Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tài liệu GA L5 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.92 KB, 19 trang )

Trường Tiểu Học Võ Thò Sáu - GV: Đỗ Thanh Sơn
Soạn ngày: 26.09.2009
Ngày dạy : Thứ hai ngày 28.09.2009
TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài .
2. Kó năng: Hiểu được nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
và cuộc đấu tranh của người da màu .(Trả lời các câu hỏi ở SGK)
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở
Nam Phi.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh.
- Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
_HS đọc bài và TLCH
3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- GV yêu cầu HS luyện đọc. - HS đọc theo đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghóa ở cuối
bài học .
- Học sinh nêu các từ khó khác
- Giáo viên giải thích từ khó (nếuHSnêu thêm).


- Để học sinh nắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc lại toàn
bài.
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả.
Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm
bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có
nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn
phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bò đối xử
tàn tệ.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm
gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng tộc ? Giáo viên
mời nhóm 3.
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da
đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình
đẳng.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống
chế đổ A-pác-thai.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 6 - Năm học : 2009 - 2010
Trang 1
Tuần 6
Tuần 6

Tuần 6
Tuần 6
Trường Tiểu Học Võ Thò Sáu - GV: Đỗ Thanh Sơn
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài. - Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tên gọi , kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vò đo diện tích .
2. Kó năng: Biết chuyển đổi các đơn vò đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các
bài toán có liên quan đến diện tích.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh lên bảng sửa bài 4 _ 1 HS lên bảng sửa bài
3. Giới thiệu bài mới:

4. Các hoạt động dạy học:
 Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề.
- HS đọc đề bài , làm bài.
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nêu cách làm - HS xác đònh dạng bài, làm bài
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vò rồi
so sánh
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại
Bài 5:
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm để tìm
cách giải và tự giải.
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình
vuông , HCN
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Học sinh làm bài và sửa bài
5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bò bài: “Héc-ta”
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn :
+ Xác đinh được khi nào nên dùng thuốc .
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 6 - Năm học : 2009 - 2010

Trang 2
Trường Tiểu Học Võ Thò Sáu - GV: Đỗ Thanh Sơn
+ Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc .
2. Kó năng: HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 24, 25
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý

 Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- HS khác nhận xét
4. Các hoạt động dạy học:
1. Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh. Nắm được
tên một số thuốc và trường hợp cần sử dụng
thuốc.
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác só” (phân vai
từ tiết trước)
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
- Giáo viên hỏi:
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong
trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết? - B12, B6, A, B, D...

2. Xác đònh khi nào dùng thuốc và tác hại của
việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng
liều lượng.
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
_GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2 : Chữa bài _HS nêu kết quả
GV kết luận.
1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
3. Cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trò
dinh dưỡng của thức ăn
* Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động lớp
- Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thò chọn
thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc
chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống?
- Học sinh trình bày sản phẩm của mình
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét
 Giáo viên nhận xét - chốt
- Giáo viên hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng
tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách
nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có
thuốc uống cùng loại
 Giáo viên chốt - ghi bảng
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân

- Giáo viên phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm đôi
 Giáo viên nhận xét → Giáo dục - Học sinh sửa miệng
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 6 - Năm học : 2009 - 2010
Trang 3
Trường Tiểu Học Võ Thò Sáu - GV: Đỗ Thanh Sơn
5. Củng cố - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Phòng bệnh sốt rét
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 26.09.2009
Ngày dạy : Thứ ba ngày 29.09.2009
ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của ngưòi sống có ý chí .
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vươn lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình , xã hội.
2. Kó năng: Học sinh biết xác đònh được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế
hoạch vượt khó khăn của bản thân .
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ýchí vượt lên những khó khăn của số phận để trở
thành những người có ích cho xã hội.
II. Chuẩn bò:
- GV-HS: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn HS trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghóa của câu ấy. - 1 học sinh trả lời

3. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: làm bài tập 3
- Thảo luận nhóm
- Hãy kể lại tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết. - Học sinh làm việc cá nhân , kể về các tấm
gương mà mình đã biết
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (bài tập 4, SGK)
- Làm việc cá nhân
- Nêu yêu cầu:Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó
khăn của mình.
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản
thân, biện pháp khắc phục
* Hoạt động 3: Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà
khó vì lòng người ngại núi e sông” (2 lần)
- Học sinh tập và hát
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghóa giống như “Có
chí thì nên”
- Thi đua theo dãy
5. Củng cố - dặn dò:
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã
đề ra.
- Chuẩn bò: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học
TOÁN
HÉC – TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm tên gọi, ký hiệu , độ lớn của đơn vò đo diện tích héc-ta.

Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 6 - Năm học : 2009 - 2010
Trang 4
Trường Tiểu Học Võ Thò Sáu - GV: Đỗ Thanh Sơn
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- Biết chuyển đổi đúng các đơn vò đo diện tích (Trong mối quan hệ héc - ta).
2. Kó năng: - Rèn học sinh đổi đơn vò đo diện tích và giải các bài toán có liên quan về
diện tích nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên quan đến
diện tích.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết trước kết hợp giải bài
tập liên quan ở tiết học trước.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 2 (SGK) - Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi,
ký hiệu của đơn vò đo diện tích héc-ta
- Hoạt động cá nhân
 Giới thiệu đơn vò đo diện tích héc-ta - Học sinh nêu mối quan hệ
- Héc-ta là đơn vò đo ruộng đất. Viết tắt là ha đọc là
hécta.

1ha = 1hm
2
1ha = 100 dam
2
1ha = 10000m
2
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được quan hệ
giữa héc-ta và mét vuông . Biết đổi đúng các đơn vò đo
diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- Hoạt động cá nhân
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa
2 đơn vò đo liền kề nhau
_HS nêu
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề và xác đònh dạng
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải - Học sinh làm bài
• GV nhận xét + 4 ha = …….. a
+ 1 km
2
= ….. ha
10
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm đôi
 Bài 2:
_Rèn HS kó năng đổi đơn vò đo (có gắn với thực tế) - Học sinh đọc đề
- HS làm bài và sửa bài
* Hoạt động 4:
 Bài 3: Học sinh tiến hành so sánh 2 đơn vò để điền
dấu
- Học sinh làm bài

- Học sinh sửa bài
* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 6 - Năm học : 2009 - 2010
Trang 5
Trường Tiểu Học Võ Thò Sáu - GV: Đỗ Thanh Sơn
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được nghóa của các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm
thích hợp theo yêu cầu của bài tập 1,2 . Biết đặt câu với 1 từ , 1thành ngữ
theo yêu cầu BT3 , BT4.
2. Kó năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghò, sự hợp tác giữa các quốc gia.
- Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Giới thiệu bài mới:
4. Các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Tổ chức cho học sinh học tập theo nhóm. - Học sinh thảo luận và ghép từ với nghóa
(dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghóa thích hợp của từ rồi
phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghóa là bạn bè
+ “Hữu” nghóa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm .
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép,
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết quả
làm việc của nhóm.
- HS đọc tiếp nối nghóa mỗi từ.
 Nghe giáo viên chốt ý  Đọc lại từ trên bảng
* Hoạt động 2: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải nghóa
được sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm để tìm ra cách ghép đúng
(dùng từ điển)
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn
nghóa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Nắm nghóa ba thành ngữ / SGK 56
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp

- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
* Kề vai sát cánh
* Chung lưng đấu cật
- Thảo luận nhóm để đặt câu.
→ Giáo dục: “Đó đều là những việc làm thiết
thực, có ý nghóa để góp phần vun đắp tình hữu
nghò, sự hợp tác giữa mọi người, giữa các dân tộc,
các quốc gia...”
- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các nước gặp
thiên tai.
- Hợp tác với bạn bè thật tốt trong học tập, lao
động (học nhóm, làm vệ sinh lớp cùng tổ,
bàn...)
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 6 - Năm học : 2009 - 2010
Trang 6
Trường Tiểu Học Võ Thò Sáu - GV: Đỗ Thanh Sơn
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Đính tranh ảnh lên bảng.
+ Ảnh lăng Bác Hồ
+ Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình
+ Ảnh cầu Mó Thuận
+ Tranh...
- Giải thích sơ nét các tranh, ảnh trên.
- Quan sát tranh ảnh
- Suy nghó và đặt tên cho ảnh, tranh bằng từ
ngữ, thành ngữ hoặc câu ngắn gọn thể hiện rõ
ý nghóa tranh ảnh.
VD: Tình hữu nghò ; Cây cầu hữu nghò...

- Lớp nhận xét, sửa
5. Củng cố - dặn dò:
- Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3, 4
- Chuẩn bò: Ôn lại từ đồng âm và xem trước bài:
“Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được nguyên nhân, cách phòng tránh bệnh sốt rét.
2. Kó năng: Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi, biết tự bảo vệ mình và những
người trong gia đình.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và
đốt mọi người.
* GDMT: Giáo dục đạo đức môi trường.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình vẽ trong SGK/26 - 27 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” - Trò: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ:“Dùng thuốc an toàn”
3. Giới thiệu bài mới:
“Phòng bệnh sốt rét”
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Cả lớp
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm
bác só”.(sgk)
- Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác

só”.
→ Giáo viên nhận xét + chốt:
* HĐ 2: Quan sát,thảo luận
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-
no-phen”.
- Học sinh quan sát
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời
của nó?
-HS nêu
- GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể
hiện trên hình vẽ.
- Giáo viên nhận xét + chốt. - HS trình bày.
- Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch
sẽ, ngủ trong màn.
5. Củng cố - dặn dò:
-CB:“Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- Nhận xét tiết học, dặn học bài.
Ngày soạn : 26.09.2009
Thiết kế bài dạy lớp 5 – Tuần 6 - Năm học : 2009 - 2010
Trang 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×