Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Trường Tiểu học, THCS, THPT Thái Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.44 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11 Tập đọc. ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I/ Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trả lời, sản vật hiếm, hạt cát,... - Biết đọc truyện kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (hai vị khách, viên quan) - Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa của các từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục,… - Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. - Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê-ti-ô-pi-a. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). II/ Chuẩn bị: 1. GV: tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. 2. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (1’) - Hát. 2. Bài cũ: (4’) Thư gửi bà - GV gọi 3 HS đọc bài và hỏi: - 3 HS đọc. + Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê - HS trả lời. như thế nào? - GV nhận xét, cho điể - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (2’) - GV treo tranh và hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ biển. Đặc biệt có một người đang cạo đế giày của một người khách chuẩn bị lên tàu. - GV: quang cảnh được minh hoạ trong tranh là ở bờ biển của đất nước Ê-ti-ô-pi-a xinh đẹp. Người dân đất nước này có một phong tục rất độc đáo. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Đất quý, đất yêu”. - Ghi bảng.  Hoạt động 1: Luyện đọc (15’) Mục tiêu: giúp HS đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. - Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp: Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu với giọng kể thong thả, nhẹ nhàng. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn HS: đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 18 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện. - GV gọi từng dãy đọc hết bài. - GV nhận xét từng HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 3 đoạn. - GV gọi HS đọc đoạn 1. - GV gọi tiếp HS đọc từng đoạn. - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. - GV giải nghĩa thêm:  Khách du lịch: người đi chơi, xem cảnh phong cảnh ở phương xa.  Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên. - GV cho HS đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe. - GV gọi từng tổ đọc. - GV gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. - GV gọi 1 HS đọc lại đoạn 2. - Cho 1 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3.  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (18’) Mục tiêu: giúp HS nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê-ti-ô-pi-a. Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận. - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: +Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?. -. HS đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.. -. Cá nhân Cá nhân, Đồng thanh.. -. HS giải nghĩa từ trong SGK.. -. HS đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân. Cá nhân.. -. HS đọc thầm. Hai người khách được vua Ê-tiô-pi-a mời vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách. - GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi: - Khi khách sắp xuống tàu, viên + Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra? quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu về nước. + Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những - Người Ê-ti-ô-pi-a không để hạt đất nhỏ? khách mang đi những hạt đất nhỏ vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. - GV cho HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm. + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô- - HS thảo luận nhóm và tự do pi-a với quê hương như thế nào? phát biểu suy nghĩ của mình:  Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương.  Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. - GV chốt ý: đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kể chuyện. ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I/Mục tiêu *Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Sắp xếp lại các bức tranh minh họa theo trình tự câu chuyện, sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được trôi chảy, mạch lạc từng đoạn của câu chuyện Đất quý, đất yêu. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: 1. GV: tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, 2. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV và HS  Hoạt động 1: Luyện đọc lại (17’) Mục tiêu: giúp HS đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (hai vị khách, viên quan) Phương pháp: Thực hành, thi đua. - GV chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn. - GV uốn nắn cách đọc cho HS. - GV tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.  Hoạt động 2: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. (20’) Mục tiêu: giúp HS dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của mình Phương pháp: Quan sát, kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 4 tranh minh họa, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Đất quý, đất yêu. - Gọi HS đọc lại yêu cầu bài - GV hướng dẫn: Để sắp xếp được các tranh minh họa theo đúng nội dung truyện, em cần quan sát kỹ tranh và xác định nội dung mà tranh đó minh họa là của đoạn nào, sau khi xác định nội dung của từng tranh chúng ta mới sắp xếp chúng lại theo trình tự của câu chuyện. Sau khi sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện, các em dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu. - GV cho HS quan sát 4 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện. GV treo 4 tranh lên bảng, gọi 4 HS tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu chuyện. - GV cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu:  Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không?  Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không?  Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? - GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. - GV cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một Lop3.net. -. HS các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét.. -. Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Đất quý, đất yêu.. -. HS quan sát và kể tiếp nối.. -. Lớp nhận xét.. -. Cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhóm HS lên sắm vai.  Củng cố: (2’) - GV: qua giờ kể chuyện, các em đã thấy: kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ … - GV hỏi: - HS trả lời theo suy nghĩ. + Nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện? - GV: Câu chuyện về phong tục độc đáo của người đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) GV nhận xét tiết học. GV động viên, khen ngợi HS kể hay. Khuyết khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán. BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS: - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. 2. Kĩ năng: HS thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: 1. GV: đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập, các tranh vẽ tương tự như trong sách 2. HS: vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hát 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - GV nhận xét bài kiểm tra và sửa bài tập sai nhiều của HS. - Nhận xét. 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: Bài toán giải bằng hai phép tính (1’)  Hoạt động 1: giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính (15’) Mục tiêu: giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải Phương pháp: giảng giải, gợi mở, động não Bài toán 1: - HS đọc. - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi: + Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe - Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được 6 chiếc xe đạp. đạp? - GV thể hiện bằng sơ đồ: + Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với - Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật gấp đôi ngày thứ bảy. ngày thứ bảy? - GV thể hiện bằng sơ đồ tóm tắt: 6 xe ? xe Thứ bảy :. Chủ nhật: - Bài toán hỏi cả hai ngày bán được + Bài toán hỏi gì? bao nhiêu xe đạp? - GV hướng dẫn HS viết dấu móc thể hiện tổng số xe đạp bán được trong cả hai ngày để hoàn thiện sơ đồ. + Để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải - Để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết được số biết được những gì? xe của ngày thứ bảy và ngày chủ nhật. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -. + Số xe đạp ngày thứ bảy biết chưa? + Số xe đạp ngày chủ nhật biết chưa? - GV: vậy để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày trước tiên ta tìm số xe đạp ngày chủ nhật. + Hãy tính số xe đạp ngày chủ nhật? + Hãy tính số xe đạp bán được trong cả hai ngày? -. Yêu cầu HS làm bài trình bày bài giải. Gọi HS đọc lại bài giải. GV giới thiệu: đây là bài toán giải bằng hai phép tính.  Hoạt động 2: thực hành (18’) Mục tiêu: giúp HS thực hiện giải các bài tập về bài toán giải bằng hai phép tính nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: Thi đua, trò chơi Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi: + Buổi sáng bán được bao nhiêu kilôgam đường?. Số xe đạp ngày thứ bảy biết rồi là 6 xe đạp. - Số xe đạp ngày chủ nhật chưa biết. -. Số xe đạp ngày chủ nhật là: 6 x 2 = 12 (xe đạp) - Số xe đạp bán được trong cả hai ngày là: 6 + 12 = 18 (xe đạp) - HS làm bài - Cá nhân. -. HS đọc.. Buổi sáng bán được 26 kilôgam đường. + Buổi chiều bán được như thế nào so với buổi sáng? - Buổi chiều bán được gấp đôi so với buổi sáng. + Bài toán hỏi gì? - Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu kilôgam đường? + Để tính được cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu - Để tính được cả hai buổi cửa hàng kilôgam đường ta phải biết được những gì? bán được bao nhiêu kilôgam đường ta phải biết được số kilôgam đường của mỗi buổi. + Số kilôgam đường buổi sáng biết chưa? - Số kilôgam đường buổi sáng biết rồi là 26 kg. + Số kilôgam đường buổi chiều biết chưa? - Số kilôgam đường buổi chiều chưa biết. - GV: vậy chúng ta phải đi tìm số kilôgam đường buổi chiều trước, sau đó mới tính kilôgam đường của cả hai buổi. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS lên sửa bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV hỏi: + Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện dài bao - Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến nhiêu km? chợ huyện dài 18 km + Quãng đường từ chợ huyện đến nhà như thế nào so với - Quãng đường từ chợ huyện đến quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện? 1 nhà bằng so với quãng đường từ 3 bưu điện tỉnh đến chợ huyện. - Hỏi quãng đường từ bưu điện tỉnh + Bài toán hỏi gì? về nhà dài bao nhiêu km? + Để tính được quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài - Để tính được quãng đường từ bưu bao nhiêu km ta phải biết được những gì? điện tỉnh về nhà dài bao nhiêu km ta. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện biết chưa? + Quãng đường từ chợ huyện đến nhà biết chưa? -. GV: vậy chúng ta phải đi tìm quãng đường từ chợ huyện đến nhà trước, sau đó mới tính quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS lên sửa bài. - GV nhận xét.. phải biết được quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện và quãng đường từ chợ huyện đến nhà dài bao nhiêu km. - Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện biết rồi là 18 km - Quãng đường từ chợ huyện đến nhà chưa biết.. -. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chính tả. TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài: Gái, Thu Bồn. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Luyện viết tiếng có vần khó (ong / oong) Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: s/x, ươn/ương. Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn: s/x, ươn/ương 3. Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 HS: VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: (1’) - Hát II. Bài cũ: (4’) - GV tổ chức cho HS thi giải những câu đố đã học trong bài - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào trước bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ III. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em:  Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông  Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn: s/x, ươn/ương  Hoạt động 1: hướng dẫn HS nghe viết Mục tiêu: giúp HS nghe - viết chính của bài Tiếng hò trên sông (20’) Phương pháp: Vấn đáp, thực hành Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - HS nghe GV đọc. - Gọi HS đọc lại bài. - 2 – 3 HS đọc - GV hướng dẫn HS nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. - GV hỏi: + Tên bài viết ở vị trí nào? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Những chữ nào trong bài văn viết hoa? - Các chữ đầu câu, tên bài và tên riêng: Gái, Thu Bồn + Bài văn có mấy câu? - Bài văn có 4 câu - GV gọi HS đọc từng câu. - HS đọc - GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: tiếng - HS viết vào bảng con hò, chèo thuyền, thổi nhè nhẹ, chảy lại, … - GV gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu HS khi viết bài, không gạch a3ng này. Đọc cho HS viết. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -. GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho HS viết vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. Chú ý tới bài viết của những HS thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chư dễ sai chính tả để HS tự sửa lỗi. - Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. - Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng/sai), chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/xấu)  Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (13’) Mục tiêu: HS làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn: s/x, ươn/ương. Phương pháp: Thực hành, thi đua. Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi HS đọc bài làm của mình: a) (cong, coong) chuông xe đạp kêu kính coong vẽ đường cong b) (xong, xoong) làm xong việc cái xoong Bài tập 2: Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. - Gọi HS đọc bài làm của mình: A B a) Từ ngữ chỉ sự vật có - Sông, suối, sắn, sen, sim tiếng bắt đầu bằng s sung, sả, su su, sáo, sếu - Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc - Mang xách, xô đẩy, xiên điểm, tính chất có tiếng bắt xộc xệch, xa xa, xáo trộn, đầu bằng x xôn xao b) Từ ngữ có tiếng mang - Mượn, mướn, vươn, vượn vần ươn lươn, lượn, sườn, trườn - Từ ngữ có tiếng mang vần - Bướng,gương, giường, đo ương lương thực, lường, thành Bài tập 3: Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.. Lop3.net. -. Cá nhân. HS viết bài chính tả vào vở.. -. HS sửa bài.. -. HS giơ tay.. -. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:. - Tìm nhanh, viết đúng từ ngữ theo yêu cầu ở cột A rồi ghi vào chỗ trống ở cột B: - HS viết vở - HS thi đua sửa bài. - Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài Tiếng hò trên sông:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. Gọi HS đọc bài làm của mình: a) Bắt đầu bằng s: Bắt đầu bằng x: b). Có vần ân: Có vần âng:. -. GV cho cả lớp nhận xét. GV cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. IV.. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những HS viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tập đọc. I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: vẽ quê hương, xanh đỏ, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, quay đầu đỏ, ..., Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc. Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được nội dung chính của từng khổ thơ: cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức tranh quê hương. Hiểu nội dung và ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II/ Chuẩn bị: 1. GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. 2. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của HS. Hoạt động của GV. I. Khởi động: (1’) - Hát. II. Bài cũ: Đất quý, đất yêu (4’) - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: “Đất quý, - HS nối tiếp nhau kể. đất yêu”. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. III. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - HS quan sát và trả lời: bạn nhỏ đã vẽ - GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: những gì thân quen nhất như làng xóm, + Tranh vẽ những cảnh gì? - GV: đây là bức tranh vẽ quê hương của một bạn nhỏ. tre, lúa, trường học,… và tô những màu Khi vẽ quê hương mình, bạn nhỏ đã vẽ những gì thân quen sắc tươi thắm nhất. nhất như làng xóm, tre, lúa, trường học,… và tô những màu sắc tươi thắm nhất. Vì sao bạn nhỏlại vẽ được một bức tranh quê hương đẹp đến như thế, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài thơ: “Vẽ Quê hương”.  Hoạt động 1: luyện đọc (16’) Mục tiêu: giúp HS đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Phương pháp: Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu bài thơ - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc (xanh tươi, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ chót). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn HS: đầu tiên luyện đọc từng dong thơ, bài có 4 khổ thơ, gồm 24 dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 1 dòng thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, và bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên tác giả - GV gọi từng dãy đọc hết bài. - GV nhận xét từng HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từng khổ thơ. - GV gọi HS đọc khổ 1. - GV: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. - GV hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ - GV cho HS đọc theo nhóm - GV gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ - Cho cả lớp đọc bài thơ  Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (9’) Mục tiêu: giúp HS nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận - GV cho HS đọc thầm cả bài và hỏi: + Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ?. -. HS đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài. HS đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài.. -. Cá nhân. -. 4 HS đọc.. -. Mỗi tổ đọc tiếp nối. Đồng thanh.. -. HS đọc thầm. - Tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ là tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. - HS tìm và nêu: tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, mái ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. - HS đọc thầm, thảo luận nhóm và tự do phát biểu ý kiến: bức tranh quê hương rất đẹp vì bạn nhỏ yêu quê hương. Cả 3 ý trả lời đều đúng, nhưng ý trả lời đúng nhất là ý c. Chọn câu c.. - GV: trong bức tranh của mình, bạn nhỏ đã vẽ rất nhiều cảnh đẹp và gần gũi với quê hương mình, không những như vậy bạn còn sử dụng nhiều màu sắc. Em hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương. - GV gọi HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất: Caâu a) Vì quê hương rất đẹp. Caâu b) Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi. Caâu c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương. - GV: chỉ có người yêu quê hương mới cảm nhận được hết vẻ đẹp của quê hương và dùng tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê hương thành một bức tranh đẹp và sinh động như thế.  Hoạt động 3: học thuộc lòng bài thơ (8’) Mục tiêu: giúp HS học thuộc lòng cả bài thơ Phương pháp: Thực hành, thi đua - Cá nhân - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho HS đọc. - GV đọc diễn cảm bài thơ - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ như: Bút – Em – Em – Chị - HS Học thuộc lòng theo sự hướng - GV gọi từng dãy HS nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng dẫn của GV thơ. - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ - Gọi HS học thuộc lòng khổ thơ.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. đến hết bài. GV tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. GV cho HS thi học thuộc lòng bài thơ: cho 2 tổ thi đọc - HS mỗi tổ thi đọc tiếp sức tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. - Lớp nhận xét. - Cho cả lớp nhận xét. - HS hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ. - GV cho HS thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi: “Hái hoa”: HS lên hái những bông hoa mà GV đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ (Bút – Em – Em – Chị) - 2 - 3 HS thi đọc - GV cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp nhận xét - GV cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay IV.. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Chõ bánh khúc của dì tôi. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. 2. Kĩ năng: HS thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo. II/ Chuẩn bị: 1. GV: đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập. 2. HS: vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính (4’) - Nhận xét vở HS - Nhận xét bài cũ. 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài:  Hướng dẫn thực hành: (33’) Mục tiêu: giúp HS thực hiện giải các bài tập về bài toán giải bằng hai phép tính nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: Thi đua, trò chơi Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?. Hoạt động của HS -. Hát.. -. HS đọc.. - Một người có 50 quả trứng. Lần đầu bán 12 quả, lần sau bán 18 quả. + Bài toán hỏi gì? - Hỏi sau hai lần bán, người đó còn lại bao nhiêu quả trứng? + Để tính được sau hai lần bán, người đó còn lại bao nhiêu - Để tính được sau hai lần bán, quả trứng ta phải biết được những gì? người đó còn lại bao nhiêu quả trứng ta phải biết được số quả trứng cả 2 lần bán. + Muốn tính số quả trứng cả 2 lần bán ta làm như thế nào? - Muốn tính số quả trứng cả 2 lần bán ta lấy số quả trứng lần 1 cộng với lần 2. - GV: vậy chúng ta phải đi tìm số quả trứng cả 2 lần trước, sau đó mới tính số quả trứng còn lại. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS lên sửa bài. - Cả lớp làm vở. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV hỏi: - Một thùng có 42 lít dầu, đã lấy đi + Bài toán cho biết gì? 1 số dầu đó. 7 + Bài toán hỏi gì? - Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu? + Để tính được trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ta phải - Để tính được trong thùng còn lại biết được những gì? bao nhiêu lít dầu ta phải biết được số lít dầu lấy đi là bao nhiêu.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. GV: vậy chúng ta phải tính được số lít dầu lấy đi trước, sau đó mới tính được số lít dầu còn lại trong thùng. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS lên sửa bài. - GV nhận xét. Bài 3: Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó: 14 con Gà trống: ? con. -. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét. -. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét.. Gà mái : -. GV gọi HS đặt đề toán. Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét.. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: bài Bảng nhân 8 Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện từ và câu. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về Quê hương - Tiếp tục ôn kiểu câu Ai làm gì? 2. Kĩ năng: tìm được các từ chỉ sự vật, tình cảm đối với Quê hương nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ: thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II/ Chuẩn bị: 1. GV: bảng phụ viết sẵn bài tập 2. 2. HS: VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV I. Khởi động: (1’) II. Bài cũ: (4’) So sánh. Dấu chấm - GV cho HS làm lại bài tập 2, 3 - GV nhận xét, cho điểm - Nhận xét bài cũ III. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được học Mở rộng vốn từ về Quê hương, qua đó sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về những người trong Quê hương; ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) - làm gì?  Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Quê hương (17’) Mục tiêu: Giúp HS mở rộng vốn từ về Quê hương Phương pháp: thi đua, động não Bài tập 1 - GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu. -. GV gọi HS đọc các từ ngữ trong bài. GV hỏi: + Cây đa là từ chỉ gì? + Vậy ta xếp từ cây đa vào cột nào?. -. Hát.. -. HS sửa bài.. -. Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng: - Cá nhân. -. Cây đa là từ chỉ sự vật. Xếp từ cây đa vào cột Chỉ sự vật ở quê hương - Gắn bó có nghĩa là có quan hệ tình cảm khó tách rời nhau. - Xếp từ cộng tác vào cột Chỉ tình cảm đối với quê hương. - HS làm bài. - HS thi đua sửa bài. + Gắn bó có nghĩa là gì? + Vậy ta xếp từ gắn bó vào cột nào? -. Hoạt động của HS. GV cho HS làm bài GV cho HS thi đua sửa bài. Gọi HS đọc bài làm:. Chỉ tình cảm đối với quê hương cây đa, dòng sông gắn bó, nhớ thương, yêu con đò, mái đình, ngọn quý, thương yêu, bùi ngùi, núi, phố phường tự hào - Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài tập 2 Chỉ sự vật ở quê hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -. -. GV cho HS nêu yêu cầu.. Gạch dưới những từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ Quê hương ở đoạn văn sau: - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài, gọi 3 HS lên bảng gạch - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp chân dưới những từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho làm bài vào vở bài tập. từ Quê hương - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận - Nhận xét bài của bạn, chữa bài xét và cho điểm HS theo bài chữa của GV nếu sai. - Gọi HS đọc bài làm: Các từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ Quê hương là quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. Bài tập 3: - Gạch dưới những câu được viết - GV cho HS nêu yêu cầu theo mẫu “Ai làm gì?” trong đoạn dưới đây: - HS đọc: Chúng tôi rủ nhau đi nhặt - Gọi HS đọc mẫu câu viết sẵn trong bảng những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi. - GV hỏi: - Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi + Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Ai”? “Ai” là Chúng tôi. - Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi + Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Làm gì”? “Làm gì” là rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi. - HS làm bài. - GV cho HS làm bài. - GV cho HS thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 2 bạn lên thi đua - HS thi đua tiếp sức. - Bạn nhận xét. tiếp sức. Bài tập 4: - Dùng mỗi từ ngữ trong ngoặc - GV cho HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS: với mỗi từ ngữ đã cho, các em có thể đặt đơn để đặt một câu theo mẫu “Ai được nhiều câu. làm gì?”: - GV cho HS làm bài. - GV cho HS thi đua sửa bài. - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp - Gọi HS đọc bài làm trên bảng. làm bài vào vở bài tập.  Bác nông dân đang cày ruộng./ Bác nông dân đang dắt trâu ra đồng  Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân  Những chú gà con chạy lon ton bên gà mái mẹ  Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao. IV.. -. HS thi đua Bạn nhận xét. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tự nhiên xã hội. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS có khả năng: - Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. - Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. 2. Kĩ năng: HS biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại. - Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại 3. Thái độ: HS có ý thức học tập, yêu quý họ hàng nội, ngoại. II/ Chuẩn bị: GV: Hình vẽ trang 42,43 SGK HS: SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (1’) - Hát 2. Bài cũ: Họ nội, họ ngoại - Những người thuộc họ nội gồm những ai? - HS trả lời - Những người thuộc họ ngoại gồm những ai? - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: (1’) thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng  Hoạt động 1: làm việc với phiếu bài tập (7’) Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ. Phương pháp: thảo luận, giảng giải. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong trang 42, thảo - HS thảo luận nhóm và trả lời câu luận nhóm theo các yêu cầu sau: hỏi của GV. + Trong hình vẽ có bao nhiêu người, đó là những ai? Gia - Trong hình vẽ có 10 người, đó là đình đó có mấy thế hệ? ông, bà, bố mẹ Hương, Hương, Hồng, bố mẹ Quang, Quang và Thuỷ. Gia đình đó có 3 thế hệ. + Ông bà của Quang có bao nhiêu người con, đó là những - Ông bà của Quang có 2 người con, ai? đó là bố mẹ Hương và bố mẹ Quang. + Ai là con dâu và con rễ của ông bà? - Con dâu của ông bà là mẹ Quang, con rễ của ông bà là bố của Hương + Ai là cháu nội và cháu ngoại của ông bà? - Cháu nội của ông bà là Quang và cháu ngoại của ông bà là Hương và Hồng. - GV gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét. quả thảo luận của nhóm mình - GV kết luận: đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là ông bà, bố mẹ và các con. Ông bà có một - Các nhóm khác nghe và bổ sung. con trai, một con gái, một con dâu và một con rể. Ông bà có hai cháu ngoại là Hương và Hồng, hai cháu nội là Quang và Thuỷ.  Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (22’). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Phương pháp: giảng giải, quan sát Cách tiến hành: - GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi để hình thành sơ đồ như trong SGK: - HS trình bày trước lớp (mỗi một + Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm có những bạn trả lời 1 câu hỏi) ai?  Gia đình có 3 thế hệ. Thế hệ thứ + Ông bà đã sinh được mấy người con? Đó là những ai? nhất gồm có ông và bà.  Ông bà đã sinh được 2 người con. Đó là bố của Quang và mẹ của + Ông bà có mấy người con dâu, mấy người con rể? Đó là Hương. những ai?  Ông bà có 1 người con dâu. Đó là mẹ của Quang. Ông bà có 1 người + Bố mẹ Quang sinh được mấy người con? Đó là những con rễ, đó là bố của Hương. ai?  Bố mẹ Quang sinh được 2 người + Bố mẹ Hương sinh được mấy người con? Đó là những con. Đó là Quang và Thuỷ. ai?  Bố mẹ Hương sinh được 2 - GV vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ lên bảng. người con. Đó là Hương và Hồng. Ông x Bà. Mẹ của Quang và Thuỷ. x. Bố của Quang và Thuỷ. Mẹ của Hương và Hồng. Bố của x Hương và Hồng. Quang Thuỷ Hương Hồng - GV yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. - Nhận xét.. -. HS trả lời (3 – 4 HS).. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: bài 22: thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (tiếp theo) Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập viết. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: củng cố cách viết chữ viết hoa G (Gh) - Viết tên riêng: Ghềnh Ráng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Viết đúng chữ viết hoa G, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. 3. Thái độ: Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: GV: chữ mẫu Gh, R, A, Đ, L, T, V, tên riêng: Ghềnh Ráng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. HS: Vở tập viết, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: (1’) - Hát. 2. Bài cũ: (4’) - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS và chấm điểm một số bài. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước. - HS nhắc lại. - Cho HS viết vào bảng con: Ông Gióng, G - HS viết bảng con. - Nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa G, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng: Gh, R, A, Đ, L, T, V  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con (18’) Mục tiêu: Giúp HS viết chữ viết hoa G, viết tên riêng, câu ứng dụng Phương pháp: quan sát, thực hành, giảng giải Luyện viết chữ hoa - GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng. - GV hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng - Các chữ hoa là: Gh, R, A, Đ, L, T, dụng? V. - GV gắn chữ G trên bảng cho HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nhận xét. + Chữ G được viết mấy nét? - 3 nét. + Chữ G hoa gồm những nét nào? - Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau và nét khuyết dưới. - GV chỉ vào chữ Gh hoa và nói: chữ G được viết liền với h thành chữ Gh như sau: từ điểm đặt bút giữa dòng li thứ 3 viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền lên đến đường li thứ 2, rê bút viết nét khuyết dưới nối sang h tạo thành chữ Gh. - GV viết chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp - Cá nhân - HS quan sát và nhận xét. cho HS quan sát. - GV lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. GV cho HS viết vào. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×