Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 2 và 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.71 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 2 Tiết 5,6: Trong long mẹ Tiết 7: Trường từ vựng Tiết 8: Bố cục của văn bản. Ngày soạn: Ngày dạy :. Tiết: 5+6:. /9/ 2008 /9/ 2008. Văn bản: TRONG LÒNG MẸ ( Trích Những ngày thơ ấu) (Nguyên Hồng) A.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Hiểu được tình cảm đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú bé đối với mẹ.. - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. - giáo dục tình yêu thương gia đình. B. Chuẩn bị: - HS: Học bài cũ, đọc - chuẩn bị bài mới. - Gv: giáo án, SGK, SGV… C. Phương pháp dạy học: -Vấn đáp – gợi mở - luyện tập. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ(5’): - Nhân vật tôi nhớ lại những kỉ niệm nào trong thời thơ ấu của mình? Thể hiện qua những hình ảnh tiêu biểu nào ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả ? - Sức cuốn hút của văn bản tôi đi học nhờ vào đâu.? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: (1’)Tác giả Nguyên Hồng - Hồi kí tự truyện “ Những ngày thơ ấu” 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt Động 1: Hướng Dẫn I.Đọc văn bản – chú HS đọc và tìm hiểu chú thích.( sgk tr 15-20) thích:(10’) - Đọc 1. Đọc văn bản: -Gọi HS đọc -nhận xét - Gọi HS nhận xét - Gọi HS đọc * -Đọc * 2. Chú thích: Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Cho biết vài nét tiêu biểu - Hs trả lời - Hs nhận xét, bổ sung về tác giả Nguyên Hồng ? - Gv kết luận ? Tác phẩm tiêu biểu ?. - HS trả lời. - GV: lưu ý kiểm tra học sinh các chú thích 5,8,12,13,14,17 SGK tr 1920 Hoạt động 2: Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. ? Hãy tìm bố cục của văn - Hai phần bản & nội dung từng phần ? + “….người ta hỏi đến chứ ?” - Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng; ý nghĩa cảm xúc của chú bé về người mẹ bất hạnh + Còn lại: Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sứớng cực GV: hướng dẫn HS phân điểm của chú bé Hồng. - Mồ côi cha, mẹ tha tích văn bản theo bố cục. ? Cảnh ngộ của bé Hồng có hương cầu thực, sống gì đặc biệt ? với người cô, luôn bị hất hủi. - Đọc - Gọi HS Đọc đoạn đầu - Quan hệ ruột thịt (là cô ? Nhân vật “cô tôi” có quan ruột của bé Hồng) hệ như thế nào với bé Hồng - HS thảo luận: + Cô tôi goi tôi đến… ? ? Nhân vật người cô hiện lên + Sao lại không vào.. qua các chi tiết , lời nói điển + Mày dại quá… hình nào; Hãy liệt kê những chi tiết này ? ? Em hãy phân tích giọng - HS thảo luận: Lop7.net. a. Tác giả: (1918-1982) Tên khai sinh Nguyễn Nguyên Hồng, quê ở TP. Nam Định. Ngòi bút ông luôn hướng về những người cùng khổ, gần gũi mà ông yêu thương. Được tặng giải thưởng HCM(1996). - Ông sáng tác nhiều thể loại: tiểu thuyết, kí, thơ, sử thi; tiêu biểu:Bỉ vỏ; NNTA; Cửa biển… b. Tác phẩm: NNTA gồm 9 chương; đoạn trích là chương 4 trong tác phẩm. II. Tìm hiểu văn bản 1. Bố cục: 2 phần. 2.Phân tích a. Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng(“.. đến chứ”) -Là cô ruột của Hồng -Các chi tiết +Cười hỏi + Cười rất kịch +Tươi cười kể về mẹ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> điệu của người cô để thấy + Cười hỏi chứ không đựợc thái độ của người cô phải lo lắng, nghiên nghị đối với chú bé Hống ? hoặc âu yếm hỏi + Cười rất kịch rất giả dối + “Sao lại không vào…phát bài” giọng nói ngọt ngào, bình thản mà mỉa mai, con mắt thì long lanh chằm chặp đua nhìnchú bé muốn kéo chú bé vào một trò chơi độc ác đã tính sẳn - Tiếp tục tấn công: cử chỉ vổ vai cười nói: “mày dại quá..thể hiện sự giả dối, độc ác. “Hai tiếng” em bé”..” không chỉ bộ lộ sự độc ác ý mà còn chỉ chuyển sang chiều hướng châm chọc, nhục mạ ? Những lời lẻ đó đã bộc lộ - Người cô cay nghiệt, tính cách ( bản chất) nào của hẹp hòi, tàn nhẫn, trơ người cô ? trẻn, luôn tìm cách săm - GV: Đó còn là một hình soi, hành hạ và nhục mạ ảnh mang ý nghĩa tố cáo bé Hồng. hạng người sống tàn nhẫn , khô héo cả tình máu mũ ruột và trong xã hội thực dân nữa phong kiến. ?Hãy giới thiệu một vài nét -HS:… về gia cảnh của Hồng? ? Hãy tìm những chi tiết bộc lộ thái độ của bé Hồng trong đoạn đối thoại với người cô ?. ? Vì sao bé Hồng cảm nhận trong lời nói đó những ý cay độc ?. bé Hồng với hình ảnh túng quẩn, rách rưởi một cách tỉ mĩ, thích thú. +Hỏi liên tục... +Vỗ vai, tỏ vẻ ngậm ngùi...  Lạnh lùng, hẹp hòi, tàn nhẫn trơ trẽn, luôn tìm săm soi hành hạ và nhục mạ bé Hồng.. b.Nhân vật bé Hồng: -Mồ côi cha, mẹ tha hương cầu thực, sống với cô.. - HS thảo luận: + Nhận ra các ý nghĩa cay độc.. + Nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ.. + Hai tiếng em bé.. + Giá những cổ trục.. - Vì trong lời nói của -Nhận ra cái ý nghĩa người cô chứa đựng sự cay độc trong lời nói giả dối, mỉa mai ,hắt hủi, người cô. thậm chí độc ác dành cho người mẹ đáng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thương của bế Hồng ? Bé Hồng có phản ứng như - Khi người cô hỏi, lẻ thế nào trước những lời cay thường sẽ trả lời có độc của người cô ? nhưng vốn dĩ thiếu tình thương ấp ủ và nhạy cảm, nặng tình thương và lòng kính mến mẹ  nhận ra những ý nghĩa cay độc  cuối đầu không đáp cũng đã cười và đáp lại  một phản ứng thông minh và tự tin :”Cuối năm …cũng về” - Trước những lời tấn công của cô “sao lại không vào.. ; mày dại quá…” khóc mắt cay cay  nước mắt ròng ròng: thể hiện sự đau đớn, phẫn uất trước sự - GV: Đối lập lại tâm trạng nhục mạ  cười dài đau đớn, xót xa như bị gai trong tiếng khóc “hai cào, xát muối của đứa cháu tiếng em bé”: kìm nỗi là sự vô cảm sắc lạnh đến đau xót, nỗi tức tưởi dang dâng lên trong ghê rợn của người cô lòng. - Trước giọng: “tươi cười kể..” “ cổ họng tôi đã nghẹn ứ…” (về tình cảnh túng quẩn, hình vẻ gầy guộc, rách rưới của người mẹ được cô kể một cánh tỉ mĩ với vẻ thích thú rõ rệt”) - Cử chỉ vổ vai, đổi giọng  giả dối, trơ trẽn của người cô đã phơi bày ? Từ thái độ đó, em có nhận - Cảm xúc yêu thương xét gì về tính cách của bé mảnh liệt đối với người Hồng dành cho mẹ ? mẹ bất hạnh , thể hiện sự khao khát tình yêu thương của mẹ. ? Tác giả đã sử dụng phương - Biểu cảm. Lop7.net. + Cúi đầu không đáp  cũng cười và đáp lại  một phản ứng thông minh và tự tin..  Nước mắt ròng ròng  cười dài trong tiếng khóc: thể hiện sự đau đớn phẫn uất trước sự nhục mạ, nỗi tức tưởi đang dâng trong lòng.. =>Thể hiện cảm xúc yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ bất hạnh , thể hiện sự khao khát tình yêu thương của mẹ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thức biểu đạt chính nào trong - Bộc lộ trực tiếp và gợi đoạn đầu ? tác dụng ? lên tâm trạng đau đớn của bé Hồng. ? Khi kể về cuộc đối thoại -Nghệ thuật tương phản của người cô với bé Hồng, - Tính cách hẹp hòi, tàn tác giả đã sử dụng nghệ thuật nhẫn của người cô >< gi ? biểu hiện? tính cách trong sáng giầu tình yêu thương của bé Hồng đối với mẹ. ? Mục đích của việc sử dụng - Làm nổi bật lên tính nghệ thuật tương phản? cách tàn nhẫn đối với cháu của người cô. - Khẳng định tình mẫu tử trong sáng cao cả của bé Hồng đối với mẹ . ? Hình ảnh mẹ với bé Hồng - Mẹ tôi về một mình hiện lên qua các chi tiết nào đêm rất nhiều quà bánh. ? - Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi.. - Mẹ tôi không còm cõi ? Cảm giác sung sướng cực xơ xác.. - Tiếng gọi: Mợ ơi ! .. điểm khi gặp lại và nằm trong lòng mẹ mà chú mong - Hành động: Chạy theo xe thở hồng hộc …,đùi chờ mõi mắt được thể hiện áp đùi mẹ tôi.. cụ thể như thế nào ? - Xúc cảm: phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ .. - Dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện . ? Em có nhận xét gì về giọt - Đoạn cuối: Chú be nước mắt mà bé Hồng tức Hồng kềnh trong cảm tưởi lúc này ? (so với khi trả giác vui sướng rạo rực, lời người cô) không mẩy may nghỉ ? Em có nhận xét gì về cảm nghợi gì,những lời cay xúc của bé Hồng trong đoạn độc của người cô, những tủi cực vừa qua đã chìm này so với đoạn trước ? đi giữa dòng cảm xúc miên man ấy. ? Em có nhận xét gì? về - Tác giả diễn tả bằng giọng điệu văn của tác giả ở cảm hứng đặc biệt say đoạn cuối ? mê, cùng những rung động vô cùng tinh tế. Nó là hình ảnh một thế giới đang bừng nở, hồi sinh, Lop7.net. 3. Bé Hồng trong lòng mẹ ( còn lại ) -Thấy bóng người giống mẹ, gọi bối rối.. -Chạy theo xe… đùi áp vào đùi mẹ tôi..  Chú bé Hồng bềnh trong cảm vui sướng, rạo không mảy may ngợi gì.. bồng giác rực, nghĩ.  Hình ảnh một thế giới đang hừng nở, hồi sinh, một thế giới dịu dàng kỉ niệm và ăm ắp tình mẫu tử..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV:Đoạn trích trong lòng mẹ đặc biệt phần cuối này là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt. ? Qua đoạn trích, hãy chứng minh văn Nguyễn Hồng giàu chất trữ tình ? - GV: kết luận: + Hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng, câu chuyện về người mẹ, phải âm thầm chịu đựng nhiều cay đắng, nhiều thành kiến tàn ác. + Chính là mạch kết cấu cơ bản của chương hồi kí:Niềm xót xxa tủi nhục, lòng căn dận sâu sắc, quyết liệt, tình yêu thương nồng nàng thắm thiết. ?Qua văn bản tính giảng, em hiểu thế nào là hồi kí.. một thế giới dịu dàng kỉ niệm và ăm ắp tình mẫu tử. - HS thảo luận - HS trả lời - HS nhận xét bổ sung. 4. Chất trữ tình thấm đượm ở chương 4: “Trong lòng mẹ”. - Tình huống và nội dung câu chuyện; - Dòng cảm xúc phong phú của bé Hồng; -Cách thể hiện của tác giả: + Kết hợp kể và biểu cảm + Các so sánh giàu cảm xúc + Lời văn giàu cảm xúc. - Là một thể của kí, kể lại những chuyện chính mình đã trải qua, đã chứng kiến. * Phần câu hỏi 5 có thể cho - Nguyễn Hồng là nhà HS về nhà tự tìm hiểu văn viết nhiều về phụ nữ - Hướng dẫn: Chú ý bám và nhi dồng Nguyễn Hồng dành cho vào đoạn trích. phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa tình thương yêu và thái độ nâng niu trân trọng . - Nhà văn diễn tả thấm thía nỗi cơ cực và phụ nữ và nhi đồng gánh chịu thời trước . - Nhà văn thấu hiểu, vô cùng trân trọng vẻ đẹp tâm hồn đức tính cao quí của người phụ nữ và nhi đồng. Hoạt động 3: Tổng kết – III. Tổng kết: < ghi nhớ SGK tr 21> củng cố 5’ ? Nội dụng ? HS trả lời ? Nghệ thuật ? IV. Củng cố: (2’) GV nhắc lại nội dung bài học Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> V. Dặn dò: (1’) – Đọc kĩ lại văn bản. - Nắm những nét chính về tác giả, tác phẩm. - Học nội dung bài học. - Xem trước bài tập viết: “trường từ vựng”. E. Đánh giá , rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …….. Ngày soạn: /.9/08 Ngày dạy: /.9 /08. Tiết: 7:. Tiếng Việt: TRƯỜNG TỪ VỰNG A.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. - Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá … - Giáo dục học sinh tìm tòi học tập, tình yêu Tiếng Việt B. Chuẩn bị: - HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Gv: giáo án, đồ dùng dạy học C.. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ(5’): - Như thế nào được gọi là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp ? ví dụ ? - Kiểm tra vở bài tập, cho ví dụ học sinh phân tích. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: (1’) 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò Lop7.net. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt Động 1: Hướng Dẫn HS tìm hiểu khái niệm:(19’) -Gọi HS đọc đoạn văn - Gv: ghi từ in đậm - Các từ in đậm trong đoạn trích có nét chung nào về nghĩa ? - Gv: các từ mặt, mắt…nằm trong từ chỉ bộ phận cơ thể người. ? Em hãy lấy ví dụ về trường: “dụng cụ nấu nướng” ? ? Các từ : mặt, đầu có thể so sánh với xoong, nồi…được không ? vì sao?. ? Vậy trường từ vựng là gì ? ? Ví dụ: bàn, ghế, tủ, giường(gỗ) có trường từ vựng chung gì ?. - Đọc -Chỉ bộ phận của cơ thể con người.. - Xoong, nồi, chảo, rá, bếp… - Không - Cơ sở để hình thành trường là đặc điểm chung về ngôn ngữ, không có đặc điểm chung về ngôn ngữ thì không có trường. - HS trả lời - Các vật dụng gia đình từ gỗ.. - Gv: cho HS ghi các lưu ý và diễn giải cho HS theo SGK tr 21-22.. I.Thế nào là trường từ vựng? 1. Tìm hiểu BT SGK tr 21 Mặt, mắt…. Gò má, đầu…  Chỉ bộ phận cơ thể con người.. 2. Kết luận: a. khái niệm: trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. -Vd: b. Lưu ý: SGK tr21-22 - Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. - Một trường từ vựngcó thể bao gồm những từ khác nhau về từ loại. - Một trường từ vựng có thể thuộc nhiều trường từ vựng. - Có thể dùng trường từ vựng để chuyển nghĩa làm tăng tính diễn đạt của ngôn từ .. Hoạt động 2: Gv hướng dẫn - Thực hiện theo yêu HS luyện tập:( lên bảng): theo cầu Gv nhóm, cá nhân… (14’) 1/ BT1 SGK tr 23: Các từ thuộc trường từ vựng” người ruột thịt” trích “Trong lòng mẹ”: Hồng(tôi-con), thầy(cha), cô, con, em, bà, họ, nội … 2/ BT2 SGK tr 23: Đặt tên trường từ vựng a.Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản b. Dụng cụ để đựng c. Hoạt động của chân d. Trạng thái tâm lý Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> e. Tính cách g. Dụng cụ để viết 3/ BT3 SGK :Các từ in đậm thuộc trường từ vựng “thái độ”. 4/ BT4 SGK Xếp các từ đã cho vào trường từ vựng: a.Khướu giác: Mũi, thơm, điếc, thính. b. Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính. 5/ BT5 SGK Tìm các trường từ vựng - Lưới: + Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, chim thú + Trường hệ thống gồm nhiều phòng tuyến giao nhau (lưới điện ) + Trường dụng cụ thể thao, trường hệ thống canh phòng, vây bắt cẩn mật (sa vào lưới phục kích). - Lạnh: + Trường thời tiết (nhiệt độ, lạnh) + Trường đối xử: lạnh như tiền (thờ ơ) + Trường cảm giác: (ớn lạnh ) 6/BT6 SGK Tác giả đã chuyển các từ in đậm từ trường “quân sự “ sang tường “nông nghiệp” 7/ BT7 SGK viết đoạn văn IV. Củng cố: (3’) - Khái niệm. - Lưu ý. V. Dặn dò: (1’) - Bài học - Làm bài tập - Thường xuyên tra cứu từ điển tăng vốn từ Tiếng Việt. - Chuẩn bị soạn bài:“Bố cục của văn bản” D. Đánh giá , rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết: 8. Tập làm văn:. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN. A.Mục đích yêu cầu: Lop7.net. /9/ 2008 /9/ 2008.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giúp học sinh: - Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài. - Biết xây dựng bố cục của văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người học. B. Chuẩn bị: - HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Gv: giáo án, SGK, SGV. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là chủ đề ?. - Tính thống nhất chủ đề trong văn bản được thể hiện như thế nào ? - Kiểm tra vở bài tập. III. Bài mới: 1Giới thiệu bài mới: (1’) 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt Động 1: Hướng I.Bố cục văn bản: 1. Tìm hiểu BT SGK dẫn HS ôn lại kiến thức 3 phần của văn bản. (20’) trang 24. - Gọi HS Đọc - Đọc “ Người thầy đạo cao đức trọng” ?Văn bản trên chia làm - 3 phần mấy phần, chỉ ra các - (I)…. “danh lợi” - (II)…”vào thăm” phần đó? - (III) …còn lại. ? Hãy cho biết nhiệm vụ (I) giới thiệu thầy C.V.A: của từng phần trong văn giỏi, tính tình cứng cỏi, bản trên ? không màng danh lợi. (II) Trình bày rõ thêm về - GV (II): có 2 đoạn trình đạo đức thầy C.V.A: thẳng bày các ý của chủ đề. thắn cương trực có nhiều học trò theo học và đỗ đạt cao , giữ lễ nghi. Ông từng làm quan , căm ghét nịnh thần . (III): Tổng kết ý của phần (III) : Nhân đức ông được 1 nêu ra. mọi người quý trọng, lưu danh. ? Hãy phân tích mối quan - Phần 1: Giới thiệu thầy hệ giữa các phần trong C.V.A: giỏi, tính tình cứng văn bản? cõi. Không màn danh lợi. - Phần2: Trình bày rõ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ?. Từ việc phân tích trên , hãy cho biết bố cục văn bản gồm mấy phần ? nhiệm vụ mỗi phần? Các phần có quan hệ với nhau như thế nào ?. Hoạt động 2: Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản. (10’) Gv: Đọc mục mở đầu phần II và hướng dẫn Hs trả lời các câu hỏi. ? Phần thân bài văn bản tôi đi học của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào ?. ? Các sự kiện ấy được sắp xếp như thế nào ? (theo thứ tự nào ?). ? Văn bản trong lòng mẹ chủ yếu trình bày tâm trạng bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng bé Hồng trong phần thân bài?. những biểu hiện nhân cách cao quý của thầy. - Phần III: kết quả mà nhân cách đem lại  các phần đều có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng phù hợp nhau, các ý liên kết nhau. - 3 phần + Mở đầu: Nêu khái quát chủ đề. + Thân bài: Trình bày các khía cạnh chủ đề + Kết bài: Tổng kết chủ đề - Các phần có quan hệ mật thiết với nhau, thống nhất trong cùng một chủ đề.. 2.Kết luận: Văn bản thường có 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. Mỗi phần đều có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng phải phù hợp với nhau. *Ghi nhớ: 1,2 SGk tr25 II. Cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản: 1. Tìm hiểu BT SGK trang 25. - Những hồi tưởng của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên. + Trên đường đến trường + Trong sân trường, khi xếp hàng . + Trong lớp - Sắp theo trình tự thời gian, không gian. Sắp xếp theo sự liên tưởng , đối lập cảm xúc về cùng một đối tượng mà trước đây – buổi tựu trường. - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ nhưng cổ tục đã đày đoạ mẹ mình của cậu bé Hồng khi nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ cậu. - Niềm vui sướng cực độ của bé Hồng khi ở trong Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> lòng mẹ . ? Nếu tả người, vật, con -Hs bộc lộ vật , p/c’ …Em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào ? ? Hãy kể một số trình tự -Không gian (p/c’), chỉnh thường gặp mà em biết ? thể - bộ phận(ngừời, vật) hoặc tính cách, cảm xúc(tả 2. Kết luận: người). -Thân bài được trình bày theo một thứ tự tuỳ ? Phần thân bài của văn -Hai nhóm sự việc về thầy thuộc kiểu văn bản, chủ bản “ Người thầy đạo cao C.V.A trong phần thân bài đề, ý đồ giao tiếp. -Trình tự: Thời gian, đức trọng” nêu các sự : việc thể hiện chủ đề “ +các sự việc nói về thầy không gian, theo mạch suy luận …phù hợp với Người…” Hãy cho biết C.V.A là người tài cao. cách sắp xếp các sự việc + …nói về thầy C.V.A là sự triển khai chủ đề, sự người đạo đức được học tiếp nhận của người ấy ? đọc. ? Từ việc tìm hiểu trên trò kính trọng *Ghi nhớ mục 3 SGk tr hãy cho biết: + Sự sắp xếp nội dung -Kiểu văn bản (tự sự, miêu 25 phần thân bài tuỳ thuộc tả…) chủ đề, ý đồ giao tiếp vào những yếu tố nào ? của người viết. + Các ý phần thân bài -Thời gian, không gian, thường được sắp xếp theo theo sự phát triển sự việc trình tự nào. hay theo mạch suy luận. -Đọc Goị Hs Đọc ghi nhớ SGK tr 25 Gv: nhấn mạnh lại nội dung chính.. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (5’). - Hs thảo luận làm BT SGK tr26-27, phân tích mối quan hệ tình tự trình bày các ý trong đoạn văn. - Bài tập 2-3 tr27 Hs về nhà làm.. Lop7.net. III. Luyện tập: 1. SGK tr27 a.Trình bày theo thứ tự không gian: xa – gần, tận nơi – xa dần. b.Trình bày theo thứ tự thời gian: sáng-về chiều-lúc hoàng hôn. Không gian: Ba vì – xung quanh Ba vì. c. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> IV. Củng cố: (2’) Nội dung bài học V. Dặn dò: (1’) – Đọc kĩ lại các đoạn văn ở phần tìm hiểu bài. - Học bài, nội dung phần ghi nhớ. - Làm BT còn lại. - Soạn “Tức nước vỡ bờ” chuẩn bị kiểm tra 2 tiết TLV tại lớp. D. Đánh giá , rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tuaàn 3 Tiết. 9: Tức nước vỡ bờ Tiết 10: Xây dựng đoạn trong văn bản tự sự Tiết 11+12: Viết bài TLV số 1. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết: 9:. Văn bản:. /9/ 2008 /9/ 2008. TỨC NƯỚC VỠ BỜ Ngô Tất Tố. A.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; cảm nhận cái qui luật của hiện thực : Có áp bức; có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả. B. Chuẩn bị: - HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. - Gv: giáo án, dụng cụ dạy học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Nhân vật người cô được bộc lộ qua những biểu hiện nào, thể hiện những tính cách gì?. ? Đoạn tích “Trong lòng mẹ” thể hiện những thái độ, tình cảm gì của bé Hồng về mẹ?. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: (1’) - Tác giả NTT - Tác phẩm TĐ, vị trí đoạn trích. 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt Động 1: Hướng I.Đọc văn bản, tìm dẫn HS đọc chú thích. hiểu chú thích:( (10’) SGK tr 28-32). - Gọi HS Đọc - Đọc 1. Đọc văn bản - Gọi HS nhận xét - nhận xét bạn đọc 2.Chú thích: (HS - Gọi HS Đọc * -Đọc chú thích * Đọc sách) - Khái quát về tác giả -Hs trả lời a. Tác giả: NTT NTT? (1839-1954) quê ở Lộc Hà – Từ SơnGV: - NTT là một trong Bắc Ninh, là nhà những nhà văn xuất sắc văn xuất chúng của nhất của trào lưu văn học trào lưu văn học hiện thực trước cách hiện thực trước CM, mạng, ông nỗi tiếng nhiều ông nổi tiếng nhiều lĩnh vực: viết báo, phóng lĩnh vực, được tặng sự, dịch thuật …Về báo giải thưởng Hồ Chí chí ông được coi là một Minh.Tác phẩm tay ngôn luận xuất sắc chính: TĐ (1939), trong đám nhà báo” (Vũ Lều chõng (1940), Trọng Phụng) - Trích chương 18 của tác tập phóng sự, tập án Tác phẩm chính: phẩm TĐ cái đình (1939) TĐ(1939), lều chõng(1940), tập phóng sự, tập án cái đình(1939), việc làng… Vị trí đoạn trích? - HS trả lời b. Tác phẩm: Tức GV: TĐ là tác phẩm tiêu nước vỡ bờ trích biểu trong sự nghiệp văn trong chương 18 của tác phẩm TĐ. học của NTT, một trong những tác phẩm tiêu biểu Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhất của trào lưu văn học hiện thực trước CM tháng 8. - GV: kiểm tra việc đọc chú thích ở nhà của Hs: Sưu, cai lệ, lực điền… Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. (25’) Gv: TĐ lấy đề tài từ một mục thuế ở một làng quê đồng bằng Bắc Bộ ở đây là thuế thân, thứ thuế dã man đánh vào đầu người dân đinh, qua đó phản ánh xã hội nông thôn đương thời một cách tập trung, điển hình nhất , tác phẩm có sức khái quát XH cao. Trong thời đại , NTT đã làm hiện ra một loạt nhân vật tiêu biểu cho các tầng lớp phong kiến thống trị ở nông thôn trứoc đó, đặc biệt xây dựng một hình tượng điển hình về người phụ nữ nông thôn đương thời ? Theo dõi đoạn trích, hãy cho biết có những tuyến nhân vật nào?. II. Đọc- hiểu văn bản: -Nghe. -Hai tuyến nhân vật: + Chị Dậu, chồng, những người lang + Cai lệ, lí.. ? Nhân vật trung tâm của -Chị Dậu đoạn trích ? ? Theo em hình ảnh chị - Qua 2 sự việc: Dậu trong đoạn trích được + chị Dậu ân cần chăm sóc khắc hoạ rõ qua những sự chồng yếu trong sự sưu việc nào? Tương ứng là thuế(…ngon miệng hay không ?) đoạn nào trong văn bản? + Sự việc chị Dậu đương đầu với cai lệ và người nhà lý Trưởng. ? Chị Dậu chăm sóc anh -Giữa vụ sưu thuế căng Dậu trong hoàn cảnh nào ? thẳng, quan sắp về tận làng GV: Nhà nghèo, chị Dậu để đốc thuế , bọn tay sai phải bán cả con, đàn chó càng hung hăng xông vào Lop7.net. 1. Nhân vật chị Dậu:. a.Tình thế chị Dậu trước khi bọn tay sai xông đến: - Chị Dậu đang chăm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> mới đẻ và gánh khoai cuối nhà những người chưa nộp cùng… thuế để đánh trói, đem ra đình đổ cùm kẹp. ? Tìm những hình ảnh chi -Cháo chín, chị Dậu bắc tiết thể hiện sự chăm sóc mang ra hiên nhà …quạt cho của vợ đối với chồng ? chóng nguội. - Chị Dậu rón rén bưng 1 bát …chờ xem chồng chị có ăn ngon miệng hay không. ? Qua lời nói, cử chỉ em -Là người phụ nữ đảm đang hãy nhận xét về tính cách hết lòng yêu thương chồng chị Dậu ? con, tính tình vốn dịu dàng -Nghèo khổ không lối thoát - sức chịu đựng dẻo dai, giàu tình làng nghĩa xóm. ? Qua hình ảnh chị Dậu, người làng xóm em có nhận xét gì về tình cảm người nông dân trong XH cũ ? - GV: Khi bạn cai lệ và người nhà lý Trưởng sầm sập vào nhà , anh Dậu lại ngất lăng đùng xuống phản. ? Chị Dậu đã đối phó với -HS thảo luận bọn tay sai để bảo vệ - HS trả lời, nhận xét, bổ chồng như thế nào ? bằng sung. +Ban đầu “van xin tha thiết” cách nào?  cố khêu gợi từ tâm và lương ông cai. +Sau khi bị bịch vào ngực chị đã lièu mình cực lại” + Bằng lí lẽ: “chồng tôi đau ốm …”(đổi xưng hô từ cháu ông  tôi-ông) + Sau khi bị tát vào mặt : Chị nghiên eăng xưng hô mày tôi với cai lệ, “ túm lấy cổ hắn”  hắn ngã chỏng queo…,chị quơ gậy túm tóc người nhà lí trưởng… ? Do đâu mà chị Dậu có -Sức mạnh của lòng căm hờn sức mạnh lạ lùng khi quật -Cái gốc chính là sức mạnh ngã 2 tên tay sai như vậy ? tình thương yêu , xuất phát - GV: Khối căm thù ngàn từ động cơ bảo vệ anh Dậu. Lop7.net. sóc chồng yếu, bị đánh đập từ đình về - Nấu cháo, b ưng rón rén…. Thể hiện là người phụ nữ đảm đang , dịu dàng, tính cách.. b.Diễn biến tâm lí, hành động Chị Dậu: -“van xin tha thiết” -“Liều mình cự lại” + bằng lí lẽ…. + Bằng hành động.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ngạt ở chị đã bùng ra như núi lửa , chính là một biểu hiện 1 trạng thái của lòng yêu thuơng mãnh liệt của người phụ nữ lao động dường như sinh ra để yêu thương, nhường nhịn hi sinh đó. ? Trong phần này đã cho thấy rõ tính cách gì của nhân vật chị Dậu ? -GV: Do anh Dậu can ngăn có lí nhưng chị Dậu không chấp nhận, không chịu sống phải cuối đầu. Hành động của chị tuy chỉ bột phát và về căn bản vẫn chưa giải quyết được gì , vẫn bế tắc ? Cai lệ là chức danh gì? ?Tên lệ có mặt ở làng Đông Xá với chức năng gì ?. Khi bị đẩy đến đường cùng ,chị chống trả quyết liệt , -Một nguời phụ nữ có sức thể hiện 1 thái độ bất sống mạnh mẽ, một tinh thần khuất , sức sống tièm phản kháng, khi bị đẩy đến tàng, mạnh mẽ. đường cùng thì chị vùng dậy chống trả quyết liệt , thể hiện thái độ buất khuất.. -Viên cai chỉ huy một tốp 2.Nhân vật cai lệ: lính lệ, là gã tay sai mạt hạng+rất chuyênnghiệp. -Đánh trói dân làng trong vụ thuế với những ai không nộp đủ thuế. ? Hắn và người nhà lý -Thu thuế và đánh nguời Tổng xông vào nhà anh Dậu với ý định gì ? ? Vì sao hắn chỉ là 1 tên -Hắn đại diện cho”nhà tay sai mạt hạng lại có nước”, nhân danh “phép quyền đánh trói ngừoi vô nước” để hành động. tội như vậy ? - GV: Hắn là công cụ đắc lực của các trật tự XH tàn -Xã hội tàn bạo , bất nhân không có luật lệ. bạo. ? Qua đó , em hiểu thế nào -Sầm sập tiến vào, trợn -Bỏ ngoài tai lời van về chế độ XH phong kiến ngược hai mắt , sấn tới đánh xin của chị Dậu , đương thời ? , tát vào mặt , bịch vào ngực trợn ngược hai mắt, ? Ngoại hình, hành động, luôn quát thét, hầm hè, sủa, sấn tới trói anh Dậu, ngôn ngữ của nhân vật này gầm đánh , tát, bịch vào được thể hiện như thế nào -Hs trả lời chị Dậu. ? -Luôn quát ,thét, ? Biểu hiện là một con hầm hề, rú, gầm người như thế nào ? Một kẻ không nhân tính , là công cụ của XH tàn bạo, bất Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> công vô luật lệ. ? Hãy nhận xét nghệ thuật khắc hoạ nhân vật này của tác giả ? - GV: Chỉ xuất hiện trong một đoạn văn ngắn nhưng nhân vật cai lệ được khắc hoạ hết sức nổi bậc, sống động, có giá trị điển hình rõ rệt. Trong cai lệ mang tính dã thú đó là một trong những hiện thân sinh động của trật tự Xh thực dân phong kiến đương thời. ? Hãy chứng minh :”cái đoạn chị Dậu đanh nhau với tên cai lệ là một đoạn tuyệt khéo” ? (giá trị nghệ thuật của đoạn này ?). -Kết hợp các chi tiết điển hình vẽ bộ dạng , lời nói, hành động, để khắc hoạ nhân vật.. -HS thảo luận, trả lời -Hs nhận xét, bổ sung.. 3. Nghệ thuật: -Khắc hoạ nhân vật rõ nét:ngoại hình, tính cách… -Ngoài bút miêu tả linh động, sống động. -Ng kể chuyện, miêu tả của tác giả và đối thoại của nhân vật rất đặc sắc. III. Tổng kết: (ghi nhớ SGK tr 33). Hoạt động 3: Củng cố: - HS Đọc GV chốt lại (3’) IV. Dặn dò: (1’) – Đọc kĩ lại văn bản. - Học bài, nội dung + ghi nhớ SGK -Chuẩn bị trước”xây dựng đoạn văn trong văn bản” D. Đánh giá , rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: /9/ 2008 Ngày dạy: /9/ 2008. Tiết: 10. TLV: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề , quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. - Viết được các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm rõ một nội dung nhất định . B. Chuẩn bị: - HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. - GV: giáo án, bảng phụ... C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’): ? Bố cục văn bản/ nhiệm vụ mỗi phần III. Bài mới: 2. Giới thiệu bài mới: (1’) 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt Động 1: Hướng I. Thế nào là đoạn văn 1. Tìm hiểu văn bản dẫn HS hình thành khái niệm đoạn văn. 10’ SGK tr 34 - - Gọi HS Đọc văn bản. ? Văn bản trên gồm mấy - 2 ý. ý? ? Mỗi ý được viết thành + nói về tác giả NTT + Nói về tác phẩm TĐ mấy đoạn văn ? ? Dựa vào những dấu - Bắt đầu đoạn văn là hiệu hình thức nào mà chữ viết hoa lùi vào đầu em cho một viết thành dòng, kết thúc bằng dấu một đoạn văn? chấm xuống dòng. ? Hãy khái quát các đặc -Hs trả lời điểm cơ bản của đoạn văn? (về vị trí vai trò, về nội, về cấu tạo?) ? Vậy thế nào là đoạn 2.Kết luận - HS trả lời (Ghi nhớ 1 tr 36) văn? GV kết luận Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn? (15’) ? Đọc đoạn văn của văn. II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn: 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn. - Từ NTT, các câu trong Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bản trên và tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng đoạn văn? (từ ngữ chủ đề?) - Đọc đoạn văn 2 và tìm câu then chốt của đoạn văn? (câu chủ đề) ? Tại sao em xác định đó là câu chủ đề? ? Từ các nhận thức trên em hiểu từ ngữ chủ đề là gì? ? Câu chủ đề là gì? Chúng đóng vai trò gì trong văn bản? - GV kết luận - Gv: nội dung đoạn văn có thể được trình bày bằng nhiều cách khác nhau - GV cho Hs so sánh hai đoạn văn trong văn bản mục II theo nội dung câu hỏi gợi ý SGK tr 35. đoạn đều thuyết minh cho đối tuợng này.. Hoạt động 3: Hướng đẫn học sinh luyện tập (10’) - Gv cho Hs thảo luận và làm các bài tập 1, 2 SGK tr36-37, BT 3,4 học sinh. - Thực hiện theo yêu cầu GV. - Câu đầu.. -HS:.. - Câu có nội dung khái 2.Kết luận quát ngắn gọn, các câu sau đều có nội dung nói về tác phẩm TĐ & (Gi nhớ 2 SGK tr 36) những giá trị của nó. - Hs trả lời. - HS bổ sung.. -Đoạn 1 không có câu 3. Cách trình bày nội chủ đề, cùng nói về đối dung đoạn văn. tượng của tác giả NTT, - Các câu trong đoạn về cuộc đời và sụ nghiệp văn có nhiệm vụ triển văn chương. Các câu có khai & làm sáng tỏ chủ đề của đoạn, có thể được vai trò như nhau. Câu chủ đề ở đoạn 2 đặt trình bày bằng cá phép ở đầu câu, các câu diễn - Song hành - Diễn dịch giải làm rỏ câu chủ đề. - Gọi Hs đọc văn bản - Đọc mục 2b ? Đoạn văn trên có câu - Quy nạp chủ đề không? - Có ? Ở vị trí nào? - Cuối đoạn ? Nội dung của đoạn văn - Các câu đầu nói chi được trình bày theo trình tiết, giảng giải, câu cuối tự nào? nói hàm súc, ngắn gọn III. Tổng kết chốt lại vấn đề. - Gọi Hs đọc ghi nhớ. (ghi nhớ SGK tr36). Lop7.net. IV: Luyện tập: 1.Văn bản có 2 ý mồi ý diễn đạt thành 1 đoạn văn 2.Đoạn: a. diễn dịch b. song hành.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×