................................................................... 46
Biểu đồ 2.3: Chất lượng thực hiện các biện pháp QL HĐ dạy HT đối
với GV các trường THCS thành phố Uông................................ 57

Biểu đồ 2.4: So sánh mức độ nhận thức và chất lượng thực hiện các
biện pháp QL HĐ dạy của HT đối với GV các trường
THCS thành phố ng Bí ......................................................... 59
Biểu đồ 3.1: Sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp QL HĐ DH theo mơ hình VNEN của HT
trường THCS thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh................... 94
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1:

Các chức năng QL trong chu trình QL ...................................... 12

Sơ đồ 1.2:

Quản lý các thành tố của q trình DH ...................................... 14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệuvi– ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển
của mỗi người nói riêng và cả xã hội nói chung. Nghị quyết Đại hội Đảng tồn
quốc lần thứ IX đã xác định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những
động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố, là điều
kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng
trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. Trên cơ sở khẳng định tầm quan trọng của
giáo dục và đào tạo, Đảng và Nhà nước ta luôn coi “Giáo dục và đào tạo là quốc
sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển” [9, tr.94].

Nghị quyết Đại hội Đảng khóa X tiếp tục chỉ rõ nhiệm vụ cơ bản để phát
triển giáo dục là: “Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượng dạy và học.
Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng
đội ngũ GV và tăng cường cơ sở vật chất của nhà trường, phát huy khả năng
sáng tạo và độc lập suy nghĩ của HS, sinh viên. Coi trọng bồi dưỡng cho HS,
sinh viên khát vọng mãnh liệt xây dựng đất nước giàu mạnh, gắn liền lập nghiệp
bản thân với tương lai của cộng đồng, của dân tộc, trau dồi cho HS, sinh viên
bản lĩnh, phẩm chất và lối sống của thế hệ trẻ Việt Nam hiện đại” [13, tr.207].
Trong những năm qua, chúng ta đã xây dựng được đội ngũ nhà giáo
đông đảo về số lượng, tâm huyết với nghề nghiệp, thường xuyên được bồi
dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ. Sự trưởng thành của đội ngũ
nhà giáo đã đáp ứng quan trọng yêu cầu “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài” góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng Việt
Nam. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu của đất nước trong thời kỳ mới thì giáo
dục và đào tạo cần khắc phục những hạn chế và bất cập. Một trong những
nguyên nhân của sự yếu kém đó là “QL nhà nước về giáo dục cịn bất cập. Xu
hướng thương mại hoá và sa sút đạo đức trong giáo dục khắc phục còn chậm
hiệu quả thấp” (Văn kiện đại hội Đảng lần thứ XI). Trong văn kiện cũng chỉ rõ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu1 – ĐHTN




“Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo trên tinh thần tăng cường
tính tự chủ tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục, đào tạo. Làm tốt công
tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển, QL mục tiêu, chất lượng giáo
dục, đào tạo” [14, tr.217]. Vì vậy người làm cơng tác QL giáo dục hiện nay
hơn lúc nào hết phải nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của việc nâng cao trình
độ, nghiệp vụ QL, cải tiến biện pháp QL một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp
với điều kiện cụ thể của đơn vị sao cho cơng tác QL có hiệu quả nhất.

Trong nhà trường, hoạt động dạy học (HĐDH) là hoạt động (HĐ) cơ bản
nhất, trọng tâm nhất, là con đường chủ yếu để hình thành và phát triển nhân
cách HS. Đồng thời HĐDH cũng chính là HĐ chủ đạo chi phối các HĐ giáo
dục khác trong nhà trường. Chính vì vậy quản lý HĐDH ở trường THCS là
nhiệm vụ quan trọng của người cán bộ quản lý trong nhà trường. Để nâng cao
chất lượng DH của các nhà trường thì cần phải đổi mới, nâng cao chất lượng
thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học của
GV đối với các trường THCS. Từ những yêu cầu trên của Đảng Nhà nước và
trước yêu cầu thực tiễn đặt ra cho ngành giáo dục, trong năm qua Bộ GD&ĐT
đã có nhiều các hoạt động, phong trào, các mơ hình dạy học, quản lý hoạt
động dạy học nhằm đáp ứng yêu cầu đề ra, đặc biệt trong đó có mơ hình quản
lý trường THCS theo mơ hình VNEN (VietNam Escuela Nueva - mơ hình dạy
học mới) với mục đích là đổi mới về chương trình học; Cách thức tổ chức lớp
học; Cách đánh giá HS; Phương pháp tổ chức dạy học tích cực phát huy tính
tích cực của cả người dạy và người học, theo đó học sinh là chủ thể của hoạt
động học tập do giáo viên tổ chức và chỉ đạo, thơng qua đó tự lực khám phá
những điều mình chưa biết chứ khơng phải là thụ động tiếp thu những tri thức
đã được sắp đặt sẵn.
Như vậy, đổi mới PPDH là một trong các trọng điểm mà công cuộc cải
cách giáo dục hiện nay đặt ra đó cũng chính là u cầu khách quan của sự
nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo của đất nước. Một sự thay đổi căn bản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu2 – ĐHTN


như thế cần có một chiến lược và một phương pháp chỉ đạo đúng đắn, có
hiệu quả.
Trong những năm gần đây, Phịng GD&ĐT thành phố ng Bí nói
chung, các trường THCS nói riêng đã có nhiều Hội thảo thảo chuyên đề về đổi
mới HĐDH. Nhưng trong thực tế công tác đổi mới HĐDH còn nhiều lúng túng,
chưa đưa lại hiệu quả thực tế như mong đợi, trước hết do việc tổ chức và chỉ

đạo đổi mới HĐDH ở các trường THCS cịn nhiều bất cập.
Cho đến nay, đã có một số cơng trình nghiên cứu về đề tài biện pháp
quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS, nhưng về biện pháp quản lý
hoạt động dạy học theo mô hình VNEN của hiệu trưởng ở các trường THCS
thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh cịn chưa được nghiên cứu một cách sâu
sắc, do đó chúng tơi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý trường THCS
thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh theo mơ hình VNEN” với mong muốn
góp phần nâng cao chất lượng DH ở các trường THCS.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp
quản lý hoạt động dạy học theo theo mơ hình VNEN của hiệu trưởng ở các
trường THCS thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN ở các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN của hiệu
trưởng các trường THCS thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN được
áp dụng một cách đồng bộ, khoa học và phù hợp với thực tế thì có thể nâng
cao chất lượng và hiệu quả HĐDH ở các trường THCS thành phố ng Bí
tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu3 – ĐHTN




5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về quản lý nói chung, quản lý

HĐDH của hiệu trưởng trường THCS theo mơ hình VNEN nói riêng.
5.2. Nghiên cứu phát hiện thực trạng quản lý HĐDH của hiệu trưởng
trường THCS thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh theo mơ hình VNEN.
5.3. Đề xuất được các biện pháp quản lý HĐDH của hiệu trưởng trường
THCS thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh theo mơ hình VNEN.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Về nội dung nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu một số biện pháp quản lý của
hiệu trưởng đối với hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN ở các trường THCS.
6.2. Về địa bàn nghiên cứu: Do thời gian có hạn trong thực hiện đề tài,
tác giả chỉ tiến hành nghiên cứu, khảo sát tại 5 trường THCS thành phố ng
Bí đã áp dụng mơ hình VNEN trong quản lý nhà trường.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá
và khái quát hoá các vấn đề lý luận từ các văn bản, tài liệu, Nghị quyết của
Đảng, Chính phủ, Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT về quản lý HĐDH nói chung và
quản lý theo mơ hình VNEN nói riêng.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra với mục đích chủ yếu là thu thập các số
liệu nhằm xác định thực trạng công tác quản lý HĐDH theo mơ hình VNEN hiện
có, phân tích những ngun nhân thành công và hạn chế của thực trạng này.
7.2.2. Phương pháp quan sát
Sử dụng các quan sát để thu thập thông tin về công tác quản lý HĐDH
theo mô hình VNEN ở các trường THCS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu4 – ĐHTN





7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Đọc, nghiên cứu hồ sơ chuyên môn (giáo án, kế hoạch giảng dạy bộ
môn,…) của GV để nắm bắt các vấn đề của năng lực chuyên môn, đồng thời
phát hiện thực trạng quản lý HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS trong
địa bàn nghiên cứu.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn các lãnh đạo và chun viên Phịng GD&ĐT, Hiệu trưởng,
Phó hiệu trưởng, GV các nhà trường,... về thực trạng quản lý HĐDH theo mơ
hình VNEN làm căn cứ đề xuất những biện pháp quản lý hiệu quả.
7.2.5. Phương pháp chuyên gia
Thông qua lãnh đạo và chun viên Phịng GD&ĐT, Hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng, GV các nhà trường, để xác định các giải pháp tối ưu cho cơng tác
quản lý HĐDH theo mơ hình VNEN.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng một số thuật toán của toán học thống kê áp dụng trong nghiên
cứu giáo dục để xử lý kết quả khảo sát, định lượng kết quả nghiên cứu và các
nhận xét, đánh giá khoa học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung luận văn được cấu trúc trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo mơ hình
VNEN ở trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN ở
trường trung học cơ sở thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN
của hiệu trưởng trường trung học cơ sở thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu5 – ĐHTN





Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO MƠ HÌNH VNEN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ngay từ thời cổ đại, hoạt động dạy học (HĐDH), và quản lý HĐDH đã
được các nhà triết học cả phương Đông và phương Tây nghiên cứu và tổng kết.
Khổng Tử (551- 475 TCN) - nhà tư tưởng, nhà giáo dục lớn Trung Hoa cổ
đại đã cho rằng đất nước muốn phồn vinh, vững mạnh thì phải chú trọng đến ba
yếu tố: Thứ (đông dân); Phú (dân giàu); Giáo (dân được giáo dục). Như vậy
giáo dục là yếu tố không thể thiếu được trong một xã hội. Trong DH, ông đề
cao việc tự học, tự tu dưỡng, phát huy tính tích cực sáng tạo, phát huy năng lực
nội sinh, DH sát đối tượng, cá biệt hoá đối tượng, kết hợp học với hành, lý
thuyết gắn với thực tiễn, phát triển động cơ, hứng thú, ý chí của người học. Đến
nay phương pháp giáo dục của Khổng Tử vẫn là những bài học lớn cho CBQL
và GV chúng ta.
Nhà sư phạm J.A Cơmenxki (1592 - 1670) khi đặt nền móng cho hệ
thống các nhà trường cũng đề cập đến vấn đề QL HĐ DH của người GV Ông
đã đưa ra quan điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên. Theo ơng quá trình
DH để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện tượng do HS
tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, không nên dùng uy quyền bắt buộc, gò ép
người ta chấp nhận bất kỳ điều gì. Ơng cũng đã nêu ra một số nguyên tắc DH
có giá trị lớn như: nguyên tắc trực quan; nguyên tắc phát huy tính tích cực, tự
giác của HS; nguyên tắc hệ thống và liên tục; nguyên tắc củng cố kiến thức;
nguyên tắc dạy theo khả năng tiếp thu của HS; DH phải thiết thực; DH theo
nguyên tắc cá biệt…
Tiếp thu và phát triển những tư tưởng đó, các nhà nghiên cứu giáo dục
thời hiện đại đã cho ra đời nhiều những cơng trình nghiên cứu về HĐ DH, QL
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu6 – ĐHTN





HĐ DH và ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người QL giáo dục
đã trở thành một khoa học và ngày càng phát triển toàn diện.
Ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám nhiều nhà khoa học đã đi sâu nghiên
cứu về khoa học QL giáo dục như cơng trình của tác giả Nguyễn Minh Đạo
“Cơ sở khoa học quản lý giáo dục”, “Quản lý, quản lý giáo dục tiếp cận từ
những mơ hình” của tác giả Đặng Quốc Bảo.“Cơ sở khoa học quản lý” của tác
giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc các nhà nghiên cứu như Nguyễn
Cảnh Toàn, Trần Kiểm, Hồ Ngọc Đại, Nguyễn Gia Quý, Trần Kiều, Phạm Viết
Vượng,… trong các công trình nghiên cứu của mình đã bàn về cơng tác QL HĐ
DH và những vấn đề có liên quan đến QL HĐ DH.
Gần đây một số luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục chuyên ngành QL
giáo dục bước đầu cũng đã đề cập đến các biện pháp QL HĐ DH trong các nhà
trường phổ thơng dưới nhiều góc độ khác nhau. Đó là các đề tài như:
“Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng trường trung học
phổ thơng Hải An - Hải Phịng trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Bùi
Thanh Bình, năm 2008.
“Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học cấp Trung học cơ sở ở huyện
Giao Thuỷ tỉnh Nam Định đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn
hiện nay” của tác giả Phùng Văn Hà, năm 2008.
“Biện pháp quản lý hoạt động dạy học bộ mơn Tốn ở các trường Trung
học cơ sở huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định trong bối cảnh hiện nay” của tác
giả Hoàng Hải Toàn, năm 2010.
Các đề tài nghiên cứu trên đã tiến hành nghiên cứu thực trạng các biện
pháp QL HĐ DH của Phòng GD&ĐT hoặc của hiệu trưởng đối với GV các
trường THCS, THPT bằng những cách tiếp cận khác nhau và đã đề xuất được
một số biện pháp cần thiết, khả thi để nâng cao hiệu quả QL. Tuy nhiên việc

nghiên cứu vấn đề quản lý HĐ DH theo mơ hình VNEN, cịn ít được đề cập tới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu7 – ĐHTN




bởi mơ hình dạy học này mới được ngành giáo dục triển khai rộng rãi trong bậc
học tiểu học và đang bước đầu được triển khai ở bậc học THCS. Đặc trưng của
phương pháp dạy học theo mơ hình VNEN đó là cách dạy hướng tới việc học
tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động. Mơ hình VNEN địi hỏi
phát huy tính tích cực của cả người dạy và người học. Thực chất phương pháp
này đòi hỏi người dạy phải phát huy tính tích cực, chủ động của người học. Vì
vậy với vai trị là CBQL trường THCS, tôi mạnh dạn chọn đề tài “Quản lý
trường THCS theo mơ hình VNEN ở thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh”
với hy vọng sẽ góp phần nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả công tác QL HĐ DH
của các trường THCS thành phố ng Bí. Qua đó góp phần nâng cao chất
lượng DH ở cấp THCS trong thành phố.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
QL là một hiện tượng xã hội, là HĐ nảy sinh từ nhu cầu cuộc sống của
con người từ khi có sự hợp tác và phân công lao động, để đạt được mục tiêu
của mình thì con người phải dự kiến kế hoạch, sắp xếp trình tự tiến hành và tác
động đến đối tượng bằng cách nào đó theo khả năng của mình. HĐ của con
người càng phong phú, đa dạng, trình độ càng cao thì địi hỏi trình độ QL, điều
hành càng cao hơn. QL là một phạm trù tồn tại khách quan, là một nhu cầu tất
yếu của lịch sử. Có nhiều quan điểm khác nhau về QL:
Theo C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
đạo để điều hoà những HĐ cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những khí quan

độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, cịn một dàn
nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [7, tr.480]. Như vậy Mác cho rằng bản chất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu8 – ĐHTN




QL là một HĐ lao động, một HĐ tất yếu vơ cùng quan trọng trong q trình
phát triển của lồi người.
Frederik Winslon Taylor - người được coi là “Cha đẻ của thuyết QL khoa
học”, là một trong những người mở ra “Kỷ nguyên vàng” trong QL đã thể hiện
tư tưởng cốt lõi của mình trong QL là: “Mỗi loại cơng việc dù nhỏ nhất đều
phải chun mơn hố và đều phải QL chặt chẽ”. Ông cho rằng: “QL là nghệ
thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào bằng
phương pháp tốt nhất, rẻ nhất” [31].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “QL là các
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến khách thể
QL (người bị QL) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức” [8].
Phân tích các định nghĩa trên cho chúng ta thấy tuy có các cách tiếp cận
khác nhau nhưng chúng đều có bản chất chung là:
- QL là HĐ thiết yếu của một tổ chức, một nhóm xã hội.
- QL là những tác động có hướng đích, có mục tiêu cụ thể và phù hợp với
quy luật khách quan của chủ thể QL đến đối tượng QL.
- QL là HĐ đưa tổ chức tiến đến mục tiêu dự kiến thông qua sự nỗ lực cố
gắng của các cá nhân trong tổ chức.
- QL là các HĐ lựa chọn, tổ chức, khai thác tối ưu các nguồn lực (nhân lực
và vật lực) và các tác động nhằm phát huy, phối hợp mọi nỗ lực của cá nhân
trong việc đưa tổ chức tiến đến mục tiêu chung.
Như vậy, từ các định nghĩa trên chúng ta có thể hiểu: QL là một q trình

tác động có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức, phù hợp với quy luật khách
quan của chủ thể QL đến đối tượng QL nhằm đạt mục tiêu đã đề ra.
Theo cách hiểu như vậy thì QL là một hệ thống gồm 4 thành tố cơ bản:
+ Chủ thể QL: (người QL, tổ chức QL) đề ra mục tiêu dẫn dắt điều khiển
các đối tượng QL để đạt tới mục tiêu định sẵn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu9 – ĐHTN




+ Khách thể QL (đối tượng QL): Con người (được tổ chức thành một tập
thể, một xã hội ...), quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức , CSVC, điề u kiê ̣n
để vận hành tổ chức (các trang thiết bị kỹ thuật...).
+ Cơ chế QL: Những phương thức mà nhờ đó HĐ QL được thực hiện và
quan hệ tương tác qua lại giữa chủ thể QL và khách thể QL được vận hành
điều chỉnh.
+ Mục tiêu chung: Cho cả đối tượng QL và chủ thể QL, đây là căn cứ để
chủ thể QL ra các hoạt động QL.
Các thành tố trên của QL có quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, không tuân
theo những quy định cứng nhắc mà phải mềm dẻo linh hoạt.
* Chức năng QL:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Chức năng QL là một dạng HĐ QL,
thơng qua đó chủ thể QL tác động vào khách thể QL nhằm thực hiện một mục
tiêu nhất định” [30, tr.17].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Bàn
về hoạt động QL và người QL, chúng ta cần tìm hiểu người QL phải làm gì?
cũng chính là tìm hiểu các chức năng QL và họ làm cơng việc ấy như thế nào?
nói một cách khác cần xem xét họ phải sắm những vai trò QL nào” [8, tr.12].
Như vậy QL gồm 4 chức năng cơ bản:
- Chức năng kế hoạch hoá: Là xác định mục tiêu, mục đích của tổ chức

trong từng thời kỳ, từng giai đoạn, từ đó tìm ra con đường, biện pháp, cách thức
đưa tổ chức đạt mục tiêu, mục đích đó.
- Chức năng tổ chức: Chức năng tổ chức gồm 2 nhiệm vụ:
Nhiệm vụ thứ nhất: Tổ chức bộ máy
Tổ chức bộ máy phải phù hợp về cấu trúc, cơ chế HĐ, phải đủ khả năng
để đạt mục tiêu. Công việc tổ chức bộ máy là phân chia tổ chức thành các bộ
phận thực hiện các chức năng cụ thể và xây dựng cơ chế phối hợp, xây dựng
mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận nhằm đạt được sự đồng bộ trong HĐ.
Nhiệm vụ thứ hai: Tổ chức công việc.
Sắp xếp công việc hợp lý, phân cơng nhiệm vụ rõ ràng để mọi người
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
10– ĐHTN




hướng vào mục tiêu chung.
- Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo): Là quá trình tác động của chủ thể QL
bằng các mệnh lệnh, giao nhiệm vụ, khuyến khích động viên làm cho người
được QL tự giác, tích cực làm việc đúng kế hoạch và nhiệm vụ được phân
cơng, qua đó đảm bảo các HĐ của tổ chức diễn ra trật tự, kỷ cương nhằm đạt
được mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng kiểm tra: Là những HĐ của chủ thể QL tác động đến
khách thể QL nhằm thu thập thông tin, đánh giá và xử lý các kết quả vận
hành của tổ chức. Kiểm tra là quá trình xác định kết quả đã đạt được trên
thực tế, so sánh, đối chiếu với mục tiêu đề ra, thu thập các thông tin phản hồi
nhằm phát hiện các sai lệch và tiến hành những HĐ sửa chữa, uốn nắn nếu
cần thiết.
Các chức năng QL tạo thành một chu trình QL, chúng có mối quan hệ mật
thiết với nhau, ảnh hưởng qua lại, làm tiền đề cho nhau. Tuy nhiên các chức

năng QL trên thực tiễn không chỉ được thực hiện một cách tuần tự mà nhiều khi
đan xen lẫn nhau khi thực hiện HĐ QL. Trong quá trình QL thì yếu tố thơng tin
ln có mặt trong tất cả các giai đoạn với vai trò vừa là điều kiện, vừa là
phương tiện để tạo điều kiện cho chủ thể QL thực hiện các chức năng QL và
đưa ra được các quyết định QL, chỉ có thơng tin chính xác về đối tượng, nhà
QL mới thực hiện tốt 4 chức năng QL.
Mối quan hệ giữa các chức năng QL và hệ thống thông tin được biểu diễn
bằng sơ đồ chu trình QL như sau:
Kế hoạch

Kiểm tra

Thơng tin

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
11– ĐHTN
Chỉ đạo

Tổ chức




Sơ đồ 1.1: Các chức năng QL trong chu trình QL
1.2.2. Quản lý giáo dục
QL giáo dục là một dạng của QL xã hội với mục tiêu là đưa hệ thống giáo
dục hay một bộ phận của nó tiến đến mục tiêu đã xây dựng. Trên cơ sở khái
niệm QL nói chung, các tác giả cũng có những định nghĩa khác nhau về QL
giáo dục.
Theo quan điểm của tác giả Đặng Quốc Bảo: “QL giáo dục theo nghĩa

tổng quát là HĐ điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy
công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [2, tr.34].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, thì “QL giáo dục là hệ thống tác động
có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể QL, nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình DH, giáo dục thế hệ
trẻ, đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về
chất” [30, tr.12].
Trên cơ sở định nghĩa QL nói chung và phân tích các định nghĩa trên,
chúng tơi cho rằng: Quản lý giáo dục chính là q trình tác động có tổ chức, có
định hướng, hợp quy luật khách quan của bộ máy QL giáo dục

đến đối tượng

QL (HĐ giáo dục) nhằm đưa HĐ giáo dục của hệ thống giáo dục được QL đạt
tới mục tiêu của hệ thống giáo dục và nhà trường.
1.2.3. Quản lý nhà trường và quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Quản lý nhà trường
Có nhiều các khái niệm về QL nhà trường:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì “QL nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
12– ĐHTN




vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng HS” [17, tr.55].

Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “QL nhà trường là QL HĐ dạy và học
tức là làm sao đưa HĐ đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần
tiến tới mục tiêu giáo dục” [30, tr.67].
Qua các khái niệm trên cho thấy, mục tiêu của QL nhà trường là vận hành
quá trình giáo dục trong nhà trường theo quan điểm, đường lối giáo dục của
Đảng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu học tập của nhân dân

, phát triển nhân cách

toàn diện cho người học và thực hiê ̣n sứ ma ̣ng của nhà trường đó .
Như vậy, QL nhà trường thực chất là tác động có định hướng , có kế hoạch
của bơ ̣ máy QL giáo dục lên tất cả các mặt

hoạt động của nhà theo nguyên lý

giáo dục và tiến tới mục tiêu giáo dục , mà trọng tâm của nó là đưa HĐ dạy và
học đa ̣t đươ ̣c mu ̣c đíc h giáo dục và mu ̣c tiêu DH của nhà trường .
1.2.3.2. Quản lý hoạt động dạy học
HĐ trọng tâm trong một nhà trường là HĐ DH vì vậy QL HĐ DH đóng
vai trị trọng yếu trong QL nhà trường.
u cầu của QL HĐ DH là phải QL các thành tố tạo nên cấu trúc của quá
trình DH vì vậy nội dung QL DH bao gồm QL mục tiêu, chương trình, nội dung
DH, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức DH, GV, HS, kết quả DH.
Tác giả Đặng Quốc Bảo đã phân tích HĐ DH của nhà trường như một hệ
thống gồm các thành tố và được biểu diễn bằng sơ đồ sau: [2]
M
M: Mục tiêu dạy học
N

P

QL

N: Nội dung dạy học
P: Phương pháp dạy học
Th: Thầy

Th

Tr

Tr: Trò
ĐK: Điều kiện

ĐK
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
13– ĐHTN

QL: Quản lý



Sơ đồ 1.2: Quản lý các thành tố của quá trình DH
QL HĐ DH phải đồng thời QL HĐ dạy của thầy và HĐ học của trị, trong đó:
Người dạy vừa chịu tác động của chủ thể QL DH, vừa tự kế hoạch hoá HĐ
DH, tự tổ chức việc dạy và tổ chức việc học cho người học, tự chỉ đạo HĐ dạy của
mình và chỉ đạo HĐ học của người học, đồng thời tự kiểm tra đánh giá kết quả
dạy của mình và kiểm tra đánh giá kết quả học của người học.
Người học tự xây dựng kế hoạch, tự tổ chức, tự chỉ đạo và kiểm tra HĐ
học của mình theo kế hoạch, cách tổ chức, chỉ đạo và phương thức kiểm tra
đánh giá của người dạy.

1.3. Hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN ở trƣờng trung học cơ sở
1.3.1. Hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN
Hoạt động dạy học theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học (theo
mơ hình VNEN) là hoạt động dạy học nhằm khắc phục lối truyền thụ một
chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng
các phương tiện tiên tiến và các phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học,
bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh. Nội dung
hoạt động dạy học theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học là nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện, tăng cường bồi dưỡng cho thế hệ trẻ lịng u
nước, u q hương và gia đình; tinh thần tự tôn dân tộc, lý tưởng xã hội chủ
nghĩa; lịng nhân ái, ý thức tơn trọng pháp luật; tinh thần hiếu học, chí tiến thủ
lập thân, lập nghiệp [25].
1.3.2. Hoạt động dạy học theo mơ hình VNEN ở trường trung học cơ sở
Hoạt động dạy học theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở
trường THCS được thể hiện trong Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII của
Đảng Cộng Sản Việt Nam: Đổi mới phương pháp giáo dục - đào tạo khắc phục
lối truyền thụ một chiều, hoạt động dạy học nhằm khắc phục lối truyền thụ một
chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của học sinh. Từng bước áp dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
14– ĐHTN




×