Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Gián án Báo cáo sơ kết cuối học kỳ I năm học : 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.99 KB, 7 trang )

PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NGUYỄN THỊ MINH KHAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Núi Thành, ngày 28 tháng 12 năm 2010
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
(Tóm tắt)
I/ CHỈ ĐẠO TOÀN DIỆN CÁC MẶT GIÁO DỤC:
1/ Công tác tuyển sinh:
- Tổng số học sinh tuyển mới: 62/ 62
- Trong đó 6 tuổi vào lớp 1 62 / 62 Tỉ lệ: 100 % ( Trong 62 em có 1 em khuyết tật học
hòa nhập )
2/ Duy trì sĩ số:
Khối lớp Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5 T.cộng
Số lớp 4 2 3 3 3 15
TS HS báo cáo đầu NH 62 49 55 63 45 274
Số lượng HS ch/đi 0 0 0 0 0 0
Số lượng HS bỏ học 0 0 0 0 0 0
Số lượng HS chuyển đến 0 0 0 0 0 0
Số lượng HS cuối kỳ 1 62 49 55 63 45 274
Tăng (+), giảm (-) 0 0 0 0 0 0
Lý do học sinh tăng / giảm : không tăng - không giảm so với đầu năm
3/ Thực hiện chỉ tiêu PCGDTHĐĐT-CMC:
-Tổng số học sinh huy động lại: không
- Số học sinh 11 – 14 tuổi hoàn thành CTTH : 250 /251 Tỉ lệ: 99,6 %
Trong đó: 11 tuổi HTCTTH: 36 /37 Tỉ lệ: :97,3.% ;
14 tuổi HTCTTH: 70 /70 Tỉ lệ: 100 %
- Tổng số người biết chữ(15-35t) : 1630 / 1634 Tỉ lệ: 99,8 %;
- Hiệu quả đào tạo sau 5 năm : 36 / 37 - Tỉ lệ : 97,3 %
4/ Hoạt động chuyên môn:
4.1. Thực hiện chương trình, TKB:
- 100% giáo viên thực hiện đúng nội dung chương trình, thời khoá biểu lên lớp có đầy đủ giáo án


- đảm bảo chất lượng soạn và giảng dạy có hiệu quả - đảm bảo ngày giờ công theo quy định
- Thực hiện đúng theo Quyết định 16/2006/ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 5/05/2006 công
van 896/BGDĐT ngày 13/2/2006 yêu cầu tối thiểu chuẩn kiến thức và kỹ năng theo quy định của
chương trình
4.2. Thực hiện nền nếp soạn giảng:
- Soạn giảng đúng nội dung từng bài dạy cập nhật bài giảng không cắt xén dồn ép thực hiện tốt
quy chế chuyên môn có kế hoạch soạn giảng kịp thời đúng thời lượng một tiết dạy trên lớp - dạy
dủ, đúng số tiết theo quy định và bám sát chuản kiến thức kỹ năng các môn học của Bộ
4.3. Thực hiện đánh giá xếp loại học sinh:
- 100% giáo viên nắm vững TT/ 32 của Bộ GD&ĐT ngày 27/10/2009 đánh giá đảm bảo, chính
xác có sự theo dõi động viên khuyến khích kịp thời về công tác đánh giá
4.4. Sinh hoạt chuyên môn:
 Đối với chuyên môn cấp:
1
+ Công tác soạn giảng :
- Chỉ đạo 100% giáo viên có đầy dủ các loại hồ sơ quy định - soạn bài cập nhật thể hiện nội dung
bài soạn có hệ thống hoạt động và đảm bảo kiên thức giảng dạy cho học sinh -
- Tập trung củng cố nâng cao chất lượng dạy và học - kiểm tra đôn đốc giáo viên thực hiện tốt quy
chế chuyên môn - đảm bảo ngày giờ công , soạn giảng cập nhật có đủ các loại hồ sơ quy định
- Tăng cường kiểm tra nề nếp soạn giảng - nề nếp học tập của từng khối lớp - Triển khai đầy đủ
các văn bản về chỉ đạo chuyên môn – đánh giá xếp loại học sinh – kiểm tra đột xuất – có kế
hoạch kiểm tra định kỳ từng giáo viên
+ Công tác dự giờ thăm lớp :
- Thường xuyên dự giờ thăm lớp góp ý xây dựng tiết dạy cho giáo viên đặc biệt giáo viên mới
hợp đồng
- Hằng tháng có kế hoạch chỉ đạo các tổ kiểm tra chéo hồ sơ và khảo sát chất lượng khối lớp có kế
hoạch phụ đạo kịp thời
+ Công tác chỉ đạo thực hiện :
- Chỉ đạo các tổ xây dựng kế hoạch hoạt động – có ké hoạch và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ
viên

- Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn - nghiệp vụ và tổ chức sinh hoạt chuyên môn
- Tổ chưc các phong trào thi đua hội thi các khối lớp – theo tổ - kiểm tra đánh giá chất lượng -
hiệu quả giảng dạy của từng giáo viên
- Thực hiện giảng dạy môn Anh văn và môn Tin học cho lớp 3, 4 ,5 mỗi tuần 2 tiết tại cở sở thôn
Trung Hòa và thôn Phước Thạnh
- Chỉ đạo việc giảng dạy thực tập và báo cáo chuyên đề 1lần/ tháng
- Chỉ đạo sinh hoạt tổ chuyên môn sinh hoạt 2 lần /tháng (báo cáo chuyên đè và dạy thực tập)
- Tổ chức thao giảng : theo chủ điểm ngày lễ lớn 20/10, 20/11, 22/12
- Chỉ đạo mỗi giáo viên tự làm đồ dùng dạy học phục vụ tiết dạy
- Tổ chức hội thi giáo viên giỏi cấp trường - chọn tham gia dự thi cấp huyện
- Thi chọn vở sạch chữ đẹp cấp trường và tham gia dự thi cấp huyện mỗi khối 1 em
- Thực hiện tốt công tác ôn tập và thi kiểm tra định kỳ - đánh giá xếp loại học sinh kịp thời đúng
quy định theo TT/ 32 của Bộ
 Đối với sinh hoạt tổ chuyên môn:
+ Chỉ đạo các tổ thực hiện thống nhất theo kế hoạch chung từ trường đến tổ đến từng giáo viên –
Có kế hoạch tổ chức sinh hoạt 2 lần trong tháng (báo cáo chuyên đè và thực hiện tiết dạy chuyên
đề bằng giáo án điện tử ) mỗi tổ thực hiện 2 lần thực dạy giáo án điệm tử để thao giảng
- Tổ chức phong trào thi đua trong tổ - tổ chức hội thi các phong trào của tổ theo kế hoạch đề ra
của nhà trường
- Hàng tháng các tổ dự giờ kiêm tra - khảo sát chất lượng học sinh trong tổ - có kế hoạch phụ
đạo phọc sinh yếu kém và kế hoạch giúp đỡ học sinh khuyết tật học hòa nhập - Kiểm tra giáo
viên dạy lớp ghép có kế hoạch chỉ đạo đạt hiệu quả
- Xây dựng kế hoạch làm đồ dùng dạy học và thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học hiện có
đạt hiệu quả
- Giúp ban giám hiệu thực hiện các hoạt động giáo dục khác – nhằm nâng cao chất lượng chuyên
môn cho từng giáo viên trong tổ và chất lượng dạy - học
4.5. Kết quả:
- Dự giờ của giáo viên trong HKI: 315 . tiết; bình quân mỗi GV dự: 12 tiết
(Trong đó BGH dự 24 tiết; bình quân 12 tiết/ người.-
TTCM dự 39 tiết; bình quân 13 tiết/ người)

- Thao giảng : 6 tiết ; Báo cáo chuyên đề: 4 đề tài Xây dựng nề nếp soạn giảng, học tập
học sinh - Môn Tập đọc - Môn Toán - môn Đạo đức
- Ngoại khoá: 2 lần; gồm tổ chức sinh hoạt ngoại khoá ngày 20/11 , ngày
2
ngày 22/12
4.6. Đánh giá về hoạt động chuyên môn:
- Ưu điểm:
- Thực hiện tốt công tác tuyển sinh 100% không có học sinh bỏ học giữa chừng
- Giáo viên lên lớp có kế hoạch bài dạy và thực hiện tốt quy chế chuyên môn - nắm vững nội
dung chương trình bài dạy – tổ chức ôn tập coi thi chấm thi vào điểm đánh giá xếp loại học sinh
đúng theo quy định 32 của Bộ
- Có kế hoạch cho từng tháng - học kỳ - năm - thực hiện đầy đủ kế hoạch đề ra
- Tồn tại:
- Công tac dự giờ các tổ chuyên môn còn hạn chế - công tác tổ chức thi các phong trào chất lượng
chưa cao – Phong trào tự làm đồ dùng dạy học phụ vụ tiết dạy chưa thường xuyên
5/ Chất lượng học tập của học sinh:
- Chất lượng học tập của học sinh cuối kỳ I như sau ;
+ Hạnh kiểm :
Khối Tổng số Hạnh kiểm
lớp Số Số THĐĐ (Đ) CTHĐĐ (CĐ)
lớp HS SL % SL %
Một 4 62 62 100
Hai 2 49 49 100
Ba 3 55 55 100
Bốn 3 63 63 100
Năm 3 45 45 100
Cộng 15 274 274 100
+ Chất lượng hai môn Tiếng Việt - Toán
Khối Tiếng việt Toán
lớp Số Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu

HS SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
Một 62 26 41.9 21 33.9 9 14.5 6 9.7 43 69.4 12 19.4 5 8.1 2 3.2
Hai 49 16 32.7 16 32.7 15 30.6 2 4.1 27 55.1 18 36.7 3 6.1 1 2.0
Ba 55 24 43.6 19 34.5 10 18,2 2 3.6 4 7.3 23 41.8 26 47.3 2 3.6
Bốn 63 6 9.5 26 41.3 27 42.9 4 6.3 13 20.6 27 42.9 16 25.4 7 11.1
Năm 45 19 42.2 24 53.3 2 4.4 0 00 23 51.1 14 31.1 7 15.6 1 2.2
Cộng 274 91 33.2 106 38.7 63 23.0 14
5.1
1 110 40.1 94 34.3 57 20.8 13 4.7
+ Chất lượng môn Khoa học - Lịch sử và Địa lý
Khối Khoa học Lịch sử & Địa lí
lớp Số Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu
HS SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
Bốn 63 4 6.3 15 23.8 35 55.6 9 14.3 11 17.5 46 73.0 6 9.5
Năm 45 23 51.1 16 35.6 5 11.1 1 2.2 7 15.6 16 35.6 14 31.1 8 17.8
Cộng 108 27 25.0 31 28.7 40 37.0 10 9.3 7 6.5 27
25.
0 60
55.
6 14 13.0
- Các môn đánh giá bằng nhận : 274/274 học sinh hoàn thành (A)
 Đánh giá:
3
- Ưu điểm:
- Tuyển sinh vào lớp 1 đạt 100 % - không có học sinh bỏ học
- Tồn tại:
- Phong trào giữ vở rèn chữ còn hạn chế - Tỉ lệ học sinh khá giỏi thấp so với cùng kỳ năm học
trước
6/ Giáo dục đạo đức ngoài giờ lên lớp:
- Chỉ đạo thực hiện tốt công tác Đội - Sao và hoạt động ngoài giờ lên lớp theo từng chủ điểm và

kế hoạch chỉ đạo của Ban hoạt động ngoài giờ lên lớp huyện Núi Thành – nhân các ngày lễ lớn
20/10, 20/11, 22/12, tổ chức ngoại khoá nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh – qua chương trình
dạy lồng ghép các bộ môn học văn hoá giúp các em hiểu biết sâu sắc hơn
- Vào buỏi nói chuyện dưới cờ nhà trường tổ chức cho các em thi kể chuyện về tấm gương của
Bác Hồ, nhằm giáo dục học sinh qua tấm gương của Bác – ngoài ra nhà trường còn nêu nhiêu
gương vượt khó học tập .......v v ...
- Kết quả: 274/274 ; tỷ lệ :100 % HS hạnh kiểm thực hiện đầy đủ.
7/ Giáo dục thể chất thẩm mỹ:
7.1. Thực hiện chương trình (TD, Nhạc, Hoạ,…):
+ Có giáo viên dạy chuyên môn Thể dục cho khối lớp 2,3,4,5 và giáo viên chuyên dạy môn Âm
nhạc cho khối lớp 1,2,3,4,5, giáo viên dạy môn Anh văn và giáo viên dạy môn Tin học
- Chỉ đạo thực hiện dạy đủ , đúng chương trình thể dục chính khoá và thường xuyên thực hiện
thể dục giữa tiết nhằm rèn luyện sức khoẻ, chống mệt mõi cho học sinh - dạy đày đủ các tiết
chuyên của từng khối lớp
7.2. Tổ chức HKPĐ và tập luyện năng khiếu TDTT:
- Chỉ đạo tổ chức hội khoẻ phù đổng cấp trường : tổ chức thi chọn cờ vua bóng đá mi ni cấp
trường và tập luyện tham gia dự thi cụm - huyện
7.3. Kết quả:
- Kể chuyện đạo đức cấp huyện : đạt 1 giải khuyến khích ( em Nguyễn Thị Mỹ Tơ lớp 5B)
- Cờ vua : đạt 2 giải khuyến khích (em Nguyễn Duy Nhất lớp 3C và em Nguyễn Thị Mỹ Tơ lớp
5B)
7.4. Đánh giá:
- Ưu điểm:
- Duy trì chất lượng học tập của học sinh -
- Tồn tại
- Các phong trào dự thi chất lượng còn thấp, tỉ lệ học sinh khá giỏi thấp so với cùng kỳ năm qua
8/ Chỉ đạo hoạt động của thư viện, thiết bị:
8.1. Thư viện:
- Đạt thư viện theo quyết định 01 của Bộ - nhà trường chỉ đạo cán bộ thư viện cung ứng đủ số
sách đến từng cơ sở cho giáo viên giảng dạy – mua sắm thêm sách tham khảo và sử lý kịp thời

8.2. Thiết bị:
- Củng cố và mua bổ sung thiết bị hư hỏng cung cấp cho số lớp còn thiếu (nam châm bảng
phụ .... )
9/ Hoạt động đoàn thể-xã hội:
9.1. Công tác xã hội:
- Tham mưu với các cấp chính quyền địa phương làm tốt công tác xã hội hoá - củng cố ban chi
hội của từng khối lớp phối hợp với chi bộ và chính quyền thôn vận động học sinh ra lớp kịp thời
- Tham mưu với trạm Y tế xã khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh và thực hiện tiêm phòng sởi
cho học sinh lớp 1 kịp thời
9.2. Công tác công đoàn:
- Phát huy vai trò của công đoàn trong việc phối hợp tổ chức các phong trào thi đua động viên
CBGVCNV trong hội đồng nhà trường học tập và rèn luyện, nhằm xây dựng trường học thân
4
thiện học sinh tích cực . Thực hiện đảm bảo quy chế dân chủ trong nhà trường, giám sát việc thực
hiện chế độ chính sách và các khoản thu chi tài chính theo quy chế chi tiêu nội bộ
9.3. Công tác Đội TNTP Hồ Chí Minh:
- Xây dựng Đội TNTP Hồ Chí Minh theo chương trình của hội đồng đội huyện Núi Thành - Chỉ
đạo đội hoạt động theo từng chủ điểm hằng tháng một cách thiết thực, hỗ trợ tốt công tác giáo dục
đạo đức cho học sinh - thường xuyên luyện tập nhi thức đội sao và tập múa hát những bài hát theo
chủ điểm năm học - xây dựng quỹ bạn giúp đỡ bạn nghèo 822.000đ Quỹ đội : 864000đ - Làm
tốt công tác đền ơn đáp nghĩa , thường xuyên chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ - Thăm viếng mẹ liệt sĩ
Trần Thị Nhuần nhân ngày ngày 22/12 xuất quà : 100.000đ
9.4 Chữ thập đỏ trong nhà trường:
- Trang bị và mua sắm tủ thuốc sơ cứu cho từng cơ sở - Vận động học sinh tham gia bảo hiểm y tế
và bảo hiểm tai nạn
10/ Công tác xây dựng và phát triển Đảng:
- Hoàn thành ba hồ sơ đề nghị kết nộp Đảng cho ba giáo viên ( Đặng Thị Phương Lan - Nguyễn
Thị Ánh Tuyết - Phan Như Thảo)
11/ Xây dựng cơ sở vất chất, trang thiết bị:
- Mua 1 máy vi tính xách tay phục vụ công tác kế toán - Sắp xếp lại phòng thiết bị dạy học và

phòng máy vi tính phục vụ công tác dạy học
12/ Việc ứng dụng CNTT vào nhà trường:
- Vận động mỗi giáo viên tự có kế hoạch tham gia học vi tính để phục vụ công tác giảng và đổi
mới phương pháp dạy học - có 10 giáo viên soạn bài vi tính
- Khuyến khích thầy cô giáo soạn bài bằng máy vi tính - nhằm tăng cường việc học vi tính trong
đội ngũ giáo viên
- Nhà trường đã sử dụng tốt công tác báo cáo qua mạng điều hành của sở
II/ CÔNG TÁC QUẢN LÝ:
1/ Xây dựng đôi ngũ:
1.1. Số lượng:
- Tổng số CBGVNV: 29 (BGH: 02 ; GV : 22 ; NV:: 04 ; TPT: 01 ) .Trong đó có 1 giáo
viên dạy Anh văn nghỉ hộ sản (Huỳnh Thị Như Tuyết )
- Số GV đạt chuẩn ĐT: 22 / 22 ( 100 %);
- Trong đó: Trên chuẩn : 17 / 22 (77 %);
- Số đảng viên: 6 đạt tỉ lệ: 21 %
- Số GV hợp đồng : 9 (Trong đó có 2 Anh văn, 1 Tin học , 1 Âm nhạc, 1 Thể dục )
1.2. Công tác bồi dưỡng chính trị tư tưởng:
- 100% CBGVCNV tham gia học tập chính trị do huyện uỷ tổ chức - Ngoài ra nhà trường còn
triển triên tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên qua sinh hoạt tại trường – tìm hiểu và học tập làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
1.3. Bồi dưỡng chuyên môn:
- Tham gia học tập bồi dưỡng chuyên môn do phòng tổ chức – chuyên môn trường còn tổ chức
cho giáo viên học tập chuyên môn – qua báo cáo chuyên đề từng tổ chuyên môn – cung cấp đầy
đủ cho giáo viên tài liệu về chuyên môn để tham khảo – ngoài ra nghiên cứu tự liệu và tham gia
dự giờ các đợt tập huấn cấp huyện để học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn
2/ Công tác thanh tra:
2.1. Nội dung đã kiểm tra trong học kỳ:
- Số giáo viên được thanh tra chuyên đề: 6 Xếp loại: Tốt : 4 Khá : 2
- Số giáo viên được thanh tra toàn diện : 3 Xếp loại: Tốt 3 , Khá : 0
- Kiểm tra hồ sơ sổ sách GV : 2 lần /GV. Xếp loại : Tốt : 16 Khá : 3

- Kiểm tra HSSS tổ chuyên môn 2 lần:/ Tổ. Xếp loại : Tốt : 2
- Kiểm tra Sổ GTGĐ: 2 lần /Sổ. Xếp loại Tốt 15
5

×