Tiết 32.§7. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
A. Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được quy tắc nhân hai phân thức và các bước khi thực hiện
nhân hai phân thức.
- HS nhớ được các tính chất của phép nhân phân thức, biết vận dụng để
thực hiện làm tính nhanh.
- Rèn tính cẩn thận và yêu thích môn Toán cho HS.
B. Chuẩn bị:
* GV: Máy projector, bảng phụ, phấn mầu.
* HS: - Ôn về quy tắc và tính chất của phép nhân 2 phân số.
- Ôn lại bài toán rút gọn phân thức.
C. Tiến trình dạy học:
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ bài mới.
GV: Đặt vấn đề để vào bài mới
III/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Viết bảng
? Phát biểu và viết dạng tổng quát
nhân hai phân số.
HS: Trả lời chiếu trên máy
HS: Làm ?1 , 1 em làm trên bảng, cả
lớp làm vào vở.
GV: định hướng cho học sinh đưa
được tích về dạng phân thức tối giản.
GV: Giới thiệu về phép nhân hai
phân thức.
? Nêu cách nhân hai phân thức.
HS: đọc quy tắc
HS: Đọc ví dụ trong SGK sau đó nêu
các bước thực hiện một bài làm tính
nhân.
1. Ví dụ: ?1
Phân thức
x
x
2
5
−
được gọi là tích của
phân thức
5
3
2
+
x
x
và phân thức
3
2
6
25
x
x
−
.
2. Quy tắc: SGK/51
* TQ:
DB
CA
D
C
B
A
.
.
=⋅
* VD: (SGK/52)Thực hiện phép nhân
phân thức:
1
x
x
xx
xxx
xx
xx
2
5
6).5(
)5)(5(3
6).5(
)25.(3
3
2
3
22
−
=
+
−+
=
+
−
( )
63
882
2
2
+⋅
++
x
xx
x
GV: hướng dẫn trên máy hệ thống
lại thành 2 bước.
HS: Làm bài tập áp dụng, mỗi tổ làm
1 phần, 4 HS đồng thời lên bảng thực
hiện lớp nhận xét
? Có nhận xét gì về kết quả và các
phân thức trong phép nhân ở phần (a)
và (b) từ đó có thể rút ra nhận xét
gì, GV có thể gợi ý nếu coi phép tính
ở phần (a) có dạng
D
C
B
A
⋅
thì có thể
viết tiếp như thế nào.
HS: đưa ra dạng tổng quát của t/c
giao hoán.
Cũng đặt câu hỏi tương tự đối với
câu (c) và (d) t/c kết hợp.
GV: Hai t/c giao hoán và kết hợp của
phép nhân phân thức cũng giống như
trong phép nhân phân số.
? Ngoài t/c giao hoán, kết hợp thì
phép nhân phân số còn có tính chất
nào nữa.
HS: Có thể nêu t/c nhân với 1, phân
phối của phép nhân với phép cộng.
GV: Trong phép nhân phân thức
cũng có t/c phân phối của phép nhân
* Các bước thực hiện nhân phân thức:
- Bước 1: Nhân tử thức với tử thức,
nhân mẫu thức với mẫu thức.
- Bước 2: Rút gọn phân thức (nếu có thể)
* Áp dụng: Thực hiện các phép tính:
2
−
+
⋅
−
⋅
−
−
+
⋅
−
⋅
−
−
⋅
−
−
−
−⋅
−
2
2
6
1
1
2
/
2
2
6
1
1
2
/
2
)13(
13
3
/
13
3
2
)13(
/
2
2
5
22
2
5
2
x
x
xy
x
x
xy
d
x
x
xy
x
x
xy
c
x
x
x
x
b
x
x
x
x
a
với phép cộng.
Trong quá trình phát vấn HS, GV ghi
dần dạng tổng quát của các tính chất
lên bảng.
? Trong các tập hợp số, tính chất của
các phép toán thường được dùng để
giải dạng bài tập nào.
GV: Đối với phân thức, tính chất
ucủa các phép toán cũng được dùng
để làm dạng bài tập tính nhanh, hãy
sử dụng t/c của phép nhân phân thức
để làm bài tập.
HS: Có thể lên bảng làm, có thể
đứng dưới trả lời theo sự phát vấn
của GV.
GV: Lưu ý HS vận dụng t/c của phép
nhân phân thức trong khi làm tính
(nếu có thể)
3. Tính chất của phép nhân phân thức:
- Giao hoán:
-Kết hợp:
- Phân phối đối với phép cộng:
* Áp dụng: Tính nhanh
3
12
1
3
12
1
1
3
12
11
1
3
12
13
12
1
1
3
12
−
+
=⋅
−
+
=
+
+
⋅
−
+
=
+
+
+
⋅
−
+
=
+
⋅
−
+
+
+
⋅
−
+
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
xx
x
x
x
x
x
xx
x
IV/ CỦNG CỐ:
- Nhắc lại các kiến thức đã học trong bài.
- Nếu còn thời gian thì chơi trò chơi: Tìm ô chữ bí mật
V/ HDVN:
- Học thuộc quy tắc và tính chất của phép nhân phân thức.
3
B
A
D
C
D
C
B
A
⋅=⋅
⋅⋅=⋅
⋅
F
E
D
C
B
A
F
E
D
C
B
A
F
E
B
A
D
C
B
A
F
E
D
C
B
A
⋅+⋅=
+⋅
7
1
+
=
x
- Làm các bài tập: 38; 39; 40 (SGK/52; 53)
- Ôn lại quy tắc chia hai phân số.
- Nghiên cứu trước bài: Phép chia các phân thức đại số
4