Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Toán 1 tuần 15 bài: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.31 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN :32.    THỨ. 2. 3. 4. 5. 6. MÔN. TÊN BÀI DẠY. Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức. Chuyện quả bầu Chuyện quả bầu Luyện tập Tự chọn : Lễ phép với người lớn tuổi. Thể dục Toán Kể chuyện Thủ công TNXH. TC Chuyền cầu Luyện tập chung Chuyện quả bâu Làm con bướm (T2) Mặt trời và phương hướng. Tập đọc Toán Chính tả Âm nhạc. Tiếng chổi tre Luyện tập chung (NV) Chuyện quả bầu Ôn Chim chích bông,Chú ếch con. Thể dục LTVC Toán Tập viết Mĩ thuật. TC: Ném bóng trúng đích Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy Luyện tập chung Chữ hoa Q (kiểu 2) TTMT: Tìm hiểu về tượng. Chính tả Toán Tập làm văn SHTT. (NV) Tiếng chổi tre Kiểm tra Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc Sinh hoạt sao. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU: - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát. 2. Bài cũ: cây và hoa bên lăng Bác. - 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. đoạn. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu: chủ điểm về nhân dân. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Chú công nhân, cô nông dân, chú kĩ sư.  Hoạt động 1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu: - Nhân dân - GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng - Có rất nhiều người từ trong quả bầu đọc: bước ra. Đoạn 1: giọng chậm rãi. - Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu. Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng. Đoạn 3: ngạc nhiên. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từ khó -HS LĐ các từ: khoét rỗng, mênh mông vắng tanh, giàn bếp, nhanh - HD luyện đọc từng đoạn nhảu. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và bài. - HS LĐ các câu. cách đọc với giọng thích hợp.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều - Giải nghĩa từ mới: chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa) + Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người - LĐ trong nhóm. Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/người Mường,/ người Dao,/ - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,…/ lần lượt ra cá nhân, đồng thanh. theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân. cả lớp theo dõi để nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.. TIẾT 2 Hoạt động dạy. Hoạt động học.  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài + Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi + Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập rừng điều gì? lụt khắp miền và khuyên họ hãy + Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn chuẩn bị cách phòng lụt. + Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, lụt? khoét rỗng, ...chui ra. + Người vợ sinh ra một quả bầu. + Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. .....nhảy ra. sau nạn lụt? - Nhóm + Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ta mà con biết? + Hãy đặt tên khác cho câu chuyện? 4. Củng cố – Dặn dò - Qua câu chuyện này các em hiểu được điều gì? - Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị: Tiếng chổi tre. - Nhận xét tiết học.. - Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, ....., có chung một tổ tiên. - Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.. MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết làm các phép tình cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Bỏ bài 4) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Tiền Việt Nam - 2 HS lên bảng làm bài 4. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu:  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. - HS TLN4, đại diện các nhóm lên Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc trình bày. nào? - Lớp nhận xét. - Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu - Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ tiền ta làm thế nào? loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 - Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tờ loại 100 đồng.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tiền? Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? - Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả? - Yêu cầu HS làm bài.. - Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng. - HS đọc đề nêu yêu cầu. + Mẹ mua rau hết 600 đồng. + Mẹ mua hành hết 200 đồng. + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt. Rau : 600 đồng. Hành : 200 đồng. Tất cả : . . . đồng? Bài giải: Số tiền mà mẹ phải trả là: 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Viết số tiền trả lại vào ô trống. - Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng. - Nghe và phân tích bài toán.. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại? - Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An - Thực hiện phép trừ: 700 đồng – đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người 600 đồng = 100 đồng. Người bán bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền? phải trả lại An 100 đồng. - Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐẠO ĐỨC: TỰ CHỌN. Bảo vệ môi trường I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện sạch sẽ giữ vệ sinh môi trường xung quanh trường lớp. - Biết bỏ rác đúng nơi qui định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sọt rác, ki hốt rác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Bảo vệ loài vật có ích + Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì? + Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết?. 3. Bài mới: Giới thiệu: Cả lớp hát bài: “Có con chim vành khuyện” - GV ghi đề: .  Hoạt động 1: GV kể chuyện: “Một học sinh đang quét dọn vệ sinh”  Hoạt động 2: Phân tích truyện ““Một học sinh lễ phép” Tổ chức đàm thoại: - GV hỏi – HS trả lời: + Trên đường đi học về Nam gặp ai?. - HS lắng nghe.. Lắng nghe + Cô giáo và người quen của cô cảm thấy rất vui và khen Nam ngoan. - HS tự phát biểu ý kiến - HS TLN đôi. + Cô giáo có nhận ra Nam không? + Tuy cô giáo không nhận ra, nhưng Nam - Các nhóm xung phong lên sắm vẫn làm gì? + Vì sao Nam được cô giáo khen? vai. + Cô giáo và người quen của cô cảm thấy như thế nào trước việc làm của Nam? + Em có muốn được mọi người yêu quý như Nam không? Muốn vậy em phải làm gì?  Hoạt động 3: HS chơi trò chơi sắm vai. Nhóm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nêu tình huống và yêu cầu HS TLN2 thực hiện chào hỏi trong các tình huống sau. + Em sang nhà bạn chơi, gặp bố mẹ bạn dọn - Cá nhân vệ sinh ở nhà em sẽ làm gì? + Em đang đi cùng bố mẹ thì gặp một bác ở trong xóm đi ra.để dọn vệ sinh lối đi - GV theo dõi HD. - Yêu cầu HS lên sắm vai. GV kết luận: Trong mọi tình huống ở bất kì trường hợp nào, khi gặp người đang dọn vệ sinh các em không nên xả rác, và bỏ rác đúng nơi qui định 3. Củng cố - Dặn dò: -Trò chơi : Thi kể một vài vịêt làm để bảo vệ môi trường. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 2) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập. - Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp sau: làm BC.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Viết số còn thiếu vào chỗ trống: 500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng 700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng 900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng + 200 đồng - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài.. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào BC. - Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000.. - Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000? - Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2 Bài 5: - Gọi 1 HS đọc đề bài.. - Giá tiền một chiếc bút chì là 700 đồng. Giá tiền một chiếc chì 300 đồng. Hỏi giá tiền một chiếc bút bi là bao nhiêu đồng? Tóm tắt. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ 700 đồng Bút chì: /-----------------/ 300 đồng đồ sau đó viết lời giải bài toán. Bút chì: /-----------------/------------/ ? đồng - 1 HS lên bảng giải. - Lớp làm vở. Nhận xét bài của bạn. Bài giải: Giá tiền của bút bi là:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.. MÔN: KỂ CHUYỆN CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bt1, BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ . Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Chiếc rễ đa tròn - 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn. - Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn. - 1 HS kể toàn truyện. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: + Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên + Các dân tộc Việt Nam đều là anh điều gì? em một nhà, có chung tổ tiên. - Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm - GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý. - Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần kể. lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe. Bước 2: Kể trước lớp. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình - Đại diện các nhóm lên trình bày. bày trước lớp. Mỗi HS kể một đoạn truyện. - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể. Đoạn 1: + Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con + Hai vợ chồng người đi rừng bắt gì? + Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi được một con dúi. + Con dúi báo cho hai vợ chồng biết rừng biết điều gì? sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra. Đoạn 2: + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Cảnh vật xung quanh ntn?. + Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông. + Tại sao cảnh vật lại như vậy? + Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa. + Vì lụt lội, mọ người không nghe + Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước. lụt. + Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng. Đoạn 3: + Tất cả mọi vật đều chìm trong - Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng? biển nước. - Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí? + Người vợ sinh ra một quả bầu. - Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì? + Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu. - Những người nào được sinh ra từ quả + Người vợ lấy que đốt thành cái bầu? dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu. + Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, b) Kể lại toàn bộ câu chuyện người Ê-đê, người Ba-na, người - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Kinh, … - Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.. + Phần mở đầu nêu lên điều gì?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu - 2 HS đọc phần mở đầu. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. câu chuyện hơn. - Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu. - Cho điểm HS. 2 HS khá kể lại. - HS nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Dặn HS về nhà kể lại truyện. - Chuẩn bị: Bóp nát quả cam. - Nhận xét tiết học.. Thuû coâng Làm con bướm (tiết 2 ) I.Muïc tieâu: -HS biết cách làm con bướm bằng giấy. -Làm được con bướm bằng giấy,tương đối cân đối. các nếp gấp tương đối đều, phẳng -Con bướm mẫu gấp bằng giấy . -HS chuẩn bị giấy thủ công, giấy trắng , kéo , hồ dán , bút chì , thước kẻ. III.Hoạt động trên lớp : 1.Baøi cuõ: -Kiểm tra giấy thủ công , kéo , hồ dán ,bút chì , thước kẻ . 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Làm con bướm (tiết 2).. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Học sinh thực hành làm con bướm -Yeâu caàu hs :. -Đại diện các nhóm nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo 4 bước : Bước 1 : Cắt giấy . Bước 2 :Gấp cánh bướm . Bước 3 :Buộc thân bướm . Bước 4 :Làm râu bướm .. -Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm -Thực hành làm con bướm theo 4 bước . baèng giaáy maøu . -Mỗi lần gấp phải thẳng , cách đều , miết -Nhắc nhở hs kó .. -Trong khi hs thực hành , GV quan sát -Trưng bày sản phẩm theo nhóm , trang trí và giúp những em còn lúng túng . theo yù thích . -Tổ chức hs trưng bày sản phẩm .. -Cả lớp tham gia nhận xét , đánh giá sản phaåm . -Tuyên dương nhóm làm đẹp nhất , cá nhân làm đẹp nhất …. *Đánh giá sản phẩm . Cuûng coá : -Hôm nay em học làm đồ chơi gì ? Daën doø : -Về nhà làm đồng hồ đeo tay đeo cho các em nhỏ . -Nhaän xeùt tieát hoïc.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG. I. MỤC TIÊU: - Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.  Tranh vẽ trang 67 SGK.  Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Mặt Trời. - Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của - HS trả lời. Bạn nhận xét. em? - Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? - Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? - GV nhận xét 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: - Mặt Trời và phương hướng. + Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.  Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH: + Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn) - Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, + Lúc sáng sớm. + Lúc trời tối. yêu cầu HS quan sát và cho biết: - Không thay đổi. - Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không? Phương Đông và phương Tây - Phương Mặt Trời mọc cố định người ta - Nam, Bắc. gọi là phương gì? - Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn - HS quay mặt vào nhau làm việc với nghe nói tới phương nào? - Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 tranh được GV phát, trả lời các câu phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm Bắc là 4 phương chính được xác định theo thực hành và xác định giải thích. Mặt Trời.  Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời. - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ. + Đứng giang tay. - Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Ở phía bên tay phải.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Bạn gái làm thế nào để xác định phương + Ở phía bên tay trái. + Ở phía trước mặt. hướng? + Phương Đông ở đâu? + Ở phía sau lưng. + Phương Tây ở đâu? + Phương Bắc ở đâu? + Phương Nam ở đâu? - Thực hành tập xác định phương hướng: - Từng nhóm cử đại diện lên trình Đứng xác định phương và giải thích cách bày. xác định. - Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.  Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi HS chơi . Sau mỗi lần chơi cho HS nhất. nhận xét, bổ sung. - Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. ”. Phổ biến luật chơi: - Giải thích bức vẽ: . - GV cùng HS chơi. - GV phát các bức vẽ. - GV yêu cầu các nhóm HS chơi. - Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp.  Hoạt động 4: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu. Phổ biến luật chơi: - 1 HS làm Mặt Trời. - 1 HS làm người tìm đường. - 4 HS làm bốn phương: Đông, Tây, Nam, - HS chơi (3 – 4 lần). Sau mỗi lần Bắc. + Nêu 4 phương chính. chơi cho HS nhận xét, bổ sung. + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> MÔN: TẬP ĐỌC TIẾNG CHỔI TRE I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do. - Hiểu ND: Chị lao công lao động vật vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp. (trả lời các CH trong SGK; thuộc 2 khổ cuối bài thơ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ Chuyện quả bầu. - Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của theo nội dung bài tập đọc Quyển sổ liên lạc. GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Họ - Bức tranh vẽ chị lao công đang quét đang làm gì? rác trên đường phố. - Trong giờ Tập đọc này, các con sẽ được làm quen với những ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ Tiếng - Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm chổi tre.  Hoạt động 1: Luyện đọc theo. a. GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải - HS nối tiếp nhau LĐ từng dòng thơ. - HS LĐ các từ: lặng ngắt, như sắt, nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng dòng thơ. như đồng, gió rét, xao xác. - HD luyện đọc từ khó - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong bài. - HD luyện đọc từng khổ thơ. - HS LĐ các câu: - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu và cách của mình, các bạn trong nhóm chỉnh đọc với giọng thích hợp. sửa lỗi cho nhau. - Giải nghĩa từ mới: - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá - LĐ trong nhóm. nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh một đoạn trong bài. cá nhân, đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ. + Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào? + Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công. + Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. + Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ? + Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?  Hoạt động 3: Học thuộc lòng - GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.. - Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá. - Chị lao công/ như sắt/ như đồng. - Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị. - Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung. - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn. - HS học thuộc lòng.. - GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu - HS đọc. dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng. - Gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc lòng. - Chuẩn bị: Bóp nát quả cam. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số. - Biết công, trừ ( không nhớ) các số có ba chữ số. - Biết công, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo. - Biết xếp hình đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 4) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập chung. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm Giá tiền của bút bi là: BC. 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. - GV nhận xét. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài . - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm Bài 3 1 cột, cả lớp làm bài vào BC. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu - Phải so sánh các số với nhau. - HS TLN4, đại diện nhóm lên bảng cầu, chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. làm bài - Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã - Lớp nhận xét. a) 599, 678, 857, 903, 1000 xếp đúng thứ tự. b) 1000, 903, 857, 678, 599 Bài 4 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số. tính. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm kết quả và cách đặt tính. BC.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Lớp nhận xét bài bạn. 635 970 896 295 Bài 5 +241 + 29 -133 -105 - Theo dõi HS làm bài và tuyên dương 876 999 763 190 - HS đọc đề nêu yêu cầu. những nhóm xếp hình tốt. - Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ. - HS TLN4 Xếp hình vào tờ bìa. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. MÔN: CHÍNH TẢ CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết. viết vào nháp. - Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã - Nhận xét. 3. Bài mới:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giới thiệu:  Hoạt động 1: Hướng dẫn a) Ghi nhớ nội dung - Yêu cầu HS đọc đoạn viết - Đoạn viết kể về chuyện gì? - Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Những chữ đầu đoạn cần viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết.. - 2 HS đọc đoạn chép trên bảng. - Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam. - Đều được sinh ra từ một quả bầu. - Có 3 câu. - Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó. - Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. - Lùi vào một ô và phải viết hoa.. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập + Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, chính tả Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, BaBài 2: na. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a. - Điền vào chỗ trống l hay n. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - Làm bài theo yêu cầu.. a) Bác lái đò bài vào Vở Bài tập. b) v hay d - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây. Thong thả như chúng em đây Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng Ca dao Bài 3: Trò chơi - Yêu cầu HS đọc đề. - 2 HS đọc đề bài trong SGK. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên - HS trong các nhóm lên làm lần bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. lượt theo hình thức tiếp sức. - Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng a) nồi, lội, lỗi. b) vui, dài, vai. sẽ thắng. - Tổng kết trò chơi.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Củng cố – Dặn dò - Dặn HS về nhà làm lại bài tập. - Chuẩn bị: Tiếng chổi tre. - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011 MÔN: LUYỆN TỪV À C ÂU Tiết: TỪ TRÁI NGHĨA.DẤU CHẤM DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Biết xếp từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2). II. Chuẩn bị - GV: . Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ - Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ. - Chữa, nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: - GV cho cả lớp tìm 1 bạn cao nhất và 1 - 2 HS lên bảng. bạn thấp nhất. . - Nói đồng thanh. Phát triển các hoạt động - Mở SGK trang 120.  Hoạt động 1: Hướng dẫn làmbài Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc phần a. - Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống - Đọc, theo dõi. phía dưới của mỗi từ. - Đọc, theo dõi. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp - Các câu b, c yêu cầu làm tương tư. làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt - Cho điểm HS. 2, tập hai. Đẹp – xấu; ngắn – dài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×