Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - GV: Trương Thị Hảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN26. SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ. NS………. NG………. I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:A-TẬP ĐỌC: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.(trả lưòi được các CH trong SGK) B-KỂ CHUYỆN: -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. -HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Các tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to). III-HOẠT ĐỘNG HỌC: tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-Kiểm tra bài cũ: -Đọc bài:“Hội đua voi ở Tây Nguyên”TLCH - 2 Học sinh đọc - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Nhận xét B-Dạy bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài: HĐ2- Luyện đọc: a-GV đọc bài: giọng nhẹ nhàng - Học sinh nghe. b-HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc từng câu - HS nối nhau đọc từng câu. +GVlắng nghe sửa lỗi phát âm cho HS. Luyện đọc từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp: -HS tiếp nối nhau đọc từng +Đọc từ ngữ mới cuối bài có trong từng đoạn. đoạn trong bài - Đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc trong nhóm đôi - Đọc đồng thanh toàn bài -Đọc §T bài văn. HĐ3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Đọc thầm bài văn - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn1 + Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ H: Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử có 1 chiếc khố mặc chung. Khi Đồng Tử rất nghèo khó ?(ĐT) cha mất Chử Đồng Tử ...ở - Yêu cầu hs đọc đoạn2 không. + Chử Đồng Tử thấy chiếc H: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng Đồng Tử diễn ra như thế nào ?(ĐT) hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội...bàng hoàng. H: Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng + Công chúa cảm động biết Chử Đồng Tử ?(NC) tình cảnh nhà Chử Đồng Tử... kết duyên cùng chàng. - Yêu cầu hs đọc đọan 3 + Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trống lúa, nuôi H: Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá những việc gì ?(ĐT) lên trời Chử Đồng Tử ...đánh giặc. - Yêu cầu hs đọc đoạn4. + Nhân dân lập đền thờ Chử. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H: Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?(ĐT). HĐ4- Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc diễn cảm 2 đoạn văn - GV treo bảng phụ HDHS một số câu, đoạn. H: Em thấy Chữ Đồng Tử là người như thế nào? -GV chốt ý ghi bảng. KỂ CHUYỆN 1-GV nêu nhiệm vụ:Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.Sau đó kể lại được từng đoạn. 2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a-Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn: -Cả lớp và Giáo viên chốt lại những tên đúng . Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó /Tình cha con/ Nghèo khó mà yêu thương nhau... Tranh 2:Cuộc gặp gỡ kỳ lạ / Duyên trời / Ở hiền gặp lành. Tranh 3: Truyền nghề cho dân / Dạy dân trồng cấy / Giúp dân. Tranh 4: Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn/ Lễ hội hằng năm. b-Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét . Hoạt động nối tiếp: -Nêu nhận xét tiết học. -Về nhà luyện kể toàn bộ câu chuyện, kể lại cho người thân nghe .. Lop3.net. Đồng Tử ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng.Hằng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. - 2 HS thi đọc câu, đoạn văn - 1 Học sinh đọc lại cả truyện. - HS phát biểu - Vài hs đọc - Học sinh phát biểu ý kiến.. -HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (mỗi em kể theo 1 tranh).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN:. LUYỆN TẬP. I-MỤC TIÊU -Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. -Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. -Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. -HS thực hiện BT(1,3,4); BT2(a,b) II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các tờ giấy bạc 2000 đồng ; 5000 đồng; 10 000 đồng III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg ’. Hoạt động của giáo viên A-Kiểm tra bài cũ: Phải lấy mấy tờ giấy bạc 5000 đồng; 2000 đồng; 1000 đồng để có 8000 đồng ? - Giáo viên nhận xét - ghi điểm. B-Dạy bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài: HĐ2- Hướng dẫn Học sinh thực hành: Bài 1:(ĐT) Nêu yêu cầu - Số tiền trong mỗi túi là bao nhiêu ? - So sánh về số tiền trong các túi ? - Chiếc ví nào có ít tiền nhất ? Bài 2:(ĐT) Nêu yêu cầu - Chọn ra những tờ giấy bạc trong khung bên trái để tô màu phù hợp với số tiền đã cho. - Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét chữa bài. Bài 3:(ĐT) Nêu yêu cầu - HS đọc nội dung bài tập a-Xem tranh, chọn ra được đồ vật có giá tiền 3000 đồng rồi trả lời câu hỏi: Lan có 3000 đồng, Lan có vừa đủ tiền để mua được cái tẩy b. Chọn đò vật có giá tiền 2000đồng rồi trả lời câu hỏi: Cúc có 2000 đồng, Cúc có vừa đủ tiền để mua được một vở HS. b-Xem tranh, chọn ra được đồ vật có giá tiền cộng lại bằng 8000. - Yêu cầu hs trả lời miệng. HS khác nhận xét. Bài 4:(NC) Gọi hs đọc đề toán Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn biết số tiền cô bán hàng trả lại cho mẹ , ta phải biết gì trước? - Tổ chức cho hs thi làm bài nhanh. -Thu 1 số vở chấm điểm – Nhận xét bài trên bảng. Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài - GV nêu nhận xét tiết học. * Bài sau: Làm quen với thống kê số liệu.. Lop3.net. Hoạt động của học sinh HS trả lời-Nhận xét. + 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Học sinh nêu kết quả - Chiếc ví C có ít tiền nhất. + 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm VBT. + 1 Học sinh đọc đề bài - Học sinh quan sát tranh. TLCH-Nhận xét. + 1 Học sinh đọc đề bài -1HS lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào vở nháp. -1 Học sinh lên bảng giải -Lớp giải vào vở..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC ( Tiết 2) I-MỤCTIÊU -Nêu được một vìa biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. -Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. -Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. -Biết:Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. -Nhắc mọi người cùng thực hiện. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-VBT ĐĐ3. Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư... để chơi đóng vai (hoạt động 2). III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-Kiểm tra bài cũ:Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác Vì sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người - ...của mỗi người thuộc về khác ? riêng họ. Tự ý xem thư , sử dụng tài sản của người khác là Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người thiếu lòng tự trọng và vi phạm khác chưa ? Việc đó diễn ra như thế nào ? - Giáo viên nhận xét . pháp luật. B-Dạy bài mới:1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài: a-HĐ1: Nhận xét hành vi: Mục tiêu:HS có KN nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Cách tiến hành: Bài tập 4:Nhận xét xem hành vi nào đúng, - 1 Học sinh đọc yêu cầu của hành vi nào sai.Vì sao ? Tình huống a:Đúng hay sai?Vì sao em cho là bài. sai ?Nếu là em,em sẽ làm gì khi bố đi công tác - 1 Học sinh đọc Tình huống a. xa về ? - Cả lớp dùng thẻ đúng, sai -Giáo viên nhận xét chọn ý kiến. Tình huống b:Đúng hay sai?Vì sao em cho là + Sai đúng ?Với bản thân em, mỗi lần sang nhà hàng - 1 Học sinh đọc Tình huống b. xóm xem ti vi... em sẽ làm gì khi mới vào nhà? - Đúng -Thống nhất ý kiến của bạn. Tình huống c: Đúng hay sai ? Vì sao em cho là sai ? + Đã có lần em xem trộm thư của người khác -1HS đọc Tình huống c. chưa ? Ở vào tình huống này, em sẽ làm gì ? + Sai - Thống nhất ý kiến của bạn. Tình huống d: Đúng hay sai ? Vì sao em cho là đúng ? Kết luận :Tình huống a: Sai -1HS đọc Tình huống d. Tình huống b: Đúng. Tình huống c: Sai - Đúng Tình huống d: Đúng b-HĐ2: Đóng vai. Mục tiêu:HScó kỹ năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác . Cách tiến hành: Bài tập 5: -Chia lớp làm 2 đội A và B, mỗi đội 1 tình huống vào thảo luận theo nhóm 4.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Các nhóm thảo luận trong thời gian là 5 phút. Kết luận: Tình huống 1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc. Tình huống 2 : Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. -GV nhận xét tuyên dương các nhóm thực hiện đóng vai tốt. * Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc làm không nên làm. Hoạt động nối tiếp:-Nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại và học thuộc ghi nhớ Làm theo những gì đã học. Bài sau : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.. Lop3.net. -1HS đọc yêu cầu của bài. - 1 số nhóm đóng vai – Nhóm khác nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> MÔN TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN HÌNH CON VẬT MĨ THUẬT Mục tiêu: -HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của các con vật. - Nắm được hình 1 con vật và tạo dáng theo ý thích. - Biết chăm sóc và yêu mến các con vật. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh, ảnh 1 số con vật. - Nặn mẫu 1 số con vật. HS: Đất nặn. III. Hoạt động dạy học: TTGD Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - 3 tổ trưởng lần lượt báo cáo. - Các tổ trưởng kiểm tra việc chuẩn bị đất của các bạn. - GVnhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề bài HĐ1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu 1 số con vật để HS nhận - HS quan sát và nhận biết biết về: tên, hình dáng,các bộ phận của các con vật. + Tên con vật. + Hình dáng, màu sắc của chúng. + Các bộ phận chính của con vật như: đầu, mình, chân, ….. - Yêu cầu hs kể tên 1 vài con vật quen - HS kể: mèo, chó, gà, vịt…. thuộc. - Yêu cầu hs nêu hình dáng con vật HĐ2: Cách nặn. - GV cho hs xem 1 số tranh các con vật và tìm cách nặn. - GV nặn mẫu cho hs xem. + Nặn hìh chính trước( đầu, mình) + Nặn các bộ phận sau( tai, chân, đuôi,….) HĐ3: Thực hành - HS thực hành nặn theo nhóm. - Yêu cầu hs nặn theo nhóm4. GV quan sát nhắc nhở. - Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm trên - Trưng bày sản phẩm theo bảng con. nhóm. - Các nhóm đánh giá sản phẩm của nhóm - Nhận xét sản phẩm. bạn. - GV nhận xét – Đánh giá- Tuyên dương. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện nặn thêm các con vật khác mà em thích. - Chuẩn bị bài: Quan sát lọ hoa.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TỰ NHIÊN - XÃ HỘI:. TÔM, CUA. I-MỤC TIÊU: -Nêu được lợi ích của tôm, cua đối với đời sống con người. -Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật chất. -Biết tôm, cua là những động vật không xương sống.Cơ thể chúng được bào phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Các hình trong SGK trang 98, 99 -GV&HSsưu tầm các ảnh về việc nuôi,đánh, bắt và chế biến tôm, cua -Giấy khổ A4,bút màu dùng cho mỗi HS.Giấy khổ to, hồ dán. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-Kiểm tra bài cũ: Côn trùng Kể tên 1 số côn trùng có lợi đối với con người ? - ... ong, tằm... Cách bảo vệ ? Kể tên 1 số côn trùng có hại đối với con người ? - ... Ruồi, muỗi... Nêu một số cách tiêu diệt chúng ? -Giáo viên nhận xét. B-Dạy bài mới:1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài: a-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu:-Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua . Cách tiến hành:Bước 1:Làm việc theo nhóm đôi: +Quan sát các hình các con tôm và cua trong SGK trang 98, 99 và tranh ảnh sưu tầm được, thảo luận - Học sinh quan sát tranh trong thời gian 4’ theo gợi ý sau: và thảo luận theo nhóm đôi Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng ? - Mỗi dãy quan sát 1 con. Bên ngoài cơ thể của những con tôm,cua có gì bảo vệ ? Bên trong của chúng có xương sống không ? Hãy đến xem cua có bao nhiêu chân ? Chân của chúng co gì đặc biệt ? Bước 2: Làm việc cả lớp: -1số cặpHSlên trình bày -GV nhận xét bổ sung và rút ra đặc điểm chung của trước lớp, các nhóm khác tôm, cua.. nhận xét bổ sung. Kết luận:Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể của chúng được bao phủ bằng 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Yêu cầu hs làm BT2 b-Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp: ..Ao,hồ Mục tiêu: Nêu ích lợi của tôm và cua ..làm thức ăn,chế biến,xuất Cách tiến hành:Nêu câu hỏi: khẩu… + Tôm, cua sống ở đâu ? HS nêu theo sự hiểu biết + Nêu ích lợi của tôm và cua ? của mình. -Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết. Kết luận:Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. - 1 Học sinh đọc mục bóng Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi đèn toả sáng. trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trở thành một mặt hàng xuất khẩu ở nước ta. Hoạt động nối tiếp: :-Tóm tắt nội dung bài. -Nhận xét tiết học. -Về nhà xem kỹ phần bóng đèn toả sáng. Hoàn thành các bài tập * Bài sau: Cá. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHÍNH TẢ: ( NGHE - VIẾT). SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nghe-viết đúngbài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- 2 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 b. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg. Hoạt động của giáo viên A-Kiểm tra bài cũ -GV đọc: lực sỹ, nức nở, bánh mứt, sứt mẻ. -Giáo viên nhận xét chính tả . B-Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HĐ2- Hướng dẫn học sinh nghe - viết: a-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : -Giáo viên đọc mẫu lần 1. H: Sau khi về trời Chữ Đồng Tử đã giúp dân làm gì? + Đoạn văn gồm có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài văn được viết hoa ? Vì sao ? + Tìm những từ ngữ dễ mắc lỗi khi viết bài ? - Hướng dẫn học sinh phân tích chính tả. - Giáo viên đọc lại những từ ngữ trên. b-Giáo viên đọc mẫu lần 2: - Giáo viên đọc . - Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi . - Nhận xét bài trên bảng . c-Chấm - chữa bài: HĐ3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài1a:(ĐT) Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm bài. - Nhận xét chốt ý đúng -Cả lớp và Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Câu b(NC) Nêu yêu cầu - GV đính3 bảng lên bảng, mời 3 hs thi làm bài. Sau đó đọc kết quả. Nhận xét tuyên dương. Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học. -Về nhà đọc lại bài viết và ghi nhớ chính tả . * Bài sau: Nghe - viết: Rước đèn ông sao.. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - 2 Học sinh lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con.. -. 2 Học sinh đọc lại Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh nêu Học sinh viết bảng con 1 Học sinh lên bảng viết. Học sinh phát âm.. .- HS nghe - viết bài vào vở . HS soát lỗi. -HSđọc yêu cầu -HSlàm vào VBT-2HSlên bảng thi làm bài và đọc kết quả. -1số HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh chữa bài vào vở. -3 HS lên bảng thi làm bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> MÔN :TOÁN. LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU. NS……… NG……….. I-MỤC TIÊU : -Bước đầu làm quen với dãy số liệu. -Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu(ở mức độ đơn giản) -HS thực hiện BT(1,3) II- ĐỒ DÙ NG DẠY HỌC:. -1bức tranh vẽ hình minh hoạ bài học hoặc sử dụng bức tranh trong SGK. III -HOẠT ĐỘNG DẠ Y HỌC :. tg. HĐ của GV A-Kiểm tra bài cũ: - Phải lấy ra mấy tờ 1000 đồng ;2000 đồng; 5000 đồng để được 10 000 đồng -Giáo viên nhận xét - ghi điểm. B-Dạy bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài: HĐ2- Làm quen với dãy số liệu: a-Quan sát để hình thành dãy số liệu: - Cho học sinh quan sát bức tranh ở trong SGK - Bức tranh này nói về điều gì ? - Gọi 1 học sinh đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn – 1 học sinh khác ghi lại các số đo: 122 cm; 130 cm; 127 cm; 118 cm. - Giáo viên giới thiệu: “Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu”. b-Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy: + Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? - Tương tự đối với các số còn lại. + Dãy số liệu trên có mấy số ? - Yêu cầu hs xếp tên các số hs theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp?(K,G) - Yêu cầu hs xếp từ thấp đến cao?(TB) HĐ3- Thực hành: Bài 1:(ĐT) Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu từng cặp thảo luận tìm ra kết quả. Gọi vài cặp trình bày. - Nhận xét tuyên dương Bài 2: (ĐT) Nêu yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét tuyên dương. Bài3: câua:(ĐT) Yêu cầu hs quan sát hình và đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu vài hs trả lời miệng. Nhận xét Câub:(NC) Yêu cầu hs nêu cách thực hiện để cả lớp nghe. Hoạt động nối tiếp:-Tóm tắt nội dung bài -Nhận xét tiết học. *Bài sau : ( Tiếp theo).. Lop3.net. HĐ của HS - Học sinh nêu miệng. - HS quan sát tranh (SGK) - Học sinh suy nghĩ - Là số thứ nhất - ... có 4 số - 1 số HSnhìn vào danh sách và dãy số liệu trên để đọc chiều cao của từng bạn. 1HSlên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh, Phong, Ngân, Minh.. + 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở + HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài vào vở - 2 Học sinh lên bảng làm. - HS quan sát hình và làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. MỞ RỘNG VỐN TỪ LỄ HỘI. DẤU PHẨY. I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội(BT1). -Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội(BT2). -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3a/b/c). -HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Chép sẵn nội dung bài tập 1 ( 2 tờ phiếu). - 4 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu văn ở bài tập 3. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg. Hoạt động của giáo viên A-Kiểm tra bài cũ: - Hoặc: Thế nào là nhân hoá ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B-Dạy bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài: HĐ2-Hướng dẫn Học sinh làm bài tập. Bài tập 1:(ĐT) Gọi hs nêu yêu cầu -Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội và lễ hội.Cần đọc kỹ nội dung để nối nghĩa thích hợp cột B với mỗi từ ở cột A. -Dán 2 tờ phiếu lên bảng. -Cả lớp vàGV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Bài tập 2:(ĐT) Gọi hs nêu yêu cầu -Chia nhóm-Phát phiếu cho các nhóm. -Cả lớp vàGVnhận xét,kết luận nhóm hiểu biết nhất về lễ hội. . -GVnhận xét,bổ sung 1 số tên để hoàn chỉnh bảng kết quả, kết hợp giải thích về 1 số lễ hội, hội; trò chơi trong lễ hội và hội. + Tên1 số lễ hội: lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, Núi Bà, Chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa... + Tên 1 số hội: hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi... + Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội: cúng Phật,Lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa... Lưu ý:1số lễ hội nhiều khi cũng được gọi tắt là hội. Bài tập 3: (NC)Nêu yêu cầu -GiúpHSnhận ra điểm giống nhau giữa các câu: Mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân (với các từ:vì, tại, nhờ). - Yêu cầu hs làm bài -Cả lớp vàGVnhận xét chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động nối tiếp:-Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại các bài luyện từ và câu để chuẩn bị bài luyện từ và câu tiết sau.. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - 3 Học sinh trả lời-Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài -HS làm vào vở bài tập-2 HS lên bảng làm 1 số HSđọc lời giải đúng. Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm 1 sự kiện có ý nghĩa. Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm theo HStrao đổi nhóm, viết nhanh tên 1 số lễ hội, hội và hoạt động trong lễ hội và hội vào phiếu. - Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp giải vào vở bài tập theo lời giải đúng.. - 1HSđọc yêu cầu bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập 4HS lên bảng làm bài. -Cả lớp sửa bài vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TOÁN:. LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU(Tiếptheo). I-MỤC TIÊU: -Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột -Biết cách đọc số liệu của một bảng. -Biết cách phân tích các số liệu của một bảng. -HS thực hiện BT(1,2) II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng thống kê số con của 3 gia đình trên khổ giấy 40 x 80 cm hoặc sử dụng bảng trong SGK. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg. Hoạt động của giáo viên A-Kiểm tra bài cũ: -Làm bài tập 2, 4 -Giáo viên nhận xét - ghi điểm. B-Dạy bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài: HĐ2- Làm quen với thống kê số liệu: a-Quan sát để hình thành dãy số liệu: Nội dung của bảng nói về điều gì ? - GV giới thiệu: “Số con trên là dãy số liệu”. b-Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy: -Số con của gia đình cô Mai là số thứ mấy trong dãy ? -Số con của gia đình cô Lan là số thứ mấy trong dãy ? -Dãy số liệu này có mấy số ? -Cấu tạo của bảng gồm mấy hàng và cột ? -Hàng trên ghi gì ? -Hàng dưới ghi gì ? -Nhìn vào bảng trên ta biết được điều gì ? -HD HS cách đọc số liệu trong 1 bảng . -Gia đình cô Mai có 2 con -Gia đình cô Lan có 1 con -Gia đình cô Hồng có 1 con HĐ3- Thực hành: Bài 1:(ĐT) HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs nêu các số liệu có trong bảng. - Yêu cầu hs làm bài cá nhân. - Gọi vài cặp đứng tại chỗ vừa hỏi vừa trả lời. Bài 2:(ĐT)Yêu cầu hs đọc nội dung bảng thống kê số liệu. H: Bảng này cho ta biết điều gì? H: Cửa hàng bán các loại gạo nào? -Gọi hs làm mẫu câu a(TB) -Yêu cầu hs làm tiếp các phần còn lại:b(TB);c(K,G) Bài 3:(ĐT)Nêu yêu cầu - Gọi hs đọc bảng thống kê số liệu - Tổ chức thi làm bài nhanh - Thu chấm 1 số vở- Nhận xét Hoạt động nối tiếp.- Tóm tắt nội dung bài -Nêu nhận xét tiết học.. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - 2 Học sinh lên bảng làm Nhận xét. HSquan sát bảng số liệu. ... nói về 3 gia đình. 1HSđọc tên và số con của từng gia đình,1HS khác ghi lại các số con của từng gia đình - Là số thứ nhất - Là số thứ 2 - ... có 3 số - 2 hàng và 4 cột. - ...Tên gia đình - ...Số con - Tên của 3 gia đình được ghi trong bảng là gia đình cô Mai.. Số con của mỗi gia đình. 1sốHSđọc số liệu trong bảng.. + 1 HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc thầm bảng thống kê, trả lời câu hỏi . - HS làm bài. 1HS nêu câu hỏi –1HStrả lời. -HS đọc yêu cầu bài HS làm bài vào vở 1 sốHS lên bảng làm. -1 hs nêu . Cả lớp đọc thầm. - HS thi làm bài.Vài hs nêu kết quả Tháng 9 10 11 Số điểm 185 203 190 10.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TẬP VIẾT:. ÔN CHỮ HOA T. I-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: -Viết đúng và tương đối nahnh chữ hoa T(1dòng), D, Nh(1dòng); viết đúng tên riêng Tân Trào(1dòng) và câu ứng dụng: Dù ai…mồng mười tháng ba(1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Mẫu chữ viết hoa T - Các chữ “ Tân trào” và câu ca dao Dù ai... được viết trên dòng kẻ ô li. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg. Hoạt động của giáo viên A-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra bài viết ở nhà Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước? -Giáo viên nhận xét . B-Dạy bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài: HĐ2- Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con: a-Luyện viết chữ hoa: Tìm các chữ viết hoa có trong bài?. -Treo từng chữ mẫu và giới thiệu cấu tạo . -GV viết mẫu từng chữ, nhắc lại cách viết từng chữ choHS: T, D, Nh. b-Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): -Từ ứng dụng hôm nay viết là từ nào ?. -Treo từ ứng dụng&giới thiệu“Tân trào” là tên1xã thuộc huyện Sơn Dương-TỉnhTuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng:Thành lậpQĐND VN(22/12/1944);họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập(16-17/8/1945). -GVviết mẫu và HD cách viết: khoảng cách, ghi dấu phụ và dấu thanh. c-Luyện viết câu ứng dụng: Câu ứng dụng trong bài hôm nay viết là câu nào ? -Treo câu ứng dụng và giới thiệu nội dung câu ca dao:Nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương mồng mười tháng 3 âm lịch hàng năm. Vào ngày này ở đền Hùng(Tỉnh Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước. -GVđọc: Tân Trào, giỗ Tổ. HĐ3-Luyện viết vào vở tập viết:Nêu yêu cầu viết: +Viết chữ T:1 dòng ;các chữ D và Nh: 1 dòng + Viết tên riêng: “Tân Trào”:1 dòng +Viết câu thơ: 1lần -GV đi quan sát, giúp đỡ HS viết. HĐ4-Chấm-chữa bài:Thu vở 1 số em chấm Hoạt động nối tiếp:-Nhận xét tiết học -HSchưa viết xong về nhà viết tiếp,học thuộc lòng câu ca dao. Lop3.net. Hoạt động của học sinh Lớp phó học tập báo cáo -1HS nhắc lại : Sầm Sơn, Côn Sơn, suối chảy rì rầm.. - Học sinh quan sát - HStập viết trên bảng con - 1 Học sinh lên bảng viết. - Tân Trào. - Học sinh tập viết trên bảng con - 1 Học sinh lên bảng viết. - Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mồng 10-3. - Học sinh viết bảng con - 1 Học sinh lên bảng viết. HSquan sát vở tập viết của GV. -HS luyện viết bài vào vở (10-12 phút).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TỰ NHIÊN - XÃ HỘI:. CÁ. I-MỤC TIÊU: -Nêu được lợi ích của cá đối với đời sống con người. -Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. -Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang.Cơ thể chúng thường có vảy, có vây. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các hình trong SGK trang 100, 101 - Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg. Hoạt động của giáo viên A-Kiểm tra bài cũ: H:Tôm, cua có đặc điểm gì giống và khác nhau?. H:Tôm , cua có ích lợi gì ? - Giáo viên nhận xét. B-Dạy bài mới:1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài: a-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . Mục tiêu:Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát . Cách tiến hành:Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi: + Quan sát các hình các con cá trong SGK trang 100, 1001 và tranh ảnh sưu tầm được, theo gợi ý sau: Chỉ và nói tên các con cá trong hình.Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? Bên ngoài cơ thể những con cá này có gì bảo vệ? Bên trong của chúng có xương sống không ? Cá sống ở đâu?Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?- Thời gian 4’ Bước 2: Làm việc cả lớp: - Giáo viên nhận xét bổ sung và rút ra đặc điểm chung của tôm, cua.. Kết luận:Cá có đặc điểm chung:Cá là động vật có xương, sống dưới nước, thở bằng mang.Cơ thể của chúng thường có lớp vảy bao, có vây. - Yêu cầu hs làm baì1 b-Hoạt động 2:Thảo luận cả lớp: Mục tiêu: Nêu ích lợi của cá Cách tiến hành:Nêu vấn đề cả lớp thảo luận. + Kể tên một số loài cá mà em biết ? + Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà bạn biết ? + Nêu ích lợi của cá ? -Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết. Kết luận: -Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể của chúng được bao phủ bằng 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. - Là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.. - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi .. - ... có vảy - ... có xương sống. - Sống ở dưới nước, ...thở bằng mang và di chuyển bằng vây. -1số cặpHSlên trình bày kết quả thảo luận trước lớp, mỗi cặp giới thiệu về 1 con Nhóm khác nhận xét bổ sung.. HS kể ... nước ngọt: Cá rô, cá lóc, cá chép. ....nước mặn: Cá thu ...làm thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. - Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt cá. Hiện nay nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu ở nước ta. Hoạt động nối tiếp: - Tóm tắt nội dung bài. -Nêu nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập * Bài sau: Chim ( Sưu tầm tranh, ảnh).. Lop3.net. -1HS đọc mục bóng đèn toả sáng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TIỀNG VIỆT (TC):LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HOÁ ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “VÌ SAO” I-MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng nhận biết cách sử dụng nhân hoá và cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao” II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1- Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn học sinh thực hành: Bài 1: Đoạn thơ dưới đây tả những sự vật và con vật nào ? - Cách tả có gì hay ? Công dẫn đầu đội múa Khướu lĩnh xướng dàn ca Kỳ nhông diễn ảo thuật Thay đổi hoài màu da Nấm mang ô đi chợ Tới suối, nhìn mê say Ơ kìa, anh con nước Đang chơi trò đu quay Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Vì sao” a) Vì trời mưa nên đường lầy lội. b) Công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử vì cô rất cảm động trước tình cảnh nhà chàng. Bài 3: Dựa vào nội dung bài tập đọc đối đáp với vua hãy trả lời các câu hỏi sau a) Vì sao, lúc còn là 1 cậu bé, Cao Bá Quát lại bị trói ? b) Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? c) Vì sao Cao Bá Quát được cởi trói ? - Học sinh làm vào vở - 1 số học sinh đọc kết quả - Giáo viên ghi nhanh lên bảng. 3- Giáo viên nhận xét tiết học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TOÁN (TC):. LUYỆN TẬP. I-MỤC TIÊU: Luyện tập nhận biết giá trị tiền Việt Nam, cộng, trừ các số với đơn vị đồng, giải toán liên quan đến tiền tệ, thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu của 1 dãy và bảng số liệu, nhận biết và tìm số góc vuông trong 1 hình. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1- Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn học sinh thực hành: Bài 1:Rèn kỹ năng nhận biết giá trị tiền Việt Nam Mẹ mua rau hết 5600 đồng, mẹ đưa cô bán hàng 1 tờ giấy bạc 5000 đồng; và 1 tờ loại 1000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền. Bài 2: Cho dãy số: 120, 230, 450, 460, 556, 720, 638, 890, 990. Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. a) Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số ? A: 10 số; B: 18 số; C: 9 số; D: 27 số. b) Số thứ tám trong dãy là số nào ? A: 720 ; B: 9; C: 638; D: 890 Bài 3: Trong hình bên có tất cả. bao nhiêu góc vuông ? a)- 5 góc b) 4 góc c) 1 góc 3-Nhận xét tiết học TIỀNG VIỆT (TC): LUYỆN TẬP LÀM VĂN - KỂ VỀ LỄ HỘI . I-MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng nói - viết về lễ hội. II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn học sinh kể về lễ hội: - Quan sát một trong 2 ảnh lễ hội trong - Học sinh quan sát ảnh SGK (trang 64), tả lại quang cảnh và hoạt trong SGK. động của những người tham gia lễ hội. - Học sinh nói miệng. - Giáo viên nhận xét sửa chữa - Học sinh làm vào vở . 3-Nhận xét tiết học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×