Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.16 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13. THỨ HAI NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2010. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU: Tập Đọc -Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân lang Kông Hoa đã lập nhiều thành tíchtrong kháng chiến chống thực dân Pháp.( trả lời được câu hỏi trong SGK) *Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.HS KG kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ SGK; Tranh kể chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. TẬP ĐỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:“Luôn nghĩ tới miền Nam” - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới:a.Giới thiệu bài: TIẾT 1 b. Luyện đọc * Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm rãi, thong thả. Chú ý lời các nhân vật. + Lời của anh hùng Núp mộc mạc, tự hào khi nói với lũ làng. + Lời cán bộ và dân làng hào hứng, sôi nổi. + Đoạn cuối bài thể hiện sự trang trọng cảm động. * Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó - YC cả lớp luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn. - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. -HD HS chia đoạn 2 thành 2 phần: + Phần 1: Núp đi dự đại hội về....cầm quai súng chặt hơn. + Phần 2: Anh nói với lũ làng….Đúng đấy ! - Y/c 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - YCHS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. GV có thể giảng thêm nghĩa của các từ kêu (gọi mời), coi (xem, nhìn) - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - YCHS cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 2,3 trong SGK - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng - Đọc các từ đã nêu ở mục tiêu - Đọc từng đoạn trong bài theo - Dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa các đoạn nếu cần. - Đọc theo đoạn, chú ý khi đọc các câu - Thực hiện yêu cầu của giáo viên - Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - HS đọc đồng thanh theo từng dãy bàn.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu học sinh dọc thầm đoạn 1 H:Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? GV: Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua. Lúc về Núp kể những chuyện gì ở Đại hội cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. H: Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng nghe những gì ? H: Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ? H: Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp ?. - 1 HSđọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK - Học sinh đọc thầm - Anh Núp được tỉnh cử đi Đại hội thi đua. - 1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.. - Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà. - Cán bộ nói: “ Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu!” - Dân làng Kông Hoa vui quá, đứng hết cả dạy và nói: “Đúng đấy ! Đúng đấy !” - 1 học sinh đọc đoạn cuối bài trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.. H:Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình cảm như thế nào ? GV: Điều đó cho thầy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để biết Đại hội đã tặng những gì cho dân làng Kông Hoa và - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái Núp. H:Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có ? thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp. - Luyện đọc lại đoạn 2. T2 :a- Luyện đọc lại. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc hay đoạn 2. - Các nhóm thi đọc đoạn 2 - Học sinh đọc theo vai - Tổ chức luyện đọc bài theo vai. - Lớp nhận xét - GV nhận xét KỂ CHUYỆN: 1. Xác định yêu cầu - Gọi hs đọc phần yêu cầu của phần kể - Tập kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên bằng lời. chuyện. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn kể mẫu H: Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào - Đoạn kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hùng Núp. trong truyện, được kể bằng lời của ai ? H:Ngoài anh hùng Núp, con còn có thể kể - Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ, lại chuyện bằng lời của những nhân vật nào ? hoặc một người trong làng Kông Hoa. 2. Kể theo nhóm - Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu - Mỗi nhóm 3 học sinh. Mỗi học sinh chọn một vai kể lại đoạn truyện mà mình thích. học sinh kể chuyện theo nhóm. Các học sinh trong nhóm theo dõi và góp ý của nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, 4. Kể trước lớp Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tuyên dương học sinh kể tốt nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. 3.Củng cố - dặn dò: - Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ? - HS nêu - NX tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Vàm Cỏ Đông TOÁN: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. MỤC TIÊU: -Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - YC HS chữa bài. - 2 em đọc bảng chia 8 - Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới:. HĐ CỦA HS. a. Giới thiệu bài:. b. HD thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ? ( Vẽ hình minh hoạ ) A 2cm B. - 4 học sinh làm bài trên bảng - 2 em đọc bảng chia 8 và trả lời 1 số phép chia bất kì. - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu. - 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài Bài giải: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần C D - Lớp nhận xét 6cm - Học sinh nhắc lại GV: Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. Bài toán: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán - 1 học sinh đọc bài toán - Mẹ bao nhiêu tuổi ? - Mẹ 30 tuổi - Con bao nhiêu tuổi ? - Con 6 tuổi - Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? - Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 2 lần - Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ? - Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ - Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải. Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ - Hai bài toán trên được gọi là bài toán so Đáp số: 1/5 sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. H:Muốn biết số bé bằng một phần mấy số - Ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé. lớn ta làm như thế nào? Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> KL: Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé c.Thực hành: Bài 1:- Y/c HS đọc dòng đầu tiên của bảng. Hỏi: 8 gấp mấy lần 2 - Vậy 2 bằng một phần mấy của 8 - Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 2:- Gọi học sinh đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần ) Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn trên. - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài - YC HS QS hình a và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này. - Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh ? -Vậy trong hình a,số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số hình vuông màu trắng? - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại - Chữa bài và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: YC HS nhắc nội dung bài học - Nhận xét tiết học; CB bài sau.. - Học sinh nhắc lại - 1 học sinh đọc đề bài - 8 gấp 4 lần 2 - 2 bằng 1/4 của 8 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở , sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc đề bài - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc đề bài - Hình a: Có 1 hình vuông màu xanh và 5 hình vuông màu trắng. - Số hình vuông màu trắng gấp5 : 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh. - Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu trắng. - Làm bài và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét. - Nhắc nội dung bài học.. THỨ BA NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2010 TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. -Biết giải bài toán cò lời văn (hai bước tính) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - YC HS chữa bài tập. HĐ CỦA HS - 2 học sinh làm bài trên bảng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Dạy học bài mới: a Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Giáo viên dán bảng phụ lên bảng - GV - Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé. - Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé. Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài - Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì ? - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở. B1: - Yêu cầu học sinh tính số bò ? B2: - Vậy số bò gấp mấy lần số trâu ? B3: - Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò. - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 4: -GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình. - Y/c cả HS thảo luận nhóm đôi - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc nội dung bài học - Nhận xét tiết học; CB bài sau.. - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu - 1 học sinh đọc đề bài -HS làm bài, 1HS làm trên bảng phụ. - Một số HS nêu miệng kết quả. -Nhận xét, chữa bài, giải thích đáp án - 1 học sinh đọc đề bài - Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu ? - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số con bò có là: 7 + 28 = 35 ( con ) Số con bò gấp số con trâu một lần là: 35 : 7 = 5 ( lần ) Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò ĐS: 1/5 - Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở Bài giải Số con vịt đang bơi ở dưới ao là: 48 : 8 = 6 ( con vịt ) Số con vịt đang bơi ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 ( con vịt ) ĐS: 42 con vịt Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp tự ghép hình theo nhóm 2(sử dụng bộ đồ dùng). - 1 HS lên vẽ hình ghép trên bảng. - Chữa bài. Lớp nhận xét - Nhắc nội dung bài học. LUYỆN TOÁN: ÔN: SO SÁNH SỐ BÉ BĂNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I.MỤC TIÊU:. Giúp HS củng cố: -So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. -Biết giải bài toán cò lời văn (hai bước tính) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ CỦA GV 1.HDHS ôn luyện : ( Bài tập ưu tiên dành cho HS TB,HS yếu) Bài 1: Viết vào ô trống. SL gấp Số bé bằng Số lớn Số bé mấy lần một phần số bé? mấy số lớn 6 2 3 1/3 24 3 8 1/8 32 8 4 1/4 42 5 9 1/9 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2:Lớp 3A có 35 học sinh, trong đó có 7 học sinh giỏi. Hỏi lớp 3A có số học sinh giỏi băng một phần mấy số HS cả lớp? - GV nhận xét kết quả đúng. Bài 3: Đọc yêu cầu - HD HS viết theo mẫu * Số hình vuông gấp hai lần số hình tam giác Số hình tam giác bằng ½ số hình vuông. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. ( Bài tập ưu tiên dành cho HS KG) Bài 4: Vườn nhà Lan có 93 cây cam. Bán đợt một thì số cây cam giảm đi 3 lần. Hỏi : a) Trong vườn còn bao nhiêu cây cam? b) Trong vườn đã bán bao nhiêu cây cam? - HD HS làm và chữa bài. 3.Củng cố - Dặn dò: - YC SH nhắc nội dung bbài học - Nhận xét giờ học.. HĐ CỦA HS - Đọc yêu cầu - Tìm hiểu yêu cầu của bài toán. - Đặt đề toán tướng ứng với mỗi hàng. - Làm bài vào VBT - Một số HS nêu miệng kết quả - GV ghi bảng - Lớp nhận xét - Đọc đề toán. - Xác định dạng toán. - Phân tích bài toán. - Làm bài vào VBT, 1 HS làm vào bảng phụ - Lớp nhận xét - Chữa bài - Tìm hiểu yêu cầu của bài toán. - Học sinh làm bài => nêu kết quả bài làm, giải thích cách làm. - Lớp nhận xét -Đọc yêu cầu – Phân tích bài toán -Làm bài vào vở - Chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn.. - Nhắc nội dung bài học. CHÍNH TẢ: Nghe - viết: ĐÊM TRĂNG TRÊN TÂY HỒ I.MỤC TIÊU: -Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (BT 2) -Làm đúng bài tập 3a II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -VBT; Bảng con; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - YC HS viết: chông gai, lười nhác, nhút nhát -Nhận xét cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Giáo viên đọc bài văn một lượt Hỏi: Đêm trăng trên Hồ Tây như thế nào ? - Giáo viên có thể giới thiệu thêm về Hồ Tây, một cảnh đẹp của Hà Nội. * Hướng dẫn cách trình bày H:Bài viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?. - HS lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu - Theo dõi giáo viên đọc, 2 học sinh đọc lại - Đêm trăng toả sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió Đông Nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt.. - Bài viết có 6 câu - Chữ Hồ Tây là tên riêng, chữ Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mũi là chữ đầu câu phải viết hoa. H:Những chữ dấu câu nào được sử dụng - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. trong đoạn văn ? * Hướng dẫn viết từ khó - YCHS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính - Nước trong vắt, rập rình, toả sáng, lăn tăn, tả. ngào ngạt. - Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp vừa tìm được. viết vào vở nháp. - Viết chính tả - HS viết bài - Soát lỗi - HS soát bài - Chấm bài - Nhận xét lỗi sai của bạn, chữa lỗi - GV nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm VBT - Đọc lời giải và làm bài vào vở: Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Treo lên bảng các bức tranh minh hoạ gợi ý - Quan sát tranh, suy nghĩ để tìm lời giải. cách giải câu đố(HoÆc QS ë SGK). - 2 học sinh hỏi - đáp theo các câu đố. - Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp - 2 học sinh lên bảng: - Gọi học sinh lên trên bảng thực hành. HS1: đọc câu đố. HS2; Đọc lời giải và chỉ vào tranh ứng dụng. - Làm bài vào vở: Con ruồi, quả dừa, cái giếng. - Chốt lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò: - Lớp nhận xét - Nhận xét tiết học - Nhắc nội dung bài học. LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nhịp đúng các câu thơ. - Thông qua bài đọc giúp HS hiểu ND bài "Vàm Cỏ Đông" II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. HD HSLuyện đọc: - GV đọc mẫu bài văn ( giọng nhẹ nhàng bộc lộ tình cảm yêu thương, tự hào,nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Gọi học sinh đọc từng đoạn trước lớp - Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng thể hiện đúng giọng đọc. - Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . -Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng . - Nhận xét sự tiến bộ của từng HS 2. HDHS tìm hiểu bài qua ND bài đọc: -Yêu cầu đọc thầm bài thơ và TLCH H:Tình cảm của tác giả đối với dòng sông thể hiện qua những câu thơ nào ở khỏ thơ 1? H:Dòng sông Vàm Cỏ Đông có những nét gì đẹp ? H:Vì sao tác giả ví con sông quê mình như dòng sữa mẹ ? H: Bài thơ ca ngợi điều gì? 3.Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc nd bài - Nhận xét đánh giá tiết học.. HĐ CỦA HS -Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Đọc nối tiếp từng dòng thơ trước lớp - Đọc nối tiếp từng đoạn. -Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên . -Đọc chú giải SGK. -Đọc từng đoạn trong nhóm . - Thi Đọc trước lớp - Bình chọn bạn đọc tốt nhất - Đọc thầm bài văn để tìm hiểu nội dung - Anh mãi gọi với lòng tha thiết Vàm Cỏ Đông ! Ơi Vàm Cỏ Đông!) - Bốn mùa soi từng mảnh mây trời...nước chơi vơi. - Vì sông đưa nước về nuôi mảnh đất quê hương ... - Bài thơ ca ngợi Vàm Cỏ Đông , nói lên niềm tự hào vì tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương. - Nêu nội dung bài đọc. - HS nhắc lại nội dung ôn luyện. THỨ TƯ NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2010 TẬP ĐỌC: CỬA TÙNG I. MỤC TIÊU: -Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm,ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. -Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền trung nước ta.(Trả lời được các câu hỏi trong SKG) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; Tranh minh hoạ SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - YCHS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Ngườồicn của Tây Nguyên. - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi tên bài lên bảng b. Luyện đọc: * Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, thong thả thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của Cửa Tùng. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HD đọc từng câu,luyện phát âm từ khó -HDHS chia bài thành 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - YCHS đọc từng đoạn trước lớp. Theo dõi học sinh đọc bài và hướng dẫn ngắt giọng ở các câu khó ngắt: + Bình minh, / mặt trời như chiếc thâu đồng đỏ ối / chiếu xuống mặt biển, / nước biển nhuộm màu hồng nhạt.// Trưa, / nước biển xanh lợ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.// + Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi / cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. - Giải nghĩa các từ khó - Giáo viên giảng thêm từ dấu ấn lịch sử (sự kiện quan trọng đậm nét trong lịch sử ) - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc lại bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm c. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 H: Cửa Tùng ở đâu ?. HĐ CỦA HS - áH đọc bài , trả lời câu hỏi về nội dung. - Lớp nhận xét. - Nghe giới thiệu kết hợp quan sát tranh. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng - Đọc các từ khó, dễ lẫn khi phát âm. - Đọc từng đọan trong bài theo HD của GV - HS luyện đọc - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, mỗi học sinh đọc 1 đoạn. Chú ý các câu khó ngắt giọng:. - Học sinh đọc chú giải trong SGK. -3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 3 học sinh lần lựơt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. Lớp nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra - Treo bản đồ giới thiệu vị trí sông Bến Hải và nêu: biển. Sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị, - HS quan sát đây là con sông chia cắt 2 miền: Nam - Bắc của nước ta trong suốt thời kì chống Mỹ từ năm 1954 đến 1975. Con sông này đã chứng kiến cuộc đấu tranh gian nan nhưng hào hùng của những người dân Quảng Trị vì thế tác giả viết “ Con sông in đậm dấu - Nghe giảng Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ấn lịch sử một thời chống Mỹ cứu nước” . Cửa Tùng là nơi sông Bến Hải gặp biển.. H: Cảnh hai bờ sông Bến Hải có gì đẹp ?. - Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những luỹ tre xanh mứơt, rặng phi lao rì rào gió thổi. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 của bài và tìm - 1 học sinh đọc thành tiếng, học sinh cả lớp câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của đọc thầm và trả lời: Bãi cát ở đây từng đựơc mọi người đối với bãi biển Cửa Tùng. ca ngợi là: “Bà Chúa của các bài tắm “ H: Em hiểu thế nào là: “ Bà Chúa của các - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. bãi tắm” ? H: Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc - Cửa Tùng có 3 sắc màu nứơc biển. Bình biệt ? minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và chiều tà nước biển xanh lục. H:Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì - Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống ? như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển. H:Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng - Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ ? riêng của từng em. -Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của em - Học sinh nói trước lớp theo suy nghĩ của về Cửa Tùng. mình. GV: Cửa Tùng là một trong những danh thắng nổi tiếng của đất nước ta. c. Luyện đọc lại bài - Tổ chức cho HS luyện đọc lại đoạn 2 - 1 học sinh khá đọc mẫu đoạn 2 - Thi đọc đoạn 2 - Nhận xét và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Dặn: Chuẩn bị bài sau: Người liên lạc nhỏ. - Học sinh cả lớp luyện đọc - 3 – 5 học sinh thi đọc đoạn 2 - Lớp nhận xét - Nhắc nội dung bai học.. TOÁN: BẢNG NHÂN 9 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán,biết đếm thêm 9. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - YCHS lên bảng chữa bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mớ: .Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng. HĐ CỦA HS - HS chữa bài - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu – Nêu tựa bài Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 - Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn ? - 9 hình tròn được lấy mấy lần ? - 9 được lấy mấy lần ? - 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 9 x 1 = 9 (ghi lên bảng phép nhân này) - Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 hình tròn, vậy 9 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 9 được lấy mấy ? - Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần - 9 nhân 2 bằng mấy ? - Vì sao em biết 9 nhân 2 bằng 18 ? ( Hãy chuyển phép nhân 9 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả ) - Viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này - HDHS lập phép nhân 9 x 3 = 27 tương tự phép nhân 9 x 2 = 18. Hỏi: Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4. - YC HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại trong bảng nhân 9 - Chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 9. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 9, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,3,……..10. - YCHS đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho HS tự đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. c.Thực hành Bài 1: H:Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? - YCHS tự làm bài, đổi vở để kiểm tra. - Chữa bài nhận xét Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề - YCHS làm bài vào vở, 1 học sinh làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài nhận xét và cho điểm học sinh. - Hỏi củng cố cachs tính giá trị biểu thức Bài 3: H: Gọi 1 học sinh đọc đề Tóm tắt 1 tổ: ………9 bạn 3 tổ: ………? bạn. - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời: Có 9 hình tròn - 9 hình tròn được lấy 1 lần - 9 được lấy 1 lần - Học sinh đọc phép nhân: 9 nhân 1 bằng 9. - Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời: 9 hình tròn được lấy 2 lần. - 9 được lấy 2 lần - Đó là phép tính 9 x 2 - 9 x 2 = 18 - Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18 - 9 nhân 2 bằng 18 - HS thực hiện theo HD cña GV - 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36. - 9 x 4 = 27 + 9 ( vì 9 x 4 = 9 x 3 + 9 ) - TLN lập các phép nhân còn lại - 9 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9. - Nghe giảng - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm - Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn. - Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc đề - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét - HS nêu - Lớp 3B có 3 tổ, mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu bạn ? - Làm bài Bài giải. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - YCHS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. Lớp 3B có số học sinh là: 9 x 3 = 27 ( học sinh ) ĐS: 27 học sinh - Chữa bài nhận xét và cho điểm học sinh. - Lớp nhận xét Bài 4: H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Số đầu tiên trong dãy số này là số 9. - Tiếp sau số 9 là số nào ? - Tiếp sau số 9 là số 18 - 9 cộng thêm mấy thì bằng 18 ? - 9 cộng thêm 9 bằng 18 - Tiếp sau số 18 là số nào ? - Tiếp sau số 18 là số 27 - Em làm được như thế nào để tìm được số - Em lấy 18 cộng với 9 27. Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng - Nghe giảng số đứng ngay trước đó cộng thêm 9. Hoặc số - Làm bài tập. HS đọc xuôi, đọc ngược dãy đứng sau nó trừ đi 9. - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài số vừa tìm được. rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa - Lớp nhận xét tìm được. 3. Củng cố - dặn dò: - Y /c HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9 vừa - HS thi đua đọc bảng nhân 9 học. - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 9.CB bài sau. LUYỆN TOÁN: ÔN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố:. -So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. -Biết giải bài toán cò lời văn (hai bước tính) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1.HDHS ôn luyện: ( Bài tập ưu tiên dành cho HS TB,HS yếu) Bài 1: Viết theo mẫu - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 1 - HD HS làm bài tập vào vở. - Muốn tìm số để điền vào cột 2 ta làm thế nào? - Nhận xét kết quả. Bài 2: Có 6 con gà trống, só gà mài nhiều hơn số gà trống klà 24 con. Hỏi số gà trống bằng một phần mấy số gà mái ? -GV HD học sinh tóm tắt rồi tìm cách giải. Gợi ý :+ Muốn tìm số gà trống bằng một. HĐ CỦA HS - Đọc yêu cầu - Làm bài vào VBT - Số lớn chia cho số bé. - Một số HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét bài làm cảu bạn. -Đọc yêu cầu.. - Biết số gà trống và gà mái. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> phần mấy số gà mái thì ta phải biết những gì? +Gà trống có 6 con, gà mái nhiều hơn gà trống 24 con . Muốn biết số gà mái ta làm như thế nào ? + Muốn tìm số lần gấp ta làm như thế nào ? -YCHS làm bài vào VBT-1HS làm bảng phụ -GV chấm và chữa bài. - 6 + 24 = 30 (con) - Biết số gà trống và gà mái - 6 + 24 = 30 con -30 : 6 = 5 lần) -HS giải vào vở – 1 HS làm bảng phụ Bài giải: Số gà mái là : 6 + 24 = 30 ( con) Gà mái gấp gà trống số lần là: 30 : 6 = 5 ( lần) Vậy số gà trống bằng 1/5 số gà mái. Đáp số: 1/5 -HS đọc yêu cầu làm bài vào vở bài tập -Một số HS trình bày miệng bài giải -Nhận xét.. Bài 3 : Một bến xe có 40 ô tô, sau đó có 1/8 số ô tô rời bến. Hỏi ở bến xe còn lại bao nhiêu ô tô? Gợi ý: +Tìm số ô tô rời bến:40:8 =5( con) +Tìm số ô tô còn lại trên bến:40- 5=35( con) -HS QS hình vẽ và TL theo nhóm 2 Bài 4 : HS đọc yêu cầu – GV vẽ hình lên -HS thực hành xếp hình – Một HS lên bảng bảng xếp – Nhận xét - Nhận xét (Bài tập ưu tiên dành cho học sinh khá giỏi) Bài 5: Điền vào chỗ chấm : Hình bên a, Có ……………hình tam giác. b, Có ……………hình tứ giác. -Gợi ý : - Đánh số thứ tự vào các tam giác để đếm các hình tam giác , tứ giác chính xác hơn. -GV chữa bài nhận xét . 2.Củng cố ,dặn dò: - YC HS nhắc nội dung bài học - Nhận xét giờ học.. - HS làm miệng .. - Nhắc nội dung bài học. LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT I. MỤC TIÊU: - Viết đúng đoạn văn trong bài Cửa Tùng, tìm và ghi lại các tiếng có âm S. HS KG viết thêm kiểu chữ in nghiêng. - GDHS có ý thức trau dồi chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết mẫu kiểu chữ in nghiêng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. HDHS luyện viết: - GV đọc đoạn viết. Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ca ngợi là “Bà chúa của các bãi tắm”. Kỳ diệu thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh mặt trời như chiếc thau động đỏ ối chiếu xuống mặt biển nước biển nhuộm màu hộng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì nước biển đổi sang màu xanh lục. - Chấm một số bài. - Nhận xét. 2. Củng cố - Dặn dò: -YCHS nhắc nội dung ôn luyện - Nhận xét tiết học.. - Theo dõi GV đọc - 1 HS đọc lại đoạn văn. - Tìm và ghi vào nháp những chữ dễ viết sai - Viết bài vào vở. - Tự soát bài sửa lỗi. - HSKG viết thêm kiểu chữ in nghiêng theo mẫu. - Tìm và ghi lại các tiếng bắt đầu bằng âm s - 1 HS làm vào bảng phụ.. - Chữa lỗi vào vở ( nếu sai) - Nhắc nội dung ôn luyện. THỨ NĂM NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miên Bắc,miền Nam qua bài tập phân loại,thay thế từ ngữ (BT1,BT2) -Đặt đúng dấu câu ( Dấu chấm hỏi,dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn ở bài tập 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS làm lại BT1 và 3 của tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:-Y/c HS đọc nội dung bài tập 1 . - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 em lên thi làm đúng , làm nhanh trên bảng - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . -Yêu cầu cả lớp chữa bài trong VBT.. HĐ CỦA HS - Hai em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận bài bạn. - Lớp theo dõi. - Một em đọc cầu BT, lớp đọc thầm - Học sinh làm bài tập vào vở . - Hai học sinh lên làm trên bảng. * Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm. Bài 2 : - Y/c HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp . - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp . - Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp . - 1em đọc lại hai câu thơ vừa điền : - Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã - Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ điền xong mẹ à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi. - Giáo viên theo dõi nhận xét . Bài 3:- Y/c HS đọc nội dung bài tập 3. - Đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Mời 3 em lên bảng điền nhanh, điền đúng - 3em lên bảng làm nhanh bài tập 3. vào các tờ giấy dán trên bảng. - Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở biển Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã điền vào - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . 3) Củng cố - Dặn dò: chỗ trống. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - 2HS đọc lại nội dung các BT1 và 2. LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN: MỞ RỘNG VỐN TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố: -Một số từ ngữ thường dùng ở miên Bắc,miền Nam qua bài tập phân loại,thay thế từ ngữ. -Đặt đúng dấu câu ( Dấu chấm hỏi,dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1.HD HS ôn luyện: Bài 1: Xếp các cặp từ có nghĩa giống nhau thành từng cặp vào bảng: Từ dùng ở miền Nam,từ dùng ở miên bắc. “Hoa,đình,bát,cốc,đậu phộng,vừng,chén li, nhà việc,mè bông,lạc”. - Nhận xét chung bài làm của HS Bài 2: Những từ gạch chân trong các câu dưới đây có nghĩa gì? ghi nghĩa của từng từ vào chỗ trống. a.Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông. b.Ai vô Nam Bộ Tiền Giang,Hậu Giang. HĐ CỦA HS - Đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - Một số HS nêu miệng kết quả - Nhận xét bài làm của bạn. Từ dùng ở miền Bắc Từ dùng ở miền Nam Hoa, bát,cốc, lạc, Bông, chén,li, đậu đình, vừng phộng,nhà việc, mè - Đọc yêu cầu – Làm bài vào vở. - Một HS làm vào bảng phụ. - Một số HS nêu miệng kết quả. a) Ni - này ; Tê - kia b) Vô - vào. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ai vô thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng. - Nhận xét chung bài làm của HS Bài 3: Điền vào chỗ trống giữa các dấu phẩy từ ngữ thích hợp: Nước ta có nhiều thành phố lớn như: Hà Nội,Hải Phòng,Vinh,………..,……………,.. …….,…………..,……. 2.Củng cố – Dặn dò: - YCHS nhắc nội dung ôn luyện - Nhận xét tiết học.. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở. - Một số HS nêu miệng kết quả. Việt Trì ,Nam Định , Huế,Đà nẵng, Quy Nhơn,Nha Trang,Biên Hoà,Cần Thơ....... - Nhắc nội dung bài học. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 9, biết vận dụng vào giải toán( có 1 phép nhân 9 ). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1.Bài cũ : - KT về bảng nhân 9. KT VBTT dãy 1. - Gọi HS lên làm BT 2,3 VBTT/76. - Nhận xét, khen ngợi. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm . - Giáo viên nhận xét đánh giá.. HĐ CỦA HS - Vài em đọc bảng nhân 9. Dãy 1 nộp vở. - 2 HS làm BT2,3. - Lớp theo dõi, nhận xét, kiểm tra bài làm của mình. -Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Một HS nêu yêu cầu bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm bằng bút chì vào SGK, nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9. Bài 2 : - Lớp theo dõi bổ sung. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Nhận xét bài làm của HS. - Cả lớp thực hiện trên bảng con. 9 x 3 + 9 = 27 + 9 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 36 = 81 9 x 4 + 9 = 36 + 9 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 45 = 90 Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt: - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài Đội Một: 10 xe ? xe toán. 3 đội : mỗi đội có 9 xe - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp làm vào vào vở. - Gọi một em lên bảng giải . - 1em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung : - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Giải Số xe của 3 đội kia là : 9 x 3 = 27( xe ) Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Số xe cả 4 đội là : 10 + 27 = 37 ( xe) Đ/S: 37 xe - Nhắc nội dung ôn luyện. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài sau. LUYỆN TOÁN:. ÔN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về bảng nhân 9, vân dụng vào giải toán có lòi văn. - GD HS có ý thức học tập và yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1.HDHS ôn luyện: Bài 1:Tính nhẩm - YC HS nhẩm và điền kết quả vào VBT - GV ghi bảng kết quả. - Nhận xét chung bài làm của HS Bài 2: Tính YCHS suy nghĩ làm bài vào VBT – 2 HS lên bảng làm bài. HĐ CỦA HS. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở - Một số HS nêu miệng KQ - Nhận xét bài làm của bạn - 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét - Học sinh nêu yêu cầu. - HS làm bài, chữa bài 9 x 3 + 9 = 27 + 9 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 36 = 81 - Nhận xét chung bài làm của HS 9 x 4 + 9 = 36 + 9 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 45 = 90 - Lớp nhận xét Bài 3: Lớp 3E có 4 tổ. Tổ một có 8 bạn, 3 tổ - Đọc yêu cầu của bài. còn lại mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi lớp 3 E có bao - Phân tích bài toán. - Làm bài vào VBT - 1HS làm vào bảng phụ nhiêu bạn? - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Lớp nhận xét C. Củng cố - dặn dò - Nhắc nội dung ôn luyện - Nhận xét chung, dặn dò. THỨ SÁU NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2010 TOÁN: GAM I. MỤC TIÊU: -HS nhận biết về gam ( một đơn vị đo khối lượng ) mối quan hệ giữa gam và Ki - lô - gam . Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ . - Biết thực hiện các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam và áp dụng giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Cân đĩa, cân đồng hồ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ CỦA GV 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT4 các cột 5,6,7, 8,9,10. vào bảng phụ. - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu cho học sinh biết về Gam . ? Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam. Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ; 1000g = 1kg - Gọi HS nhắc lại. * Giới thiệu các quả cân thường dùng. * Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - Mời 1 số em thực hành cân một số đồ vật. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu nêu yêu cầu bài. - Y/c lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. - Mời hai em nêu miệng kết quả. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi một em lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 : -Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Chấm, chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: -YCHS nhắc nội dung bài học. - Dặn về nhà học bài. Chuẩn bại bài sau.. HĐ CỦA HS - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 2 cột tính. - Hai em đọc bảng nhân 9. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bài làm của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Ki - lô - gam .. - HS nhắc lại nhiều em. -Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân - Quan sát và nêu kết quả cân. - Một số em lên thực hành cân. - Một em đọc bài tập 1. - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả theo nhóm đôi. + Gói mì chính cân nặng 210 g . + Quả lê cân nặng 400 g - Một em nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. - Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung : + Quả đu đủ cân nặng 800g. + Bắp cải cân nặng 600g. - Một em đọc đề bài 3,nêu cách làm một bài mẫu. - Cả lớp làm vào vào vở. - 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: a/ 163g + 28g = 191g b/ 50g x 2 = 100g 42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng giải bài . Giải : Số gam sữa trong hộp có là : 455 - 58 = 397 (g) Đ/S: 397g sữa - Nhắc nội dung bài học.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> LUYỆN TOÁN: ÔN: GAM I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố - Đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki- lô - gam. - Đọc kết quả khi cân một vầt bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. - Làm tính cộng, trừ ,nhân.chia với ssó đo khối lượng và gam. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Cân đĩa; Cân đồng hồ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1.HD - HS ôn luyện: Bài 1: YCHS làm vào VBT, nêu miệng KQ a. 2 bắp ngô cân nặng 700 g b. Hộp bút cân nặng 200 g c. Chùm nho cân nặng 800 g d. Gói bưu phẩm cân nặng 650 g Bài 2: - YCHS đọc lĩ đề QS hình VBT điền kết quả vào. Bài tập 3: - Mời HS KG làm mẫu 125 g + 38 g = 163 g ( cộng bình thường ) a. 235 g +17g = 252 g b.18 g x 5 = 90 g 450 g -150 g = 300 g 84 g : 4 = 21 g Bài 4 : GV YCHS đọc kỹ đề bài toán rồi phân tích : Số g cả chai nước khoáng gồm số g vỏ chai và số g nước khoáng chứa trong chai. Bài 5 : Một quyển truyện thiéu nhi cân nặng 150g. Hỏi 4 quyển truyện như thế cân nặng bao nhiêu gam? - Giúp HS yếu làm bài - Chấm một số bài - Nhận xét chung bài làm của HS. 2.Củng cố - Dặn dò : - YCHS nhắc nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. HĐ CỦA HS - Đọc yêu cầu - HS quan sát hình trong vở bài tập – làm vào vở bài tập – Nêu miệng kết quả. - Nhận xét bài làm của bạn. - Đọc yêu cầu – Làm bài vào VBT. - Đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét bài làm cảu bạn. - Đọc yêu cầu. - Theo dõi - HS làm vào vở bài tập - 2 HS lên bảng làm bài - Chữa bài - Nhận xét kết quả. - Đọc , phân tích đề toán. - Nêu cách tính. - Làm bài vào VBT – 1HS làm vào bảng phụ - Chữa bài - Nêu nhận xét kết quả. - Đọc yêu cầu – Làm bài vào VBT - Một số HS nêu miệng bài làm. - Nhận xét bài làm cảu bạn. Bài giải: 4 quyển truyện như thế cân nặng là: 150 x 4 = 600 ( g) Đáp số: 600 g - Nhắc nội dung ôn luyện. CHÍNH TẢ: Nghe - viết: VÀM CỎ ĐÔNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính ta; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Viết đúng những tiếng vần khó (it / uyt). Làm đúng BT phân biệt tiếng chứa thanh dễ lẫn (thanh hỏi/ thanh ngã) - BT 3b. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 HS lên bảng viết các từ thường hay - 2 em lên bảng viết các từ. Cả lớp viết vào viết sai theo yêu cầu. bảng con: Khúc khuỷu , khẳng khiu , khuỷu - Nhận xét, khen ngợi. tay , tiu nghỉu. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc bài viết. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. - 2 em đọc lại 2 khổ thơ.Lớp đọc thầm. ? Những từ nào trong bài chính tả cần viết + Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên hoa ? Vì sao? riêng 2 dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dòng thơ. -Y/c HS nêu cách trình bày bài viết. + Nên viết cách lề 2 ô vở. - Y/c HS luyện viết các từ dễ viết sai trên - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bảng con. bày bài, cách ghi dấu câu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Nghe - viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Dò bài soát lỗi. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc lại yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Gọi 4HS đọc lại kết quả. - 4 em đọc lại kết quả đúng. Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng. - Cả lớp sửa bài (nếu sai). Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt ngã , đứng sít nhau. Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS - 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức. trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những - Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 thắng cuộc. phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp cuộc. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT . + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, … + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, 3) Củng cố - Dặn dò: - 3 em đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Nhắc nội dung bài học - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. CHIỀU Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>