Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Ứng dụng công nghệ thông tin tổ chức dạy học chương khúc xạ ánh sáng vật lý 11 nhằm bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 91 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐỖ THỊ HẬU

ỨNG DỤNG CNTT TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG:
“KHÚC XẠ ÁNH SÁNG” VẬT LÝ 11 NHẰM BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành: Lý luận và PPDH Bộ môn Vật lí
Mã số: 8.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Cán hộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN MINH TÂN

THÁI NGUYÊN – NĂM 2020

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân
tơi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chưa từng được công bố, sử dụng trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.

Thái Ngun, tháng 6 năm 2020
Tác giả

Đỗ Thị Hậu



XÁC NHẬN

XÁC NHẬN

CỦA KHOA VẬT LÝ

CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. Nguyễn Minh Tân

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới TS. Nguyễn Minh Tân đã tận tình hướng
dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt thời gian học tập và quá trình làm luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên, Khoa Vật lý và Phòng Đào tạo (Sau đại học) của trường đã tạo mọi
điều kiện cho tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo thuộc Bộ môn Vật
lý - khoa Vật lý Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ
tơi trong q trình học tập và nghiên cứu làm luận văn.
Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, các phịng chức năng cùng tồn
thể các thầy cơ giáo trong tổ GDTX huyện Phú Bình đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi thực nghiệm sư phạm và hoàn thành luận văn này.
Luận văn này được hoàn thành tại Trường Đại học Sư Phạm - Đại
học Thái Nguyên.

Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020

Tác giả

Đỗ Thị Hậu

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT........................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH............................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích đề tài ................................................................................................ 4
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài...................................................................... 4
4. Giả thiết khoa học của đề tài ........................................................................... 4
5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 4
7. Khách thể, đối tượng nghiên cứu của đề tài .................................................... 4
8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
9. Sản phẩm và đóng góp cụ thể của đề tài ......................................................... 5
10. Cấu trúc và nội dung luận văn ....................................................................... 5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC ĐỊNH
HƯỚNG TỰ HỌC ............................................................................................... 6
1.1. Nghiên cứu tổng quan về dạy học tích cực định hướng phát huy năng lực
tự học ................................................................................................................... 6
1.1.1. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến đề tài của luận văn ............. 6

1.1.2. Cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học định hướng tự học ........................ 8
1.1.3. Biểu hiện của năng lực tự học ................................................................. 10
1.1.4. Tiêu chí đánh giá năng lực tự học ........................................................... 11
1.1.5. Một số kĩ thuật dạy học định hướng phát huy năng lực tự học ............... 15
1.1.6. Kết luận.................................................................................................... 18

iii


1.2. CNTT và Mạng interrnet trong dạy học ..................................................... 18
1.2.1. Vai trò xu thế tất yếu của việc ứng dụng CNTT và mạng internet trong
dạy học ............................................................................................................... 18
1.2.2. Bài giảng dạy số hóa................................................................................ 19
1.3. Mạng xã hội học tập và ứng dụng mạng XH trong dạy học ...................... 20
1.3.1. Mạng xã hội Facebook ............................................................................ 20
1.3.2. Mạng xã hội Google classroom ............................................................... 22
1.3.3. Mạng xã hội Edmodo .............................................................................. 23
1.4. Tìm hiểu thực tế dạy và học chương “Khúc xạ ánh sáng” – SGK Vật lí 11
cơ bản ở trung tâm GDNN-GDTX Phú Bình .................................................... 29
Chương 2 THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI GIẢNG DẠNG SỐ HÓA CHƯƠNG
“KHÚC XẠ ÁNH SÁNG”VÀ TỔ CHỨC VIỆC SỬ DỤNG HỖ TRỢ DẠY
HỌC ................................................................................................................... 33
2.1. Mục tiêu dạy học CHƯƠNG "KHÚC XẠ ÁNH SÁNG" .......................... 33
2.1.1. Mục tiêu về nội dung kiến thức và cấp độ nhận thức.............................. 33
2.1.2. Mục tiêu kĩ năng ...................................................................................... 33
2.1.3. Mục tiêu về thái độ .................................................................................. 34
2.2. Thiết kế trang Edmodo hỗ trợ tự học chương “Khúc xạ ánh sáng” – Vật lí
11 ....................................................................................................................... 34
2.2.1. Giới thiệu trang mạng XHHT Edmodo tự thiết kế .................................. 34
2.2.2. Cách tổ chức dạy học qua Edmodo ......................................................... 35

2.3. Đề xuất tiến trình dạy học bồi dưỡng năng lực tự học chương “Khúc xạ
ánh sáng” với sự hỗ trợ của mạng xã hội học tập Edmodo ............................... 38
2.4. Dữ liệu học tập chương “khúc xạ ánh sáng” .............................................. 39
2.4.1. Giáo án chương “khúc xạ ánh sáng” ....................................................... 40
2.4.2. Bài giảng dạng text kèm audio ................................................................ 46
2.4.4. Bài giảng dạng video tái hiện một giờ học trên lớp ................................ 47
2.4.5. Các dạng bài tập tự luận và câu hỏi trắc nghiệm..................................... 48


2.4.6. Hình ảnh liên quan đến bài học ............................................................... 49
2.4.7. Thí nghiệm về các hiện tượng vật lí dưới dạng clip liên quan đến bài học ... 50
2.4.8. Diễn đàn tương tác và thảo luận trực tiếp ............................................... 51
Chương 3 TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ .................................. 53
3.1. Mục đích ..................................................................................................... 53
3.2. Phương pháp tiến hành ............................................................................... 53
3.3. Cách thức tiến hành .................................................................................... 53
3.4. Đối tượng thử nghiệm................................................................................. 54
3.5. Nội dung triển khai ..................................................................................... 54
3.6. Đánh giá kết quả TNSP .............................................................................. 61
3.6.1. Đánh giá định tính ................................................................................... 62
3.6.2. Đánh giá định lượng ................................................................................ 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 72
PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................... 1


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Viết tắt


Viết đầy đủ

1

GV

Giáo viên

2

HS

Học sinh

3

THPT

Trung học phổ thông

4

XHHT

Xã hội học tập

5

CNTT


Công nghệ thông tin

6

NLTH

Năng lực tự học

7

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

8

NL

Năng lực

9

TNSP

Thực nghiệm sưu phạm

10

DHTN


Dạy học trải nghiệm

11

GDNN-GDTX

Giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên

12

PHGQVĐ

Phát hiện và giải quyết vấn đề

13

DH

Dạy học

14

ĐTDH

Điện tử dạy học

15

TLĐT


Tài liệu điện tử

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Cấu trúc khung NLTH của HS THPT .............................................. 10
Bảng 3.1. Tác động tích cực của việc sử dụng Edmodo trong dạy học ............ 62
Bảng 3.2: Bảng thống kê điểm số (Xi) các bài kiểm tra tự luận ....................... 65
Bảng 3.3: Bảng thống kê điểm số (Xi) các bài kiểm tra trắc nghiệm ............... 65
Bảng 3.4: Bảng thống kê điểm số (Xi) cả 2 bài kiểm tra .................................. 65
Bảng 3.5. Bảng phân bố tần suất điểm .............................................................. 66

v


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Chu trình DHTN của Joplin (Joplin, 1995) ....................................... 16
Hình 1.2. Tạo lớp học trên google classroom....................................................23
Hình 1.3a............................................................................................................ 26
Hình 1.3b ........................................................................................................... 26
Hình 1.4. Giao diện đăng nhập .......................................................................... 26
Hình 1.5. Trang cá nhân của HS........................................................................ 27
Hình 1.6a. Cài đặt tài khoản .............................................................................. 27
Hình 1.6b. Nhập thơng tin cho tài khoản........................................................... 28
Hình 2.1a. Tạo thành cơng lớp học ................................................................... 34
Hình 2.1b. Tạo các tổ......................................................................................... 34

Hình 2.2. Thư viện lưu trữ ................................................................................. 35
Hình 2.3. Mơ hình dạy học – tự học với sự hỗ trợ Edmodo.............................. 37
Hình 2.4. Sơ đồ tiến dạy học ............................................................................. 39
Hình 2.5. Hình mơ tả hiện tượng khúc xạ ......................................................... 42
Hình 2.6 ............................................................................................................. 45
Hình 2.7. Bài khúc xạ ánh sáng ......................................................................... 46
Hình 2.8. Bài phản xạ tồn phần ....................................................................... 46
Hình 2.9a.......................................................................................................... . 47
Hình 2.9b.......................................................................................................... . 47
Hình 2.10. Bài giảng tái hiện giờ học trên lớp .................................................. 48
Hình 2.11a. Bài tập trắc nghiệm ........................................................................ 49
Hình 2.11b. Bài tập tự luận................................................................................ 49
Hình 2.12. Thư mục hình ảnh ............................................................................ 49
Hình 2.13. Video thí nghiệm ............................................................................. 50
Hình 2.14. Tương tác giữa giáo viên – học sinh ............................................... 51
Hình 3.1. Sơ đồ TTDH bài phản xạ tồn phần.................................................. 57
Hình 3.2. Biểu đồ phân bố điểm ........................................................................ 66
Hình 3.3. Đồ thị phân bố điểm .......................................................................... 66
Hình 3.4. Đồ thị phân bố tần suất điểm ............................................................. 67
vi


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Định hướng của Đảng, Chính phủ và Bộ Giáo dục-Đào tạo về đẩy mạnh
Ứng dụng Công nghệ thông tin trong các nhà trường thời đại 4.0
Luật giáo dục năm 2005 đã chỉ rõ: “Phương pháp giáo dục phổ thơng phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với
đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng

làm việc nhóm, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động
đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học cho học sinh”.
Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng đã khẳng định: “Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng
coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học. Đổi mới chương trình,
nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa
tuổi, trình độ và ngành nghề. Đa dạng hóa nội dung, tài liệu học tập, đáp ứng
yêu cầu của các bậc học, các chương trình giáo dục, đào tạo và nhu cầu học tập
suốt đời của mọi người”. Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng đã cho thấy
quan điểm của Đảng trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo đang từng bước đáp ứng
yêu cầu của cuộc cách mạng này. Thời đại công nghiệp 4.0 đòi hỏi một nền
giáo dục 4.0. Tuy vậy, việc chuyển đổi nền giáo dục sao cho phù hợp với thời
đại công nghiệp 4.0 là một điều không dễ dàng.
1.2. Xu thế và nhiệm vụ phát triển Giáo dục- Đào tạo trong thời kì hiện đại
hóa, cơng nghiệp hóa đất nước
Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư hay cịn gọi là cuộc cách mạng số
diễn ra từ đầu thế kỷ 21. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần này là sẽ
ngày càng phổ biến trí thơng minh nhân tạo và máy móc tự động hóa, đem lại sự
kết hợp giữa hệ thống ảo và thực tế. Cuộc cách mạng này tác động mạnh mẽ đến
nhiều lĩnh vực trong đó có giáo dục - đào tạo.

1


Thứ nhất, năng lực tự học. Tự học là quá trình mà trong đó chủ thể người
học tự biến đổi mình, tự biến đổi các giá trị của mình, tự làm phong phú giá trị của
mình bằng các thao tác tư duy và ý chí, nghị lực và sự say mê học tập của cá nhân.
Thứ hai, kỹ năng làm việc nhóm là yêu cầu bắt buộc. Do vậy, người thầy
phải rèn luyện cho người học có khả năng làm việc nhóm, có óc tổ chức, tư duy…
Muốn vậy, phải đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng phát huy tính tích

cực của người học là yêu cầu bắt buộc.
Thứ ba, kỹ năng giải quyết vấn đề, thay vì bị động thực hiện theo những kế
hoạch đã vạch sẵn, con người trong thời đại mới cần luôn chủ động để đối phó với
các vấn đề phát sinh. Vì vậy, giáo dục - đào tạo cần tạo ra những công dân thích
hợp cho thế kỉ XXI - những cơng dân toàn cầu, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao
động trong nước và hội nhập quốc tế.
Thứ tư, sự sáng tạo. Nhiệm vụ của người thầy là tạo môi trường học tập, tạo
điều kiện để họ có cơ hội học tập theo phương pháp tích cực và sáng tạo. Chỉ có
như vậy mới tạo ra được những con người năng động và sáng tạo. Hơn bao giờ
hết, nghề dạy học với danh xưng “là nghề sáng tạo bậc nhất trong những nghề
sáng tạo... vì nó sáng tạo ra những con người sáng tạo” lại càng thể hiện rõ nhất
trong thời điểm hiện nay.
1.3. Thực trạng, cơ hội và tính khả thi của dạy học định hướng tự học (Máy
tính, iphone, ipad; Mạng intenet và Mạng xã hội...)
Hiện nay, thế giới đang trong giai đoạn bản lề của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ 4 (Cách mạng công nghiệp 4.0) với trung tâm là sự phát triển
của trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật, robot, công nghệ nano công nghệ
sinh học…Để phù hợp xu thế này, các cơ sở giáo dục nói chung cũng như các
cơ sở đào tạo nghề nói riêng phải có những kế hoạch, định hướng phát triển
chương trình, phương pháp, trang thiết bị đào tạo linh động hơn, kiến thức cập
nhật hơn, hướng tới phát triển các kỹ năng phù hợp với cách mạng công nghiệp
4.0 (CMCN 4.0).

2


Hiện nay có rất nhiều mạng xã hội như Facebook, Google+, Twitter, Zalo,
Youtube,... Việc dử dụng các mạng xã hội vơ cùng dễ dàng và phổ biến. Có thể
sử dụng các loại điện thoại thông minh Smartphone hoặc sử dụng máy tính
xách tay, máy tính bảng kết nối internet thì việc tra cứu và tự học sẽ được tiến

hành mọi lúc mọi nơi trên thế giới.
Chính vì sự tiện ích, dễ dàng sử dụng như vậy mà giới trẻ hiện đại đều
tham gia vào mạng xã hội. Lợi dụng xu thế này, chúng ta nên vận dụng nó vào
phục vụ dạy và học nhằm giúp HS nâng cao hiệu quả việc học.
1.4. Tăng cường dạy học trực tuyến qua internet
Một trong những ví dụ hết sức thuyết phục là việc tổ chức dạy học qua
internet và trên các chương trình truyền hình trong thời gian nghỉ học để phịng,
chống Covid-19 vừa qua:
Trước diễn biến phức tạp của Covid-19, trong thời gian học sinh phổ thông,
học viên giáo dục thường xuyên tạm thời nghỉ học, Bộ GDĐT yêu cầu các Sở
GDĐT tiếp tục tăng cường các hình thức dạy học qua internet, truyền hình.
Đối với cấp trung học, giáo viên bộ môn cùng tổ bộ môn xây dựng các
học liệu như video clip (quay và tạo video từ bài học có kèm thêm lời giảng
chủ yếu tập trung các nội dung ôn tập, củng cố kiến thức), các nhiệm vụ học
tập, các bài tập, các bài kiểm tra ngắn,... để hỗ trợ học tập cho học sinh.
Đối với cấp tiểu học, giáo viên gửi nội dung bài học, phiếu bài tập qua
website của trường, email hoặc các ứng dụng zalo, skype, messenger,..cho phụ
huynh học sinh. Phụ huynh giúp con in phiếu bài tập và cùng con học tập tại
nhà, phụ huynh sẽ hỗ trợ chụp ảnh bài làm của học sinh và gửi lên group lớp để
giáo viên chấm và sửa bài. Trong quá trình học tập, các thắc mắc của học sinh,
phụ huynh sẽ được giáo viên giải đáp theo mơn học, thơng qua zalo, skype,
messenger, email,...
Từ những lí do trên chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Ứng dụng
CNTT tổ chức dạy học chương: “Khúc xạ ánh sáng” vật lý 11 nhằm bồi dưỡng
năng lực tự học của học sinh.

3


2. Mục đích đề tài

Tổ chức dạy học chương “Khúc xạ ánh sáng" - Vật lí 11 theo định hướng
phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua các bài giảng số hóa và trang
mạng hỗ trợ học tập tự xây dựng .
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài.
Một số phương pháp dạy học tích cực định hướng phát huy năng lực tự
học của học sinh THPT.
Bài giảng dạng số hóa và ứng dụng mạng internet trong việc bồi dưỡng
năng lực tự học của học sinh ở bậc THPT.
4. Giả thiết khoa học của đề tài
Nếu sử dụng hợp lý một số bài giảng dạng số hóa và trang mạng hỗ trợ
học tập tự thiết kế trong dạy học chương “Khúc xạ ánh sáng” - vật lí 11, thì sẽ
phát huy năng lực tự học của HS.
5. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động dạy và học chương “Khúc xạ ánh sáng - Vật lý 11".
6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu tổng quan về dạy học tích cực định hướng phát huy
năng lực tự học.
Nhiệm vụ 2: Xây dựng một số bài giảng dạng số hóa chương khúc xạ ánh
sáng - vật lí 11.
Nhiệm vụ 3: Thiết kế và sử dụng trang mạng xã hội học tập Edmodo nhằm hỗ
trợ việc tự học của học sinh ở bậc THPT
Nhiệm vụ 4: Xây dựng tiến trình dạy học định hướng tự học sử dụng thông qua
trang mạng hỗ trợ học tập tự thiết kế
Nhiệm vụ 5: Tổ chức TNSP đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.
7. Khách thể, đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Khách thể nghiên cứu: Qúa trình dạy học mơn Vật Lý ở trường THPT
- Đối tượng nghiên cứu: DH tích cực và năng lực tự học của học sinh THPT

4



8. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp thực nghiệm
9. Sản phẩm và đóng góp cụ thể của đề tài
9.1. Đóng góp về mặt lý luận
- Bổ sung một số luận cứ khoa học về ứng dụng công nghệ thông tin và mạng
XHHT hỗ trợ dạy học ở bậc PTTH
- Đề xuất một giải pháp có tính ngun tắc về việc thiết kế và sử dụng bài giảng
dạng số hóa và mạng XHHT hỗ trợ việc tự học cho HS THPT.
9.2 . Đóng góp về mặt thực tiễn
Sản phẩm của đề tài là một là một số bài giảng trực quan và một chuyên trang
hỗ trợ việc tự học chương “Khúc xạ ánh sáng” của Học sinh.
10. Cấu trúc và nội dung luận văn
10.1. Cấu trúc của luận văn
Cấu trúc của luận án sẽ bao gồm phần mở đầu, 3 chương nội dung, phần kết
luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục.
10.2. Nội dung luận văn
Đề tài cấu trúc gồm có:
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học định hướng tự học
Chương 2: Thiết kế một số bài giảng dạng số hóa chương “khúc xạ ánh
sáng”, và tổ chức việc sử dụng mạng xã hội Edmodo hỗ trợ dạy học.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

5



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG TỰ HỌC

1.1. Nghiên cứu tổng quan về dạy học tích cực định hướng phát huy năng
lực tự học
1.1.1. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến đề tài của luận văn
1.1.1.1 Nghiên cứu về năng lực tự học
Nguyễn Thị Thúy Viên, “Xây dựng tiến trình dạy - tự học một số kiến
thức phần quang hình học vật lí 11 nâng cao”, luận văn thạc sĩ trường ĐHSP
thành phố Hồ Chí Minh năm 2013. Đề tài nghiên cứu và xây dựng tiến trình
dạy tự học kiến thức phần quang hình học với ưu điểm tiến hành giảng dạy với
các phương pháp dạy học mới, HS khá sôi nổi với bài giảng. Tuy nhiên kiến
thức phần quang hình học có rất nhiều ứng dụng thiết thực trong đời sống hàng
ngày nhưng trong bài giảng tác giả chưa làm nổi bật được nội dung này. Nếu
được ứng dụng CNTT vào bài giảng một cách hợp lí sẽ giúp bài giảng đạt hiệu
quả cao hơn [10].
Bùi Thị Oanh, “Xây dựng chuyên đề dạy học lực ma sát- vật lí lớp 10
theo định hướng phát triển năng lực của học sinh”, khóa luận tốt nghiệp
trường ĐHSP Hà Nội 2 năm 2015. Đề tài thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề
“Lực ma sát” theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh dựa trên hệ
thống câu hỏi và bài tập tự luận. Đề tài phát triển được một cách đồng bộ các
năng lực hoạt động chuyên biệt gắn với môn Vật lí của học sinh. Tuy nhiên
trong thời đại 4.0 thì đề tài chưa ứng dụng được CNTT vào quá trình dạy học,
học sinh khơng phát huy được tính tích cực, hứng thú học tập.
Nguyễn Thị Hồng, “Một số giải pháp phát huy năng lực tự học mơn
vật lí cho học sinh THPT” đề tài trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt tỉnh
Kiên Giang đăng vào 2/2020. Tác giả đưa ra các giải pháp để hình thành và rèn
luyện cho người học sự hiểu biết, tâm thế chủ động điều khiển quá trình học tập

6



của bản thân mình, phát huy nội lực tự học của con người. Một số giải pháp cụ
thể tác giả nêu như: kĩ năng sư phạm, sử dụng phương tiện dạy học, chuẩn bị
của giáo viên và học sinh, thông qua các hoạt động của nhà trường,... những
giải pháp này sẽ mang lại hiệu quả nếu quá trình học tập ở lớp diễn ra liên tục
nhưng sẽ kém hiệu quả với tình hình hiện tại khi việc học ở trường lớp của HS
bị gián đoạn.
1.1.1.2. Nghiên cứu về ứng dụng CNTT và các trang mạng xã hội học tập
Vũ Thị Thu Hiền, luận văn “khai thác mạng xã hội học tập edmodo hỗ
trợ học sinh lớp 12 học tập môn toán” Cao học K25, Trường Đại học Sư
phạm - Đại học Thái Nguyên. Với sự phát triển của công nghệ và sự hỗ trợ của
các phương tiện giảng dạy ngày càng phong phú. Trong đó việc sử dụng mạng
xã hội học tập Edmodo hỗ trợ dạy học đã được vận dụng trong nhiều mơn học
khác nhau. Đề tài trình bày một thiết kế mơ hình dạy học trên lớp có sử dụng kĩ
thuật số và mạng xã hội Edmodo trong học tập mơn tốn 12 cho HS trường phổ
thơng để cải thiện chất lượng học tập. Kết quả cho thấy việc sử dụng mơ hình
học tập cho tốn 12 với sự hỗ trợ của Edmodo là khả thi và có hiệu quả tốt.
Edmodo đã trở thành phương tiện giúp HS học tập và tương tác.
Nguyễn Thị Minh Quỳnh, “ứng dụng Moodle để xây dựng hệ thống
các bài thực hành thí nghiệm vật lí lớp 10 (nâng cao)”, khóa luận tốt nghiệt
trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh năm 2013. Với hướng ứng dụng CNTT
này giáo viên và học sinh sẽ tiết kiệm được thời gian, cụ thể giáo viên sẽ tiết
kiệm thời gian chuẩn bị nội dung. Hỗ trợ giáo viên về mặt cung cấp kiến thức
cho học sinh trước khi tiến hành thí nghiệm với dụng cụ thật. Về phía học sinh
sẽ được chủ động hơn trong các bài học, nắm vững được các dụng cụ thí
nghiệm và các bước tiến hành.
Lê Thị Nhị, “Nghiên cứu đề xuất xây dựng mạng xã hội học tập tại
Việt Nam”, luận văn thạc sĩ ngành công nghệ phần mềm năm 2011. Mục đích
nghiên cứu của đề tài nhằm đề xuất một mơ hình mạng xã hội dành riêng cho


7


học tập để góp phần làm phong phú các hình thức giáo dục, đào tạo, phát huy
hiệu quả của Internet đối với hoạt động giáo dục, đào tạo.
Nguyễn Thị Huyền Trang, “Vận dụng b-learning trong tổ chức dạy
học chương “các định luật bảo tồn” (Vật lí 10) với sự hỗ trợ của facebook
theo hướng phát triển năng lực tự học của học sinh” trường đại học sư
phạm Đà Nẵng. Đề tài nghiên cứu về phát triển năng lực tự học cho học sinh
theo mơ hình b-learning chương “các định luật bảo tồn” (vật lí 10) với sự hỗ
trợ của facebook. Kết quả cho thấy việc dạy học theo hướng phát triển năng lực
tự học cho HS với sự hỗ trợ của mạng xã hội facebook giúp HS có nhiều thời
gian và không gian học tập, HS ở lớp thực nghiệm học tập tích cực, hào hứng
kết quả phát triển năng lực cao hơn lớp đối chứng.
Qua đó cho thấy nghiên cứu đề tài “Ứng dụng CNTT tổ chức dạy học
chương: khúc xạ ánh sáng vật lý 11 nhằm bồi dưỡng năng lực tự học của học
sinh” là đúng hướng, phù hợp và cần thiết.
1.1.2. Cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học định hướng tự học
1.1.2.1. Tự học là gì?
Hồ Chí Minh là một tấm gương sáng về tự học. Quan niệm về tự học Người
cho rằng: “Tự học là cách học tự động” và “phải biết tự động học tập”. Theo
người “tự động học tức là tự học một cách hồn tồn tự giác”, tự chủ khơng đợi ai
nhắc nhở, không chờ ai giao nhiệm vụ mà tự chủ động vạch ra kế hoạch học tập
cho mình rồi tự triển khai, thực hiện kế hoạch đó một cách tự giác, tự mình làm
chủ thời gian học và tự mình kiểm tra đánh giá việc học của mình.
Trong cuốn học và dạy cách học, giáo sư Nguyễn Cảnh Tồn cho rằng:
“Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ và có khi
cả cơ bắp và các phẩm chất của người học, cả động cơ tình cảm, nhân sinh
quan thế giới quan để chiếm lĩnh một tri thức nào đó của nhân loại, biến tri

thức đó thành sở hữu của chính mình” [6].
Theo Nguyễn Kỳ cho rằng: “Tự học là tự đặt mình vào tình huống học,
vào vị trí của người tự nghiên cứu, xử lí các tình huống, giải quyết các vấn đề

8


đặt ra, nhận biết vấn đề xử lí thơng tin, tái hiện kiến thức, xây dựng các biện
pháp giải quyết vấn đề, xử lí tình huống,…”
GS.TSKH Thái Duy Tun khẳng định: “Tự học là một hoạt động độc
lập chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng
các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp,...) cùng các phẩm
chất, động cơ tình cảm để chiếm lĩnh tri thức một lĩnh vực hiểu biết nào đó hay
những kinh nghiệm lịch sử xã hội của nhân loại, biến nó thành sở hữu của
chính bản thân người học” [7]
Tổng hợp các quan niệm về tự học của các tác giả có thể đưa ra khái
niệm về tự học như sau: “Tự học là tự động não suy nghĩ, sử dụng các khả
năng trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp,...) và có khi cả cơ bắp (sử
dụng các cơng cụ thực hành), cùng các phẩm chất của cá nhân như: động cơ,
tình cảm, nhân sinh quan, thế giới quan (trung thực, khơng ngại khó, có ý trí,
kiên trì, nhẫn nại, lòng say mê khoa học,...) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết
nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của riêng mình”.
1.1.2.2. Năng lực tự học (NLTH)
Theo tác giả Lê Công Triêm, NLTH là khả năng tự mình tìm tịi, nhận
thức và vận dụng kiến thức vào tình huống mới hoặc tương tự với chất lượng
cao [8].
Theo Nguyễn Thị Hồng Việt, NLTH được hiểu là khả năng tự mình tìm
kiếm, thu thập thơng tin, xử lí thơng tin và vận dụng kiến thức vào tình huống
cụ thể để giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống,
mang đến sự phát triển cho bản thân người học [9].

Trong cơng trình “Học và dạy cách học” Nguyễn Cảnh Toàn đưa ra quan
niệm về năng lực tự học như sau: “Năng lực tự học được hiểu là một thuộc tính
kỹ năng rất phức hợp. Nó bao gồm kỹ năng và kĩ xảo cần gắn bó với động cơ
và thói quen tương ứng, làm cho người học có thể đáp ứng được những yêu cầu
mà công việc đặt ra”

9


Thơng qua việc tìm hiểu các khái niệm về NLTH, NLTH có thể hiểu như sau:
NLTH là khả năng tự suy nghĩ, hoạt động dựa trên sự phối hợp giữa kiến
thức, kĩ năng và thái độ của người học để thực hiện có hiệu quả các hoạt
động học tập.
Năng lực tự học môn Vật lý của học sinh thể hiện ở chỗ bản thân mỗi
học sinh biết tự quan sát phân tích, biết dự đốn, kiểm chứng,...trên cơ sở đó
rút ra kết luận, hình thành định luật vật lý. Đồng thời, tự hoàn thiện kiến thức
học tại lớp, vận dụng để giải thích được hiện tượng vật lý trong thực tế, cũng
như giải các bài tập theo yêu cầu của chương trình, bên cạnh đó cịn biết đề
xuất những vấn đề vương mắc trong học tập, cũng như một số hiện tượng vật lý
thường gặp trong thực tế.
1.1.3. Biểu hiện của năng lực tự học
Dựa vào cơ sở phương pháp luận của NLTH, các biểu hiện của NLTH
[3], chúng tôi đưa ra cấu trúc khung NLTH gồm 4 thành tố và 9 biểu hiện ở
bảng1 như sau:
Bảng 1.1: Cấu trúc khung NLTH của HS THPT
STT Các NLTH thành phần
1

Hình thành động cơ tự 1) Hứng thú TH
học


2

3

Các biểu hiện

Xây dựng kế hoạch TH

Thực hiện kế hoạch tự
học

4

2) Ý thức tự học
3) Xác định được mục tiêu học tập
4) Xác định được nghiệm vụ học tập
5) Thu thập tìm kiếm thơng tin
6) Lựa chọn và xử lí thơng tin
7) Vận dụng kiến thức
8) Nhận ra những ưu, nhược điểm của bản

Tự đánh giá và điều chỉnh

than dựa trên kết quả đạt được
9) Khắc phục và điều chỉnh những sai sót,
hạn chế. Tự điều chỉnh được cách học

10



1.1.4. Tiêu chí đánh giá năng lực tự học
Căn cứ vào cấu trúc NLTH và các tiêu chí đánh giá NLTH, chúng tôi xây
dựng bảng đánh giá mức độ phát triển NLTH của HS như sau:
Đánh giá mức độ
Các tiêu chí

1 – Chưa đạt

2 – Đạt

3 – Tốt

4 – Rất tốt

(1 điểm)

(2 điểm)

(3 điểm)

(4 điểm)

Hình thành động cơ tự học
Chưa có
1. Hứng thú TH

hứng thú
trong TH


2. Ý thức TH

Chưa có ý
thức TH

Có hứng thú

Thường

Ln hứng

trong TH

xun hứng

thú và say mê

nhưng khơng

thú, vui vẻ

khi TH

thường xun trong TH
Có ý thức TH Thường

Ln chủ

nhưng đơi khi xun chủ


động, tích

cịn chưa chủ

động, tự giác

cực và quyết

động và tự

và ý thức

tâm trong quá

giác

trong TH

trình TH

Xây dựng kế hoạch TH
Có mục tiêu
Gần như

học

3. Xác định mục

khơng có


tập nhưng

tiêu học tập

mục tiêu học

chưa rõ ràng,

tập

chưa có mục
tiêu cụ thể

Xác định
được mục
tiêu học tập
rõ ràng nhưng
chưa xác định
được trọng
tâm

Xác định
được mục
tiêu học tập
đầy đủ và
đúng trọng
tâm

Gần như


Xác định

Xác định

Xác định

không

được

được nhiệm

được

4. Xác định nhiệm

xác định

nhiệm vụ học

vụ học tập

nhiệm vụ học

vụ học tập

được

tập nhưng


đầy đủ cho

tập đầy đủ

nhiệm vụ học chưa đầy đủ,

từng nội dung cho từng nội

tập

nhưng chưa

cụ thể cho
11

dung, xác


từng nội dung xác định rõ
các

định rõ các
hoạt động cần

hoạt động cần tiến hành,
tiến hành

thời gian cho
các hoạt động


Thực hiện kế hoạch TH
Xác
định
chủ đề
cần tìm

Chưa xác

Xác định chủ

Xác định

định

đề

đúng chủ đề

được chủ đề

chưa chính

nhưng chưa

xác

đầy đủ

kiếm


5.Thu
thập/tìm
kiếm
thơng tin

Xác

Chưa xác

định

định

Xác định
được rất ít

thơng

thơng tin cần

thơng tin cần

tin

tìm kiếm

tìm

cần tìm
Chưa xác


kiếm

định

các

được các

nguồn

nguồn tài

tài liệu

liệu

Phương Chưa có
phương pháp

thu thập thu thập
tin

và đầy đủ

được khá
nhiều các loại
thơng
tin cần tìm
nhưng chưa


Xác định đầy
đủ các loại
thơng tin cần
tìm

đầy đủ

Tìm

thơng

đúng chủ đề

Xác định

các loại được loại

pháp

Xác định

thơng tin

Xác định

Xác định

Xác định


được

được khá

được

một số ít các

nhiều các

nhiều nguồn

tài

nguồn tài liệu tài liệu tin

liệu tham

nhưng độ tin

cậy, có tính

khảo

cậy chưa cao

chọn lọc cao

Thu thập


Thu thập

Thu thập

thông tin

thông tin

thông tin

bằng một số

bằng nhiều

bằng nhiều

phương pháp

hình thức

hình thức



khác nhau

khác nhau

bản như đọc


nhưng chưa

phù hợp với

12




chú trọng tới

các mục tiêu,

viết

mục tiêu,

nhiệm vụ học

nhiệm vụ học

tập

tập
6. Lựa

So

chọn và


sánh,

xử lí

phân

thơngtin

biệt các
thơng
tin phù
hợp và
khơng

Biết so sánh,
So sánh, phân phân biệt

So sánh, phân

biệt được một được khá

biệt được đầy

số các thông

nhiều các

đủ các thông

tin phù hợp


thông tin phù

tin phù hợp

và không phù

hợp và không và không phù

hợp

phù hợp với

hợp với chủ

với chủ đề

chủ đề

đề

Chưa biết lựa Lựa chọn và

Lựa chọn và

Lựa chọn đầy

chọn và sắp

sắp


sắp xếp được

đủ và sắp xếp

xếp các

xếp được một khá nhiều

các thông tin

thông tin thu

số thông tin

thu thập được

thập được

thu thập được thập được

Chưa biết so
sánh, phân
biệt các
thông tin

phù
hợp với
chủ đề
Lựa

chọn và
sắp xếp
các
thông
tin thu
thập
được

thông tin thu

chính xác

theo từng nội theo từng nội

theo từng nội

theo từng nội

dung

dung

dung

dung

Phân

Chưa biết


Bắt đầu biết

Phân tích, so

Phân tích, so

tích, so

phân

phân tích, so

sánh, đối

sánh, đối

sánh,

tích, so sánh,

sánh, đối

chiếu, giải

chiếu, giải

theo
từng
nội
dung


13


đối

đối chiếu,

chiếu,

thích được

thích

giải thích các thích

khá nhiều

được các

giải

thơng tin thu

được một số

thơng tin đã

thơng tin thu


thích

thập được

thơng tin thu

thu thập được thập được và

thập được

và rút ra

rút

thông

kết luận cho

ra kết luận

tin thu

một số trường cho các

thập

hợp

trường hợp


Biết cách

Biết cách

Biết cách

kiểm tra độ

kiểm tra,

kiểm tra độ

chính xác của đánh giá độ

các

chiếu, giải

được và
rút ra
kết luận
Biết
cách
kiểm
tra độ
chính
xác của
các
thơng


Chưa biết
cách
kiểm tra độ
chính xác
của các
thơng tin

chính xác của khá

chính xác,

một số thơng

nhiều thơng

đầy đủ của

tin

tin thu thập

các thông tin

được

thu thập được

tin
Chưa biết


Biết vận dụng

vận

Biết vận dụng kiến thức để

7. Vận dụng kiến

dụng kiến

kiến thức vào

giải quyết khá

thức

thức vào các

một số tình

nhiều tình

tình huống

huống cụ thể

huống khác

khác nhau


nhau

Biết vận dụng
kiến thức để
giải quyết
hầu hết
những tình
huống khác
nhau

Tự đánh giá và điều chỉnh
8. Nhận ra những

Không nhận

Nhận được

Nhận biết

Nhận biết

ưu, nhược điểm

ra

những ưu,

được những

được rõ ràng


14


của bản thân

được những

nhược điểm

ưu, nhược

những ưu,

dựa trên kết quả

ưu,

của bản thân,

điểm của

nhược điểm

đạt được

nhược điểm

tuy nhiên


bản thân, bắt

của bản

của

chưa xác định đầu xác định

thân, xác định

bản thân

được nguyên

được một số

được nguyên

nhân

nguyên nhân

nhân dựa trên
kết quả đạt
được

Biết khắc
phục và điều
chỉnh những


9. Khắc phục và
điều chỉnh
những sai sót, hạn
chế, tự
điều chỉnh cách
học

Chưa biết

Biết khắc

sai

khắc

phục và điều

sót, hạn chế

phục và điều

chỉnh được

và biết tự

chỉnh những

một số sai

điều chỉnh


sai sót, hạn

sót, hạn chế

cách học, tuy

chế, chưa tự

nhưng chưa

nhiên cịn có

điều

biết tự điều

một

chỉnh cách

chỉnh cách

số điểm chưa

học

học

phù hợp với

mục tiêu và
nhiệm vụ học

Biết khắc
phục và điều
chỉnh những
sai sót, hạn
chế và
biết tự điều
chỉnh cách
học sao cho
phù hợp với
mục tiêu và
nhiệm vụ học
tập

tập
1.1.5. Một số kĩ thuật dạy học định hướng phát huy năng lực tự học
1.1.5.1. Dạy học trải nghiệm (DHTN)
Dạy học trải nghiệm (DHTN) xuất phát từ thuật ngữ giáo dục trải
nghiệm (experiential education), là một quan điểm dạy học bao gồm nhiều
phương pháp trong đó khuyến khích việc học tập với những trải nghiệm cụ thể
và tập trung phản ánh kinh nghiệm có được để tăng cường kiến thức, phát triển
kĩ năng, các giá trị và nhân cách cá nhân (Hiệp hội Giáo dục trải nghiệm,
15


1977). Nghiên cứu sử dụng thuật ngữ DHTN nhằm nhấn mạnh quá trình vận
dụng các phương pháp và hình thức dạy học theo quan điểm giáo dục trải
nghiệm vào các hoạt động dạy học cụ thể trong nhà trường, bao gồm 2 q

trình dạy và học có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Theo Joplin (1995), quá trình DHTN diễn ra theo mơ hình hành động –
phản ánh, địi hỏi 2 yếu tố cơ bản: (1) cung cấp điều kiện, môi trường trải
nghiệm và (2) cung cấp phương tiện phản hồi kinh nghiệm sau trải nghiệm đó.

Hình 1.1. Chu trình DHTN của Joplin (Joplin, 1995)
1.1.5.2. Dạy học dự án
a. Khái niệm dạy học theo dự án
Dạy học theo dự án (DHDA) là một hình thức dạy học, trong đó người
học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết
và thực hành, có tạo ra các sản phẩm có thể giới thiệu. Nhiệm vụ này được
người học thực hiện với tính tự lực cao trong tồn bộ q trình học tập, từ
việc xác định mục đích, lập kế họach, đến việc thực hiện dự án, kiểm tra,
điều chỉnh, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện. Làm việc nhóm là hình
thức cơ bản của DHDA.
b. Các dạng của dạy học theo dự án
Dạy học dự án có thể được phân loại theo nhiều phương diện khác nhau.
Sau đây là một số cách phân loại dạy học theo dự án:

16


×