Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Gián án giao an sinh 9 ki 2 day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.77 KB, 82 trang )

Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 09/01/2010
Ngày giảng: ..../01/2010
Tiết 37: Thoái hoá giống do tự thụ phấn
và do giao phối gần
I.Mục tiêu : Học xong bài này học sinh có khả năng :
- Biết đợc phơng pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn .
- Giải thích đợc sự thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần
ở động vật .
- Nêu đợc vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần trong chọn giống.
- Rèn luyện kĩ năng tự nghiên cứu với SGK, trao đổi theo nhóm và quan sát phân tích để
thu nhận kiến thức từ các hình vẽ .
II.Ph ơng tiện dạy học :
Tranh phóng to các hình 34.1 34. 4 SGk
III.Hoat dộng dạy và học :
1.Kiểm tra bài cũ : Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lí hoá học ngời ta thờng sử
dụng các biện pháp nào ?
Hãy nêu một và thành tựu sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật , thực
vật và vi sinh vật .
1. Bài mới : Giáo viên giới thiêu bài mới
Hoạt động I : Hiện tợng thoái hoá
Học sinh nghiên cứu thông tin SGk . thảo
luận theo nhóm .
+ Hiện tợng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây
giao phấn biểu hiện nh thế nào ?
+ Giao phối gần là gì ? Gây ra những hậu
quả nào ở động vật ?
1. Hiện tợng thoái hoá do tự thụ phán ở
cây giao phấn .
Các cá thể của các thế hệ lai kế tiếp có sức
sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu nh:


Phát triển chậm,chiều cao cây và năng suất
giảm dần, nhiều cây bị chết có thể bộc lộ các
đặc điểm có hại .
2. Hiện tợng thoái hoá do giao phối gần
ở động vật .
a. Giao phối gần : Là sự giao phối giã
con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc
giữa bố mẹ và con cái .
b. Thoái hoá do giao phối gần :Thờng
xảy ra các hiện tợng thoái hoá, sinh tr-
ởng và phát triển yếu, khả năng sinh
sản giảm , có thể sinh ra hiện tợng
quoái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
1
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
HOạt động II: Nguyên nhân của hiện tợng thoái hoá
Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu sơ đổ
34.3 SGK và trả lời câu hỏi .
+ Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối
cận huyết tỉ lệ đồng hợp và thể dị hợp biến
đổi nh thế nào ?
+ Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và
giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tợng
thoái hoá ?
- Qua các thế hệ , tự thu phấn ở cây giao
phấn và giao phối gần ở động vật tỉ lệ đồng
hợp tăng, thể dị hợp giảm dần, gây ra hiện t-
ợng thóai hoá vì các gen lặn có cơ hội gặp
nhau.

- Các gen lặn gặp nhau sẻ gây ra hiện tợng
thoái hoá .
HOạt động III: Vai trò của phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc
và giao phối cận huyết trong chọn giống
+ Thế nào là thụ phấn bắt buộc ?
Giáo viên lấy vị dụ minh hoạ
+Tạo sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối
gần gây ra hiện tợng thoái hoá nhng những
phơng pháp này vẫn đợc sử dụng trong chọn
giống ?
Phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao
phối gần có tác dụng củng cố và duy trì một
số tính trạng mong muốn , tạo dòng thuần,
thuận lợi cho việc đánh giá kiểu gen từng
dòng, phát hiện gen xấu để loại bỏ khỏi quần
thể.
KL : Trong chọn giống ngời ta sử dụng các
phơng pháp này để củng cố và duy trì một
số tính trạng mong muốn , tạo
dòng thuần .

3.Củng cố Học sinh đọc kết luận chung SGK
Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ỏ thực vật và giao phối gần ở động vật có thể gây ra hiện t-
ợng thoái hoá?
Vì sao trong chọn giống ngời ta vẫn sử dụng phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao
phối gần ?
4.Dặn dò : Học kĩ bài, trả lời 2 câu hỏi SGK.
Tìm hiểu trớc bài 35.
IV. rút kinh nghiệm giờ dạy
...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
2
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 10/01/2010
Ngày giảng: 13/01/2010
Tiết 38 u thế lai
I.Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng :
- Nêu đợc khái niệm u thế lai, cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai.
- Xác định đợc các phơng pháp thờng dùng trong tạo u thế lai.
- Nêu đợc phơng pháp lai kinh tế và các phơng pháp thờng dùng trong lai kinh tế.
- Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận theo nhóm và tự nghiên cứu Sgk.
II.Ph ơng tiện dạy học :
Tranh phóng to hình 35 SGK
III.HOạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ : Tại sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối
gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tợng thoái hoá ? Cho ví
dụ .
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài học

HOạt động I : Tìm hiểu hiện tợng u thế lai
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu
SGk và quan sát kênh hình 35 SGK .
-Học sinh nghiên cứu thông tin ghi nhớ kiến
thức và trả lời câu hỏi.
+ u thế lai là gì ?
+ Cho ví dụ về u thế lai ở động vật và ở
thực vật

Giáo viên : Giảng thêm : u thế lai biểu hiện
rõ nhất trong truờng hợp lai giữa các dòng
có kiểu gen khác nhau. Tuy nhiên u thế lai
biểu hiện cao nhất ở F
1
sau đó giảm dần qua
các thế hệ sau .
- u thế lai là hiện tợng con lai F
1
có sức sống
cao hơn, sinh trởng nhanh và phát triển
mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình
thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai
bố mẹ hoặc vợt trội cả hai bố mẹ .
Ví dụ : Cây và bắp ngô của cây lai F
1
vợt trội
cây và bắp ngô của hai cơ thể làm bố mẹ.
( hai dòng tự thụ phấn )
HOat động II : Nguyên nhân của hiện tợng u thế lai
Học sinh nghiên cứu thông tin ở SGK và
thảo luận theo nhóm.
+ Tai sao khi lai hai dòng thuần , u thế lai
biểu hiện rõ nhất ?
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
3
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
+ Tại sao u thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế
hệ F
1

, sau đó giảm dần qua các thế hệ ?
Giáo viên giảng thêm ngòi ta cho rằng các
tính trạng số lợng do nhiều gen trội qui định.
ở hai dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn
ở dạng đồng hợp tử biểu lộ một số đặc điểm
xấu . Khi chúng lai với nhau các gen trội có
lợi đợc bảêu hiện ỏ F
1
:
Ví dụ :
P : AAbbCC X aaBBcc
F
1
AaBbCc
Kết luận : Khi lai giữa hai dòng thuận thì -
u thế lai biểu hiện rõ nhất. Vì các gen trội
có lợi đợc biểu hiện ở F
1
.
ở thế hệ lai F
1
u thế lai biểu hiện rõ nhất
sau đó giảm dần. Vì ở F
1
các cặp dị hợp có
tỉ lệ cao nhất sau đó giảm dần .
Muốn duy trì u thế lai phải dùng biện pháp
nhân giống vô tính bằng ( giâm, chiết,
ghép )
HOạt động III Các phơng pháp tạo u thế lai

Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
+ ở thực vật ngời ta thờng sử dụng các ph-
ơng pháp tạo u thế lai nào ?
+ u thế lai là gì ?
+ Tại sao không dùng con lai kinh tế để làm
giống ?
1. Phơng pháp tạo u thế lai ở cây trồng
ở thực vật ngời ta thờng tạo u thế lai
bằng phơng pháp lai khác dòng: Tạo hai
dòng thụ phấn rồi cho chúng giao phấn
với nhau.
2. Phơng pháp tạo u thế lai ở vật nuôi.
- Lai kinh tế là cho giao phối giữa các
cặp nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần
khác nhau rồi dùng con lai F
1
làm sản
phẩm.
- Không dùng con lai kinh tế để lai
giống là vì: Con lai kinh tế có nhiều cặp
gen dị hợp rồi sau đó giảm dần ở các thế
hệ sau.
3.Củng cố :
-u thế lai là gì ? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tợng trên? Tại sao không dùng cơ thể
lai F
1
để nhân giống? Muốn duy trì u thế lai thì phải dùng biện pháp gì ?
-Lai kinh tế là gì? ở nớc ta lai kinh tế đợc dùng dới hình thức nào? Cho ví dụ
- Học sinh đọc kết luận bài học .

4.Dặn dò : Về nhà học kĩ bài , tìm hiểu trớc bài 36.
IV. rút kinh nghiệm giờ dạy
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
4
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 16/01/2010
Ngày giảng: 19/01/2010
Tiết 39 : Các phơng pháp chọn lọc
I.Mục tiêu : Học xong bài này học sinh phải :
- Trình bày đợc phơng pháp chọn giống hàng loạt một lần và nhiều lần thích hợp phù hợp
với từng đối tợng và biết đợc nhũng u điểm của các phơng pháp chọn lọc.
- Trình bày đợc phơng pháp chọn lọc cá thể, những u thế và nhợc điểm so với phơng pháp
chọn lọc hàng loạt. Biết sử dụng phơng pháp chọn giống tuỳ theo từng đối tợng thích hợp.
II.Đồ dùng dạy học : Phóng to sơ đồ 36.1 , 36.2 SGK
III.HOat động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- u thế lai là gì ? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tợng trên? Tại sao không dùng cơ
thể lai F
1
để nhân giống?
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động I : Vai trò của chọn lọc trong chọn giống
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin và trả lời câu hỏi .
- Vì sao trong chọn giống ngời ta phải chọn

lọc ?
- Giáo viên giảng thêm : Tuỳ theo mục đính
chọn giống mà ngời ta lựa chọn các phơng
pháp thích hợp .
Trong thực tế thờng có hai phơng pháp chọn
giống cơ bản: Chọn lọc hàng loạt và chọn
lọc cá thể.
Chọn giống cần phải chọn lọc mới chọn
đợc giống tốt có năng suất cao .
Vai trò của chọn lọc trong chọn giống :
- Phục hồi lại các giống đã bị thoái hoá .
- Đánh giá chọn lọc với các giống mới đợc
tao ra nhằm tạo ra đợc giống mới hay cải
biến những giống cũ .
Hoạt động II : CHọn lọc hàng loạt
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin .
- Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát sơ
đồ 36.1
+Thế nào là chọn lọc hàng loạt một lần ?
+Thế nào là chọn lọc hàng loạt hai lần ?
+Chọn lọc hàng loạt một lần và chọn lọc
hàng loạt hai lần giống và khác nhau chổ
nào ?
Giống nhau : Đều chọn cây u tú cho vụ
sau, đơn giản dễ làm ít tốn kém, dễ ắp dụng
rộng rãi tuy nhiên chỉ dựa vào kiểu hình nên
dễ nhầm lẫn .
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
5

Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Học sinh thảo luận và làm bài tập ở phần
hoạt động .
Cử đại diện trình bày .
Giáo viên bổ sung và hoàn chỉnh giải thích
cho học sinh hiều :
Đối với giống lúa A nên chọ hình thức chọn
lọc hàng loạt một lần vì giống lúa A mới bắt
đầu giảm độ đồng đều về chiều cao và thời
gian sinh trởng . Còn giống lúa B nên chọn
hình thức hàng loạt hai lần vì giống lúa B đã
có sự sai khác nhiều về hai tính trạng trên.
Khác nhau :
Chọn lọc hàng loạt hai lần cho tiếp tục gieo
trồng rồi chọn lọc thêm một lần nữa .
HOạt động III : Chọn lọc cá thể
Học sinh nghiên cứu thông tin .
Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát kĩ sơ
đồ 36.2
+ Thế nào là chọn lọc cá thể
+ Phơng pháp chọn lọc cá thể có u và nhợc
điểm gì ?
- Chọn lọc cá thể là chọn lấy một ít cá thể
tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo từng
dòng nhờ đó mà kiểu gen của mỗi cá thể đợc
kiểm tra.
- Chọn lọc cá thể phối hợp đợc chọn lọc dựa
trên kiểu hình với việc kiểm tra kiểu gen,
thích hợp với cây tự thụ phấn .
- Hạn chế chọn đợc giống ít .

3.Củng cố :
- Phơng pháp chọn lọc một lần và chọn lọc hai lần đợc tiến hành nh thế nào? Có u, nhợc
điểm gì ?
- Phơng pháp chọn lọc cá thể đợc tiến hành nh thế nào ? có u nhợc điểm gì so với phơng
pháp chọn lọc hàng loạt và thích hợp với đối tợng nào ?
Học sinh đọc kết luận chung .
4.Dặn dò : Về nhà học kĩ bài , tìm hiểu thêm các biện pháp chọn giống ở dịa phơng .
IV. rút kinh nghiệm giờ dạy
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
6
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 23/01/2010
Ngày giảng: 26/01/2010
Tiết 40 Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

I.Mục tiêu : Học xong bài này học sinh có khả năng :
- Trình bày đợc các phơng pháp thờng sử dụng trong chọn giống vật nuôi cây trồng.
- Xác định đợc phơng pháp cơ bản trong chọn giống .
- Nêu đợc những thành tựu trong chọn giống vật nuôi cây trồng .
- Rèn kĩ năng tự nghiên cứu với SGk và thảo luận theo nhóm.
II.Ph ơng tiện dạy học :
Học sinh chuẩn bị phiếu học tập ghi nội dung các dạng gây đột biến.
III.Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : Phơng pháp chọn lọc một lần và nhiều lần đợc tiến hành nh thế
nào ? Có u nhợc điểm gì và thích hợp với đối tợng nào ?
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài

Hoạt động I : Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng
- Giáo viên nêu vấn đề : Dựa vào các qui
luật di truyền , biến dị . Kĩ thuật phân tử tế
bào ở Việt Nam đã tạo ra hàng loạt giống
cây trồng vật nuôi thông qua 4 phơng pháp
chủ yếu :
- Học sinh nghiên cứu thông tin, thảo luận
theo nhóm để nêu đợc :
+ Thế nào là gây đột biến trong chọn
giống cây trồng.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung các
dạng dột biến nhân tạo .
Các dạng gây đột
biến nhân tạo
Nội dung
Gây ĐBNT rồi
chọn cá thể mới,
chọn giống mới
Chọn lọc cá thể u tú
trong các thể đột
biến để tạo giống
mới .
Phối hợp giữa lai
hu tính vẳ lí đột
biến
Lai hữu tính rồi xử
lí đột biến và chọn
lọc các cá thể u tú
để tạo giống mới
Chọn giống bằng

chọn dòng xô ma
có biến dị hoặc đột
Chọn cá thể u tú
trong dòng TB xô
ma có biến dị hoặc
1.Gây đột biến nhân tạo :
a.Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể để
chọn giống mới.
- ở lúa.
- ở đậu tơng .
- lạc
- Cà chua.
b.Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột
biến.
c.Chọn giống bằng chọn dòng TB xôma có
biến dị hoặc đột biến xôma.
( Học sinh tìm hiểu các ví dụ ở thông tin
SGK )
2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc
chọn lọc cá thể từ các giống hiện có .
a.Tạo biến dị tổ hợp
b.Chọn lọc cá thể.
3. Tạo giống u thế lai ở F
1

- ví dụ SGK
4 . Tạo giống đa bội thể
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
7
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011

biến xô ma.
đột biến xô ma để
tạo dòng mới .
Học sinh nghiên cứu thông tin ở SGK để
tìm hiểu ví dụ trong thực tế.

Hoạt động II: Thành tựu chọn giống vật nuôi
- Giáo viên phân tích lai giống là phơng
pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị cho chọn
giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp
và tạo u thế lai .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu các
thành tựu chọn giống vật nuôi cây trồng ở
Việt Nam.Theo nội dung SGK
1.Tạo giống mới : Trong những năm của
thập kĩ XX đã tạo ra đợc hai giống lợn mới:
ĐBỉ 81 ( đại bạch X ỉ 81 ) và BS ỉ- 81
( Bớc sai X ỉ 81 )
Giống gà lai Rốt- Ri, giống vịt bạch tuyết
có nhiều u điểm hơn giống bố và mẹ.
2.Cải tạo giống địa ph ơng : Lai các giống
địa phơng tốt nhất X đực ngoại tốt nhất tạo
ra đợc các giống có tầm vóc gần giống ngoại
có tỉ lệ thịt nạc tăng khả năng thích ứng tốt
nhất .
3.Tạo giống u thế lai ( giống lai F
1
. Thành
công nổi bật trong tạo giống lai ở F
1:

: ở lợn,
bò ,dê, gà vịt .
Ví dụ : SGK
4.Nuôi thích nghi các giống nhập nội: Ph-
ơng pháp nuôi thích nghi dùng để tăng
nhanh sản lợng thịt, trứng sữa để tạo u thế
lai và tạo giống nội có năng suất thấp.
5.ứ ng dụng công nghệ sinh học trong
công tác chọn giống .
- Công nghệ cấy chuyển phôi.
- Công nghệ thụ tinh nhân tạo .
- Dùng công nghệ gen để phát hiện sớm
giới tính của phôi, phục vụ mục đích cho con
ngời.
3. Củng cố : Học sinh đọc kết luận chung SGK .
Trong chọn giống cây trồng ngời ta đã sử dụng những phơng pháp nào? phơng pháp nào
đợc xem là cơ bản? Mỗi phơng pháp lấy 1 ví dụ phân tích .
Thành tựu nổi bật nhất ở Việt Nam trong chọn giống cây trồng ở vật nuôi là ở lĩnh vực
nào ?
4.Dặn dò : Học kĩ bài ghi nhớ phần tóm tắt .
Trả lời 3 câu hỏi ở SGK .
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
8
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................N
gày soạn: 24/01/2010

Ngày giảng: 27/01/2010
Tiết 41: THực hành: tập dợt thao tác giao phấn
I.Mục tiêu : Học xong bài này học sinh có khả năng:
Thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và ở cây giao phấn .
Rèn luyện các kĩ năng thục hành lai lúa bằng phơng pháp cắt vỏ trấu .
II.Ph ơng tiện dạy học :
- Tranh phóng to hình 38 SGK.
- Bài dạy không vào mùa ra hoa của lúa ngô nên Giáo viên hớng
dẫn học sinh nghiên cứu kĩ phần lí thuyết là chính .
III.Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Công nghệ TB làgì ? Gồm những công đoạn nào ?
- u thế lai là gì ? tại sao không dùng cơ thể lai F
1
để nhân giống ? Muốn duy trì u thế
lai thì phải dùng biện pháp gì ?
2 Bài học :
HOạt động I : Tìm hiểu thao tác giao phấn
- Giáo viên hớng dẫn học sinh học theo
nhóm, nghiên cứu tranh trong SGK .
- Đại diện các nhóm trình bày các thao tác
lai bằng phơng pháp cắt vỏ trấu .
-Nhóm khác nhận xét và bổ sung .
Lai lúa bằng phơng pháp cắt vỏ trấu :
+ Cắt vỏ trấu để lộ rõ nhị đực.
+ Dùng kẹp để rút bỏ nhị đực ( khử nhị đực
)
+ Sau khi khử nhị đực, bao bông lúa lai
bằng giấy bóng mờ , có ghi ngày tháng lai và
tên của ngời thực hiện.

+ Nhẹ tay nâng bông lúa cha cắt nhị và lắc
nhẹ lên bông lúa đã khử nhị đực ( sau khi đã
bỏ bao giấy kính mờ )
+ Bao bông lúa lai bằng giấy kính mờ và
buộc thẻ có ghi ngày tháng, ngời thực hiện,
công thức lai .
HOạt động II Tập dợt thao tác giao phấn
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
9
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của thầy
- Giáo viên chia lớp thành 3- 4 nhóm thí
nghiệm . Mỗi nhóm thí nghiệm lại chia
thành các nhóm nhỏ gồm 3- 4 em trên mỗi
nhóm .
-Giáo viên : Biểu diễn các kĩ năng giao
phấn để học sinh quan sát
- Giáo viên theo dõi và hớng dẫn học sinh
thực hành.
Hoạt động của trò
Học quan sát tranh .
Các nhóm thao tác trên mẫu vật thật kĩ về
các kĩ năng :
- Cắt vỏ trấu .
- Khử nhị đực
- Lấy phấn
- Thụ phán
- Bao hoa bằng bao
cách li và dán
nhãn

-

Hoạt động III: Thu hoạch
- Giáo viên kiểm tra các thao tác thực hành của học sinh, kết hợp hỏi để kiểm tra kết quả.
- Nhận xét giờ thực hành
Dặn dò : về nhà tìm hiểu các giống cây trồng , vật nuôi hiện nay ở địa phơng em đã và
đạng sử dụng , su tầm tranh ảnh các giống vật nuôi cây trồng qua sách báo .
Đọc lại bài 37, chuẩn bị phiếu học tập theo mẫu bảng 39 SGK giờ sau thực hành .
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
10
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 30/01/2010
Ngày giảng: 02/02/2010
Tiết 42: Thực hành : Tìm hiểu thành tựu chọn
giống vật nuôi và cây trồng
I.Mục tiêu :
- Biết su tầm t liệu
- Biết trng bày t liệu theo chủ đề
-Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích so sánh để thu nhận kiến thức từ trực quan.
II.Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên hai bộ ảnh thực hành sinh học ( 17 tranh / 1 bộ )
- Học sinh su tầm tranh ảnh qua sách báo về nhùng thành tựu các
giống cây trồng, vật nuôi.
III.Hoạt động dạy và học :
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

Chia nhóm học sinh thực hành .
Hoạt động I : Sắp xếp tranh theo chủ đề
Hoạt động của thầy
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm
Giáo viên theo dõi và đánh giá công tác
chuẩn bị của các nhóm
Hoạt động của trò
Các nhóm : Sắp xếp các tranh đã chuẩn bị
theo chủ đề .
- Thành tựu chọn
giống cây trồng .
- Thành tựu chọn
giống vật nuôi.

HOạt động II: Quan sát phân tích các tranh
- Giáo viên cho học sinh quan sát bộ tranh
- Cho các nhóm muợn tranh để quan sát .
- Giáo viên hớng dẫn học sinh phân tích , so
sánh liên hệ với kiến thức đã học tìm ra các
kiến thức đã học để điền vào ô trống theo
bảng 39 SGK.
- Giáo viên cho các em liên hệ thực tế hiện
Học sinh quan sát tranh, trao đổi nhóm ,
từng em hoàn thành phiếu học tập của mình.
Hai học sinh lên bảng làm, mỗi em điền một
cột
Cả lớp theo dõi bổ sung và cùng xây dựng
đáp án .
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
11

Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
nay ở gia đình em, địa phơng em đang sử
dụng các loại giống vật nuôi cây trồng nào?
3.Củng cố : Giáo viên yêu cầu một vài em trình bày tóm tắt về thành tựu chọn giống vật
nuôi cây trồng ở nớc ta.
Nhận xét giòi thục hành
4.Dặn dò :Về nhà tìm hiểu môi trờng sống cảu chúng ta hiện nay nh thế nào ?
Tìm hiểu trớc bài 41 SGK
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
12
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 31/01/2010
Ngày giảng: 03/02/2010
Phần II: Sinh vật và môi trờng
Chơng I : Sinh vật và môi trờng
Tiết 43: Môi trờng và các nhân tố sinh thái
I.Mục tiêu : Học xong bài này học sinh có khả năng :
- Nêu đợc khái niệm môi trờng sống và các loại môi trờng sống của sinh vật.
- Phân biệt đợc các nhân tố sinh thái.
- Rèn luỵện kĩ năng quan sát phân tích, thu nhận kiến thức từ các hình vẽ, kĩ năng tự thảo
luận theo nhóm và kĩ năng làm việc với sgk.
II.Ph ơng tiện dạy học :
Tranh phóng to hình 48.1 SGK
III.Hoạt động dạy và học :
Giáo viên giới thiệu nội dung phần II : Sinh vật và môi trờng , chơng sinh vật và môi tr-

ờng và bài học .
HOạt động I : Tìm hiểu môi trờng sống của sinh vật.
Hoạt động dạy và HĐ học
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tịn ở SGk vừa kênh chữ vừa kênh
hình .
- Học sinh nghiên cứu thông tin , ghi nhớ
kiến thức , thảo luận theo nhóm và trả lời
câu hỏi .
+ Môi trờng là gì ? Có mấy loại môi trờng ?
- Cá nhân hoàn thành bảng 41 SGk
- Giáo viên giải thích các loại môi trờng và
Nội dung
Kết luận : Môi trờng là nơi sinh sống của
sinh vật, bao gồm tất cả nhũng gì bao
quanh chúng .
Có 4 loại môi trờng chủ yếu :
- Môi trờng nớc
- Môi trờng trong
đất
- Môi trờng trên
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
13
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
chữa phần bài tập . mặt đất và không
khí .
- Môi trờng sinh
vật.
Hoạt động II : Các nhân tố sinh thái của môi trờng
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu

thông tin và tìm hiểu khái niệm .
+ Nhân tố sinh thái là gì ?
+ Nêu các nhóm nhân tố sinh thái
Giáo viên giải thích các nhân tố sinh thái
Học sinh làm bài tập theo nội dung bảng
41.2
Giáo viên chữa bài tập
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi
trờng tác động tới sinh vật .
Tuỳ theo tính chất của các nhân tố sinh thái,
ngời ta chia chúng thành hai nhóm :
+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh .
Các yếu tố : Khí hậu, ánh sáng, nhiệt độ, độ
ẩm, gió ma ..
Thổ nhởng : Đất đá, các thành phần cơ giới,
các tính chất lí hoá của đất ..
Nớc : Nớc biền , nớc hồ , ao, sông suối..
Địa hình : Độ cao , độ trủng ..
+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh ( sống )
- Nhóm sinh thái
con ngời .
- Nhóm nhân tố
sinh thái các sinh
vật khác .
Bảng điền các nhân tố sinh thái theo từng nhóm
Nhân tố vô sinh Nhân tố hữu sinh
Nhân tố con ngời Nhân tố các sinh vật khác
ánh sáng
Nhiệt độ
Nớc

Độ ẩm
Địa hình
..
Khai thác thiên nhiên.
Xây dựng nhà , cầu đờng .
Chăn nuôi , trồng trọt
Tàn phá môi trờng
Cạnh tranh
Công sinh
Hội sinh
Hữu sinh
Học sinh tiếp tục thảo luận theo nội dung
các câu hỏi sau :
+ Trong một ngày từ sáng tới tối, ánh sáng
mặt trời chiếu lên mặt đất đợc thay đổi nh
thế nào ?
+ ở nớc ta độ dài ngày về mùa hè và mùa
đông có gì khác nhau ?
+ Sự thay đổi nhiệt độ trong một năm diễn ra
nh thế nào ?
Trong một ngày ánh sáng mặt trời chiếu
lên mặt đất tăng dần từ sáng đến tra và sau
đó lại giảm dần từ tra đến tối .
Độ dài ngày thay đổi theo mùa , mùa hè
có ngày dài hơn mùa đông.
Trong năm nhiệt độ thay đổi theo mùa :
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
14
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Mùa hè nhiệt độ không khí cao, mùa thu mát

mẽ, mùa đông nhiệt độ không khí xuống
thấp, mùa xuân ấm áp hơn .
HOạt động III : Tìm hiểu giới hạn sinh thái
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin
SGK .
+ Thế nào là giới hạn sinh thái ?
+ Giáo viên lấy ví dụ phân tích .
Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối
với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là
giới hạn sinh thái .
Nằm ngoài giới hạn sinh thái này SV sẽ yếu
dần và chết .
3.Củng cố : Học sinh đọc kết luận chung SGK
Giáo viên hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài học .
4.Dặn dò :
Về nhà học kĩ bài học .
Hoàn thành phần bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/02/2010
Ngày giảng: 23/02/2010
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
15
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
tiết 44: ảnh hởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
I.Mục tiêu : Học xong bài này học sinh có khả năng :
- Nêu đợc sự ảnh hởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẩu, sinh lí

và tập tính của sinh vật.
- Giải thích đợc sự thích nghi của sinh vật .
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận đợc những kiến thức từ hình vẽ, kĩ
năng trao đổi nhóm và kĩ năng làm việc với SGK.
II.Ph ơng tiện dạy học : Tranh phóng to hình 42.1, 42.2 SGK.
III.Hoạt động dạy và học :
1.Kiểm tra bài cũ : Môi trờng là gì ? Có mấy loại môi trờng ? cho ví dụ .
Nêu khái niệm nhân tố sinh thái và cho một số ví dụ về các nhân tố sinh thái
2.Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài
Hoạt động I : Tìm hiểu ảnh hởng của ánh sáng
lên đời sống thực vật
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin , thảo luận theo nhóm và hoàn thành bảng
42.1.
Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung.
Giáo viên thông báo đáp án đúng .
Những đặc điểm của cây Khi cây sống nơi quang
đảng
Khi cây sống trong bóng
râm, dới tán lá cây khác,
trong nhà.
Đặc điểm hình thái:
- Lá
-Thân
Phiến lá nhỏ hẹp, màu xanh
nhạt.
Thân cây thấp số cành cây
nhiều .
- Phiến lá hơi lớn, màu xanh
thẫm.
- Chiều cao của cây bị hạn

chế bởi chiều câo của tán cây
phía trên, của trần nhà ..
Đặc điểm sinh lí :
- Quang hợp
-Thoát hơi nớc .
- Cờng độ quang hợp cao
trong điều kiện ánh sáng
mạnh.
- Cây điều tiết thoát hơi nớc
linh hoạt . Thoát hơi nớc
tăng cao trong điều kiện ánh
sáng mạnh , thoát hơi nớc
yếu khi cây thiếu nớc.
- Cây có khả năng quang hợp
trong điều kiện ánh sáng
yếu, quang hợp yếu trong
điều kiện ánh sáng mạnh .
- Cây điều tiết thoát hơi nớc
kém : Thoát hơi nớc tăng cao
trong điều kiện ánh sáng
mạnh, khi thiếu ánh sáng cây
dễ bị héo.
Thực vật đợc chia làm hai nhóm :
+ Nhóm cây a sáng: cây sống nơi quang
đảng.
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
16
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Giáo viên hớng dẫn học sinh rút kết luận
+ Nhóm cây a bóng: cây sống nơi áng sáng

yếu ..
Kết luận : ánh sáng ảnh hởng tới đời sống
của thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình
thái , sinh lí của thực vật . Mỗi loài cây
thích nghi với điều kiện ánh sáng khác
nhau. Có nhóm cây a sáng và có nhóm cây
a bóng.
HOạt động II : Tìm hiểu ảnh hởng của ánh sáng
lên đời sống động vật
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tịn SGK và thảo luận theo nhóm để trả
lời câu hỏi .
Thí nghiệm SGK.
Đại diện các nhóm trình bày .
Học sinh tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK
- Giáo viên hớng dẫn học sinh rút kết luận .
+ ánh sáng đã ảnh hởng tới động vật nh thế
nào ?
- Giáo viên lấy ví dụ để phân tích thêm : Ví
dụ nh tập tính ngủ đông, ngủ hè của một số
ĐV, hoặc tỉ lrệ đực cái của một số loài Đv
khi sinh sản phụ thuộc vào nhiệt độ.
Kiến sẽ đi theo hớng ánh sáng do gơng phản
chiếu .
Kết luận : ánh sáng đã ảnh hởng tới đời
sống của động vật, tạo điều kiện cho động
vật nhận biết các vật và định hớng di
chuyển trong không gian.
ánh sáng là nhân tố ảnh hởng tới hoạt
động, khả năng sinh trởng và sinh sản của

động vật
Có nhóm động vật a sáng và có nhóm động
vật a tối .

3.Củng cố :
- Học sinh đọc kết luận chng sgk.
-Hãy so sánh đặc điểm khác nhau của cây a bóng và cây a sáng
4Dặn dò :
Về nhà học kĩ bài , hoàn thành phần bài tập , đọc mục em có biết .
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/02/2010
Ngày giảng: 24/02/2010
tiết 45: ảnh hởng của nhiệt độ và độ ẩm
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
17
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
lên đời sống sinh vật
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng :
- Nêu đợc sự ảnh hởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ, độ ẩm đến đặc điểm hình thái và tập
tính của sinh vật.
- Giải thích đợc sự thích nghi của sinh vật .
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận đợc những kiến thức từ hình vẽ, kĩ
năng trao đổi nhóm và kĩ năng làm việc với SGK.
II.Ph ơng tiện dạy học : Tranh phóng to hình 43.1, 43.2, 43.3 SGK
III.Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ : ánh sáng đã ảnh hởng nh thế nào đến đời sống của thực vật và động
vật ?

2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới .
Hoạt động I : Tìm hiểu ảnh hởng của nhiệt độ
lên đời sống sinh vật.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin ở
SGK, quan sát hình 43.1.
Học sinh nghiên cứu thông tin ghi nhớ kiến
thức và thảo luận theo nhóm nội dung câu
hỏi ở phần HĐ của Học sinh .
+ Trong chơng trình sinh học lớp 6 em đã
học quá trình quang hợp và hô hấp của cây
chỉ có thể diễn ra bình thờng ở nhiệt độ môi
trờng nh thế nào ?
+ Vì sao ở nhiều môi ttrờng địa lí có khí hậu
rất khắc nghiệt nhng vẫn có sinh vật sinh
sống ?
Giáo viên lấy ví dụ để phân tích thêm
Học sinh hoàn thành bảng 43.1.
Đại diện nhóm trình bày .
Giáo viên thông báo đáp án đúng
- Cây chỉ quang hợp và hô hấp tốt nhất ở
nhiệt độ 20
0
C - 30
0
C , cây ngừng quang hợp
và hô hấp ở nhiệt đọ quá cao ( hơn 40
0
C) và
quá thấp ( 0
0

C) .
- Sinh vật có khả năng thích nghi với môi tr-
òng sống chính vì vậy có những vùng khí
hậu , nhiệt độ quá nóng hoặc quá lạnh vẫn
có sinh vật sinh sống .
- Sinh vật đợc chia làm hai nhóm :
+ Sinh vật biến nhiệt
+ Sinh vật hằng nhiệt.

các sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt
Nhóm sinh vật Tên sinh vật Môi trờng sống
Sinh vật biến nhiệt - Vi khuẩn cố định đạm
- Cây lúa
- ếch
- Rắn hổ mang
- Rễ cây họ đậu
- Ruộng lúa
- Hồ , ao, động ruộng.
- Cánh đồng lúa
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
18
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Sinh vật hằng nhiệt - Chim bồ câu
- Chó
Vờn cây
Trong nhà
Giáo viên hớng dẫn học sinh rút kết luận .
+ Nhiệt độ của môi truờng có ảnh hởng tới
đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật nh
thế nào ?

Kết luận : Nhiệt độ của môi trờng có ảnh
hởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của
sinh vật. Đa số các loài sống trong phạm vi
nhiệt độ 0 - 50
0
C .Tuy nhiên cũng có một
số loài nhờ khả năng thích nghi cao nên
có thể sống đợc ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất
cao.
Sinh vật đợc chia làm hai nhóm sinh vật
hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt.
HOạt động II : ảnh hởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
Học sinh nghiên cứu thông tin, tìm hiểu các
ví dụ SGK .
Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng
43.2.
Đại diện nhóm trình bày , Giáo viên bổ
sung và thông báo đáp án đúng .
Các nhóm sinh vật thích với độ ẩm khác nhau của môi trờng.
Các nhóm sinh vật Tên sinh vật Nơi sống
Thực vật a ẩm - Cây lúa nớc
- Cây cói
- Cây thài lài
- Cây ráy
- Ruộng lúa nớc
- Bãi ngập ven biển
- Dới tán rừng
- Dới tán rừng
Thực vật chịu hạn - Cây xơng rồng
- Cây thuốc bỏng

- Cây phi lao
- Cây thông
- Bãi cát
- Trồng trong vờn
- Bài cát ven biển
- Trên đồi
Động vật a ẩm ếch
ốc sên
Giun đất
Hồ ao
Trên thân cây trong vờn
Trong đát
Động vật a khô Thằn lằn
Lạc đà
Vờn cát khô, đồi..
Sa mạc
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
19
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
- Độ ẩm của môi trờng có ảnh hởng tới
những đặc điểm nào của sinh vât ?
- Có mấy nhóm sinh vật thích nghi vơi độ
ẩm khác nhau của môi trờng đó là những
nhóm nào ?
- Hãy kể tên các nhóm thực vật và động vật
thích nghi với môi trờng có độ ẩm khác nhau
?
Kết luận : Thực vật và động vật đều mang
nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với
môi truờng có độ ẩm khác nhau.

Thực vật đợc chia làm hai nhóm : thực vật
a ẩm và chịu hạn . Động vật cũng có hai
nhóm: Động vật a ẩm và a khô.
3. Củng cố: Học sinh đọc kết lụân SGK
Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt , sinh vật của nhóm nào chịu đựng cao
với sự thay đổi của nhiệt độ môi trờng? Tại sao ?
Hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm cây a ẩm và cây chịu hạn
4. Dặn dò : Học kĩ bài , đọc mục em có biết
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/02/2010
Ngày giảng: 02/03/2010

Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
20
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Tiết 46: ảnh hởng lẫn nhau giữa các sinh vật
I.Mục tiêu : Học xong bài này học sinh có khả năng :
- Nêu đợc thế nào là nhân tố sinh thái sinh vật .
- Trình bày đợc mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK, trao đổi theo nhóm, quan sát phân tích thông tin để
thu nhận kiến thức .
II.Ph ơng tiện dạy học : Tranh phóng to hình 44.1
III.Hoạt động dạy và học :
1.Kiểm tra bài cũ : Nhiệt độ của môi trờng có ảnh hởng tới các đặc điểm sinh thái
của sinh vật nh thế nào ?
Hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm cây a ẩm và cây chịu hạn

2.Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài
Hoạt động I: Tìm hiểu quan hệ cùng loài
Học sinh nghiên cứu thông tin , kết hợp kiến
thức thực tế, thảo luận theo nhóm các câu
hỏi sau :
+ Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm
có lợi gì so với sống riêng rẽ ?
+ Trong tự nhiên, động vật sống thành bầy
đàn có lợi gì ?
Học sinh tìm câu đúng ở phần hoạt động
( câu đúng câu 3 )
Trong quan hệ cùng loài sinh vật thờng có
những mối quan hệ gì ?
Giáo viên giải thích mối quan hệ hổ trợ và
mối quan hệ cạnh tranh.
+ Khi nào sinh vật cùng loài có mối quan hệ
hổ trợ ? Lấy ví dụ phân tích .
+ Trong điều kiện nào sinh vật cùng loài có
mối quan hệ cạnh tranh ?
+ Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm
có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm
cây không bị đổ .
+ Trong tự nhiên, động vật sống thành bầy
đàn có lợi trong việc tìm kiếm đợc nhiều
thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và
tự vệ tốt hơn.
Trong cùng một loài sinh vật thờng có mối
quan hệ hổ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau

Hoạt động II Tìm hiểu Mối quan hệ khác loài

Giáo viên giới thiệu và giải thích các mối
quan hệ khác loài nh bảng 44 SGK.
Học sinh nghiên cứu thông tin bảng 44SGK
Thảo luận theo nhóm và thực hiện theo lệnh
ở phần hoạt động .
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
Giáo viên nhận xét và thông báo đáp án
đúng
Đáp án phần hoạt động
+ Tảo và nấm trong địa y có mối quan hệ
(cộng sinh)
+Lúa và cỏ dại trên một cánh đồng có mối
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
21
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Sự khác nhau giữa quan hệ hổ trợ và quan hệ
đối địch của các sinh vật khác là gì ?
quan hệ( cạnh tranh)
+Hơu, nai, hổ. có mối quan hệ( sinh vật này
ăn sinh vật khác).
+ Rận và bét sống trên trâu bò có quan hệ
(kí sinh).
+ Địa y sống bám trên cành cây ( Hội sinh)
+ Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó mà cá đợc
đa đi xa ( Hội sinh)
+ Dê và bò cùng ăn trên một cánh đồng
(CT.)
+ Giun đũa sống trong ruột ngời ( KS)
+ Vi khuẩn sống trong nốt sần của cây họ

đậu ( Hội sinh )
+ Cây nắp ấm bắt côn trùng ( SV ăn sinh
vật khác)
- Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi
( hoặc ít nhất không hại ) cho tất cả các
sinh vật.
- Trong mối quan hệ đối địch một bên
sinh vật có lợi còn bên kia bị hại hoặc hai
bên cùng bị hại .
3.Củng cố :
- Các sinh vật cùng loài hổ trợ nhau hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện
nào ?
- Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tợng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì ? Trong điều
kiện nào hiện tợng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ ? (Tự tỉa là kết quả của cạnh tranh cùng loài và
cả khác loài, xuất hiện mạnh mẽ khi cây mọc dày và thiếu ánh sáng .)
- Trong thực tiển sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi cây trồng? ( cần trồng cây và chăn nuôi động vật ở
mật độ thích hợp, áp dụng các kĩ thuật tỉa tha với thực vật hoặc tách đàn đối với động vật
khi cần thiết, cung cấp thúc ăn đầy đủ và vệ sinh môi truờng sạch sẽ )
4. Dặn dò : Về nhà học kĩ bài, học thuộc phần kết luận, hoàn thành phần bài tập
Đọc mục em có biết
Chuẩn bị dụng cụ thực hành nh bài 45 giờ sau thực hành
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Ngày soạn: 01/03/2010
Ngày giảng: 03/03/2010


Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
22
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Tiết 47 Thực hành : tìm hiểu môi trờng và ảnh hởng
của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật .
I.Mục tiêu : Học sinh tìm đợc dẫn chứng về ảnh hởng của các nhân tố sinh thái ánh sáng
và độ ẩm lên đời sống sinh vật .
Qua bài học học sinh thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.Chuẩn bị :
- Học sinh chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm :
- Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây.
- Giấy kẻ li có kích thớc mỗi ô lớn hơn 1cm
2
, trong ô lớn có các ô nhỏ 1mm
2

- Bút chì .
- Vợt bắt côn trùng, lọ hoặc túi ni lông đựng động vật nhỏ .
- Dụng cụ đào đất nhỏ .
III.Cánh tiến hành
Hoạt động I : Tìm hiểu môi trờng sống của sinh vật
Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát ngoài thiên nhiên .
Địa điểm : Quan sát trong khu vực trờng học
Học sinh thực hiện theo các nhóm nhỏ 3- 5 em quan sát các loại sinh vật sống trong địa
điểm thực hành và điền nội dung quan sát đợc và bảng sau :
Các loại sinh vật quan sát có trong địa điểm thực hành
Tên sinh vật Nơi sống
Thực vật:
Động vật:

Nấm: ....
Địa y:..
Sau khi quan sát xong thảo luận theo nhóm để trả lời những nội dung sau :
+ Số lợng sinh vật đã quan sát.
+ Có mấy loại môi trờng sống đã quan sát? Môi trờng nào có số lợng sinh vật quan sát đ-
ợc nhiều nhất ? Môi trờng nào ít nhất ?
Hoạt động II: NGhiên cứu hình thái của lá cây và phân tích
ảnh hởng của ánh sáng tới hình thái của lá cây
B ớc 1 : Mỗi học sinh chọn khoảng 10 loại lá cây ở các môi trờng khác nhau trong khu vực
quan sát( Ngoài sáng, dới bóng cây, hồ nớc, cạnh toà nhà ) .Tự phân tích và điền vào
bảng sau :
STT tên cây Nơi sống Đặc điểm của
phiến lá
Các đặc điểm này
chứng tỏ lá cây quan
sát là *
Những nhận xét
khác ( Nếu có )
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
23
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
1
2
3
4
...
B ớc 2 Vẽ hình dạng phiến lá trên giấy ô li đã chuẩn bị
( Theo hớng dẫn SGK trang 137 )

HOạt động III: Tìm hiểu môi trờng sống của động vật

Học sinh quan sát động vật xung quang khu vực trờng và làm bài tập theo mẫu sau :
Môi trờng sống của động vật đã quan sát đợc
STT Tên động vật Môi trờng sống Mô tả đặc điểm của ĐV thích nghi với
môi trờng sống
1
2
3
4
...
3. Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét về ý thức chuẩn bị, thái độ thực hành của học sinh.
- Tuyên dơng một số nhóm thực hành tốt.
- Thu dọn dụng cụ, mẫu vật
4. Hớng dẫn về nhà
- ép lá trong cặp ép cây
- Nghiên cứu bảng 45.1,2,3 giờ sau viết thu hoạch
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày soạn: 03/03/2010
Ngày giảng: 06/03/2010

Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
24
Trờng THCS Hoàng Long Năm học 2010 - 2011
Tiết 48 Thực hành : tìm hiểu môi trờng và ảnh hởng
của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật .
I.Mục tiêu : Học sinh tìm đợc dẫn chứng về ảnh hởng của các nhân tố sinh thái ánh sáng
và độ ẩm lên đời sống sinh vật .

Qua bài học học sinh thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.Chuẩn bị :
- Học sinh chuẩn bị dụng cụ thực hành theo nhóm :
- Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây.
- Giấy kẻ li có kích thớc mỗi ô lớn hơn 1cm
2
, trong ô lớn có các ô nhỏ 1mm
2

- Bút chì .
- Vợt bắt côn trùng, lọ hoặc túi ni lông đựng động vật nhỏ .
- Dụng cụ đào đất nhỏ .
III.Cánh tiến hành
Đại diện học sinh trình bày trớc lớp
HOạt động IV : Viết thu hoạch
Mỗi học sinh tự làm một bản thu hoạch theo mẫu sau :
- Tên bài thực hành:
- Họ và tên học sinh Lớp
1.Kiến thức lí thuyết:
- Có mấy loại môi trờng sống của sinh vật ? Đó là môi trờng nào ?
- Hãy kể tên các nhân tố sinh thái ảnh hởng đến đời sống của sinh vật.
- Lá cây a sáng mà em quan sát đợc có đặc điểm nh thế nào ?
- Lá cây a bóng mà em quan sát đợc có đặc điểm nh thế nào ?
- Các loài ĐV mà em quan sát đợc thuộc nhóm động vật sống trong nớc, a ẩm hay khô ?
Kẽ hai bảng đã làm vào báo cáo .
2.Nhận xét chung của em về môi trờng đã quan sát
- Môi trờng đó có đợc bảo vệ tốt cho động vạt và thực vật sinh sống hay không? Cảm t-
ởng của em sau buổi thực hành .
HOạt động V : Giáo viên nhận xét buổi học thực hành .
Dặn dò : Các em về nhà hoàn thành bài báo cáo giờ sau thu nộp .

- Nghiên cứu bài mới: bài 47: Quần thể sinh vật
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày soạn: 06/03/2010
Ngày giảng: 09/03/2010
Chu Đức Thuyết Giáo án sinh 9
25

×