Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tuần 12 Lớp 1 chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 Tiếng việt Ổn định tổ chức I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được nội quy học tập trong lớp học. - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp. - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học. - Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao. - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có - Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp. II- Đồ dùng dạy học: HS: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình GV: - Dự kiến trước ban cán sự lớp. - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học. III- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sĩ số học sinh - Lớp trưởng báo cáo - Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn - Để toàn bộ sách, vở, đồ dùng của môn Tiếng Việt cho GV kiểm tra học - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. II- Dạy, học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Dạy nội dung lớp học. - GV đọc nội quy lớp học (2 lần) - HS chú ý nghe ? Khi đi học em cần phải tuân theo - 1 số HS phát biểu những quy định gì? - Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến - GV chốt ý và tuyên dương. 3- Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ - Xếp chỗ ngồi cho học sinh - HS ngồi theo vị trí quy định của giáo - Chia lớp thành 2 tổ viên 4- Bầu ban cán sự lớp: - GV đưa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm: Lớp trưởng, lớp phó, quản ca, tổ trưởng… - Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong - HS nghe và lấy biểu quyết 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ban cán sự lớp - Hướng dẫn thực hiện - Hướng dẫn và chỉnh sửa 5- Củng cố tiết học: ? Khi đi học em cần tuân theo những nội quy gì ?. - HS nghe và nhắc lại nhiệm vụ của mình. - Lần lượt từng cá nhân trong ban cán sự lớp thực hành nhiệm vụ của mình.. - 2 học sinh nêu Tiết 2 I- Kiểm tra bài cũ: ? Khi đến lớp; lớp trưởng, lớp phó, quản ca, cần làm những việc gì ? - Giáo viên nhận xét và cho điểm II- Dạy học bài mới: 1- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh - Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt bàn. - GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ dùng còn thiếu của học sinh (nếu có) và yêu cầu các em mua bổ xung cho đủ. - Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ dùng học tập. 2- Hướng dẫn cách học, dán và bảo quản. - GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng dẫn. - GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng 3- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học. - GV viết ký hiệu và nêu + Khoanh tay, nhìn lên bảng B lấy bảng V lấy vở S lấy sách 2. - HS nêu; lớp trưởng điều khiển chung cả lớp, quản ca cho các bạn hát trước khi ra vào lớp.. - HS thực hiện theo Y/c. - HS theo dõi và thực hành. - HS theo dõi. - HS thực hành.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C lấy hộp đồ dùng N hoạt động nhóm - GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành. + Nêu một số hiệu lệnh cơ bản - Gõ hai tiếng thước: giơ bảng - HS nghe và thực hành theo hiệu - Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng lệnh - Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng 4- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" - GV nêu luật chơi và cách chơi - Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực hiện theo hiệu lệnh. Mỗi lần đúng sẽ được 1 điểm sẽ thắng cuộc. - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết - HS chơi theo sự đk của quản trò sau:. Toán (Tiết 1) Bài 1: Tiết học đầu tiên A- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước dầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. B- Dồ dùng dạy- học: - Sách toán 1 - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS C- Các hoạt động dạy-học: I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ - Bài tập sách vở và đồ dùng của HS - HS lấy sách vở và đồ dùng - GV kiểm tra và nhận xét chung học toán cho GV kiểm tra III- Bài mới: + Giới thiệu bài (ghi bảng) 1- Hoạt động 1: HD học sinh sử dụng toán 1 - Cho HS mo sách toán 1 - HS lấy sách toán ra xem - HD học sinh mở sách đến trang có tiết học đầu tiên. + Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1 - Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có 1 phiếu, tên của bài học đặt ở đầu trang (Cho học sinh xem phần bài học) - HS chú ý - Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và hướng dẫn - HS thực hành gấp, mở sách cách giữ gìn sách. 2- Hoạt động 2: HD học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1 - Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết học đầu tiên" và cho HS thảo luận ? Trong tiết học toán lớp 1 thường có những hoạt động nào? bằng cách nào ? Sử dụng những đồ dùng nào ? - Trong tiết học có khi GV phải giới thiệu, giải thích (H1) có khi làm quen với q.tính (H2) có khi phải học nhóm (H4) - Tuy nhiên trong học toán thì học CN là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm và kiểm tra. Cho học sinh nghỉ giữa tiết - HS múa, hát tập thể 3- Hoạt động 3: Nêu các yêu cầu cần đạt khi học toán. - Học toán 1 các em sẽ biết - Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số.... - Làm tính cộng, tính trừ - Nhìn hình vẽ nên được bài toán, rồi yêu cầu phép tính giải. - Biết giải các bài toán. - HS chú ý nghe - Biết đo độ dài, biết xem lịch.... - Một số HS nhắc lại ? Vậy học toán 1 em sẽ biết được những gì ? - Phải đi học đều, học thuộc ? Muốn học toán giỏi các em phải làm gì ? bài, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ. 4- Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán cuả HS. - Y/c HS lấy bộ đồ dùng học toán ra - HS làm theo yêu cầu của GV - GV lấy từng đồ dùng trong bộ đề dùng giơ lên và nêu tên gọi - HS theo dõi - GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh lấy - HS nghe và lấy đồ dùng theo - Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì ? yêu cầu - 1 số HS nhắc lại - HD HS cách mở, cất và bảo quản hộp đồ dùng - HS thực hành 5- Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng : Chuẩn bị cho tiết học sau.. - HS chơi (2 lần). Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 Tiếng Việt Các nét cơ bản I- Mục tiêu: - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản - Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc. - Biết tô và viết được các nét cơ bản. II- Đồ dùng dạy học: - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li - Sợi dây để minh hoạ các nét III- Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: - KT sách, vở và đồ dùng của môn TV - Nhận xét sau khi kiểm tra (ưu, nhược - HS lấy sách vở và đồ dùng đặt lên bàn điểm) để GVKT B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Dạy các nét cơ bản. + Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà. - GV nêu lên từng nét - HD và viết mẫu (kết hợp giải thích) + Nét thẳng: + Nét ngang: (đưa từ trái sang phải) - Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống) - Nét xiên phải (đưa từ trên xuống) - Nét xiên trái (đưa từ trên xuống) + Nét cong: - Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0) - Nét cong hở: cong phải ( ) cong trái (c) + Nét móc: - Nét móc xuôi: - Nét móc ngược - Nét móc hai đầu: - HS theo dõi và nhận biết các nét. + Nét khuyết - Nét khuyến trên: 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nét khuyết dưới - GV chỉ bảng bất kỳ nét nào .Yêu cầu học sinh đọc tên nét đó. - GV theo dõi và sửa sai C- Hướng dẫn học sinh viết các nét cơ bản trên bảng con. - GV viết mẫu, kết hợp với HD - GV nhận xét, sửa lỗi D- Củng cố - Dặn dò + Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt" - GV nêu tên trò chơi và luật chơi - Cho HS chơi theo tổ + Nhận xét chung giờ học + Cả lớp đọc lại các nét một lần.. - HS đọc: lớp, nhóm, CN. - HS viết hờ bằng ngón trỏ xuống bàn. - HS lần lượt luyện viết từng nét trên bảng con. - HS chơi 2-3 lần - Lớp trưởng làm quản trò - HS đọc đồng thanh. Tiết 2 1. ổn định tổ chức - HS hát tập thể. 2. Luyện viết - HS thực hành luyện viết vào bảng con 3. Luyện viết vở tập viết các nét còn lại. - GV hướng dẫn cách viết, cách trình - HS mở vở tập viết đọc tên các nét cơ bày trong vở tập viết. bản. - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - HS viết bài - GV chấm bài – nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố bài – nhận xét giờ học.. Bài 1 :. MĨ THUẬT (TIẾT 1) XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI. I. MỤC TIÊU: - Học sinh làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ thiếu nhi. - Bước đầu biết quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  GV: tranh vẽ cảnh vui chơi của thiếu nhi ở sân trường , công viên , ngày lễ, cắm trại III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Bài mới: Giới thiệu bài xem tranh 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nội dung Hoạt động 1 Giới thiệu học sinh xem tranh về đề tài thiếu nhi. HS xem tranh trong sgk. Quan sát tranh thứ 2. Hoạt động 2 Nhận xét đánh giá. Hoạt động của giáo viên * Giới thiệu tranh học sinh chơi ở trường Bức tranh này vẽ cảnh gì? Các bạn đang vui chơi ở đâu? * Giới thiẹâu tranh hs đang vui chơi ở nhà, ở ngoài công viên => Đề tài vui chơi rất rộng và phong phú, hấp dẫn người vẽ Nhiều bạn say mê đề tài này và đã vẽ được những bức tranh rất đẹp. Chúng ta cùng xem tranh của các bạn ấy nhé * GV giới thiệu tranh trong sgk - Giới thiệu tranh mẫu  Bức tranh vẽ những gì?  Trong tranh có những hình ảnh nào?  Hình ảnh nào là chính ?  Hình ảnh nào là phụ?  Hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu?  Trong tranh có những màu nào?  Màu nào được vẽ nhiều trong tranh?  Em thích nhất màu nào trong tranh * GV hướng dẫn hs quan sát  Bức tranh vẽ những gì?  Trên tranh có những hình ảnh nào?  Hình ảnh nào là chính ?  Hình ảnh nào là phụ?  Hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu?  Trong tranh có những màu nào ?  Em thích nhất màu nào,hình ảnh nào trên bức tranh của bạn => Kết luận :Các em vừa xem các bức tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức được cái hay cái đẹp của. Hoạt động của học sinh - HS quan sát tranh - HS trả lời câu hỏi mà gv nêu ra!. - HS quan sát - HS quan sát và trả lời câu hỏi. HS chú ý lắng nghe. 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tranh , trước hết các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi đồng thời đưa ra những nhận xét chung của mình về bức tranh - Giáo viên nhận xét chung về tiết học, ý thức học tập của học sinh - Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh dựa theo những câu hỏi mà ta vừa quan sát Chuẩn bị cho bài học sau: bút chì , màu Nhận xét tiết học. Toán (Tiết 2) Bài 2: Nhiều hơn, ít hơn I- Mục tiêu: Biết so sánh số lượng 2 nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật. II- Đồ dùng dạy học: - Sử dụng trang của Sách GK và một số đồ vật như : thước, bút chì, hộp phấn, khăn bảng. III- Các hoạt động dạy học: 1. Ổn Định : + Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa . 2. Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước em học bài gì ? + Hãy kể những đồ dùng cần thiết khi học toán + Muốn giữ các đồ dùng bền lâu thì em phải làm gì ? + Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiều hơn ít hơn Mt :Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật. - Giáo viên đưa ra 1 số cốc và 1 số thìa nói : - Cho học sinh suy nghĩ nêu cách so Có 1 số cốc và 1 số thìa, muốn biết số sánh số cốc với số thìa cốc nhiều hơn hay số thìa nhiều hơn em - Học sinh chỉ vào cái cốc chưa có thìa làm cách nào ? - Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên gọi học sinh lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi – Học sinh lặp lại số cốc nhiều hơn số hỏi cả lớp : thìa  Còn cốc nào chưa có thìa ? - Giáo viên nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói -Học sinh lặp lại số thìa ít hơn số cốc 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> :  Số cốc nhiều hơn số thìa - Tương tự như vậy giáo viên cho học sinh lặp lại “ số thìa ít hơn số cốc “ - Giáo viên sử dụng một số bút chì và một số thước yêu cầu học sinh lên làm thế nào để so sánh 2 nhóm đồ vật . Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa Mt : Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh các số lượng. - Cho học sinh mở sách Giáo khoa quan sát hình. Giáo viên giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng như sau, chẳng hạn :  Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái thìa, nhóm nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. - Cho học sinh thực hành. - Giáo viên nhận xét đúng sai. - Tuyên dương học sinh dùng từ chính xác. Hoạt động 3: Trò chơi nhiều hơn- ít hơn Mt : Củng cố khái niệm “ Nhiều hơn – Ít hơn “ . - Giáo viên đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho học sinh thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn. - Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh. - Học sinh lên ghép đôi cứ 1 cây thước ghép với 1 bút chì nếu bút chì thừa ra thì nêu : số thước ít hơn số bút chì. Số bút chì nhiều hơn số thước. - Học sinh mở sách thực hành - Học sinh nêu được : Số nút chai nhiều hơn số chai - Số chai ít hơn số nút chai Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt - Số củ cà rốt ít hơn số thỏ Số nắp nhiều hơn số nồi - Số nồi ít hơn số nắp ….v.v Số phích điện ít hơn ổ cắm điện - Số ổ cắm điện nhiều hơn phích cắm điện. - Học sinh nêu được : Ví dụ : -số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái. - Số bàn ghế học sinh nhiều hơn số bàn ghế giáo viên. Số bàn ghế giáo viên ít hơn số bàn ghế học sinh.. 4. Củng cố dặn dò : - Em vừa học bài gì ? - Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. - Dặn học sinh về tập nhìn hình nêu lại. - Chuẩn bị bài hôm sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––. 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010 Học âm Bài 1: e I- Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm e - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II- Đồ dùng dạy học: - GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : bé, mẹ, xe,ve, giấy ô li, sợi dây - Tranh minh hoạ phần luyện nói về các lớp học của chim, ve, ếch - HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III- Hoạt động dạy học: 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Qua tìm hiểu tranh Hoạt động 1 : Nhận diện chữ và âm e Thảo luận và trả lời: be, me,xe - Nhận diện chữ: Chữ e gồm một nét thắt Hỏi: Chữ e giống hình cái gì? Thảo luận và trả lời câu hỏi: sợi dây vắt - Phát âm: chéo (Cá nhân- đồng thanh) Hoạt động 2: Luyện viết - Hướng dẫn viết bảng con : + Viết mẫu trên bảng lớp (Hướng dẫn Theo dõi qui trình qui trình đặt bút) + Hướng dẫn viết trên không bằng ngón Cả lớp viết trên bàn trỏ Viết bảng con 4. Củng cố, dặn dò:. Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Luyện đọc lại bài tiết 1 Phát âm e(Cá nhân- đồng thanh) Hoạt động 2: Luyện viết: HS tô đúng chữ e vào vở Hướng dẫn HS tập tô chữ e Tô vở tập viết Hoạt động 3:Luyện nói: Hỏi: - Quan sát tranh em thấy những gì? - Mỗi bức tranh nói về loài vật nào? - Các bạn nhỏ trong bức tranh đang học gì? - Các bức tranh có gì chung? Các bạn đều đi học 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Kết luận : Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai cũng phải đi học và học hành chăm chỉ. 4. Củng cố, dặn dò:. Toán (tiết 3) Bài 3: Hình vuông, hình tròn I- Mục tiêu. - Nhận biết được hình vuông , hình tròn, nói đúng tên hình. II- Đồ dùng dạy học: - GV: 1 số hình vuông, hình tròn màu sắc, kích thước khác nhau, 1số vật thật có dạng hình vuông, hình tròn. - HS: Bộ đồ dùng học toán …. III- Các hoạt động dạy học: 1. Ổn Định : Hát – chuẩn bị Sách Giáo khoa. Hộp thực hành 2. Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước em học bài gì ? + So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em thấy thế nào ? + Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng vật nào nhiều hơn, ít hơn ? + Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài Hoạt động 1 : Giới thiệu hình - Giáo viên đưa lần lượt từng tấm bìa hình - Học sinh quan sát lắng nghe vuông cho học sinh xem rồi đính lên bảng. Mỗi lần đưa 1 hình đều nói Đây là hình - Học sinh lặp lại hình vuông vuông - Giáo viên đính các hình vuông đủ màu sắc kích thước khác nhau lên bảng hỏi học sinh - Học sinh quan sát trả lời - Đây là hình vuông Đây là hình gì ? - Giáo viên xê dịch vị trí hình lệch đi ở các - Học sinh cần nhận biết đây cũng là góc độ khác nhau và hỏi Còn đây là hình gì? hình vuông nhưng được đặt ở nhiều vị trí khác nhau. Giới thiệu hình tròn và cho học sinh lặp - Học sinh nêu : đây là hình tròn - Học sinh nhận biết và nêu được tên lại - Đính 1 số hình tròn có đủ màu sắc và vị trí, hình kích thước khác nhau Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa - Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông, hình - Học sinh để các hình vuông, tròn lên bàn. Cầm hình nào nêu được tên hình tròn trong bộ thực hành toán để lên bàn đó ví dụ : - Giáo viên chỉ định học sinh cầm hình lên Học sinh cầm và đưa hình vuông lên nói đây là hình vuông nói tên hình - Cho học sinh mở sách Giáo khoa nêu tên Học sinh nói với nhau theo cặp 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> những vật có hình vuông, hình tròn. - Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông - Chiếc khăn tay có dạng hình vuông - Viên gạch lót nền có dạng hình vuông - Bánh xe có dạng hình tròn - Cái mâm có dạng hình tròn - Bạn gái đang vẽ hình tròn. * Thực hành : - Học sinh tô màu hình vuông, hình tròn vào vở bài tập toán - Giáo viên đi xem xét hướng dẫn học sinh yếu Nhận dạng hình qua các vật thật - Giáo viên cho học sinh tìm xem trong lớp có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn. - Học sinh biết dùng màu khác nhau để phân biệt hình vuông, hình tròn. - Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, quạt treo tường có dạng hình tròn, cái mũ có dạng hình tròn. - Khung cửa sổ có dạng hình vuông, gạch hoa lót nền có dạng hình vuông, bảng cài chữ có dạng hình vuông…v.v.. - Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh 4. Củng cố, dặn dò : - Em vừa học bài gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về hoàn thành bài tập - Xem trước bài hôm sau – Khen ngợi học sinh hoạt động tốt. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––. Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010 Học âm Bài 1: b I- Mục tiêu: - Nhận biết được chữ và âm b - Đọc được: be - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II- Đồ dùng dạy học: - GV: - Tranh minh hoạ có tiếng : bé, bẽ, bóng, bà, giấy ôli, sợi dây - Tranh minh hoạ phần luyện nói : chim non, voi, gấu, em bé - HS: - S GK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau III- Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc và viết :e (Trong tiếng me,ve,xe) - Nhận xét bài cũ 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Bài mới : Giới thiệu bài: - GV giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm: - Nhận diện chữ: Chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt Hỏi: So sánh b với e?. - Ghép âm và phát âm: be,b. Hoạt động 2: Luyện viết GV viết mẫu trên bảng lớp. -Hướng dẫn viết bảng con : 4. Củng cố, dặn dò:. Thảo luận và trả lời: bé, bẻ, bà, bóng. Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b Khác: chữ b có thêm nét thắt Ghép bìa cài. Đọc (C nhân- đ thanh). Viết : b, be Tiết 2:. Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc bài tiết 1 GV sữa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết HS tô đúng âm b và tiếng be vào vở GV hướng dẩn HS tô theo dòng Hoạt động 3: Luyện nói: “Việc học tập của từng cá nhân” Hỏi: - Ai học bài? Ai đang tập viết chữ e? - Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không? - Ai đang kẻ vở? Hai bạn nhỏ đang làm gì? - Các bức tranh có gì giống và khác nhau?. Đọc :b, be (CN- đ. thanh) Viết vở Tập viết Thảo luận và trả lời. Giống: Ai cũng tập trung vào việc học tập Khác: Các loài khác nhau có những công việc khác nhau. 4. Củng cố và dặn dò - Đọc SGK - Củng cố và dặn dò - Nhận xét và tuyên dương –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> To¸n (tiết 4) Bµi 4: H×nh tam gi¸c I- Mục tiêu: Nhận biết được hình tam giác, nói dúng tên hình. II- Đồ dùng dạy học: + Một số hình tam giác mẫu + Một số đồ vật thật : khăn quàng, cờ thi đua, bảng tín hiệu giao thông … III- Các hoạt động dạy học: 1. Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa . 2. Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước em học bài gì ? + Giáo viên đưa hình vuông hỏi : - đây là hình gì ? + Trong lớp ta có vật gì có dạng hình tròn ? 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác Mt :Học sinh nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác - Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác - Học sinh trả lời : hình tam giác lên bảng và hỏi học sinh : Em nào biết - Không giống nhau : Cái cao lên, cái được đây là hình gì ? thấp xuống, cái nghiêng qua… - Hãy nhận xét các hình tam giác này có giống nhau không - Giáo viên khắc sâu cho học sinh hiểu : Dù - Học sinh được chỉ định đọc to tên hình : các hình ở bất kỳ vị trí nào, có màu sắc hình tam giác khác nhau nhưng tất cả các hình này đều gọi chung là hình tam giác. - Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh nêu tên hình Hoạt động 2 : Nhận dạng hình tam giác Mt : Học sinh nhận ra hình qua các vật thật, bộ đồ dùng,hình trong sách GK . - Học sinh nêu : khăn quàng, cờ thi đua, -Giáo viên đưa 1 số vật thật để học sinh biển báo giao thông có dạng hình tam giác . nêu được vật nào có dạng hình tam giác Cho học sinh lấy hình tam giác bộ đồ - Học sinh lấy các hình tam giác đặt lên bàn. dùng ra - Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài em : Đây là Đây là : hình tam giác - Học sinh quan sát tranh nêu được : hình gì ? Biển chỉ đường hình tam giác, Thước ê Cho học sinh mở sách giáo khoa ke có hình tam giác, cờ thi đua hình tam - Nhìn hình nêu tên giác - Cho học sinh nhận xét các hình ở dưới - Các hình được lắp ghép bằng hình tam trang 9 được lắp ghép bằng những hình gì ? giác,riêng hình ngôi nhà lớn có lắp ghép 1 số hình vuông và hình tam giác * Học sinh thực hành : 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam - Học sinh xếp hình xong nêu tên các giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để hình : cái nhà, cái thuyền, chong xếp thành các hình chóng,nhà có cây, con cá … - Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu. Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình nhanh Mt : Củng cố việc nhận dạng hình nhanh, chính xác Mỗi đội chọn 1 em đại diện lên tham gia - Học sinh tham gia chơi trật tự. chơi . - Giáo viên để 1 số hình lộn xộn. Khi giáo viên hô tìm cho cô hình … - Học sinh phải nhanh chóng lấy đúng hình gắn lên bảng .Ai gắn nhanh, đúng đội ấy thắng - Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh 4. Củng co,á dặn dò : - Em vừa học bài gì ? Ở lớp ta có đồ dùng gì có dạng hình tam giác ? - Hãy kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác - Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. - Dặn học sinh về xem lại bài - Chuẩn bị bài hôm sau. –––––––. Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 Tiếng Việt Bài 3: Dấu sắc I- Mục tiêu: - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. - Đọc được tiếng: bé - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II- Đồ dùng dạy học: - GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : bé, cá, lá, chó,khế - Tranh minh hoạ phần luyện nói : một số sinh hoạt của bé ở nhà trường - HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng , con, phấn, khăn lau. III- Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết và đọc : b, be (Viết bảng con và đọc 5-7 em) - Chỉ b ( Trong các tiếng : bé , bê, bóng) (Đọc 2-3 em) - Nhận xét KTBC 3. Bài mới : 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giới thiệu bài- GV giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu. Hoạt động 1: Dạy dấu thanh: Nhận diện dấu sắc có một nét xiên phải Hỏi: Dấu sắc giống cái gì ? b. Ghép chữ và phát âm: -Hướng dẫn ghép: -Hướng dẫn đọc: Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con : + Viết mẫu trên trên bảng lớp(Hướng dẫn qui trình đặt bút) + Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ 4. Củng cố, dặn dò : Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc HS phát âm đúng tiếng bé Đọc lại bài tiết 1 GV sữa lỗi phát âm Hoạt động 2: Luyện nói: Treo tranh Hỏi: -Quan sát tranh : Những em bé thấy những gì? - Các bức tranh có gì chung? - Em thích bức tranh nào nhất ? Vì sao? Phát triển chủ đề nói: - Ngoài hoạt động kể trên, em và các bạn có những hoạt động nào khác? - Ngoài giờ học,em thích làm gì nhất? - Đọc lại tên của bài này? Hoạt động 2: Luyện viết HS tô đúng:be, bé vào vở Hướng dẫn HS tô theo từng dòng. 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc SGK, bảng lớp - Củng cố dặn dò - Nhận xét – tuyên dương. Đọc dấu sắc trong các tiếng bé, lá, chó, khế, cá(Cá nhân- đồng thanh) - Thảo luận nhóm ( Các bạn đang ngồi học trong lớp. Hai bạn gái nhảy dây. Bạn gái đi học) Đều có các bạn đi học Thảo luận và trả lời câu hỏi: Thước đặt nghiêng. bé(Cá nhân- đồng thanh) Theo dõi qui trình Cả lớp Tô vở tập viết. Bé(Cá nhân- đồng thanh). 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu :. ÂM NHẠC (TIẾT 1) QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP. - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết vổ tay theo bài hát. II. Đồ dùng dạy học : - Hát chuẩn xác bài quê hương tươi đẹp. - Nhạc cụ đệm, gõ, máy nghe, băng hát mẫu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 1. ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn 2. Kiểm tra bài cũ: Không tiến hành vì là bài đầu tiên 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Dạy bài hát Quê hương tươi đẹp. -Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe - Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.. + Giới thiệu qua cho HS biết: - Cho HS nghe băng hát mẫu( GV vừa đệm đàn vừa hát). - Hướng dẫn HS tập đọc lời ca từng câu ngắn ( bài chia làm 5 câu). -Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát 2 – 3 lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Chú ý những tiếng cuối cấu hát ứng với trường độ từng nốt để nhắc HS ngân đúng phách - Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Sửa cho HS ( nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét. *Hoạt động 2: hát kết hợp với vận động phụ họa. - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gỗ đệm theo phách. Quê hương em biết bao tươi đẹp… x x x x - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách ( mỗi bên gõ 2 phách) * Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: - Cho HS ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách 1 lần trước khi kết thúc tiết học. - Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, dân ca của dân tộc nào? - Nhận xét chung ( khen thưởng các em thuộc lời, gõ phách và biết vận động phụ họa nhịp nhàng, đúng yêu cầu; nhắc nhở các em yêu cầu trung trong tiết học cần cố gắng hơn). Dặn HS. Nghe băng mẫu ( hoặc nghe GV hát mẫu) - Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV - Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV. Chú ý tư thế ngồi hát ngay ngắn. Hát ngân đúng phách theo hướng dẫn của GV. HS thực hiện hướng dẫn của GV + Hát đồng thanh. + Hát theo dãy, nhóm. + Hát cá nhân - Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, trống nhỏ…. Theo hướng dẫn của GV - HS hát kết hợp gõ đệm theo phách - Ôn lại bài hát theo hướng dẫn của GV - Trả lời + Bài; Quê hương tươi đẹp. + Dân ca Nùng - Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và ghi nhớ 17. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> về ôn bài hát vừa tập. SINH HOẠT Kiểm điểm tuần 1 I/ Mục tiêu - HS thấy được những ưu điểm ,khuyết điểm của các cá nhân, tập thể trong tuần 1. - Năm được những yêu cầu, nhiện vụ của tuần 2. - Kể được một số câu chuyện về Bác Hồ và tự liên hệ II/ Các hoạt động dạy-học 1. Đánh giá nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần 1 - GV cho HS đã được phân công theo dõi đánh giá, nhận xét. - GV nhận xét chung. 2. GV phổ biến những yêu cầu, nhiệm vụ tuần 2. 3. Tổ chức HS kể chuyện về Bác Hồ. 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 2. Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 CHÀO CỜ Nhận xét tuần 1. I- Mục tiêu: - Học sinh quen với nề nếp chào cờ. - Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm của lớp,của mìnhtrong tuần qua. - Nắm được phương hướng tuần 2. II- Các hoạt động chủ yếu: 1. ổn định lớp - HS ổn định lớp. 2. Tiến hành GV nêu nhận xét các nề nếp thực hiện - HS nghe nhận xét. trong tuần 1. + Tuyên dương những HS thực hiện tốt. + Nhắc nhở những HS thực hiện chưa - HS nghe nhiệm vụ. tốt. - GV nêu phương hướng tuần 2 3. Tổng kết. - HS vui văn nghệ. - GV tổng kết, nhận xét giờ. ________________________________________. Tiếng việt Bài 4:Dấu hỏi, dấu nặng I- Mục tiêu: - Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng. - Đọc được: bẻ, bẹ. - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. II- Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ -Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau III- Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức : hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết, đọc : dấu sắc,bé (Viết bảng con). - Chỉ dấu sắc trong các tiếng : vó, lá, tre, vé, bói cá, cá mè ( Đọc 5 - 7 em). - Nhận xét KTBC. 3. Bài mới : Giới thiệu bài - GV giới thiệu qua tranh ảnh tìm hiểu. Hoạt động 1: Dạy dấu thanh: Thảo luận và trả lời a. Nhận diện dấu : Đọc tên dấu : dấu hỏi - Dấu hỏi : Dấu hỏi là một nét móc Đọc các tiếng trên(Cá nhân- đồng thanh) Hỏi: Dấu hỏi giống hình cái gì? Thảo luận và trả lời : giống móc câu đặt ngược, cổ ngỗng 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Dấu nặng : Dấu nặng là một dấu chấm. Hỏi: Dấu chấm giống hình cái gì? b. Ghép chữ và phát âm: - Khi thêm dấu hỏi vào be ta được tiếng bẻ - Phát âm: - Khi thêm dấu nặng vào be ta được tiếng bẹ - Phát âm: Hoạt động 2: Luyện viết + Viết mẫu trên bảng lớp (Hướng dẫn qui trình đặt viết). + Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ. 4. Củng cố dặn dò:. Thảo luận và trả lời Đọc tên dấu : dấu nặng Đọc các tiếng trên (Cá nhân- đồng thanh) Thảo luận và trả lời : giống nốt ruồi, ông sao ban đêm Ghép bìa cài Đọc : bẻ(Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài Đọc : bẹ (Cá nhân- đồng thanh) Viết bảng con : bẻ, bẹ. Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc lại bài tiết 1(Cá nhân- đồng thanh). - Đọc lại bài tiết 1. GV sữa phát âm cho HS Hoạt động 2: Luyện viết: HS tô đúng bẻ , bẹ GV hướng dẫn HS tô theo dòng. Hoạt động 3: Luyện nói: “ Bẻ” HS luyện nói được theo nội dung đề tài bẻ. Treo tranh Hỏi: - Quan sát tranh em thấy những gì? - Các bức tranh có gì chung? - Em thích bức tranh nào ? Vì sao Củng cố, dặn dò: - Đọc SGK. - Nhận xét tuyên dương.. Tô vở tập viết : bẻ, bẹ. Chú nông dân đang bẻ bắp. Một bạn gái đang bẻ bánh đa chia cho các bạn. Mẹ bẻ cổ áo cho bạn gái trước khi đến trường. Đều có tiếng bẻ để chỉ các hoạt động.. 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×