Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.18 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 27: Tiết 100:. Ngày soạn: 24 /02/ 2011 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giuùp HS: -Cũng cố chắc chắn hơn nữa những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. -Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết đọan văn chứng minh cụ thể .  Troïng taâm:  Kiến thức : - Phương pháp lập luận chứng minh . - Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh .  Kĩ năng : - Rèn kỹ năng viết đoạn văn chứng minh . II. CHUAÅN BÒ CUÛA THAÀY-TROØ: 1. Thầy: Xem lại các kiến thức về văn nghị luận . Bảng phụ ghi đoạn văn tham khảo 2. Trò: Thực hiện như dặn dò tiết 99 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Só soá: 2. Bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. 3.Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình Giới thiệu: Để củng cố thêm một bước về cách lập luận chứng minh (về cách xây dựng các đoạn văn chứng minh). Hôm nay, qua việc luyện tập, chúng ta cùng xây dựng những đoạn văn chứng minh một vấn đề văn học đơn giản trên lớp. Hoạt động của giáo viên Nội dung cần đạt Hoạt động 2: I. Bài học. -Mục tiêu: Phương pháp lập luận chứng minh .Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh . -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. HOẠT ĐỘNG 1: GV kiểm tra sự chuẩn bị I .CHUẨN BỊ BAØI Ở NHAØ cuûa hoïc sinh theo phaân coâng. -GV yêu cầu HS trình bày phần chuẩn bị ở Các đề đã cho SGK trang 65- 66 nhaø +Tổ (1) đề 1,2 ; Tổ (2) đề 3,4 +Tổ (3) đề 5,6 ; Tổ (4) đề 7,8. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV kieåm tra vaø neâu nhaän xeùt phaàn chuaån bò cuûa HS GV nhắc lại những yêu cầu viết đọan văn chứng minh -GV yêu cầu HS nhắc lại những yêu cầu đối với một văn bản chứng minh -GV nhaän xeùt phaàn trình baøy cuûa HS -Hình dung đọan văn nằm ở vị trí nào trong bài để viết được phần chuyển đọan. -Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đọan , các ý, các câu khác làm sáng tỏ luận ñieåm. -Các lý lẽ, dẫn chứng, phải được sắp xếp hợp lý để quá trình lập lụân chứng minh được roõ raøng maïch laïc. HOẠT ĐỘNG 2: Tổ chức HS họat động nhoùm -GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu chuẩn bị ở nhaø -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( mỗi tổ 1 nhoùm ) +Học sinh đọc đọan văn, của mình cho bạn cuøng nhoùm nghe +Caùc em coøn laïi trong nhoùm laéng nghe , neâu nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh kiến thức ; cứ thế tất cả HS trong nhóm lần lược đọc bài laøm cuûa mình -GV lưu ý HS : Khi góp ý cần phải căn cứ vào những lí thuyết vừa được nhắc lại theo phần lí thuyết gợi ý trên. -HOẠT ĐỘNG 3: Học sinh trình bày đọan văn -GV yêu cầu mỗi nhóm ( tổ ) cử người đại diện lên trình bày ( mỗi tổ hai HS tương ứng với hai đề đã cho ) -GV hướng dẫn HS trình bày trước lớp -GV hướng dẫn và tổ chức cho cả lớp nhận xeùt , ruùt kinh nghieäm veà phöông phaùp vieát đoạn văn chứng minh . -GV nhaän xeùt ruùt kinh nghieäm cho hoïc sinh. -GV treo bảng phụ có đoạn văn để HS tham khaûo -GV hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn văn. II. THỰC HAØNH TRÊN LỚP -Mỗi HS đọc đoạn văn đã chuaån bò cho caùc baïn trong toå nghe vaø goùp yù . -Đọc và sửa chữa chung trước lớp một số đoạn văn *Đoạn văn tham khảo. Sách tốt là những cuốn sách phản ánh chính xác qui luật của tự nhiên của đời sống xã hội. Chúng giúp con ngừoi hiểu rõ về bản thân mình để có ý thức đúng về nghĩa vụ của mình trong đời sống. Một cuốn saùch toát phaûi giuùp cho caùc daân toäc hieåu bieát nhau, gaàn gũi nhau hơn . Nó phải ca ngợi sự công bằng và tình hữu nghị giữa các dân tộc. Nó phải khiến cho con người thêm tự haøo veà mình , khieán cho taâm hồn con người trở nên trong sáng hơn, phong phú hơn, độ lượng hơn.. Hoạt động 3:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phương pháp: Hỏi đáp 1. Củng cố: Về cách viết đoạn văn chứng minh 2. Daën doø: a. Bài vừa học: -Cách viết đoạn văn chứng minh . -Về nhà tập viết các đoạn văn chứng minh ngắn cho những đề bài còn lại . b. Soạn bài: Ôn tập văn nghị luận (SGK/66) -Đọc trước bài ở nhà -Kẻ trước bảng kê vào tập và điền các thông tin theo yêu cầu ( các thông tin đã học) -Đọc và trả lời các câu hỏi ôn tập SGK trang 67. Tuần 28: Tiết 101:. Ngày soạn: 21/02/ 2011 Ngày giảng: 22/02/ 2011 ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giuùp HS : -Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã hoïc. -Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học. -Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác. - Tạo lập một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận học (chứng minh, giái thich).  Troïng taâm:  Kiến thức: - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản . - Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản nghị luận văn học, nghị luận xã hội . - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình .  Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội . - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học. - Trình bày lập luận có lý, có tình. Thái độ: II-ChuÈn bÞ cña thÇy –trß. - Thày: SGK . + SGV + giáo án. - Trò: SGK+ Vở ghi.. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.. III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ ? Kiểm tra trong quá trình học? Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình 3. Giới thiệu bài mới. Giới thiệu: Bài ôn tập văn nghị luận hôm nay sẽ giúp các em củng cố ghi nhớ được nội dung vàđặc điểm nghệ thuật nổi bật của từng văn bản nghị luận đã học; đồng thời hình thành và củng cố những hiểûu biết cơ bản ban đầu về đặc trưng của văn bản nghị luận. Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của các bài văn nghị luận đã học 1. Em hãy điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây: STT Tên bài. Tác giả. Phương pháp lập luận 1 Tinh thần Hồ Chí Tinh thần Dân ta có một lòng nồng nàn Chứng yêu nước của Minh yêu nước của yêu nước.Đó là một truyền minh nhân dân ta dân tộc VN thống quí báu của ta 2 Sự giàu đẹp Đặng Sự giàu đẹp Tiếng việt có những đặc sắc Chứng của Tiếng Thai Mai của Tiếng của một thứ tiếng đẹp,một thứ minh(kết Việt Việt tiếng hay hợp giải thích) 3 Đức tính giản Phạm Đức tính Bác giản dị trong mọi phương Chứng dị của Bác Văn giản dị của diện:bữa cơm(ăn)cái nhà(ở)lối minh(kết Hồ Đồng Bác Hồ sống,nói viết.Sự giản dị ấy đi hợp giải liền với sự phong phú,rộng thích và lớn,về đời sống tinh thần của bình Bác. luận) 4 Ý nghĩa văn Hoài Văn chương Nguồn gốc của văn chương là Giải chương Thanh và ý nghĩa tình thương người ,muôn thích kết của nó đối loài,muôn vật.Văn chương hợp với với con hình dung và sáng tạo ra sự bình người sống,nuôi dưỡng làm giàu cho luận tình cảm con người Học sinh trình bày chuẩn bị của mình cho câu 2(SGK trang 67) GV bổ sung 2.Những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận. _ Bài “tinh thần yêu nước của nhân dân ta”bố cục chặt chẽ,dẫn chứng chọn lọc,toàn diện,sắp sếp hợp lí,hình ảnh so sánh đặc sắc. _ Bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” dẫn chứng cụ thể,xác thực, toàn diện.Kết hợp chứng minh giải thích bình luận,lời văn giản dị và giàu cảm xúc. _ Bài “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” bố cục mạch lạc,kết hợp giải thích và chứng minh.Luận cứ xác đáng,toàn diện ,chặt chẽ.. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Đề tài nghị Luận điểm chính luận. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> _ Bài “Ý nghĩa văn chương” trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị,sáng sủa.Kết` hợp cảm xúc văn giàu hình ảnh Em hãy phân biệt các loại hình tự sự,trữ tình ,nghị luận. 3.a. Các yếu tố quan trọng trong văn bản tự sự,trữ tình và nghị luận _ Tryuện : cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện _ Kí : Nhân vật, nhân vật kể chuyện _ Thơ tự sự: cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện,vần nhịp. _ Thơ trữ tình : vần nhịp (nhân vật) _ Nghị luận : luận điểm,luận cứ. b. Đặc trưng của văn nghị luận. + Các thể loại tự sự như truyện,kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật,hiện tượng con người câu chuyện. + Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình,tùy bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu đạt hiện tình càm,càm xúc qua các hình ảnh,nhịp điệu ,vần điệu. + Văn nghị luận chủ yếu dùng phương pháp lập luận bằng lí lẽ,dẫn chứng để trình bày ý kiến,tư tưởng nhằm thyết phục người đọc,người nghe. Văn nghị luận cũng có hình ảnh,cảm xúc nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm,luận cứ chặt chẽ xác đáng. Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận không?Vì sao? Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn. 4.Kết kuận : Ghi nhớ SGK trang 67 4.Củng cố 4.1 Nêu những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận? 4.2 Nêu đặc trưng của văn nghị luận? 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu”T68. Tuần 28: Tiết 102:. Ngày soạn: 23 /02/ 2011 Ngày giảng: 24/02/ 2011. DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giuùp HS : -Hiểu được thế nào là cụm C-V để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ. -Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. - Nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu trong văn bản .  Troïng taâm:  Kiến thức : - Mục đích của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu . - Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu .  Kĩ năng : - Nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu . - Nhận biết các cụm C-V làm thành phần của cụm từ. II. CHUAÅN BÒ CỦA THẦY TRÒ: 1.Thaày: SGK . + SGV + giáo án.. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Trò: Thực hiện như dặn dò tiết 101 3.Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn. III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : ? - Trình bày cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? -Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau ? “Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào” Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình 3. Giới thiệu bài mới.1 phút Giới thiệu: Ngữ pháp Tiếng Việt rất uyển chuyển. Câu cú biến đổi linh hoạt. Đôi khi ta cần rút gọn câu nhưng có lúc ta phải mở rộng câu mới phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. Một trong những cách mở rộng câu là dùng cụm C-V làm thành phần câu. Hôm nay, chúng ta, cùng tìm hiểu cách dùng cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Hoạt động của giáo viên Nội dung cần đạt Hoạt động 2: I. Bµi häc. -Mục tiêu: Hiểu được thế nào là cụm C-V để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. Tìm hiểu cách dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu. I. Thế nào là dùng cụm chủ- vị để HS đọc câu văn đã cho SGK trang 68 mở rộng câu ?Tìm cụm danh từ trong câu? “ Những tình cảm ta không có, những tình cảm ta sẵn có” ?Phân tích cấu tạo cụm danh từ và phụ ngữ trong cụm danh từ? 1Các cụm danh từ: Những tình cảm ta/ không có.   C  V Phụ ngữ DT-TT phụ ngữ (chỉ lượng) (C-V) Những tình cảm ta/ sẵn có.   C  V Phụ ngữ DT-TT phụ ngữ (chỉ lượng) (C-V). Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường,gọi là cụm chủ vị làm thành phần của câu hoặc cụn Hai cụm danh từ này có từ trung tâm là danh từ “tình từ để mở rộng câu. cảm”,phụ ngữ trước là lượng từ những,phụ ngữ sau là Ví dụ : Con mèo bạn Tuấn tặng. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cụm C-V ta không có ,ta sẵn có. Bố về là một tin vui.. Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu ?Tìm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu?(SGK trang 68) a.Chị Ba đếnlàm chủ ngữ Tôi rất vững tâm làm phụ ngữ b.Nhân dân ta tinh thần rất hăng háilàm vị ngữ c.Trời sinh lá sen để bao bọc cốm;trới sinh cốm nằm ủ trong lá sen làm phụ ngữ trong cụm động từ(nói). d.Cách mạng tháng tám thành công làm phụ ngữ trong cụm danh từ(ngày ) Tìm hiểu cách dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu. HS đọc câu văn đã cho SGK trang 68 ?Tìm cụm danh từ trong câu? “ Những tình cảm ta không có, những tình cảm ta sẵn có” ?Phân tích cấu tạo cụm danh từ và phụ ngữ trong cụm danh từ? 1Các cụm danh từ: Những tình cảm ta/ không có.   C  V Phụ ngữ DT-TT phụ ngữ (chỉ lượng) (C-V) Những tình cảm ta/ sẵn có.   C  V Phụ ngữ DT-TT phụ ngữ (chỉ lượng) (C-V) Hai cụm danh từ này có từ trung tâm là danh từ “tình cảm”,phụ ngữ trước là lượng từ những,phụ ngữ sau là cụm C-V ta không có ,ta sẵn có. Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu ?Tìm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu?(SGK trang 68) a.Chị Ba đếnlàm chủ ngữ. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net. II.Các trường hợp dùng cụm chủvị để mở rộng câu. Các thành phần như chủ ngữ,vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ,cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm C-V *Ghi nhí(SGKT68).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tôi rất vững tâm làm phụ ngữ b.Nhân dân ta tinh thần rất hăng háilàm vị ngữ c.Trời sinh lá sen để bao bọc cốm;trới sinh cốm nằm ủ trong lá sen làm phụ ngữ trong cụm động từ(nói). d.Cách mạng tháng tám thành công làm phụ ngữ trong cụm danh từ(ngày ) . Hoạt động 4. II.Luyện tập -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp ?Tìm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu BT SGK trang 67? II.Luyện tập a.Mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định Bài tập trang 69 được làm phụ ngữ trong cụm danh từ. b.Khuôn mặt đầy đặnlàm vị ngữ c.Các cô gái vòng đỗ gánh làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Hiện ra từng lá cốm sạch sẽ và tinh khiết không có mảy mai một chút bụi nào làm phụ ngữ trong cụm động từ(thấy). d.Một bàn tay đập vào vailàm chủ ngữ Hắn giật mình làm phụ ngữ trong cụm động từ(khiến). Hoạt động 5:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp 4.Củng cố 4.1 Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu? 4.2 Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu? 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích” SGK trang 69. Tuần 28: Tiết 103:. Ngày soạn: Ngày giảng: TRAÛ BAØI VIEÁT SOÁ 5, KIEÅM TRA TIEÁNG VIEÄT, KIEÅM TRA VAÊN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net. /02/ 2011 /02/ 2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1-Kiến thức:Qua bài giúp học sinh củng cố kiển thức và kĩ năng làm bài trong phân môn Vaên, Tieáng Vieät, Taäp laøm vaên 2-Kĩ năng: Giúp học sinh phát hiện lỗi sai và sửa chữa 3-Thái độ: Có ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, tránh được các lỗi sai trong bài II. CHUAÅN BÒ CỦA THẦY TRÒ: 1.Thaày: Chuaån bò baøi kieåm tra.Giaùo aùn. 2. Trò: Đồ dùng học tập. 3.Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn. III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp : 7 2. Kiểm tra bài cũ : ? Kiểm tra trong quá trình học bài. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình 3. Giới thiệu bài mới Giới thiệu: Các em đã kiểm tra một tiết Văn, Tiếng Việt và làm bài tập làm văn số 5. Để giúp các em nắm được các kiến thức cơ bản cần đạt trong bài và nhận ra những lỗi sai. Chúng ta cuøng hoïc baøi hoâm nay. A/TRAÛ BAØI TẬP LAØM VĂN HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập dàn bài (có biểu điểm). *Tìm hiểu đề: Đề : Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta . - Mở bài: nêu vấn đề cần chứng minh(1.0đ) - Thân bài:Chứng minh làm rõ vấn đề. + Rừng là gì ? (1đ) + Tầm quan trọng của rừng trong cuộc sống của chúng ta (1đ) + Lợi ích của rừng . Ngăn lở đất , chống xoáy mòn ( 0,5 đ) . Điều hòa không khí ( 0,5 đ) . Cung cấp gổ , phục vụ công nghiệp ( Nêu dẫn chứng ) ( 0,5 đ) .Bảo vệ các mạch nước ngầm,các loại chim, thú quý hiếm ( 0,5 đ) + Nạn phá rừng bừa bãi và hậu quả của nó ( 1,0 đ) .Đốt rừng ( Nêu dẫn chứng ) .Chặt phá cây xanh ? ( Nêu dẫn chứng ) -Nêu những việc làm để chống nạn phá rừng ( 1,0 đ) -Bảo vệ rừng : trồng cây gây rừng ,… ( 1,0 đ) -Kêu gọi mọi người bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống của bản thân ( 1,0 đ) .. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Kết bài: Khẳng định lại vấn đề nghị luận và mong ước của bản thân(1.0đ) Ghi chú: một điểm hình thức HOẠT ĐỘNG 2: Thông qua kết quả làm bài. HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét ưu , khuyết điểm. -Ưu điểm: + Trình bày khá đúng yêu cầu. + Đa số HS trình bày về chữ viết khá rõ ràng. -Khuyết điểm: + Sai chính tả nhiều với các lỗi: ~/?, c/t, n/ng, viết hoa không đúng chỗ ( GV nêu một số em ) + Đa số lời văn còn vụn về. + Một số HS dùng từ chưa chính xác ( GV nêu một số em ) + Bố cục chưa cân đối ( GV nêu một số em ) HOẠT ĐỘNG 4:Hướng khắc phục. -Để làm bài hay, hoàn chỉnh về nội dung và bố cục, phải thực hiện đủ 4 bước: +Tìm hỉêu đề, tìm ý. +Dàn bài +Viết bài. +Đọc lại bài. -Đọc và ghi lại những lời, ý hay từ sách tham khảo. -Xem lại quy tắc viết hoa ở bài “Danh từ” (tiếp theo). Ngữ Văn 6/ tập 2 HOẠT ĐÔNG 5: Đọc bài mẫu -GV chọn hai bài để đọc trước lớp + Một bài có điểm số nhỏ nhất . + Một bài có điểm số cao nhất -Đọc xong, gọi HS nhận xét -GV phân tích để HS thấy cái hay cái chưa hay của bài văn. B/ TRAÛ BAØI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh chữa bài: -GV đọc nội dung yêu cầu từng câu, sau đó gọi HS trả lời -GV gọi hs khác nhận xét và chốt lại ý đúng. -HS sửa bằng bút chì hoặc viết bút đỏ. HOẠT ĐỘNG 2: GV trả bài cho học sinh. -Gợi ý HS nên có ý kiến khi nhận được bài (nếu có thắc mắc về đáp án và điểm số.) -Nhắc nhở HS lưu bài cẩn thận. HOẠT ĐỘNG 3: Thông baó kết quả HS đạt được HOẠT ĐỘNG 4: Nhận Xét Ưu- Khuyết Điểm: 1.Öu ñieåm: - Ña soá HS hieåu baøi vaø bieát caùch vaän duïng vaøo baøi kieåm tra. - Ñieåm soá 6-7 chieám tæ leä khaù - Khoâng coøn tình traïng khoanh troøn nhieàu phöông aùn cuøng luùc. -Nhìn chung coù tieán boä hôn HKI 2.Khuîeát ñieåm:. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Moät soá em chöa tieán boä - Hình thức trình bày chưa sạch đẹp ở một số trường hợp -Viết hoa còn tùy tiện ở phần tự luận. - Còn sai chính tả nhưng có giảm so với lần trước. HOẠT ĐỘNG 5: Hướng khắc phục -Khi hoïc baøi caàn naém noäi dung cô baûn cuûa baøi. -Đọc nhiều sách báo bổ ích để hạn chế phần nào về chính tả -Đọc thật kĩ yêu cầu trước khi làm bài. -Khi trình bày phải cẩn thật, sạch đẹp C/ TRAÛ BAØI VIEÁT VAÊN. HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh chữa baøi -GV đđÑọc nội dung yeâu cầu từng caâu, rồi HS trả lời. -GV gọi HS khaùc nhận xeùt vaø kết luận HOẠT ĐỘNG 2.:GV trả baøi cho học sinh -Gợi yù HS neâu yù kieán khi nhận được baøi (nếu coù thắc mắc) -Nhắc nhở HS lưu baøi cẩn thận. HOẠT ĐỘNG 3: thoâng baùo điểm số cho HS HOẠT ĐỘNG 4: Nhận xeùt ưu khuyết điểm 1.Ưu điểm: 2.Khuỵết điểm: -Một số em điểm số coøn thấp (3, 4) -Hình thức trình baøy chưa sạch đñẹp ở một số trường hợp -Chọn nhiều phöông aùn cuøng một caâu -Sai chính tả nhiều ở phần tự luận HOẠT ĐỘNG 5: Hướng khắc phục -Khi học baøi cần nắm nội dung cơ bản của baøi. -Đọc nhiều sách bổ ích để hạn chế về chính tả -Đọc thật kĩ yeâu cầu trước khi laøm baøi E. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 1.Củng cố: Thông qua 2.Dặn dò: a.Bài vừa học: Tìm đọc những quyển sách mang tham khảo như Học tốt môn Ngữ Văn; Các bài văn hay,.. (khi đọc cần ghi chép lại những câu từ hay vào sổ tay) b.Soạn bài: Tìm hieåu chung veà pheùp laäp luaän giaûi thích (SGK/69) -Đọc bài “Lòng khiêm tốn” -Trả lời các câu hỏi Tuần 28: Ngày soạn: /02/ 2011 Tiết 104: Ngày giảng: /02/ 2011 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS : Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.  Troïng taâm:. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Kiến thức : -Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích .  Kĩ năng : -Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này . - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh . II. CHUAÅN BÒ CỦA THẦY TRÒ: 1.Thaày: SGK + SGV + giáo án. 2. Trò:Chuẩn bị bài ở nhà. 3.Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn. III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp : 7 2. Kiểm tra bài cũ : ? Kiểm tra việc soạn bài củahọc sinh. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình 3. Giới thiệu bài mới.1 phút Giới thiệu bài:Trong đời sống của con người, nhu cầu giải thích rất to lớn. Gặp một hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh. Chẳng hạn, từ những vấn đề xa xôi như: Vì sao có mưa? Vì sao có lụt? Vì sao có núi, có sông? Vì sao mất mùa, được mùa? Vì sao có bệnh dịch? … đến những vấn đề gần gũi như: Vì sao hôm qua em không đi học? Vì sao dạo này em học kém hơn trước? … đều cần được giải thích. Rõ ràng giải thích là 1 nhu cầu rất phổ biến trong đời sống xã hội. Trong nhà trường, giải thích là 1 kiểu bài nghị luận quan trọng. Vậy nghị luận giải thích là gì? Nó có liên quan gì đến kiểu bài nghị luận chứng minh đã học. Hoạt động của giáo viên Nội dung cần đạt Hoạt động 2: I. Giíi thiÖu chung -Mục tiêu: -Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. Tìm hiểu nhu cầu giải thích trong cuộc sống I. Mục đích và phương pháp giải ?Trong đời sống khi nào người ta cần nhu cầu giải thích. thích?Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hàng ngày? Khi gặp những hiện tượng mới lạ,người ta có nhu cầu giải thích.Vì sao có lụt?Vì sao có nguyệt thực? ?Muốn trả lời tức là giải thích các vấn đề nêu trên thì phải làm thế nào? Đọc sách tìm hiểu,nghiên cứu tra cứu…..tức là phải có các tri thức khoa học chuẩn xác để giải thích. ?Giải thích để làm gì? _ Trong đời sống giải thích là làm cho hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực. Tìm hiểu lập luận giải thích GV gọi HS đọc bài lòng khiêm tốn vá trả lời câu hỏi.. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ?Bài văn giải thích vấn đề gì?Giải thích như thế nào? -Bài văn giải thích lòng khiêm tốn.Giải thích bằng cách nêu ra và so sánh sự việc hiện tượng trong đời sống hàng ngày. ?Hãy chọn và ghi ra vở những định nghĩa? “Lòng khiêm tốn có thể coi……..khiêm tốn là tính nhã nhặn” ?Đó có phải là giải thích không? - Đó là giải thích. ?Ngoài cách định nghĩa còn có những cách giải thích nào? Liệt kê các biểu hiện của lòng khiêm tốn: _ Đưa ra các biểu hiện đối lập với lòng khiêm tốn,kiêu căng ,tự phụ,tự mãn. _ Việc nêu ra các biểu hiện của lòng khiêm tốn,tác hại của lòng khiêm tốn và nguyên nhân của thói không khiêm tốn cũng là giải thích.Vì nó làm cho người đọc hiểu rõ thêm khiêm tốn là gì. ?Giải thích trong văn nghị luận phải làm như thế nào? _ Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng đạo lí,phẩm chất,quan hệ….cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức,trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng,tình cảm cho con người _ Người ta thường giải thích bằng cách nêu định nghĩa,kể ra các biểu hiện,so sánh,đối chiếu với các hiện tượng khác,chỉ ra các mặt lợi hại,nguyên nhân hậu quả cách đề phòng hoặc noi theo…..của hiện tượng hoặc vấn đề được giải thích. _ Bài văn giải thích phải có mạch lạc,lớp lang,ngôn từ trong sáng,dể hiểu.Không nên dùng những điều không ai hiểu để giải thích những điều người ta chưa hiểu. _ Muốn làm được bài văn giải thích tốt,phải học nhiều,đọc nhiều vận dụng tổng hợp các thao tác giải thích phù hợp.. _ Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng đạo lí,phẩm chất,quan hệ _ Người ta thường giải thích bằng cách nêu định nghĩa,kể ra các biểu hiện,so sánh,đối chiếu. _ Bài văn giải thích phải có mạch lạc,lớp lang,ngôn từ trong sáng,dể hiểu. *HS đọc ghi nhớ trong SGK T 71. . Hoạt động 4. III-Tæng kÕt -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp ?Tìm vấn đề và phương pháp giải thích trong bài? II.Luyện tập. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài “lòng nhân đạo” _ Vấn đề giải thích: lòng nhân đạo _ Phương pháp giải thích: nêu định nghĩa, biểu hiện của lòng nhân đạo,khuyên răn nên phát huy lòng nhân đạo. Hoạt động 5:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp 4.Củng cố 4.1 Giải thích để làm gì? 4.2 Giải thích trong văn nghị luận phải làm như thế nào? 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Sống chết mặc bay” SGK trang 74. NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> NĂM HỌC: 2010 - 2011. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×