Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số 7 (Tuần 25-36)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 25 Tiết: 51. Chương 4:. Ngày soạn: Ngày dạy: / /2009. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ §1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. I. MỤC TIÊU  Kiến thức: HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.  Kĩ năng: HS tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.  Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: thảo luận, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu. III.CÁC BƯỚC LÊN LƠP. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Ổn định lớp Báo cáo sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới Hoạt động 1: GV giới thiệu sơ lược về chương 2. Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu + HS cho một số ví dụ về biểu thức. thức. + Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành biểu thức. Những biểu thức đó gọi là biểu thức số. Hoạt động 3: Giới thiệu biểu thức  HS tìm hiểu về biểu thức đại số. đại số thông qua bài toán trong SGK rồi làm ?2/25 + GV cho HS đọc bài toán SGK SGK. và giải thích chữ a dùng để đại diện cho một số.  HS làm theo nhóm BT ?3/25 SGK.. + GV cho HS làm BT củng cố: BT 1, 2, 3 trang 26 SGK. 4) Dặn dò:  Làm BT4; 5 trang 27 SGK.  Xem trước bài “Giá trị của biểu thức đại số”.. Lop7.net. NỘI DUNG 1) Nhắc lại về biểu thức. VD: 5 + 3 - 2; 12 : 6 .2; 153. 47 ; 4.32 – 5.6 ; 13.(3+4) … là những biểu thức số. Áp dụng ?1/24 SGK. 2) Khái niệm về biểu thức đại số. Các biểu thức: 4x; 2.(5+a); 3.(x+y); x2 ; xy; 1 150 ; là những x  0,5 t biểu thức đại số. Áp dụng ?2/25 SGK. Chú ý: Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép oán trên chữ ta áp dụng những quy tác, tính chất như khi thực hiện trên số..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần: 21 Tiết: 52. Ngày soạn: Ngày dạy: / /2009. §2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. I. MỤC TIÊU  Kiến thức: HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. + Kĩ năng: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này.  Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: thảo luận, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu. III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) Ổn định lớp. 2) Kiểm tra bài cũ.  Một HS lên bảng sửa BT4/ 27.  Một HS lên bảng sửa BT5/ 27 3) Bài mới. Hoạt động 1: Giá trị của biểu thức đại số.  GV cho HS tự đọc VD SGK từ đó rút ra cách tìm giá trị của một biểu thức đại số. . HOẠT ĐỘNG CỦA HS. + HS cho biết thế nào là giá trị của một biểu thức đại số. Cách tìm giá trị của một biểu thức đại số.  Lần lượt HS lên bảng tính giá trị của biểu thức trong VD1 và 2. Các HS khác trình bày vào vở.. GV cho HS lên bảng tính giá trị của biểu thức.. NỘI DUNG 1) Giá trị của biểu thức đại số. Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 2.x + 5 tại x = 3. - Thay x = 3 vào biểu thức trên ta có: 2 . 3 + 5 = 6 + 5 = 11 Vậy giá trị của biểu thức 2x + 5 tại x = 3 là 11. Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 1 3.x2 + 7x – 1 tại x  2 1 Thay x  vào biểu thức ta 2 có: 2.  GV sửa bài, nhận xét..  HS lên bảng trình bày.. Hoạt động 2: Áp dụng.  GV cho HS là BT áp dụng.. Lop7.net. 1 13 1 3.    7.  1  2 4 2 Vậy giá trị của biểu thức 3.x2 1 13 + 7x – 1 tại x  là 2 4 2) Áp dụng. ?1/28. Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 và tại x = 1/3. - Tại x = 1, ta có: 3.12 – 9.1 = - 6. Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 là – 6. - Tại x = 1/3, ta có:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG 2. 1 8 1 3.    9.  3 3 3 Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1/3 là – 8/3..  GV cho HS làm tiếp ?2/28. Nếu còn thời gian Gv có thể cho HS làm BT6/28 theo hình thức thi giữa hai đội. Mỗi đội cử 9HS (1HS tính giá trị của 1biểu thức). Đội nào xong trứơc thì thắng cuộc. 4) Dặn dò.  Học bài.  Làm BT7, 8, 9 trang 28 SGK.  Xem trứơc bài “Đơn thức”.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: 21 Tiết: 52. Ngày soạn: Ngày dạy: / /2009. §3. ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nhận biết được một biểu thức là một đơn thức. Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức. + Kĩ năng: Biết nhân hai đơn thức, biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn + Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: thảo luận, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu. III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.  HS2: Thế nào là giá trị của môt biểu thức đại số? Tính giá trị của một biểu thức đại số như thế nào?  HS2: Sửa BT 9/29 SGK. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn thức.  GV cho HS làm ?2/30..  GV giới thiệu với HS các biểu thức ở nhóm 1 được gọi là đơn thức. (?)Vậy đơn thức là những biểu thức như thế nào? (?)Em hãy cho một số VD về đơn thức?  GV cho HS làm BT củng cố BT10/32. Hoạt động 2: Giới thiệu đơn thức thu gọn.  GV cho HS đọc VD SGK/31.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. Báo cáo sĩ số  HS làm ?2 theo hai nhóm. Nhóm 1: Tìm những biểu thức thoả mãn yêu cầu 1. Nhóm 2: Tìm các biểu thức thoả mãn yêu cầu 2.. 1) Đơn thức. + HS cho một số VD về đơn thức.. Các. biểu. thức. 5 x  y;.  1  2 x 2   y 3 x; 2x2y; – 2y là những  2  đơn thức.  HS đọc VD SGK rồi HS chép định nghĩa đơn thức rút ra kết luận về biểu SGK/30. Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức thức thu gọn. không.. + Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: Phần hệ số và phần biến. + HS tự cho nhưng VD về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến.  HS đọc phần chú ý 2) Đơn thức thu gọn. SGK/31. HS chép định nghĩa đơn thức thu + HS đứng tịa chỗ trả lời. gọn SGK/31.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. (?)Em hãy cho biết thế nào là một đơn thức thu gọn? (?)Đơn thức thu gọn gồm mấy phần? (?)Em hãy cho VD về đơn thức thu gọn?  GV cho HS làm BT củng cố: BT12/32. Hoạt động 3: Bậc của đơn thức.  GV cho HS tự tìm hiểu về bậc của đơn thức thông qua VD SGK.  GV cho HS tìm bậc của các đơn thức trong ?1.. Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức.  GV cho hai biểu thức số tương tự VD SGK rồi yêu cầu HS vận dụng những tính chất đã học để tính.  Bằng cách tương tự GV hướng dẫn HS nhân hai đơn thức. (?)Em hãy cho biết cách nhân hai đơn thức. Nếu còn thời gian GV cho HS làm BT13/32. 5. Dặn dò.  Học bài .  Làm BT11, 13, 14 trang 32 SGK. Xem trứơc bài “Đơn thức đồng dạng”.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG 10x6y3. VD: là đơn thức thu gọn. Phần hệ số: 10. 6 3  HS đọc VD SGK và Phần biến: x y rút ra kết luận về bậc của đơn thức.. Chú ý: - Một số là một đơn thức thu gọn..  HS lên bảng thực hiện 3) Bậc của đơn thức. phép tính theo yêu cầu Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có của GV. trong đơn thức đó. VD: Đơn thức 2x5y3z có bậc là 9. Chú ý: - Một số khác 0 là đơm thức có bậc 0. - Số 0 được coi là một đơn thức không có bậc. 4) Nhân hai đơn thức. VD: Tính tích hai đơn thức 2x2y và 9xy4. (2x2y).(9xy4) = … =18x3y5.. Chú ý: SGK/32.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: 21 Tiết: 52. Ngày soạn: Ngày dạy: / /2009. §4 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng. + Kĩ năng: Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng + Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu. III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) Ổn định lớp. 2) Kiểm tra bài cũ. + HS1: Nêu định nghĩa đơn 1 thức? Cho đơn thức x 2 .3 xy 2 4 2 1 (hoặc  x 2 y 3  .  2 xy  ) 4 + Thu gọn đơn thức trên và cho biết phần hệ số, phần biến và bậc của đơn thức? + HS2: làm BT17/12 SBT. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu đơn thức đồng dạng.  GV cho HS làm ?1 SGK đề rút ra khái niệm đơn thức đồng dạng.  Những đơn thức trong phần 1 là những đơn thức đồng dạng. (?)Vậy thế nào là những đơn thức đồng dạng?.  GV cho một số VD về các số khác 0 và hướng dẫn cho HS biết chúng là những đơn thức đồng dạng.  Củng cố BT 15/34 SGK. Hoạt động 2: Cộng, trừ các. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG.  HS làm ?1 theo nhóm. Nhóm 1: Thực hiện yêu cầu thứ 1. Nhóm 2: Thực hiện yêu cầu thứ 2.. + HS nêu đơn thức đồng 1)Đơn thức đồng dạng. dạng..  HS làm ?2/33. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. 1 VD: 2x3y2; – 5x3y2; và x3 y 2 là 4 những đơn thức đồng dạng. Chú ý: Các số khác 0 được coi là + Để cộng hay trừ đơn thức những đơn thức đồng dạng. đồng dạng ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. 2) Cộng trừ các đơn thức đồng  HS đứng tại chỗ cho dạng.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG đơn thức đồng dạng. biết kết quả bài ?3.  GV cho HS tự tìm hiểu  Một HS lên bảng trình qua VD SGK rồi rút ra quy bày, các HS khác là vào tắc. vở. Quy tắc: SGK/34. VD: 2x2y + x2y = (2 + 1)x2y (?)Để cộng hay trừ đơn thức = 3x2y. đồng dạng ta làm như thế nào? + HS nêu cách làm.  HS làm BT vào vở. Áp dụng ?3/34. M ộ t.  GV cho HS làm BT áp dụng số 16/34. Củng cố: Làm BT 17/34. (?)Em hãy cho biết cách làm BT 17/34.  GV hướng dẫn cách làm nhanh nhất. Nếu còn thời gian GV cho HS làm BT18 theo hình thức thi giữa hai đội. 4. Dặn dò.  Học bài và làm BT 20; 21; 22 trang 12 SBT.  Chuẩn bị các BT phần luyện tập.. H S l ê n b ả n g l à m b i .. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 21 Tiết: 52. Ngày soạn: Ngày dạy: / /2009. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. + Kĩ năng: HS được rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. + Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: c. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp d. ĐDDH: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu. III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1) Ổn định lớp. Báo cáo sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ. + HS1: Thế nào là đơn thức đồng dạng? Làm BT 20 trang 12 SBT. + HS2: Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? Làm BT 21a,b trang 12 SBT. 3) Bài mới. + Một HS đọc đề bài.. GHI BẢNG. Bài tập 19/36 SGK. Tính giá trị của biểu thức: 16x2y5 – 2x3y2 + Muốn tính giá trị của biểu thức tại x = 0,5và y = –1. ta thay x = 0,5 và y= -1 vào biểu Thay x = 0,5và y = –1, ta có:  GV yêu cầu HS làm BT thức rồi thực hiện phép tính trên 16.(0,5)2.(–1)5–2.(0,5)3.(–1)2 19/36 SGK. = 16.0,25.(–1) – 2.0,125.1 các số. (?)Muốn tính giá trị của biểu  Một HS lên bảng làm bài. = – 4 – 0,25 thức tại x = 0,5 và y= -1 ta làm HS ở dưới làm vào vở. = – 4,25. như thế nào?  HS nhận xét bài.. (?)Có cách tính nào khác không? (đổi 0,5 = ½ rồi thay vào biểu thức ta sẽ dễ dàng rút gọn được.)  GV cho HS làm tiếp BT20/36 SGK. GV có thể cho 2 HS lên bảng làm BT và xem ai làm nhanh hơn hoặc cũng có thể dùng hình thức.  HS lên bảng làm bài. Bài tập 20/36 SGK.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV thi giữa hai đội..  GV cho HS làm BT21/36 SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG.  Một HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở. Bài tập 21/36 SGK. Tính tổng các đơn thức. 3 1 1 xyz 2 ; xyz 2 ; - xyz 2 4 2 4 3 1  1  xyz 2 + xyz 2 +  - xyz 2  4 2  4 .  3 1  1    + +  -   xyz 2  4 2  4   xyz 2  Hai HS lên bảng làm bài. Bài tập 22/36 SGK. Tính tích các đơn thức sau rồi  GV cho HS làm tiếp bài + Lập tích giữa hai đơn thức rồi tìm bậc của đơn thức tìm được. thu gọn đơn thức tích. tập 22/36 SGK. 12 4 2 5 a) x y . xy 15 9 (?)Muốn tính tích các đơn thức + Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của biến. 12 5 4 ta làm như thế nào?  . x 4 .x. y 2 . y  x5 . y 3 15 9 9 (?)Thế nào là bậc của đơn thức? Bậc của đơn thức là 8. 1  2   HS nhận xét bài của bạn. b)  x 2 y.   xy 4  7  5   1  2     .    x 2 .x. y. y 4  7  5 2 3 5  x .y 35 Bậc của đơn thức là 8.  Từng HS lên điền vào ô Bài tập 23/36 SGK. Điền các đơn thức thích hợp trống.  GV đưa ra BT 23 trên vào ô trống. bảng phụ và yêu cầu HS điền a) 3x 2 y  2 x 2 y  5 x 2 y vào ô trống. b) 5 x 2  2 x 2  7 x 2 Gv lưu ý HS bài c) còn nhiều kết c) 3 x5  4 x5  2 x5  x5 quả khác.. 4) Dặn dò.  Xem lại các bài tập đã sửa.  Xem trước bài “Đa thức”.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần: 21 Tiết: 52. Ngày soạn: Ngày dạy: / /2009. §5. ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nhận biết đựơc đa thức thông qua một số VD cụ thể. + Kĩ năng: Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. + Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu. III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) Ổn định lớp. 2) Kiểm tra bài cũ. a) Sửa BT 22/12 SGK. b) Sửa BT 23/12 SGK. 3) Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm đa thức. (?)Em hãy cho ba ví dụ về đơn thức? (?)Lập tổng các đơn thức trên?  Tổng trên được gọi là một đa thức. (?)Vậy đa thức là một biểu thức như thế nào? (?)Một số có phải là một đa thức hay không?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG. + HS cho ví dụ về đơn thức 1) Đa thức. VD: 3xy và lập thành tổng. x2 + 4xy – 5yz5 x2y – 3xy + 5xy2 – 8 Các biểu thức trên được gọi là những đa thức. + Đa thức là một tổng các Vậy: đa thức là một tổng của đơn thức. những đơn thức. Mỗi đơn thức + Một số cũng đựơc gọi là trong tổng được gọi là một hạng một đa thức. tử của đa thức Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.. 2) Thu gọn đa thức. Hoạt động 2: Thu gọn đa Cho đa thức: thức. + Phần này GV cho HS hoạt A  x 2 y  3 xy  3 x 2 y  3  xy  5 (?)Em hãy coi VD của động nhóm sau đó 1 đại diện SGK/37 và nhận xét theo hai ý trả lời. A  x 2 y  3 x 2 y  3 xy  xy  3  5 sau: A  4x2 y  2 xy 2 - Khi nào thì phải đi thu gọn đa thức? - Cách thu gọn một đa thức?  GV hướng dẫn lại cách  HS làm ?2 vào vở. thu gọn đa thức theo VD trên bảng.  Áp dụng HS là ?2/37 SGK.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG. +..... Hoạt động 3: Giới thiệu về bậc của đa thức. (?)Em hãy tìm bậc của từng hạng tử trong đa thức trên? (?)Hạng tử nào có bậc cao nhất và là bậc bao nhiêu?  GV giới thiệu bậc cao nhất đó chính là bậc của đa thức. (?)Vậy bậc của đa thức là gì?. (?)Trước khi tìm bậc của đa thức ta phải làm gì?. (?)Số không có là đa thức không và nó có bậc là bao nhiêu?  GV cho HS làm BT áp dụng ?1/38 SGK. 4) Củng cố.  GV cho HS làm BT 25, 28 trang 38 SGK. 5) Dặn dò.  Học bài. Làm BT24, 26, 27 trang 38 SGK.. +...... 3) Bậc của đa thức. Cho đa thức : M = 5x3y4 – x4y + y6 – x +1 Đa thức M có bậc là 7.. + HS trả lời theo cách hiểu của mình. + Trước khi tìm bậc của đa thức ta phải thu gọn Vậy: Bậc của đa thức là bậc của đa thức đó. + Số 0 là đa thức có bậc hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. là 0. Chú ý: - Số 0 được gọi là đa thức không và nó không có bậc. - Khi tìm bậc của đa thức trước hết phải thu gọn đa thức đó. Áp dụng ?1/38.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần: 21 Tiết: 52. Ngày soạn: Ngày dạy: / /2009. §6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức. + Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc theo “Qui tắc dấu ngoặc”, thu gọn đa thức. + Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu. III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) Ổn định lớp. 2) Kiểm tra bài cũ.  HS1: Thế nào là một đa thức? Cho VD về đa thức.  HS2: Sửa BT 26 trang 38.  HS3: Sửa BT 27 trang 38. 3) Bài mới.  GV yêu cầu cả lớp tìm hiểu VD SGK/39. (?)Em hãy cho biết để cộng, trừ hai đa thức ta làm theo mấy bước? Đó là những bước nào?  GV tóm tắt lại các bước ở bảng phụ. - B1: Viết mỗi đa thức trong dấu ngoặc và đặt dấu của phép tính. - B2: Bỏ dấu ngoặc.(đổi dấu các hạng tử nếu trước dấu ngoặc là dấu “–”). - B3: Nhóm các hạng tử đồng dạng. - B4: Thực hiện phép tính theo từng nhóm.  GV cho HS làm BT áp dụng BT30, 31/40 SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG.  HS làm việc theo 1) Cộng hai đa thức. Xem VD SGK trang 39. nhóm + Đại diện của nhóm trả lời. Áp dụng: BT 30/40 SGK. Cho hai đa thức: P  x 2 y  x3  xy 2  3.. Q  x3  xy 2  xy  6. P+Q=................... = x 2 y  2 x3  3  xy 2) Trừ hai đa thức. Xem VD SGK trang39..  Từng HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.. Áp dụng: BT 31/40 SGK. M  N  ....................... = 2 xyz  8 x 2  10 xy  4  y N  M  ............................. = 8 x 2  2 xyz  10 xy  4  y. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4) Củng cố.  HS làm BT 29, 33 trang 40 SGK. 5) Dặn dò.  Học bài.  Làm BT 32, 34, 35 Lắng nghe trang 40 SGK.  Xem bài 36, 37, 38 trang 41 SGK (Chuẩn bị luyện tập vào tiết sau).. Lop7.net. GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần: 21 Tiết: 52. Ngày soạn: Ngày dạy: / /2009. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về cộng, trừ đa thức.. + Kĩ năng: HS đựơc rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức và tính giá trị của đa thức. + Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu. III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) Ổn định lớp. 2) Kiểm tra bài cũ.  HS1: Sửa BT32a trang 40 SGK.  HS2: Sửa BT33a trang 40 SGK.  HS3: Sửa BT35b trang 40 SGK. 3) Bài mới. Hoạt động 1: Gv cho Hs làm BT36. (?)Muốn tính giá trị của đa thức trong bài a) ta làm như thế nào? * Nếu TH HS không thu gọn mà thay ngay giá trị của biến thì GV sẽ hỏi thêm câu hỏi gợi mở để HS biết thu gọn trước khi tìm giá trị của BT). (?)Với đa thức trong bài b) ta có đi thu gọn không?  Gv yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. Sau đó nhận xét và sửa bài. Hoạt động 2: Gv cho HS làm Bt 29/13 SBT. (?) Muốn tìm đa thức A ta làm như thế nào?  Gv cho HS làm Bt 29/13 theo nhóm sau đó trình KQ trong bảng nhóm (hoặc phiếu học tập).. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG. Sửa bài tập. +Thu gọn đa thức trước, sau đó thay giá trị của biến và tính ra kết quả.. + Trong đa thức b) không có hạng tử đồng dạng nên ta thay ngay giá trị của biến để tính giá trị của biểu thức.  Hai HS lên bảng trình bày. Các HS khác trình bày vào vở của mình. + HS trình bày theo cách hiểu của mình. + Nhóm 1, 2, 3 thực hiện bài a). nhóm 3, 4, 5 thực hiện bài b).. Lop7.net. Bài tập 36/41 SGK. Tính giá trị của mỗi đa thức sau: a) x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3. =..... = x2 + 2xy + y3 tại x = 5 và y = 4. = 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129. b) xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8 tại x = – 1 và y = –1. = (–1)(–1) – (–1)2(–1)2 + (–1)4(–1)4 – (–1)6(–1)6 + (–1)8(–1)8 =..... =1 Bài tập 29/13 SBT. Tìm đa thức A biết: a) A + (x2 + y2) = 5x2 + 5y2 – xy A=.... = 4x2 + 4y2 – xy b) A – (xy + x2 – y2) = x2 + y2 A=.... = 2x2 + xy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV  Gv nhận xét và sửa bài. Hoạt động 3: Gv cho HS làm Bt 38/41 SGK. (?)Ta thực hiện Bt này như thế nào?.  Gv cho HS làm Bt 29/13 theo nhóm sau đó trình KQ trong bảng nhóm (hoặc phiếu học tập).  Gv nhận xét và sửa bài. Hoạt động 4: Gv cho HS làm Bt 37/41. Gv cho HS hoạt động theo nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. + Thay các hạng tử của đa thức A và đa thức B sau đó thực hiện tương tự bài tập trên.. GHI BẢNG. Bài tập 38/41 SGK. Cho đa thức: A = x2 – 2y + xy + 1 B = x2 + y – x2y2 – 1 Tìm đa thức C sao cho: + HS làm BT trên theo a) C = A + B = x2 – 2y + xy + 1 + x2 + y nhóm. Nhóm 1, 2, 3 thực hiện bài – x2y2 – 1 = 2x2 – y + xy – x2y2 a). nhóm 3, 4, 5 thực hiện bài b) C + A = B b). C=B–A = (x2 + y – x2y2 – 1) – (x2 – 2y + xy + 1) + Mỗi nhóm thảo luận và tìm = 3y – x2y2 –xy – 2 ra đa thức thoả điều kiện đề bài . Bài tập 37/41 SGK.  Các nhóm nhận xét bài lẫn nhau..  Gv nhận xét và sửa bài. 4) Dặn dò.  Làm Bt 30, 31 trang 14 SBT.  Xem trứơc bài “Đa thức một biến”.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần: 31 Tiết: 62. Ngày soạn: Ngày dạy: 31 / 3 /2009. §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN. I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm dần của biến. Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. + Kĩ năng: HS đựơc rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức và tính giá trị của đa thức. + Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu. III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1) Ổn định lớp. 2) Kiểm tra bài cũ.  Gv yêu cầu HS sửa Hs ghi bài vào vở. BT 31 trang 14 SBT. 3) Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu đa thức một biến.  Gv giới thiệu cho HS biết về đa thức một biến. (?)Vậy một số có được gọi là một đa thức một biến hay không?  Gv cho HS làm ?1 và ?2 SGK theo nhóm.. + HS là ?1 và ?2 trên bảng nhóm (hoặc phiếu học tập). Nhóm 1, 2, 3 làm phần 1 của ?1 và ?2. Nhóm 4, 5, 6 làm phần 2 của ?1 và ?2. + Là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức..  Gv cùng HS nhận xét bài của mỗi nhóm. (?)Em có kết luận gì về bậc của đa thức một biến? Hoạt động 2: Sắp xếp đa thức.. 1) Đa thức một biến. A = 7y2 – 3y + 1/2 B = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + 1/2 Những đa thức trên được gọi là những đa thức một biến. Chú ý: - Một số cũng đựơc gọi là đa thức một biến. - Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.. 2) Sắp xếp đa thức. VD: Cho đa thức: P(x) = 6x + 3 – 6x2 + x3 + 2x4 - Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến. P(x) = 2x4 + x3 – 6x2 + 6x + 3 - Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo luỹ thừa tăng dần của biến. P(x) = 3 + 6x – 6x2 + x3 + 2x4.  Gv lưu ý HS: Khi sắp xếp các hạng tử của đa thức trước hết phải thu gọn đa thức đó.  Áp dụng Gv cho HS làm ?3 và ?4 SGK/42.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 3: Xác định hệ số của đa thức.  Trước khi tìm hệ số + Hệ số cao nhất là 2. Hệ số của đa thức thì đa thức đó tự do là 8. phải thu gọn trứơc.  Gv giải thích cho HS hiểu về hệ số cao nhất và hệ số tự do. (?)Vậy trong đa thức trên em hãy tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do?  Gv hứơng dẫn HS viết đa thức đầy đủ, và chỉ rõ hệ số của các hạng tử. 4) Củng cố.  Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm bậc, hệ số và cách sắp xếp đa thức.  Gv cho HS làm các Bt 39; 40; 43 trang 43 SGK. 5) Dặn dò. + Học bài. + Làm các bài tập 41: 42 trang 43 SGK. + Xem trước bài “Cộng, trừ đa thức một biến”.. Lop7.net. GHI BẢNG. 3) Hệ số. Cho đa thức: P(x) = 2x5 – x4 – 2x + 8 Hệ số cao nhất là 5 Hệ số tự do là 8.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần: 32 Tiết: 63. Ngày soạn: Ngày dạy: 7 / 4 /2009. §8. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN. I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS biết cộng và trừ đa thức một biến theo hai cách: Cộng trừ đa thức theo hàng ngang, cộng trừ đa thức đã sắp xếp theo hàng dọc. + Kĩ năng: Rèn luyện các kỹ năng cộng, trừ đa thức : bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng . . .. + Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu. III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) Ổn định lớp. 2) Kiểm tra bài cũ.  Hai HS lên sửa Bt 42 trang 43 SGK. 3) Bài mới. Hoạt động 1: Cộng hai đa thức một biến.  GV nêu VD SGK/44.  Chúng ta đã biết cộng hai đa thúc ở lớp 6.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Một HS lên bảng làm bài. Các HS còn lại làm vào vở.  HS nhận xét bài của bạn.  HS nghe giảng và ghi bài..  Ngoài cách làm trên, ta có thể cộng đa thức theo cột dọc (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).  GV hướng dẫn HS là cách 2.. Hoạt động 2: Trừ hai đa thức một biến.  Gv yêu cầu HS tính theo cách đã học.. (?)Hãy phát biểu quy tắc bỏ. GHI BẢNG. 1) Cộng hai đa thức một biến. Cho hai đa thức: P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1. Q(x) = – x4 + x3 + 5x + 2. Cách 1: P(x) + Q(x) = (2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1) + (– x4 + x3 + 5x + 2) =...... = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x +1. Cách 2: P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1. + Q(x) = – x4 + x3 + 5x + 2. ____________________________________________.  Một HS lên bảng làm bài. Các HS khác làm vào vở.. + Nếu trứơc ngoặc có dấu “ – “ thì khi bỏ dấu ngoặc ta đổi dấu các hạng tử trong ngoặc.. Lop7.net. P(x) + Q(x) = 2x5 + 4x4. + x2 + 4x +1.. 2) Trừ hai đa thức một biến. Tính P(x) – Q(x) P(x) – Q(x) = (2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1) – (– x4 + x3 + 5x + 2) =...... = 2x5 + 6x4 – 2x3 + x2 – 6x – 3..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV dấu ngoặc?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS  HS theo dõi, trả lời và ghi bài vào vở..  Gv hướng dẫn HS làm phép trừ theo hàng dọc.  Gv yêu cầu HS đọc từng kết quả của phép trừ. (?)Vậy để cộng hay trừ hai đa thức một biến ta có thể thực hiện theo những cách nào?  Gv cho HS ghi chú ý SGK. Gv lưu ý HS tùy theo từng bài ta có thể dùng một trong hai cách trên.  Gv cho HS làm Bt áp dụng: ?1/45..  Gv cùng HS nhận xét bài làm của các nhóm. 4) Củng cố. + Bt ?1: Mỗi phép tính yêu cầu 2 HS lên bảng làm theo hai cách. + Bt 45: HS làm bài theo nhóm. Sau đó các nhóm trình bày kết quả và nhận xét. + Bt 47: hai HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở. 5) Dặn dò.  Học bài.  Làm Bt 46; 48; 50; 52 trang 45; 46 SGK.. GHI BẢNG. Cách 2: P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1. – Q(x) = – x4 + x3 + 5x + 2. ____________________________________________. P(x) – Q(x) = 2x5 + 6x4 – 2x3+ x2– 6x– 3..  HS làm ?1 theo nhóm, tính theo hai cách. Nhóm 1; 2; 3 tính M(x) + N(x); Nhóm 4; 5; 6 tính M(x) – N(x).  Đại diện nhóm 1; 2; 4; 5 trình bày một cách làm của nhóm mình. Nhóm 3; 6 nhận xét bài của bạn.. Lop7.net. ?1/45 SGK.. M(x) + N(x) = 4x4 + 5x3 – 6x2 – 3. M(x)–N(x) =–3x4+ 5x3+ 4x2+ 2x + 2..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần: 32 Tiết: 64. Ngày soạn: Ngày dạy: 7 / 4 /2009. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS được củng cố về đa thức một biến; cộng, trừ đa thức một biến. + Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm dần của biến và tính tổng, hiệu các đa thức. + Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu. III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) Ổn định lớp. 2) Kiểm tra bài cũ. HS lên bảng sửa bài 48 SGK trang 46. 3) Bài mới. Hoạt động 1: Sửa BT 44/45.  Gv yêu cầu hai HS lên bảng làm Bt 44.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG.  Một HS lên thực BT 44 trang 45 SGK. hiện bài a); một HS thực a) Tính P(x) + Q(x): hiện bài b). P(x) = 8x4 – 5x3 + x2 – 1/3. + Q(x) = x4 – 2x3 + x2 – 5x – 2/3. ____________________________________________.  Gv nhận xét và sửa bài của HS. Hoạt động 2: Sửa BT 50/46..  HS nhận xét bài của bạn.. ____________________________________________.  Hai HS lên bảng thu gọn hai đa thức M và N.  Gv nhận xét bài thu gọn của HS.  Gv yêu cầu hai HS lên bảng làm bài b.. P(x) + Q(x) = 9x4 – 7x3 + 2x2– 5x –1. b) Tính P(x)– Q(x): P(x) = 8x4 – 5x3 + x2 – 1/3. – Q(x) = x4 – 2x3 + x2 – 5x – 2/3..  Hai HS lên bảng tính tổng và hiệu của hai đa thức trên.. Hoạt động 3: Sửa BT 51/46.. Lop7.net. P(x) – Q(x) = 7x4 – 3x3 + 5x +1/3. BT 50 trang 46 SGK. Cho đa thức N = 15y3 + 5y2 – y5 – 5y2 – 4y3 – 2y. M = y2 + y3 – 3y + 1 – y2 + y5 – y3 + 7y5. a) Thu gọn các đa thức trên. N = – y5 + 11y3 – 2y. M = 8y5 – 3y + 1. b) Tính N + M và N – M. N + M = 7y5 + 11y3– 5y + 1. N – M = – 9y5 + 11y3+ y – 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×