Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường Tiểu học, THCS, THPT Thái Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.1 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 24 Tập đọc – kể chuyện. ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ Mục tiêu: *Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cánh, leo lẻo, cứng cỏi, biểu lộ, cởi trói,... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. *Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: 1. GV: tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. 2. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Chương trình xiếc đặc sắc (4’) - GV gọi 3 HS đọc bài và hỏi: + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí)? - GV nhận xét, cho điểm - GV nhận xét. bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (2’) - GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: + Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát: nhà thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XIX. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài:”Đối đáp với vua”để thấy được tài năng và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ. - Ghi bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài (15’) Mục tiêu: giúp HS đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. - Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp: Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn HS: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài Lop3.net. Hoạt động của HS -. Hát.. -. 3 HS đọc. HS trả lời.. -. HS quan sát và trả lời.. -. HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -. GV nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. - GV gọi từng dãy đọc hết bài. - GV nhận xét. từng HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn. - GV gọi HS đọc đoạn 1. - GV gọi tiếp HS đọc từng đoạn. - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó. - GV cho HS đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe. - GV gọi từng tổ đọc. - Cho 1 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. - Cho cả lớp đọc đồng thanh.  Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (18’) Mục tiêu: giúp HS nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? -. GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi: + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? + Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?. -. GV cho HS đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi: + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?. -. Cá nhân.. -. HS đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.. -. Cá nhân. Cá nhân, đồng thanh.. -. HS giải nghĩa từ trong SGK. HS đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân. Đồng thanh.. -. HS đọc thầm. Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây. -. Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới. - Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội.. -. GV: đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát + Vua ra vế đối như thế nào? + Cao Bá Quát đối lại như thế nào? - GV: câu đối của Cao Bá Quát biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại ; biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp các bé. + Nội dung câu chuyện nói điều gì? - GV chốt: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.  Hoạt động 3: luyện đọc lại (17’) Mục tiêu: giúp HS đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phương pháp: Thực hành, thi đua - GV chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý HS đọc đoạn văn. - GV tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối. - Cho HS đọc truyện theo cách phân vai. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. Lop3.net. -. Nước trong leo leo cá đớp cá. Trời nắng chang chang người trói người.. -. HS suy nghĩ và tự do phát biểu. -. HS các nhóm thi đọc. HS đọc truyện phân vai. Bạn nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhất.  Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. (20’) Mục tiêu: giúp HS sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ va tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp Phương pháp: Quan sát, kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu - Gọi HS đọc lại yêu cầu bài. chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. - Cho HS quan sát tranh đã đánh số (chú ý vẻ đàng hoàng, - HS phát biểu thứ tự đúng của từng chững chạc của cậu bé gắn với cảnh ở mỗi tranh. Tự sắp xếp tranh, kết hợp nói vắn tắt nội dung tranh lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. - GV cho cả lớp nhận xét, khẳng định trật tự đúng của các - Lớp nhận xét. tranh là: 3 – 1 – 2 – 4. - GV cho HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, tiếp nối nhau - Cá nhân. kể lại câu chuyện. - Cá nhân. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu:  Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không?  Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không?  Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? - GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. - GV cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm HS lên sắm vai. 4. Nhận xét. – Dặn dò: (1’) GV nhận xét. tiết học. GV động viên, khen ngợi HS kể hay. Khuyết khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS biết cách thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có một, hai phép tính. 2. Kĩ năng: HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có một, hai phép tính nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: GV: Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS: vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo) (4’) - GV sửa bài tập sai nhiều của HS. - Nhận xét. vở HS. 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: Luyện tập (1’)  Hướng dẫn thực hành: (18’) Mục tiêu: giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán có một, hai phép tính nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: Thi đua, trò chơi Bài 1: đặt tính rồi tính: - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi:”Ai nhanh, ai đúng”. - Lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. - GV nhận xét. Bài 2: Tìm x: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS lên sửa bài. - GV nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?. Hoạt động của HS -. Hát.. -. HS nêu và làm bài.. -. Lớp nhận xét. HS nêu. -. HS đọc. HS nhắc lại. HS làm bài HS thi đua sửa bài. Lớp nhận xét.. -. HS đọc. Có 1024 vận động viên xếp đều thành 8 hàng. - Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?. -. GV vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt: Tóm tắt: 1024 vận động viên: 8 hàng 1 hàng: …… vận động viên? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS lên sửa bài. - GV nhận xét.. -. Lop3.net. HS làm bài. Cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì?. -. -. HS đọc. Một cửa hàng có 1215 chai dầu 1 ăn, đã bán số chai dầu đó. 3 - Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ăn? - HS làm bài. - Cá nhân.. + Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét.. 4. Nhận xét. – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét. tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả. ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Đối đáp với vua. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. Tìm đúng và điền đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc thanh hỏi/thanh ngã theo nghĩa đã cho. 3. Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: - GV: bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 - HS: VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (1’) - Hát 2. Bài cũ: (4’) - GV gọi 3 HS lên bảng viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bằng l / n hoặc ut/uc. bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét. bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Đối đáp với vua. Tìm đúng và điền đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc thanh hỏi/thanh ngã theo nghĩa đã cho.  Hoạt động 1: hướng dẫn HS nghe viết Mục tiêu: giúp HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Đối đáp với vua (20’) Phương pháp: Vấn đáp, thực hành Hướng dẫn HS chuẩn bị - HS nghe GV đọc - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - 2 – 3 HS đọc - Gọi HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung nhận xét. bài sẽ viết chính tả. - Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Tên bài viết ở vị trí nào? - HS đọc. - GV gọi HS đọc từng câu. - HS viết vào bảng con. - GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. GV gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu HS khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho HS viết - Cá nhân. - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - HS chép bài chính tả vào vở. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho HS viết vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. Chú ý tới bài viết của những HS thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - GV cho HS cầm bút chì chữa bài. - HS sửa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để HS tự sửa lỗi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sau mỗi câu GV hỏi: Bạn nào viết sai chữ nào? - HS giơ tay. - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét. từng bài về các mặt: bài chép (đúng / sai) , chữ viết (đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu) , cách trình bày (đúng / sai, đẹp / xấu)  Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (13’) Mục tiêu: Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc ut/uc Phương pháp: Thực hành, thi đua - Tìm và viết vào chỗ trống các từ Bài tập 1a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a. chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có - Cho HS làm bài vào vở bài tập. nghĩa như sau: - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi HS đọc bài làm của mình: - sáo  Nhạc cụ hình ống, có nhiều lỗ nhỏ, thổi bằng hơi: - xiếc  Môn nghệ thuật sân khấu trình diễn những động tác leo, nhảy, nhào lộn,… khéo léo của người và thú: - Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc Bài tập 1b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b thanh ngã có nghĩa như sau: - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi HS đọc bài làm của mình:  Nhạc cụ bằng tre hoặc gỗ, lòng rỗng, gõ thành tiếng, hay - Mõ dùng trong dàn nhạc dân tộc, trong chùa:.  Tạo ra hình ảnh trên giấy, vải, tường,… bằng đường nét, màu sắc:. -. Vẽ. Bài tập 2: Cho HS nêu yêu cầu - Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động - Cho HS làm bài vào vở bài tập. chứa tiếng: - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. - Gọi HS đọc bài làm của mình: a) Bắt đầu bằng s: - San sẻ, xe sợi, so sánh, soi sáng … Bắt đầu bằng x:. b). - Xê dịch, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo thịt, xiết tay, xông lên … - Nhổ cỏ, ngủ say, kể chuyện, …. Có thanh hỏi:. -. Có thanh ngã: 4.. Vẽ tranh, đẽo cày, cõng em …. Nhận xét. – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét. tiết học. - Tuyên dương những HS viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. - Rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính. 2. Kĩ năng: HS vận dụng làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: 1. GV: đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập 2. HS: vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Luyện tập (4’) - GV sửa bài tập sai nhiều của HS. - Nhận xét vở HS. 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: Luyện tập chung (1’)  Hướng dẫn thực hành: (33’) Mục tiêu: giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính và giải toán có hai phép tính nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: Thi đua, trò chơi Bài 1: điền số: - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. - GV cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài. - GV Nhận xét. Bài 2: đặt tính rồi tính: - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi:”Ai nhanh, ai đúng”. - Lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. - GV nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì?. + Bài toán hỏi gì? -. Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét. Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì?. Hoạt động của HS -. Hát.. -. HS nêu và làm bài. HS thi đua sửa bài.. -. HS nêu và làm bài. HS thi đua sửa bài.. -. Lớp nhận xét. HS nêu.. -. HS đọc. Trong ngày Hội thể dục thể thao, các vận động viên xếp thành các hàng. Ban đầu xếp thành7 hàng, mỗi hàng có 171 vận động viên. - Hỏi khi chuyển thành 9 hàng đều nhau thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên? - HS làm bài. - Cá nhân. -. HS đọc. Một khu đất hình chữ nhật có chiều 1 dài 234m, chiều rộng bằng chiều 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> dài. - Tính chu vi khu đất đó. - HS làm bài. - Cá nhân.. + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS lên sửa bài. - GV nhận xét. 4. Nhận xét. – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét. tiết học. - Chuẩn bị: Làm quen với chữ số La Mã.. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật. Dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật). Ôn luyện về dấu phẩy. 3. Thái độ: thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II/ Chuẩn bị: 1. GV: bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. 2. HS: VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? - GV cho HS sửa lại bài tập đã làm. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét. bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật). Ôn luyện về cách sử dụng dấu câu dấu phẩy - Ghi bảng.  Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật (17’) Mục tiêu: giúp HS củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật) Phương pháp: thi đua, động não Bài tập 1 - GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu. -. GV cho HS làm bài. Cho 3 HS làm bài trên bảng và gọi HS đọc bài làm: A B Chỉ những Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn người hoạt kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật, đạo diễn, hoạ động nghệ sĩ, nhạc sĩ, nhà quay phim, nhà điêu khắc, kiến thuật trúc sư, nhà tạo mốt … Chỉ các hoạt Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, làm động nghệ thơ, làm văn, viết kịch, nặn tượng, quay phim, thuật thiết kế công trình kiến trúc … Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ca Chỉ các môn vọng cổ, hát, xiếc, ảo thuật, múa rối, âm nhạc, nghệ thuật hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc, múa, thơ, văn …  Hoạt động 2: Dấu phẩy (17’) Mục tiêu: giúp HS ôn luyện sử dụng dấu câu: dấu phẩy Phương pháp: thi đua, động não Lop3.net. Hoạt động của HS -. Hát.. -. HS sửa bài.. -. Tìm các từ ngữ theo yêu cầu ở cột A, rồi ghi vào cột B: - HS làm bài. - Cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 2 - Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp - GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu. trong đoạn văn sau: - GV cho HS làm bài. - GV gọi HS đọc bài làm: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi - HS làm bài. câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,… đều là một tác phẩm - Cá nhân . nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn. 4. Nhận xét. – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét. tiết học. - Chuẩn bị bài: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tự nhiên xã hội. HOA I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS biết: Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa 2. Kĩ năng: HS biết phân loại các bông hoa sưu tầm được. Nêu được chức năng và lợi ích của hoa 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ hoa. II/ Chuẩn bị: GV: các hình trong SGK trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác nhau. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hát. 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Khả năng kì diệu của lá cây (4’) - HS trình bày. - Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? - Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: Hoa (1’)  Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (7’) Mục tiêu:Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa Phương pháp: thảo luận, giảng giải, quan sát. Cách tiến hành: - GV cho HS làm việc theo nhóm:  Quan sát các hình trang 90, 91 trong SGK và kết hợp quan - HS quan sát, thảo luận nhóm và sát những bông hoa HS mang đến lớp. ghi kết quả ra giấy.  Nói về màu sắc của những bông hoa quan sát được. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm?  Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của - Đại diện các nhóm trình bày kết nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương. mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.  Hoạt động 2: Làm việc với vật thật (7’) Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được Phương pháp: thảo luận, giảng giải, quan sát. Cách tiến hành: - GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng - HS quan sát, thảo luận nhóm và yêu cầu các bạn đính các bông hoa đã sưu tầm được theo từng loại ghi kết quả ra giấy. và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại bông hoa của mình - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trước lớp và nhận xét. nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày - Các nhóm khác nghe và bổ sung. đúng, đẹp và nhanh.  Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp (7’) Mục tiêu: Nêu được lợi ích và chức năng của hoa Phương pháp: thảo luận, giảng giải, quan sát Cách tiến hành: - GV cho cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi sau: + Hoa có chức năng gì? + Hoa thường được dùng để làm gì? + Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được dùng để trang trí, những bông hoa nào được dùng để ăn? - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. 4. Nhận xét. – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét. tiết học. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập viết. ÔN CHỮ HOA R I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: củng cố cách viết chữ viết hoa R - Viết tên riêng: Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ / Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Viết đúng chữ viết hoa R viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. 3. Thái độ: Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: - GV: chữ mẫu R, tên riêng: Phan Rang và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - GV nhận xét. bài viết của HS. - Cho HS viết vào bảng con: Quang Trung - Nhận xét. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV cho HS mở SGK, yêu cầu HS: + Đọc tên riêng và câu ứng dụng. - GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng? - GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa R, tập viết tên riêng Phan Rang và câu ca dao Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn - Ghi bảng: Ôn chữ hoa: R  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con (18’) Mục tiêu: giúp hoc sinh viết chữ viết hoa R, viết tên riêng, câu ứng dụng Phương pháp: quan sát, thực hành, giảng giải Luyện viết chữ hoa - GV gắn chữ R trên bảng. - GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi: + Chữ R gồm những nét nào? - Cho HS viết vào bảng con. - GV viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết Ph, H. - GV gọi HS trình bày. - GV viết chữ Ph, H hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho HS quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - GV cho HS viết vào bảng con.  Chữ R hoa cỡ nhỏ: 2 lần.  Chữ Ph, H hoa cỡ nhỏ: 2 lần. - GV nhận xét.. Lop3.net. Hoạt động của HS - Hát. - Cá nhân. - HS quan sát và trả lời. - Các chữ hoa là: Q, T, B.. - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời. - HS viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cá nhân. Luyện viết từ ngữ ứng dụng (tên riêng) - GV cho HS đọc tên riêng: Phan Rang - GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh - HS quan sát và nhận xét. Ninh Thuận. - GV cho HS quan sát và nhận xét. các chữ cần lưu ý khi - Trong từ ứng dụng, các chữ Ph, R, g viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? cao 2 li rưỡi, chữ a, n cao 1 li. - Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o. + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào? - Cá nhân. + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc HS Phan Rang là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu P, R. - HS viết bảng con. - Cá nhân. - GV cho HS viết vào bảng con từ Phan Rang 2 lần. - GV nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng - GV viết câu tục ngữ mẫu và cho HS đọc: Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ - Chữ R, h, K, H, X, T, N, S, g cao 2 li Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn rưỡi. Chữ u, n, a, x, e, m, c, i, ê, ô, ơ cao + Các chữ đó có độ cao như thế nào? 1 li. - Câu ca dao có chữ Rủ, Kiếm, Hồ, Xem, Thê, Húc, Ngọc, Sơn. + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa? - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS luyện viết trên bảng con chữ Rủ, Kiếm, Hồ, Xem, Thê, Húc, Ngọc, Sơn. - GV nhận xét, uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết (16’) Mục tiêu: HS viết vào vở Tập viết chữ viết hoa R viết tên riêng, câu ứng dụng - HS nhắc: khi viết phải ngồi ngay ngắn Phương pháp: thực hành thoải mái: - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết  Lưng thẳng - GV nêu yêu cầu:  Không tì ngực vào bàn + Viết chữ R: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ Ph, H: 1 dòng cỡ nhỏ  Đầu hơi cuối + Viết tên Phan Rang: 2 dòng cỡ nhỏ  Mắt cách vở 25 đến 35 cm + Viết câu ca dao: 2 lần  Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên - Cho HS viết vào vở. mép vở để giữ vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm  Hai chân để song song, thoải mái. bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và - HS viết vở khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. Nêu nhận xét. về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung Thi đua: - Cử đại diện lên thi đua. - GV cho 4 tổ thi đua viết câu:”Phùng Hưng”. - Cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp. 4. Nhận xét. – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: bài: Ôn chữ hoa: S. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Rèn chữ viết -. GV tiếp tục hướng dẫn HS rèn thêm về chữ viết. Cho HS luyện viết ở bảng con: chữ hoa R, Ph, H cỡ nhỏ Cho HS viết: Rừng vàng, biển bạc Cho HS luyện viết ở vở.. -. Nhận xét.. -. HS viết bảng con.. -. HS viết vào vở.. Ôn Toán -. GV giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính và giải toán có hai phép tính nhanh, đúng, chính xác Bài 1: đặt tính rồi tính: 1253: 2 2714: 3 2523: 4 3504: 5. -. GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi:”Ai nhanh, ai đúng”. - Lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. - GV Nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? -. Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì?. -. -. HS nêu và làm bài. HS thi đua sửa bài.. -. Lớp nhận xét. HS nêu.. -. HS đọc. Trong ngày Hội thể dục thể thao, các vận động viên xếp thành các hàng. Ban đầu xếp thành7 hàng, mỗi hàng có 171 vận động viên. - Hỏi khi chuyển thành 9 hàng đều nhau thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?. -. Một khu đất hình chữ nhật có chiều 1 dài 234m, chiều rộng bằng chiều dài. 3 - Tính chu vi khu đất đó. + Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ôn Luyện từ và câu -. GV tiếp tục giúp HS củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật), ôn luyện sử dụng dấu câu: dấu phẩy Bài 1: Gạch dưới các từ ngữ tả đặc điểm và hoạt động của vật như tả người trong đoạn văn sau: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi đua sửa bài. - Gọi HS đọc bài làm: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim… Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. - Nhận xét. Bài 2: Chép lại bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao? trong mỗi câu sau vào chỗ trống: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi đua sửa bài. - Gọi HS đọc bài làm: a. Hội làng ta năm nay tổ chức sớm hơn mọi năm nửa tháng vì sắp sửa chữa đình làng. vì sắp sửa chữa đình làng b. Trường em nghỉ học vào ngày mai vì có Hội khoẻ Phù Đổng. vì có Hội khoẻ Phù Đổng c. Lớp em tan muộn vì phải ở lại tập hát. vì phải ở lại tập hát - Nhận xét. Bài 3: Chọn các từ ngữ chỉ nguyên nhân ở trong ngoặc để điền vào chỗ trống cho phù hợp (vì bận họp, vì mưa to, vì bài khó): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi đua sửa bài. - Gọi HS đọc bài làm: a) Lễ phát phần thưởng cuối năm học phải kết thúc sớm vì mưa to b) Bạn Hoa không giải được bài tập toán vì bài khó c) Hôm qua cô giáo em nghỉ dạy 2 tiết cuối vì bận họp. Lop3.net. -. Cá nhân. HS làm bài. HS thi đua sửa bài. Cá nhân. Lớp bổ sung, nhận xét.. -. Cá nhân. HS làm bài. HS thi đua sửa bài. Lớp bổ sung, nhận xét.. -. Cá nhân. HS làm bài. HS thi đua sửa bài. Cá nhân. Lớp bổ sung, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập đọc. TIẾNG ĐÀN I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên ăm nước ngoài: vi-ô-lông, ắc-sê ; các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: khuôn mặt, ửng hồng, sẫm màu, khẽ rung động, vũng nước, lướt nhanh, ..., Ngắt nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. II/ Chuẩn bị: 1. GV: tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, tranh ảnh đàn vi-ô-lông, vài búp hoa ngọc lan, một khóm hoa mười giờ. 2. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Mặt trời mọc ở đằng … Tây! (4’) - GV gọi 3 HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: + Tranh vẽ gì? - GV: Trong các môn nghệ thuật có âm nhạc. Âm nhạc được thể hiện bằng các dụng cụ như đàn, kèn, trống, sáo,…Hôm nay các em sẽ được học bài:”Tiếng đàn”qua đó các em sẽ thấy tiếng đàn đã mang lại những điều kì diệu cho con người. - Ghi bảng.  Hoạt động 1: luyện đọc (16’) Mục tiêu: giúp HS đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. - Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp: Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - GV viết bảng: vi-ô-lông, ắc-sê. - GV hướng dẫn HS: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - GV gọi từng dãy đọc hết bài. - GV nhận xét. từng HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc bản quảng cáo với giọng vui, nhộn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn. - Bài chia làm 2 đoạn: - GV gọi HS đọc đoạn 1. - GV gọi tiếp HS đọc từng đoạn. - GV giúp HS hiểu nghĩa thêm những từ ngữ được chú giải trong SGK. Lop3.net. Hoạt động của HS -. Hát.. -. HS đọc bài.. -. HS quan sát và trả lời.. -. HS lắng nghe. -. Cá nhân, đồng thanh.. -. HS đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài.. -. HS đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân. Cá nhân. HS giải nghĩa từ trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -. GV giải nghĩa thêm các số chỉ giờ. - 2 HS đọc GV cho HS đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe - Mỗi tổ đọc tiếp nối GV gọi từng tổ đọc. - HS tiến hành đọc tương tự như trên GV gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. Tương tự, GV cho HS đọc đoạn 2  Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (9’) Mục tiêu: giúp hoc sinh nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc. - HS đọc thầm. Phương pháp: diễn giải, đàm thoại - Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: nốt nhạc. + Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? - Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của + Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây gian phòng. - HS đọc thầm. đàn? - GV cho HS đọc thầm đoạn văn tả cử chỉ, nét mặt của - Thuỷ rất cố gắng, tập trung vào việc thể Thuỷ khi kéo đàn và trả lời câu hỏi: + Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện hiện bản nhạc: vầng trán tái đi. Thuỷ rung động với bản nhạc – gò má ửng hồng, đôi điều gì? mắt sẫm màu hơn, làm mi rậm cong dài khẽ rung động. - Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi; lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên - GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh những vũng nước mưa; dân chài đang tung lưới bắt cá; hoa mười giờ nở đỏ quanh các bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. lối đi ven hồ. -. GV: tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh.  Hoạt động 3: luyện đọc lại (8’) Mục tiêu: giúp HS biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết - HS lắng nghe chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn Phương pháp: Thực hành, thi đua - GV chọn đọc mẫu một đoạn văn tả ăm thanh của tiếng - HS đọc theo sự hướng dẫn của GV - HS thi đọc đàn và lưu ý HS về giọng đọc ở đoạn đó. - GV tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối. GV - Lớp nhận xét. uốn nắn cách đọc cho HS. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 4. Nhận xét. – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét. tiết học. - Chuẩn bị bài: Hội vật. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×