Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Bài soạn Hình học 6 > Huong doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.75 KB, 55 trang )

Giaos ans hinhf hocj 6
Ngày soạn: 17/8/2010
Ngày dạy: 23/8/2010
Chương I . ĐOẠN THẲNG
Tiết 1 : ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu bài học.
- Học sinh nắm được điểm là gì, đoạn thẳng là gì, hiểu được quan hệ điểm thuộc ,
không thuộc đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Có kó năng xác đònh điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường
thẳng kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu
∉∈
,
II. Phương tiện dạy học
- GV : Bảng phụ, thước
- HS : Bảng nhóm, thước
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Sơ lïc về môn
học
- GV sơ lược một số kiến thức
về lòch sử pháp triển môn
học
Hoạt động 2: Điểm
-Chúng ta thường thấy các vò
trí trên bản đồ (TP, đòa
danh…) được kí hiệu như thế
nào?
- Các dấu chấm này là hình
ảnh của điểm
=> Điểm được mô tả như thế


nào?
- Ba điểm A, B , C như thế
nào với nhau ?
- VD điểm A • C như thế nào
với nhau?
- GV lấy thêm một số ví dụ
khác về điểm
- Nếu ta lấy dày đặc các điểm
sẽ tạo ra hình gì?
Bởi các dấu chấm nhỏ
Là một dấu chấm trên
trang giấy
Trùng nhau
HS:
Hình tròn
HS:
1. Điểm
* Dấu chấm nhỏ trên trang
giấy là hình ảnh của điểm
- Dùng các chữ cái in hoa để
đặt tên cho điểm
VD1 : •A • B
•C
Gọi là ba điểm phân biệt
VD2: A • C Gọi là hai
điểm trùng nhau
Chú ý : Khi nói cho hai điểm
mà không nói gì thêm thì ta
hiểu đó là hai điểm phân biệt
- Với những điểm ta có thể

xây dựng bất kì hình nào
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Lấy dày đặc các
điểm……………… sẽ tạo ra hình
gì?
Vậy từ điểm ta có thể xây
dựng lên các hình
- Đường thẳng này có bò giới
hạn về phía nào không?
Hoạt động 3: Đường thẳng
Ta thường sử dụng dụng cụ gì
để vẽ đường thẳng
Ta có các đường thẳng nào?
•B
VD: A a
Ta nói điểm A như thế nào
với a?
Điểm B như thế nào với a?
Hoạt động 4: Khi nào thì
điểm gọi là thuộc hay không
thuộc đương thẳng
Ta nói điểm B như thế nào
với a?
? Cho học sinh thảo luận
nhóm
Hoạt động 5 : Củng cố
Đường thẳng
HS: Không
HS: Thước

HS: a, p
HS: Thuộc đường thẳng
a
HS: Không thuộc đường
thẳng a
HS:Không thuộc đường
thẳng a
Học sinh thảo luận
nhóm, trình bày, nhận
xét
2. Đường thẳng
* Sợi chỉ căng thẳng cho ta
hình ảnh của đường thẳng
* Sử dụng thước để vẽ đường
thẳng
* Sử dụng các chữ cái thường
để đặt tên cho đường thằng
VD: a
P
3. Điểm thuộc đường thẳng,
điểm không thuộc đường
thẳng.
VD •B

A
Ta nói điểm A thuộc đường
thẳng a hoặc điểm A nằm
trên đường thẳng a hoặc
đường thẳng a đi qua điểm A
Kí hiệu : A


a ; B

a
?.
a. C

a; E

a
b.

;

c. G • •F
C B D • E
4. Bài tập :
a.
A

n ; A

p; B

n ; B

m
2
2
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Bài 1sgk/ 104 Cho học sinh
điền trong bảng phụ
- Bài 3 Sgk/104 giáo viên vẽ
hình cho học sinh trả lời tại
chỗ
b. Các đường thẳng p, m, n
đi qua điểm B
- Các đường thẳng q, m đi
qua điểm C
c. D

q, D

m, n, p

Hoạt động 6 : Dặn dò
- Hướng dẫn : Bài 4d SGK /105 vẽ a lấy C thuộc a; vẽ b lấy B không thuộc b
- Về học kó lý thuyết, chuẩn bò trước bài 2 tiết sau học
+ Khi nào thì ba điểm được gọi là thẳng hàng?
- BTVN : 4,5,6,7 Sgk /105.

Soạn ngày:24/8/2010
Dạy ngày : 30/8/2010

Tiết 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
Khẳng đònh có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm thẳng
hàng.

-Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng . Sử dụng đúng thuật ngữ :
nằm cùng phía, nằm khác phí, nằm giữa
- Rèn kó năng sử dụng dụng cụ học tập vẽ hình chính xác,
II. Phương tiện dạy học
-GV :Thước, bảng phụ
-HS : Thước, bảng nhóm
III.Tiến trình
1 - Ổn đònh lớp.
2- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Vẽ đường thẳng a và lấy ba
điểm B, A, C thuộc a

A B C a
3
3
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Ba điểm A, B, C đều thuộc
a khi đó ta nói ba điểm A, B,
C thẳng hàng
Vậy ba điểm thẳng hàng là
ba điểm như thế nào?
Hoạt động 2: Ba điểm thẳng
hàng
- Khi ba điểm A, B, C thẳng
hàng (Hình trên) ta thấy B,
C như thế nào với A về vò
trí?

-Tương tự : A, B với C
A, C với B ?
=> điểm nằm giữa
A B C
Ta thấy có mấy điểm nằm
giữa hai điểm B và C ?
=>nhân xét
Hoạt động 3 : Củng cố
Bài 8 Sgk /106 Cho học sinh
trả lời tại chỗ
Bài 9Sgk /106GV vẽ hình
trong bảng phụ cho học sinh
thực hiện
tại chỗ.
Là ba điểm cùng nằm trên
một đường thẳng
Cùng phía đối với điểm A
Cùng phía đôi với điểm C
Khác phía đối với điểm B
Có một điểm nằm giữa A
và C
Ba điểm thẳng hàng là A,
M,N

1. Thế nào là ba điểm
thẳng hàng
* Khi ba điểm A, B, C cùng
nằm trên một đường thẳng
ta nói chúng thẳng hàng.
A B C

* Khi ba điểm A, B, C
không cùng nằm trên một
đường thẳng ta nói chúng
không thẳng hàng.
A B


C
2. Quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng.
A B C
< Sgk/ 106>
Nhận xét : Trong ba điểm
thẳng hàng, có một và chỉ
một điểm nằm giữa hai
điểm cón lại
3. Bài tập
Bài 8 Sgk/106
Ba điểm A, M, N thẳng
hàng
Bài 9 Sgk/106
a.Các bộ ba điểm thẳng
hàng là
( B, E, A) ; ( D, E, G)
( B,D ,C)
4
4
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hai bộ ba các điểm khong

thẳng hàng là (B, G, A) ; (B,
D, C)
Hoạt động 4: Dặn dò
- Về xem kó lýthuyết
- BTVN Bài 10 đến bài 13 Sgk/ 106,107
- Chuẩn bò trước bải tiết sau học
+ Có mấy đường thanng3 đi qua hai điểm?
+Hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng // là hai
đường thẳng như thế nào?.
Soạn ngày:30/8/2010
Dạy ngày:06/9/2010

Tiết 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục tiêu bài học
- Nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết gọi tên,
đặt tên đường thẳng
- Có kó năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, kó năng xác đònh vò trí tương
đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
- Xây dựng thái độ tích cực, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV : Thước, Bảng phụ
- HS : Thước, bảng phụ
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
1. Vẽ đường thẳng đi qua
điểm A
? Ta vẽ được mấy đường
thẳng đi qua điểm A ?
2. Vẽ đường thẳng đi qua

A
Có vô số đường thẳng đi
qua A
A B
5
5
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
hai điểm A, B
? Vẽ được mấy đường thẳng
đi qua hai điểm A, B ?
- Để khẳng đònh được điều
này chúng ta nghiên cứu bài
học hôm nay
Hoạt động 2 : Vẽ đường
thẳng
- GV hướng dẫn học sinh vẽ
=> Nhận xét ?
=> Lúc này đường thẳng đi
qua hai điểm A, B gọi là
đướng thẳng AB.
Hoạt động 3: Tên đường
thẳng
- Vậy muốn xác đònh một
đường thẳng ta phải có mấy
điểm ?
- GV giới thiệu thêm cho
học sinh
? HS thảo luận nhóm
Hoạt động 4: Quan hệ giữa

hai đường thẳng

A B C
Đường thẳng AB và BC như
thế nào với nhau ?
Vẽ được một đường
thẳng đi qua hai điểm
A, B
Có một đường thẳng đi
qua hai điểm
Hai điểm

Đường thẳng AB, BA,
AC, CA, BC, CB
Cùng năm trên một
đường thẳng
1. Vẽ đường thẳng
* Vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm A và B
A B
Nhận xét : Có một và chỉ
một đường thẳng đi qua hai
điểm phân biệt.
2. Tên đường thẳng
VD : A B

x y
Ta gọi là đường thẳng AB
hay đường thẳng BA,.
Đường thẳng xy hay yx

Chú ý: Ta có thể dùng hai
điểm đường thẳng đi qua
dùng hai hay một chữ cái
thường để đặt tên cho
đường thẳng hay
?
3. Đường thẳng trùng
nhau, cắt nhau, song song
* Hai đường thẳng trùng
nhau có vô số điểm chhung

A B
6
6
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
=> Gọi là hai đường thẳng
trùng nhau
- Còn hai đường thẳng này
như thế nào với nhau


-Dẫn dắt học sinh đi đến các
nhận xét hai đường thẳng
cắt nhau, hai đường thẳng //
=> Hai đường thẳng phân
biệt chỉ có thể xảy ra những
trường hợp nào ?
Hoạt động 5 : Củng cố
Bài 15 Sgk/109

GV cho học sinh trả lời tại
chỗ
- Cắt nhau
- Song song với nhau
Song song hoặc cắt nhau
a. Sai, b. Đúng
* Hai đường thẳng cắt nhau
là hai đường thẳng có một
điểm chung
* Hai đường thẳng song
song là hai đường thẳng
không có điểm chung
Hoạt động 6 : Dặn dò
- Về Xem kó lí thuyết và xem trước bài thực hành tiết sua thực hành.
- Chuẩn bò dụng cụ như Sgk, mỗi nhóm 3 cọc cao 1,5m, 15m dây
- BTVN : Bài 16 đến bài 19 Sgk/109.
Ngày soạn :14/9/2010
Ngày dạy :20/9/2010
Tiết 4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

I. Mục tiêu bài học
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa. điểm thẳng hàng.
- Kó năng áp dụng vào thực tế
- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tinh thần kỷ luật, đoàn kết
II.Chuẩn bò
- Mỗi nhóm ba cọc, cao 1,5 m đường kính 3cm có bọc mầu xen kẽ
7
7
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- 15 đến 20 m dây
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn
thực hành.
Để xác đònh được ba điểm
( ba cọc ) thẳng hàng trước
tiên ta phải thực hiện bước
nào?
A • •B
Vậy làm thế nào để xác
đònh cọc để ba cọc A, B, C
thẳng hàng?
Hoạt động 2: Thực hành
GV cho học sinh kiểm tra
dụng cụ và phân đòa điểm
thực hành
Sau đó kiểm tra bằng dây
Hoạt động 3 : Viết thu
hoạch
Hướng dẫn học sinh viết
thu hoạch
Cắm cọc A, B trước
Một bạn di chuyển cọc C
trong khoảng giữa hai cọc A
và B và ngắm sao cho ba cọc
A, B, C thẳng hàng
1.Hướng dẫn thực hành
A C B
Bước 1: Cắm hai cọc tiêu

thẳng đứng với mặt đất tại
hai điểm A và B
Bước 2: Một bạn đứng tại
A, một bạn cầm cọc tiêu
đứng ở một điểm C
Bước 3: Bạn đứng ở cọc A
ra hiệu để bạn đứng ở điểm
C di chuyển sao cho bạn
dứng ở A ngắm thấy che
lấp hai cọc tiêu ở B và ở C
khi đó ba điểm A, B, C
thẳng hàng.
2. Thực hành
a. Kiểm tra dụng cụ
b. Phân đòa điểm thực hành
c. Thực hành
d. Kiểm tra
3. Viết thu hoạch
- Các bước thực hiện thực
tế khi thực hành
- Lí do sai số khi thực hành
- Cho điểm các thành viên
theo ý thức tham gia thực
hành, chuẩn bò dụng cụ
- Nhận xét ý thức, thái độ
thamgia thực hành.
8
8
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt dộng 4: Dặn dò
- Về coi lại kiến thức đã học, chuẩn bò trước bàïi tiết sau học
?1. Tia là gì?
?2. Thế nào là hai tia đối nhau, hai tia cắt nhau, hai tia trùng nhau?.
- BTVN : Từ bài 14 đến bài20 SBTTrang 97,98.

Soạn ngày:20/9/2010
Dạy ngày:27/ 9/2010
Tiết 5 : TIA
I. Mục tiêu bài học
- Biết đònh nghóa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau,
hai tia trùng nhau
- Rèn luyện kó năng vẽ hình, kó năng tư duy phân loại tia chung gốc, pháp biểu các
mệnh đề toán học chính xác
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thầnh hïptác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
-GV : Thước, bảng phụ
-HS : Thước , bảng nhóm
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Vẽ đường thẳng xy và điểm
O thuộc xy
-Ta thấy điểm O chia đường
thẳng xy thành mấy phần?
-Khi đó hình gồm điểm O và
một phần đường thẳng đó
gọi là Tia gốc O
-Vậy trên hình trên ta có
những tia nào?

Hoạt động 2: Tia là gì ?

x O y


Hai phần
Tia Ox và tia Oy
1. Tia

x

O y

“ Hình gồm điểm O và một
9
9
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở hình vẽ trên ta thấy hai tia
Ox và Oy có gì đặc biệt?
=> Hai tia Ox và Oy như vậy
gọi là hai tia đối nhau
Hoạt động 3 :Hai tia đối
nhau
Vậy hai tia đối nhau là hai
tia như thế nào?
- Nếu lấy một điểm bất kì
trên đường thẳng thì điểm
này có điểm gì đặc biệt?
?1. Cho học sinh trả lời tại

chỗ
Hoạt động 4: Hai tia trùng
nhau
- Ta có hai tia Ax và tia AB
là hai tia trùng nhau
- Vậy hai tia trùng nhau là
hai tia như thế nào?
Từ nay về sau khi nói cho
hai tia mà không nói gì thêm
thì ta hiểu đó là hai tia phân
biệt
?2. cho học sinh thảo luận
nhóm
Là hai tia chung gốc và
nằm về hai phía so với
O và cùng nằm trên
một đường thẳng
Là gốc chung của hai
tia đối nhau
a. Vì hai tia Ax và By
không chung gốc
b. Hai tia đối nhau là :
Ax và Ay ; Bx và By
Có chung gốc và nằm
cùng một phía so với
gốc và nằm trên một
đường thẳng
Học sinh thảo luận
nhóm và trình bày,
nhận xét, bổ sung

phần đường thẳng bò chia ra
bởi điểm O được gọi là một
tia gốc O”
VD : Tia Ax , By
A
x
B
y

2. Hai tia đối nhau
VD : Hai tia Ox và Oy đối
nhau

x O y
Nhận xét:
?1.
3. Hai tia trùng nhau
VD :
A B x
- Hai tia Ax và tia AB là hai
tia trùng nhau
Chú ý: < Sgk / 112 >
?2. y

B
O
A x
a. Tia OB trùng với tia Oy
b. Tia Ox và tia Ax không
trùng nhau vì hai tia này

10
10
Mỗi điểm trên đường thẳng là
gốc chung của hai tia đối nhau
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động 5: Củng cố
Bài 23sgk/113
Cho học sinh thảo luận
nhóm
Học sinh thảo luận
nhóm và trình bày
không chung gốc
c. Hai tia chung gốc Ox và
Oy không đối nhau vì Ox và
Oy khong cùng nằm trên một
đường thẳng
4. Bài tập
Bài 23sgk/113
a M N P Q

a. – Tia MN, MP, MQ là
các tia trùng nhau
- Tia NP, NQ là hai tia
trùng nhau
b. Không có tia nào đối
nhau vì : Trong ba tia này
không có hai tia nào có
trung gốc và nằm ở hai nửa
mặt phẳng

Hoạt động 6 : Dặn dò
- Về xem kó lại bài học chuẩn bò tiết sau luyện tập
- BTVN : Từ bài 24 đến bài 27 Sgk/ 113.
Soạn ngày:28/9/2010
Dạy ngày:04/10/2010
Tiết 6 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia
- Rèn kó năng vẽ tia, xác đònh tia đối nhau, trùng nhau, điểm nằm giữa hai điểm, tính
chính xác.
- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
11
11
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. Phương tiện dạy học
- GV : Bảng phụ, thước
- HS : Thước
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 26 Sgk/113
- Cho học sinh lên vẽ và trả
lời
- Chúng ta có thể vẽ điểm M
như thế nào nữa ?
Yêu cầu học sinh vẽ hình
Từ O ta có hai tia đối nhau
nào ?
Từ hình vẽ điểm nào nằm

giữa hai điểm còn lại ?
Yêu cầu học sinh vẽ hình
Quan sát hình vẽ điểm nào
nằm giữa trong ba điểm M,
A, C ?
Tương tự trong ba điểm N, A,
B ?
GV hướng dẫn học sinh vẽ
hình
Từ A ta có các tia nào ?
Học sinh vẽ hình và trả
lời
Học sinh vẽ như h2
Ox và Oy
Điểm O
Điểm A nằm giữa
Điểm A nằm giữa
Bài 26 Sgk/113
• •
(h1)
A B M
• •
(h2)
A M B
a. Điểm M và B nằm cùng
phía đối với điểm A
b. Ở h1 điểm B nằm giữa A
và M
Ở h2 điểm M nằm giữa
A và B

Bài 28 Sgk/113
x N O M y
• • •
a. Hai tia đối nhau gốc O là
tia Ox và tia Oy
b. Điểm O nằm giữa hai
điểm M và N
Bài 29 Sgk /114
• • • •

N C A B M
a. Trong ba điểm M, A, C
thì A nằm giữa M và C
b. Trong ba điểm N, A, B
thì A nằm giữa N và B
Bài 26 Sbt/99
A B C
12
12
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Từ B ta có các tia nào ?
Từ C ta có các tia nào ?
Các tia trùng nhau? (từ A,từ
C)
A thuộc tia nào và không
thuộc tia nào ? Dùng kí hiệu
thể hiện
Yêu cầu học sinh vẽ hình và
thực hiện.

Hoạt động 2 : Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
Học sinh thực hiện
Học sinh trả lời tại chỗ
Học sinh thực hiện
• •

a. Các tia gốc A là:Tia AB,
tia AC
Các tia gốc B là: Tia BA,
tia BC
Các tia gốc C là: Tia CB,
tia CA
b. Các tia trùng nhau là:
Tia AB và tia AC
Tia CB và tia CA
c. A

Tia BA; A

Tia
BC
Bài 24 Sbt/99
A O B
x • • •
y
a. Các tia trùng với tia Ay
là: tia AO, tia AB
b. Hai tia AB và Oy không
trùng nhau vì không chung

gốc.
Hai tia Ax và By không đối
nhau vì không chung gốc
Hoạt động 3: Dặn dò
- Về học kó lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm.
- Chuẩn bò trước bài 6 tiết sau học
- ? Đoạn thẳng là gì? Thế nào là hai đoạn thẳng cắt nhau?
BTVN : bài 23, 25, 27, 28, 29 Sbt/ 99.

Soạn ngày:01/10/2010
Dạy ngày: 18/10/2010

Tiết 7 ĐOẠN THẲNG
13
13
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm được đònh nghóa đoạn thẳng
- Kó năng vẽ hình, nhận dạng được hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường
thẳng, đoạn thẳng cắt tia
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phu, thướcï
- HS: Thước thẳng có chia khoảng
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Lấy hai điểm A và B. Nối
A với B

Khi đó hình gồm hai điểm
A và B gọi là đoạn thẳng
AB
Vậy đoạn thẳng AB là gì ?
VD:
A •
C

D

E

F
B
Hoạt động 2: Đoạn thẳng
Ta còn gọi đoạn thẳng AB
là đoạn thẳng nào?
Vậy hai điểm A, B gọi
là ,gì của đoạn thẳng AB?
A D
VD:
C B
Lúc này ta nói hai đoạn
thẳng AB và CD như thế
nào với nhau?
Vậy để vẽ đoạn thẳng ta
dùng dụng cụ gì ?
Hoạt động 3: Quan hệ
A B
Là hình gồm hai điểm A

và B và tất cả các điểm
nằm giữa hai điểm A và
B.
Đoạn thẳng BA
Hai đầu mút
Cắt nhau
Thước
1. Đoạn thẳng
Chú ý:
- Đoạn thẳng AB ta còn gọi là
đoạn thẳng BA
- Hai điểm A, B gọi là hai
đầu mút của đoạn thẳng AB
2. Đoạn thẳng cắt đoạn
14
14
Đoạn thẳng AB là hình gồm
hai điểm A và B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
giữa đoạn, đường, tia.
Hình vẽ ta có hai đoạn
thẳng cắt nhau.Vậy hai
đoạn thẳng cắt nhau là hai
đoạn thẳng như thế nào?
Vậy khi nào thì gọi là đoạn
Thẳng cắt tia?
Khi nào thì gọi là đoạn
thẳng cắt đường thẳng?


Tuy nhiên ta còn có một số
trường hợp đặc biệt khi
đoạn thẳng cắt tia, cắt
đoạn thẳng tại đầu mút
hoặc tại điểm gốc.
VD: A
O x
B
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 33 cho học sinh trả lời
tại chỗ
Cho học sinh nhìn hình vẽ
và đọc tên các đoạn thẳng

A M B
Là hai đoạn thẳng có
một điểm chung.

Khi đoạn thẳng và tia có
một điểm chung
Khi đoạn thẳng và
đường thẳng có một
điểm chung
a. R và S; R và S; R
và S
b. Hai điểm P, Q và tất
cả các điểm nằm giữa
hai điểm P và Q
AB, AC, BC

thẳng, cắt tia, cắt đường
thẳng.
a. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
là hai đoạn thẳng có một
điểm chung
VD: A I D
C D
b. Đoạn thẳng cắt tia( Khi
đoạn thẳng và tia có một
diểm chung)
A
x
O
K
B
c. Đoạn thẳng cắt đường
thẳng ( Khi đoạn thẳng và
đường thẳng có một điểm
chung)
A
x
y
B
3. Bài tập
Bài 34 Sgk/116
A B C
• • •
Có ba đoạn thẳng là: AB ; BC
; AC
Bài 35 sgk/116

D. Đúng
Bài 37 Sgk/116 B
A •
15
15
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cho học sinh lên vẽ,
nhận xét sau đó giáo viên
hoàn chỉnh
Học sinh vẽ hình và
nhận xét

K

x

Hoạt động 5: Dặn dò
- Về coi lại lý thuyết và bài tập
- chuẩn bò trước bài 7 tiết sau học
- ? Để đo độ dài đoạn tahng38 ta làm như thế nào?
- ? Làm thế nào để so sánh hai đoạn thẳng?
BTVN: Hoàn thành và làm các bài tập còn lại.
Soạn ngày:08/10/2010
Dạy ngày :25/10/2010
Tiết 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu bài học
- Biết đo độ dài đoạn thẳng, nhận biết được một số dạng thước thông dụng, biết
so sánh hai đoạn thẳng
- Rèn kó năng sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, có kó năng áp dụng vào

thực tế
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong
học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ, Thước thẳng, thước dây, thước gấp
- HS : Bảng nhóm, thước có chia khoảng.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
GV vẽ một đoạn thẳng và
đo xác đònh độ dài
2,5cm
16
16
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A B
Vậy 2,5cm khi này được
gọi là gì của đoạn thẳng
AB ?
Để xác đònh độ dài của
đoạn thẳng ta sử dụng
dụng cụ gì ?
Vậy để hiểu kó hơn về độ
dài đoạn thẳng chúng ta
sẽ nghiên cứu bài học
hôm nay.
Hoạt động 2: Đo đoạn
thẳng.
Khi đó ta kí hiệu như thế

nào ?
GV cho học sinh vẽ thêm
hai đoạn thẳng bất kì và
đo độ dài
Vậy để đo độ dài đoạn
thẳng AB ta làm như thế
nào ?

Vậy ta có kết luận gì về
độ dài mỗi đoạn thẳng ?
Khi khoảng cách giữa hai
điểm bằng 0 thì A và B
như thế nào?
Hoạt động 3: So sánh
Vậy muốn so sánh hai
đoạn thẳng ta dựa vào
điều gì ?
Độ dài của đoạn thẳng
AB
Thước thẳng có chia
khoảng
AB = 2,5cm hay
BA = 2,5 cm
3cm
2cm
Đặt cạnh thước đi qua A
và B điểm O trùng với
vạch 0 của thước, xác
đònh độ dài của đoạn
thẳng tại điểm B trên

vạch của thước
Mỗi đoạn thẳng có một
độ dài
Hai điểm A và B trùng
nhau
Độ dài của hai đoạn
thẳng đó
1. Đo đoạn thẳng
VD: A 3cm B
Bước 1: Đặt cạnh thước đi
qua hai điểm A và B.
Bước 2: Di chuyển để vạch 0
của thước trùng với một
đầu mút
Bước 3: Xác đònh độ dài của
đoạn thẳng tại đầu mút còn
lại trên vạch của thước
Nhận xét:
Chú ý: Khi A, B trùng nhau,
ta nói khoảng cách giữa hai
điểm A và B bằng 0.
2. So sánh hai đoạn thẳng
VD:
A 2,5cm B

17
17
Mỗi đoạn thẳng có một độ
dài. Độ dài đoạn thẳng là
một số dương.

Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trên hình vẽ ta có kết luận
gì ?
Vậy hai đoạn thẳng bằng
nhau là hai đoạn thẳng như
thế nào ?
Khi nào thì đoạn thẳng
AB > CD ?
?.1 Cho học sinh thảo luận
nhóm và trình bày và kí
hiệu trong bảng phụ.
?.2 Cho học sinh trả lời tại
chỗ
GV giới thiệu cho học sinh
quan sát và tác dụng của
thước dây, thước gấp bằng
thực tế
?.3. Cho học sinh thực hiện
tại chỗ
Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh sử dụng
thước dây đo chiều rộng
và chiều dài lớp học và
thước gấp hoặc thước
thẳng đo bảng hay một số
vật dụng cá nhân.
AB = CD
AB < EF, CD < EF
Hay EF > AB, EF > CD

Là hai đoạn thẳng có độ
dài bằng nhau
Khi đoạn thẳng AB có độ
dài lớn hơn độ dài của
đoạn thẳng CD
Học sinh thảo luận và
trình bày
a. EF = GH ; AB = IK
b. EF < CD
?2
a. Thước dây; b. Thước
gấp
b. Tưhóc xích
Khoảng 2,5
Học sinh thực hàng đo tại
lớp và đo một số dụng cụ
cá nhân
C 2,5cm D


E 3,5cm F
Ta có: AB = CD
AB < EF, CD < EF
Hay EF > AB, EF > CD
Nhận xét:
* Hai đoạn thẳng có độ dài
bẳng nhau thì bằng nhau
* Trong hai đoạn thẳng,
đoạn thẳng nào có độ dài
lớn hơn thì lớn hơn và

ngược lại.
?.1
?2
?.3
1 In sơ = 2,54 cm
Hoạt động 5: Dặn dò
18
18
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Về xem kó lại lý thuyết và các kiến thức đã học trước đó, xem lại kiến thức về
điểm nằm giữa
- Chuẩn bò trước bài 8 tiết sau học
? Khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
thước có chia khoảng
BTVN: Bài 41 đến bài 45 Sgk/119.

Soạn ngày:16/10/2010
Dạy ngày:01/11/2010

Tiết 9 KHI NÀO THÌ AM + BM = AB
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm được “ Nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM + BM = AB “ và
biết thêm một số dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
- Rèn kó năng xác đònh và nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm hay không,
bước đầu tập suy luận dạng “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì
suy ra được số thứ ba”
- Xây dựng ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác và tính cẩn thận khi đo xác đònh
và cộng hai đoạn thẳng.
II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ, thước, thước dây, thước chữ A
- HS: Bảng nhóm, thước.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Vẽ đoạn thẳng AB, lấy
điểm M trên đoạn thẳng
AB. So sánh AM + MB với
AB ?
Vậy khi nào thì AM + MB
= AB
Giả sử có điểm M’
=> AM’ + M’B = ?
Hoạt động 2 : Khi nào thì
AM + MB = AB
A M M’ B
AM + MB = AB
Khi M nằm giữa A và B
AM’ + M’B = AB
1. Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB
19
19
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngược cóAM + MB =
AB=> ?
Cho học sinh phát biểu tổng
quát ?
Cho học sinh đọc đề bài VD

trong SGK/120
Theo bài cho M như thế
nào với AB ?
=> Kết luận nào ?
Để tính được MB ta làm
như thế nào ?
 MB = ?
Hoạt động 3; Một số dụng
cụ đo
GV giiới thiệu cho học sinh
một số dụng cụ đo khoảng
cách giữa hai điểm trên
mặt đất.
Cho học sinh quan sát và
thực hiện đo một số
khoảng cách trong lớp học.
=> Nhận xét ?
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 50 Sgk/121 cho học sinh
thảo luận nhóm.
M ? với E và F
=> kết luận nào ?
để so sánh EM và MF ta
phải tìm được gì ?
=> cách tính
=> Kết luận ?
M nằm giữa A và B
Nằm giữa A và B
AM + MB = AB
Thay AM = 3cm, AB =

8cm vào (1)
= 5 cm
Ta có thể dùng nhiều
dụng cụ để đo khoảng
cách giữa hai điểm trên
mặt đất, có thể đo nhiều
lần và cộng các kết quả
đo lại
Học sinh thảo luận nhóm,
trình bày nhận xét.
Nằm giữa E và F
EM + MF = EF
Tìm được MF
MF = 8 – 4 = 4 ( cm)
Vậy EM = MF
bằng độ dài đoạn thẳng AB
VD < Sgk /120 >
Vì M nằm giữa A và B
=> AM + MB = AB (1)
Thay AM = 3cm, AB = 8cm
vào (1)
=> 3 + MB = 8
MB = 8 – 3
Vậy MB = 5 (cm)
2. Một vài dụng cụ đo khoảng
cách giữa hai điểm trên mặt
đất.
< Xem Sgk/120, 121 >
3. Bài tập
Bài 50 Sgk/121

Ta có V nằm giữa hai điểm T
và A
Bài 47 Sgk/121
Vì M thuộc đoạn thẳng EF
=> EM + MF = EF (1)
Thay EM = 4cm, EF = 8cm
vào (1)
=> 4 + MF = 8
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
20
20
Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM+MB = AB
Ngược lại nếu AM + MB = AB
thì điểm M nằm giữa hai điểm
A và B .
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động 5: Dặn dò
- Về xem kó lại lý thuyết và các dạng bài tập tiết sau luyện tập
- BTVN: Bài 46, 48, 49, 51 Sgk/121, 122.
:
Soạn ngày:16/10/2010
Dạy ngày:8/11/2010
Tiết 10 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
- Củng cố kiến thức về đoạn thẳng, điểm nằm giữa, cộng đoạn thẳng
- Rèn kó năng vẽ hình, so sánh, vận dụng , xác đònh điểm nằm gưóa hai điểm.
Bước đầu tập suy luận.

- Xây dựng ý thức tích cự, tự giác, có thái độ ,nghiêm túc.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ, thước có chia khoảng
- HS: Thước có chia khoảng.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 46
Điểm N như thế nào với
hai điểm I và K
=> được biểu thức nào ?
Để tìm được IK ta làm như
thế nào ?
Cho học sinh thực hiện.
Bài 48
Để tính được chiều rộng
của lớp học ta làm như thế
nào ?
1/5 của 1,25m = ?
=> Kết quả ?
Cho học sinh vẽ hình
Cho học sinh thực hành đo
tại lớp bàng thước dài 1m.
Bài 49 Sgk/121
Nằm giữa hai điểm I và K
IN + NK = IK
Thay IN = 3cm, NK =
6cm
IK = 9cm
Cộng số đo các lần đo lại

25cm = 0,25 cm
5,25m

Bài 46 Sgk/121
Vì điểm N nằm gưóa hai điểm
I và K nên: IN + NK = IK
Thay IN = 3cm, NK = 6cm ta
được:
3 + 6 = 9 (cm)
Vậy IK = 9cm
Bài 48 Sgk/121
Vì sau mỗi lần đo thì các điểm
đo thẳng hàng và nằm giữa
hai mép tường nên:
Chiều rộng lớp học là :
1,25 . 4 + 1,25: 5 = 5,25 (m)
Đáp số : 5,25 m
21
21
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dự đoán AM ? BN
Dựa vào kiến thức nào để
có thể suy ra được AM =
BN ?
GV hướng dẫn và cùng học
sinh thực hiện
AM + MB=?
=> AM = ?
Tương tự AN + NB = ?

=> NB =?
Mà MB ? AN
=> Kết luận ?
Bài 52 Sgk/122
Ba điểm này thẳng hàng
với nhau
Mà TA ? VT ?
=>Kết luận gì ?
hay ta có thể sử dụng đoạn
thẳng nào để nhận biết
điểm nào nằm giữa hai
điêm còn
lại ?
Hoạt động 2 : Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
A N M B

AM = BN
Điểm nằm giữa hai điểm
AB
AB – MB
AB
AB – AN
MB = AN
=> AM = NB
A nằm giữa V và T
VA < VT
=> A nằm giữa V và T
Bài 49 Sgk/121
Th1:

A N M B

Vì M nằm giữa A và B
Ta có AM + MB = AB
=> AM =AB – MB
Vì N nằm giữa A và B nên:
AN + NB = AB
=> NB = AB – AN
Mà MB = AN
=> AM = NB
Th 2:
A M N B

( Cánh làm tương tự TH 1)
Bài 52 Sgk/122
Vì TA < VT =>A nằm giữa V
và T
Hay VA<VT => A nằm giữa V
và T
T 1cm A 2cm V

3cm
Hoạt động 3: Dặn dò
- Về xem lại toàn bộ kiến thức về đoạn thẳng, điểm nằm giữa và các dạng bài
tập đã làm
- Chuẩn bò copa, thước có chia khoảng tiết sau học cách vẽ đoạn thẳng khi biết
độ dài
- BTVN: Bài 44 đến bài 48 Sbt/102.
22
22

Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn ngày:28/10/2010
Dạy ngày:08/11/2010
Tiết 11 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu bài học
- Biết cách vẽ đoạn thẳng trên tia, nắm được trên tia Ox chỉ có một điểm M sao
cho OM = a (a> 0)
- Có kó năng vẽ đoạn thẳng khi cho trước độ dài, kó năng sử dụng DCHT
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Thước, Compa
- HS: Thước, Compa
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ đoạn
thẳng trên tia.
GV: Hướng dẫn học sinh
vẽ
VD1:

O

M



x

0 1 2 3 4

Đặt thước như thế nào ?
Xác đònh điểm M như thế
nào ?
Vậy trên tia Ox ta xác
đònh được mấy điểm M
như vậy ?=> Nhận xét ?
GV hướng dẫn học sinh sử
dụng thước và compa
vẽ hình

O

M



x

0 1 2 3 4
Vạch 0 trùng với O, thước
trùng với tia Ox
Đành dấu tại vạch số 2
của thước
Chỉ xác đònh được một
điểm M
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
VD1: Trên tia Ox vẽ đoạn
thẳng OM có độ dài 2cm

O


M x


2cm
Nhận xét:
Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ
được một và chỉ một điểm M
sao cho OM = a ( độ dài cho
trước)
VD2: Cho đoạn thẳng AB vẽ
đoạn thẳng CD sao cho
CD = AB.
Cách vẽ:
23
23
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A B C D
Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn
thẳng trên tia.

O

M



N


x

0 1 2 3 4
Điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại ?
Vì sao ?
Vậy trên tia Ox có OM =
a,
ON = b nếu a < b => Kl
gì ?
Hoạt động 3: Củng cố
Cho hai học sinh lện thực
hiện bài 53 Sgk/124 số
còn lại vẽ trong nháp.
OM ? ON =>KL gì về ba
điểm?
=> Biểu thức nào ?
Tính MN ?
=> Kết luận ?
A B C D x

O

M



N

x


0 1 2 3 4
M nằm giữa O và N
Vì 2 cm < 3 cm
M nằm giữa O và N
O
3 cm
M N
x

6 cm
OM < ON => M nằm
giữa O và N
OM + MN = ON
Thay OM = 3, ON = 6
=> MN = 6 – 3 = 3
OM = MN
- Vẽ tia Cy bất kì
- Mở độ rộng Compa bằng
AB (hai đầu nhọn trùng với
hai điểm A và B)
- Giữ nguyên độ mở của
compa đặt mũi nhọn trùng
với C mũi nhọn còn lại nằm
trên tia Cy cho ta điểm D.
Khi đó CD là đoạn thẳng
phải vẽ.
A B C D x
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên
tia

VD: Sgk/123

2 cm
O M N

3cm
Điểm M nằm giữa hai điểm
O và N. Vì 2 cm < 3 cm
Nhận xét:
Trên tia Ox, OM = a,
ON = b, nếu a < b thì điểm
M nàm giữa hai điểm O và
N

a
O M N

b
3. Bài tập
Bài 53 Sgk/124
O
3 cm
M N x

6 cm
Vì OM < ON nên M nằm
giữa O và N
24
24
Trêng THCS C¶nh D¬ng Ng« ThÞ H¬ng

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
=> OM + MN = ON
Thay OM = 3, ON = 6 ta
được: 3 + MN = 6
=> MN = 6 – 3 = 3 ( cm)
Vậy OM = MN
Hoạt động 4: Dặn dò
- Về xem kó lại lý thuyết, cách vẽ đoạn thẳng.
- Chuẩn bò trước bài 10 tiết sau học
? Trung điểm của đoạn thẳng là điểm như thế nào ?
? Để xác đònh được trung điểm ta làm như thế nào ?
? Tìm một số cách xác đònh trung điểm trong thực tế đời sống hảng ngày ?
Chuẩn bò giấy gấp hình.
BTVN: bài 54 đến bài 58 Sgk/124
Soạn ngày:05/11/2010
Dạy ngày:
Tiết 12 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì
- Có kó năng vẽ và xác đònh trung điểm của đoạn thẳng, kó năng sử dụng ĐDHT và
một số dụng cụ khác để xác đònh trung điểm, biết kiểm tra trung điểm bằng hai điều
kiện.
- Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực, tính chính xác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, nội dung VD Sgk/125 thước, giấy,
dây
- HS: Thước có chia khoảng, giấy, dây
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
25

25

×