Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 16 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ hai 12 tháng 12 năm 2011 Chiều TOÁN NGÀY, GIỜ I/ Mục tiêu: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, biết được các buổi và các tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày, bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian, ngày, giờ. - Biết các buổi và tên gọi tương ứng với các giờ trong ngày. - Biết đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối. * Học sinh làm bài 1, 3. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , đồng hồ III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ (5') 53 - 29 X – 22 = 38. 36 + 14 52 – x = 17. -Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới a)Giới thiệu (15') Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm,trưa , tối, chiều, sáng - Lúc 5 giờ sáng 3em làm gì? - Lúc 11giờ trưa em làm gì? - 3 giờ chiều em làm gì? - 8 giờ tối em làm gì? Giới thiệu: 1 ngày có 24 giờ. Từ 12h đêm hôm trước đến 12h đêm hôm sau. - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - 23 giờ.....mấy giờ? - 18 giờ.....mấy giờ ? b)Thực hành Bài 1:Số - Em tập thể dục lúc … giờ sáng. - Mẹ em đi làm về lúc…giờ trưa. - Em chơi bóng lúc…giờ chiều.. Hoạt động của giáo viên - 2 em lên làm bảng, cả lớp làm bảng con. 53 - 29 36 + 14 - 2 em làm bảng, cả lớp làm bảng con. X – 22 = 38 52 – x = 17 x = 38 + 22 x = 52 - 17 x = 60 x = 35 - Nhận xét -Lắng nghe. - Em đang ngủ. - Đang ăn cơm trưa - Đang học ở lớp - Xem ti vi - 14 giờ - 11 giờ đêm - 6 giờ chiều - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo phiếu - 5 em trình bày - nhận xét - Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Lúc…giờ tối em xem phim truyền hình. - Lúc… giờ đêm em đang ngủ.. - Mẹ em đi làm về lúc11giờ trưa. - Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều. - Lúc 8 giờ tối em xem phim truyền hình. - Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ.. Bài2: Đồng hồ nào chỉ thời gian đúng. - Đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày cách làm của mình. - Nhận xét.. * Nhận xét bài làm của học sinh, củng cố xem đồng hồ. 3.Củng cố, dặn dò (5') - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét chung. - Về nhà làm bài ở vở bài tập, xem đồng hồ thường xuyên để thực hiện đảm bảo thời gian học tập, vui chơi.. TẬP ĐỌC CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu bít đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Gần gũi, đáng yêu của các con vật nuôi trong đời sống tình cảm của bạn nhỏ. * Giáo dục hoạc sinh biết chăm sóc và quý trọng vật nuôi trong nhà. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. 1.Bài cũ (5') - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề (1') b) Luyện đọc (14') - Đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn đọc từ khó Đọc mẫu c) Luyện đọc đoạn (15') - Chia làm 5 đoạn - Hướng dẫn đọc câu dài. "Bé rất thích nuôi chó........con nào" Giới thiệu: tung tăng Giới thiệu: mắt cá Hướng dẫn đọc câu dài:" Cún...búp bê. Nhìn ... mau lành" * Luyện đọc nhóm:. - 2 học sinh đọc bài" Bé Hoa " và trả lời câu hỏi 2, 3( sgk) - Nhận xét - Mỗi em đọc mỗi câu đến hết bài - Đọc: nhảy nhót, tung tăng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng. Đọc (cá nhân, đt) - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - Luyện đọc câu dài: "Bé rất thích nuôi chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào”//. - 1 em đọc đoạn 1 2. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét, biểu dương. Tiết 2: d)Tìm hiểu bài (18') - Bạn của Bé ở nhà là ai? - Vì sao bé bị thương ? - Khi Bé bị thương Cún giúp Bé như thế nào? - Khi Bé bị thương ai đến thăm Bé? - Vì sao bé vẵn buồn? - Khi Bé đau Cún đã làm gì giúp Bé? - Bác sĩ nghĩ rằng: Bé mau lành là nhờ ai? * Giáo dục học sinh phải biết yêu thương các con vật nuôi trong nhà. e)Luyện đọc lại (12') - Nhận xét bài đọc của học sinh. 3.Củng cố, dặn dò (5') - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét chung. - 2 em đọc nhận xét - 2 em đọc toàn đoạn - 1 em đọc đoạn 2 - 2 em đọc lại - 3 em đọc toàn đoạn *Tương tự đọc doạn 3, 4 - HS đọc câu dài (Đọc cá nhân, đt) - Đọc theo nhóm (4 em) mỗi nhóm *Thi đọc giã các nhóm - Nhận xét - Đại diện 4 nhóm lên thi đọc - Đọc đồng thanh - 1 em đọc đoạn 1- Nêu câu hỏi - Cún Bông - 1 em đọc đoạn 2 - Mãi chạy với Cún nên vấp ngã. - Cún chạy tìm mẹ của Bé để cứu Bé - 1 em đọc đoạn 3 - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà - Vì nhớ Cún - 1 em đọc đoạn 4 - Lấy báo, bút.... - 1 em đọc đoạn 5 - Nhờ cún mà bé mau lành bệnh. - Học sinh trả lời: Biết yêu thương, chăm sóc con vật nuôi trong nhà. - Học sinh đọc phân vai. + phân vai đọc lại câu chuyện. - Nhận xét cách đọc của các bạn - Học sinh về nhà đọc lại toàn bài và tìm hiểu lại một số nội dung của bài.. Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, trưa, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ. - Nhận biết các hoạt đong sinh hoạt học tập hằng ngày có liên quan đến thời gian. * Làm bài tập 1, 2. II/ Đồ dùng dạy học: 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: ( 5 phút ) Giáo viên quay kim đồng hồ. 2. Bài mới: a)Giới thiệu, ghi đề (1') b)Thực hành (24') Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với bức tranh? + Nhận xét bài làm của học sinh. - Củng cố lại xem đồng hồ. Bài 2: Câu nào đúng? Câu nào sai? - Nhận xét bài làm của học sinh.. Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ. - Giáo viên quay đồng hồ, học sinh nêu số giwof chỉ trên đồng hồ. 3.Củng cố, dặn dò (5') -Nhận xét tiết học.. Hoạt động của giáo viên - Học sinh nêu số giờ . - Nhận xét .. - Đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm - Trình bày - Nhận xét . - Làm phiếu học tập các câu đúng b, d, e. - Đại diện 3 em trình bày , nhận xét . - Đọc yêu cầu. - Thảo luận theo cặp. - Trình bày. + Em đi học muộn giờ. + Cửa hàng đã đóng cửa. + Lan tập đàn lúc 20 giờ. * Giải thích vì sao mình điền như vậy - Nhận xét. - Học sinh nói lên giờ trên đồng hồ giáo viên quay. - Tuyên dương các bạn nói đúng. - Học sinh về nhà thực hành xem đồng hồ. - Lấy lịch ra và xem ngày, tháng.. KỂ CHUYỆN CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I/ Mục tiêu: - Dựa thao tramh kể lại từng đoạn câu chuyện. * Học sinh khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: ( 5 phút ) - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Ghi điểm, nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề:(2'). Hoạt động của giáo viên - 2em kể chuyện "Hai anh em " - Là anh em ta phải yêu thương đầm bọc lẫn nhau - Nhận xét 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện : - Kể lai từng đoạn theo tranh. - 1em nêu yêu cầu 1 Tranh 1:Bé cùng Cún nhảy tung tăng Tranh 2:Bé vấp ngã,bị thương, Cún chạy đi tìm người giúp Tranh 3:Bạn bè đến thăm Bé Tranh 4:Bé khỏi đau lại đùa vui với Cún *Thảo luận kể theo nhóm - Đại diện các nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét các nhóm kể chuyện - Thi nhau kể toàn bộ câu chuyện - Chọn bạn kể hay nhất. *Kể toàn bộ câu chuyện 3 Củng cố dặn dò (5') - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Tập kể cho người thân nghe - Nhận xét tiết học. - Tình cảm thân thiết giữa con vật nuôi với người . - Lắng nghe - Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe. CHÍNH TẢ CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. I/ Mục tiêu: - Chép lại chính xác,trình bày đúng 1 đoạn văn xuôi - Làm đúng bài tập 2; bài 3 a/ b. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng viết bài mẫu. - Bút dạ: 3 cây III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: ( 5phút ) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học (1phút) b. Hướng dẫn * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị viết bài - Đọc bài viết - Qua bài cho thấy Bé và Cún như thế nào ? - Vì sao chữ Bé và Cún viết hoa ? *Hướng dẫn viết từ khó: hàng xóm, cún bông, quấn quýt, bị thương, bất động, mau lành. - Sửa sai. Hoạt động của giáo viên - 2 em viết bảng sắp xếp, ngôi sao, sương sớm, xếp hàng, xôn xao - Nhận xét. - Bé và Cún rất thân thiết - Vì tên riêng - 1 em viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con: hàng xóm, cún bông, quấn quýt, bị thương, bất động, mau lành. - Nhận xét 5. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Viết bài vào vở - Theo dõi hướng dẫn thêm - Đọc toàn bài viết *Thu vở chấm - Nhận xét -Tuyên dương c. Bài tập Bài 2: Tìm vần ui, uy - Hướng dẫn. - Học sinh viết vào vở chính xác, đẹp. - Tự soát bài – chữa lỗi. * Nhận xét bài làm của học sinh.. - Đọc yêu cầu. Thảo luận nhóm 2 - Trình bày: a. túi, núi, múi,…. b. huy hiệu, nhụy hoa, thiêu hủy…. - Nhận xét - Đọc yêu cầu + nhảy nhót mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn,.. + khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ - Lắng nghe.. 3.Củng cố -dặn dò:(5') - Viết lại các chữ còn sai - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét chung. - Học sinh về nhà làm bài tập ở vở bài tập Tiếng Việt. Bài 3: Tìm từ chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Làm mẫu .. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG. I/ Mục tiêu: - N êu đ ư ợc một số công việc của một số thành viên trong nhà tr ường. *Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK( trang 34,35 ). III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài (1') 2. Hoạt động1(10') + Làm việc với sách giáo khoa . - Theo dõi, hướng dẫn . 3.Họat động 2 (10') - Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình . - Theo dõi, hướng dẫn thêm .. Hoạt động của giáo viên - Chia 8 nhóm . - Quan sát các hình và gắn các tấm bìa cho phù hợp. - Đại diện nhóm trình bày . - Nhận xét. - Thảo luận theo cặp . - Trường mình bạn biết những ai? - Cô hiệu trưởng, thầy hiệu phó và các thầy cô... - Bạn thích ai nhất? - Học sinh trả lời . 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy cô, các em cần làm gì?. 4.Hoạt động 3: Trò chơi: Đó là ai? - Hướng dẫn cách chơi . - Nếu học sinh A nói không được sau 3 gợi ý thì bị phạt hát một bài hát . 3.Củng cố, dặn dò(3') - Học sinh nhớ lại các thành viên trong nhà trường của mình.. - Để kính trọng các thầy cô.....lễ phép, ngoan ngoãn . - Đại diện các nhóm trình bày . - Nhận xét. - Bạn A quay lưng lại và mang một tấm bìa . Ví dụ:Bác lao công . Học sinh 1:Làm cho trường sạch . Học sinh 2:Thường làm sạch sân trương , vườn hoa. Học sinh 3:Dọn trước và sau buổi học . Học sinh :Bác lao công . - Lắng nghe. - Nhớ tên các thành viên trong nhà trường của mình.. TOÁN THỰC HÀNH TIẾT 1 I/Mục tiêu: - Học sinh biết xem đồng hồ chỉ các giờ đúng trên các loại đồng hồ. - Biết nối đồng hồ với thời gian thích hợp. - Vẽ thêm kim đồng hồ đúng với thời gian cho trước. II/ Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ. - Vở thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên quay đồng hồ, học sinh nói lên số giờ có trên mặt đồng hồ. * Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Nối ( Hoạt động theo nhóm) + Nhận xét bài làm của các nhóm. Bài 3: Nối ( theo mẫu). Hoạt động của học sinh - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc số giờ mà giáo viên quay. + 8 giờ đúng, 10 giờ đúng, 3 giờ chiều, 15 giờ. - Học sinh đọc yêu cầu và làm việc theo nhóm - Nhận xét bài làm của các nhóm. - Học sinh đọc yêu cầu của bài và nối phù hợp đồng hồ và kênh chữ. + Nhận xét cách nối của các bạn.. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.. - Học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở thực hành. + Trình bày, nhận xét.. Bài 5: Đố vui 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Đúng ghi đ, sai ghi s. - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài, nêu cách làm của mình. + Em xem truyền hình lúc 8 giờ tối. + Em xem truyền hình lúc 20 giờ. * Nhận xét bài làm của các bạn.. - Nhận xét bài làm của học sinh * Chấm bài: 2. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà - Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập và thực làm bài ở vở bài tập và thực hành xem đồng hành xem đồng hồ. hồ. TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH TIẾT 1- TRUYỆN ĐỌC: CHÓ CỨU HỎA. I/ Mục tiêu: - Học sinh đọc được câu chuyện “Chó cứu hỏa” trả lời được các câu hỏi mang nội dung bài học. - Tìm được câu theo mẫu Ai làm gì? - Hiểu được nội dung ca ngợi một chú chó dũng cảm. II/ Đồ dùng dạy học: - vở thực hành III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài. * Giáo viên đọc mẫu. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe, nhận xét cách đọc. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc theo nhóm, thi nhau đọc trước lớp.. - Hướng dẫn đọc theo nhóm, tìm hiểu nội dung bài đọc sau khi đọc nhóm. 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung câu chuyện. a. Vì sao rất khó cứu các em nhỏ khi hỏa hoạn? b. Vì sao chú chó Bốp nổi tiếng? c. Bốp đã cứu cô bé trong truyện này như thế nào? d. Truyện có gì buồn cười? e. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?. - Tìm hiểu nội dung trong nhóm. a. Vì các em thường sợ hãi và nấp vào chỗ kín. b. Vì Bốp đã cứu 12 em nhỏ trong đám cháy. c. Bốp phóng vào nhà cháy, chỉ ít phút sau đã kéo cô bé ra. d. Bốp tưởng búp bê cũng là người cần cứu. e. Bà mẹ lao ra từ ngôi nhà cháy. - Nhận xét các câu trả lời của các bạn.. - Nhận xét câu trả lời của học sinh. * Chấm bài cho học sinh. 3. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập ở vở bài tập Tiếng Việt, đọc lại. - Học sinh về nhà thực hiện lại những yêu vầu của giáo viên. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> câu chuyện Chó cứu hỏa. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI* CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG. I/ Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho học sinh hiểu được công việc của các thành vien trong nhà trường . - Giáo dục học sinh yêu quý, kính trọng, biết ơn các thành viên trong nhà trường . II/ Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu, ghi đề (1') 2.Thực hành (29') Bài 1: Quan sát các hình SGK 34,35 và viết vào chỗ chấm . - Nhận xét, bổ sung . Bài 2: Nối các ô chữ cho phù hợp .. -Nhận xét, biểu dương . 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của giáo viên - Đọc yêu cầu . - Thảo luận theo cặp . - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét . + Hiệu trưởng, giáo viẹn và học sinh đang chào cờ . + Cô giáo đang giảng bài, học sinh đang học . + Bác bảo vệ có nhiệm vụ trông coi, bảo cệ trường . + Cô y tá chăm sóc những học sinh bị ốm hoặc bị tai nạn . + Cô thư viện đang giới thiệu sách cho các bạn học sinh . - Nhận xét . - Trò chơi:"Nối nhanh, nối đúng ". - 2 đội : mỗi đội 6 học sinh chơi . - Nhận xét . - Học sinh biết yêu quý và thương yêu, tôn trọng các thành viên trong nhà trường của mình. Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011. TẬP ĐỌC THỜI GIAN BIỂU I/ Mục tiêu: - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu tác dụng của thời gian biểu( trả lời câu hỏi 1,2 ) * Học sinh giởi trả lời câu hỏi 3. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu dài III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1.Bài cũ: ( 5phút ) - Bạn của Bé ở nhà là ai? - Vì sao các bạn đến thăm mua quà mà Bé vẫn buồn ? - Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu : (2 phút) Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b.Luyện đọc: ( 14 phút ) * Luyện đọc câu: - Hướng dẫn đọc từ khó. - 2 em đọc bài "Con chó nhà hàng xóm " - Con Cún - Nhớ con Cún - Nhận xét. - Mỗi em 1 câu đến hết bài - thời gian biểu ,quét dọn ,sắp xếp ,rửa mặt..... - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - Đọc câu dài + 6 giờ- 6 giờ 30/Ngủ dậy ,tập thể dục ,/vệ sinh cá nhân// + 6 giờ 30-7 giờ /Sắp xếp sách vở ,/ăn sáng// + 7 giờ -11 giờ /Đi học .... * Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét. * Luyện đọc đoạn : - Chia làm 4đoạn - Giới thiệu thời gian biểu - Vệ sinh cá nhân - Hướng dẫn đọc câu dài. c.Tìm hiểu bài: ( 6') - Hãy kể các việc bạn Phương Thảo làm hàng ngày ? - Bạn Phương Thảo ghi thời gian biểu để làm gì? - Thời gian biểu nghỉ của bạn Phương Thảo có gì khác thường ?. - Học bài ,quét dọn ,cho gà ăn, giúp mẹ nấu cơm ,...... - Nhớ việc để làm và làm 1 cách khoa học - 7 giờ -11 giờ học vẽ - Chủ nhật đến bà - 1 số em thi đọc toàn bài - Chọn bạn đọc đúng nhất. d. Luyện đọc lại ( 5phút ) - Biểu dương những HS đọc đúng, đọc hay 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - Vì sao chúng ta cần lập thời gian biểu - Cần lập thời gian biểu - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Làm việc 1 cách khoa học hơn. - Lập thời gian biểu cho bảng thân mình. - Đọc lại bài thời gian biểu và xem trước bài tìm ngọc. ( đọc và trả lời các câu hỏi). TOÁN NGÀY, THÁNG I/ Mục tiêu: - Học sinh biết đọc tên các ngày trong tháng - Bước đầu biết xem lịch để xác định ngày trong tháng , biết ngày nào đó trong tuần. - Làm quen với đơn vị thời gian.: Ngày, tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày) Ngày, tuần lễ. * Làm bài 1, 2. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II/ Đồ dùng dạy học: - Những tờ lịch có mẫu tượng tự ở sách giáo khoa . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: ( 5phút ) - 1 ngày có mấy giờ ? - 21 giờ còn gọi mấy giờ ? - 15 giờ còn gọi mấy giờ? - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu : (1') b. Hướng dẫn :(12') - Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11 - Khoanh số 20-Hỏi :Ngày mấy của tháng 11? thứ mấy ? - Viết ngày 20 tháng 11 c.Thực hành:(12') Bài 1: Đọc ( viết theo mẫu) Đọc Ngày bảy tháng mười một. - Có 24 giờ - 9 giờ - 3 giờ - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát - Ngày 20 tháng 11 - Thứ tư - 3 học sinh nhắc lại - Đọc yêu cầu bài tâp. Đọc. Viết Ngày 7 tháng 11. Ngày bảy tháng mười một. Ngày mười lăm tháng mười một. Ngày mười lăm tháng mười một Ngày hai mươi tháng mười một Ngày ba mươi tháng mười một. Ngày 20 tháng 11 Ngày 30 tháng 11 - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch.. 12. Hoạt động của giáo viên. Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Chủ hai ba tư năm sáu bảy nhật 1 4 5 7 9 10 13 14 16 18 19 21 22 25 26 28 29 31. Viết Ngày 7 tháng 11 12 tháng 11 Ngày 20 tháng 11 Ngày 30 tháng 11. - Làm bài bảng phụ - nhận xét - Nêu yêu cầu của bài tập. - Đọc cá nhân - nhận xét - Thảo luận nhóm 2-trình bày. + Thứ hai + Thứ năm + 4 ngày chủ nhật + Ngày 26. - Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy? - ngày 25 tháng 12 là ngày thứ mấy? - Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ? - Tuần sau thứ 6 là ngày mấy ?. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Nhận xét và củng cố cách xem lịch của học sinh. d. Củng cố -dặn dò:(5') - Tập xem lịch nhiều hơn - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét chung. - Nhận xét - Học sinh về nhà tập xem lịch ( Lịch tờ, lịch lốc….) - Làm các bài tập ở vở bài tập.. THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU I/ Mục tiêu - Học sinh biết cách gấp cắt, dán BBT cấm xe đi ngược chiều. - Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Dường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối. có thể biển báo giao thông có thể to hoặc nhỏ hơn mẫu hướng dẫn của giáo viên. * Học sinh Khá giỏi cắt dường cắt ít mấp mô, biển báo cân đối. II/ Đồ dùng dạy học - Hai hình mẫu - Quy trình gấp, cắt, dán - Giấy thủ công màu đỏ, xanh, trắng và màu khác, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: (5phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét: 2. Bài mới: a. Hoạt động quan sát và nhận xét. - Giáo viên định hướng kích thước, màu sắc 2 hình mẫu. b.Học sinh nêu lại quy trình gấp, cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. (8 phút). Bước 1:Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. Bước 2: Dán biển báo 3.Thực hành (12 phút) -Theo dõi hướng dẫn cho các nhóm còn lúng túng. Hoạt động của học sinh - Trình bày lên bảng . - Quan sát - Mỗi biển báo có 2 phần. - Mặt biển báo và chân - Mặt hình tròn màu xanh và màu đỏ. Ở giữa là hình chữ nhật màu trắng, chân. Bước 1:Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. Bước 2: Dán biển báo - Theo dõi - 1 số em nhắc lại quy trình *Thảo luận theo nhóm 4 - Học sinh gấp, cắt hình tròn màu đỏ, cắt hình chữ nhật màu trắng, cắt hình chữ nhật dài 10 ô rộng 10 ô làm chân. - Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng - Dán hình tròn màu xanh chồm lên biển báo khoảng nửa ô. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Đánh giá sản phẩm của học sinh - Nhận xét đánh gia sbaif làm của học sinh. 4. Củng cố,dặn dò(5phút) - Cắt, dán biển báo giao thông. - Chuẩn bị bài cho tiết sau - Nhận xét tiết học. - Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn *1số nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình - Nhận xét - Trưng bày sản phẩm – Đánh giá sản phẩm của bạn mình. + Nhận xét bài làm của các nhóm bạn. - Lắng nghe - Về nhà thực hành lại việc cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011. TOÁN THỰC HÀNH XEM LỊCH I/ Mục tiêu: - Biết xem lịch để xác định ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. II/ Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 của năm. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ (5') - Treo lịch tháng 11 - Ngày 18 là thứ mấy? - Ghi điểm, nhận xét chung 2.Bài mới: a)Giới thiệu, ghi đề b)Thực hành Bài 1: Nêu các ngày còn trong tờ lịch Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ hai ba tư năm sáu bảy 1 2 3 5 7 8 14 16 17 1 20 22 23 26 29 31 - Giáo viên nhận xét và ghi vào tờ lịch. - Tháng 1 co bao nhiêu ngày? Bài 2: Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ hai ba tư năm sáu bảy 1 2 3 6 7 8 9 10 4 5 12 13 14 15 16 17. Hoạt động của giáo viên - Thứ năm - Chủ nhật - Nhận xét. Chủ nhật 11. - Đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nối tiếp nhau đọc các ngày còn thiếu trong tờ lịch - Nhận xét. - Tháng 1 có 31 ngày. Chủ nhật 4 11 18. - Đọc yêu cầu. * Hoạt động theo nhóm 4 sau đó lên trình bày. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 19 20 20 22 23 26 27 28 29 30 - Các ngày thứ sáu là ngày nào?. 24. 25. - Các ngày thứ sáu trong tuần là ngày 2, 9, 16, 23, 30 - Thứ 3 tuần này là 20, thứ 3 tuần trước là ngày - Thứ ba tuần này là 20 thứ ba tuần trước là ngày 13 nào? - Ngày 30 tháng 4 là thứ sáu - Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy? - Nhận xét - Nhận xét các nhóm.- Củng cố lại cách xem lịch. 3.Củng cố, dặn dò (5') - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. -Chuẩn bị tiết sau -Nhận xét chung LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I/ Mục tiêu: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước - Biết đặt câu với một cặp từ trong từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? - Nêu đúng tên con vật được v ẽ trong tranh. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT1,tranh minh hoạ các con vật . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: (5phút ) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề:(1') b. Thực hành:( 24') Bài 1:Tìm các từ trái nghĩa - Hướng dẫn mẫu :tốt - xấu. Bài 2: Hoc sinh đặt câu -Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm * Đây là kiểu câu Ai thế nào.. Hoạt động của giáo viên 2 em làm bài tập 2,3 - Nhận xét. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Thảo luận nhóm 2 - trình bày - nhận xét + Ngoan-hư + Nhanh - chậm + Trắng - đen - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 1 số em nêu ý kiến + Cái bút này rất tốt./+ Chữ của em còn xấu. + Bé Nga ngoan lắm./+ Con Cún này rất hư.. - Nhận xé bài làm của học sinh. Bài 3: Viết theo thứ tự. - Nhận xét. + Lan chạy rất nhanh /+ Mai chạy chậm như rùa. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Thảo luận nhóm 2- trình bày Gà trống, vịt , ngan ( vịt xiêm), ngỗng, bồ 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> câu, dê, cừu, thỏ, bò, trâu. - Lắng nghe 3.Củng cố - dặn dò:(5') - Tập đặt câu theo mẫu - Làm lại các bài còn sai. - Nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà tập đặt câu theo mẫu. làm vở bài tập Tiếng Việt.. TẬP VIẾT CHỮ HOA O I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa O ( một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn( 3 lần). II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ (5') - Ghi điểm -Nhận xét 2.Bài mới: a)Giới thiệu: b Luyện viết vào bảng con. - Treo khung chữ lên bảng và hỏi học sinh. + Chữ o cao bao nhiêu li? Được viết mấy nét? - Giáo viên vừa viêt vừa hướng dẫn: Đặt bút ở dòng kẻ thứ 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kính, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, dừng bút ở đường kẻ 4 O -Đưa câu ứng dụng : Ong bay bướm lượn Ong bay bướm lượn có nghĩa là gì? Giải thích - Hướng dẫn học sinh viết bảng con Ong c) Luyện viết vào vở.(15') - Theo dõi, sửa sai - Thu vở chấm- Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò (5') - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét chung. Hoạt động của giáo viên - 2 em bảng - Lớp bảng con N, Nghĩ - 1 em nhắc lại từ ứng dụng - Nhận xét - Quan xát, nhận xét - Chữ o cao 5 ô li, được viết bởi một nét công khép kính. - Luyện viết bảng con - Nhận xét chữ viết của các bạn - 1 em đọc :" Ong bay bướm lượn" + Ong bướm đi tìm hoa một cách đẹp và thanh bình. - Viết bảng con chữ : Ong - Nhận xét - Viết vở - Học sinh viết vở - viết đảm bảo tốc độ mà giáo viên yêu cầu. - Học sinh về nhà viết lại phần viết ở nhà cho đẹp. - Luyện viết thêm ở nhà cho đẹp để tiết sau luyện viết chữ hoa Ô, Ơ.. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ĐẠO ĐỨC GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG I/ Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. * HSKG: Hiểu lợi ích của việc giữ vệ sinh nơi công cộng; biết nhắc nhở bạn bè giữ vệ sinh nơi công cộng…….. * Giáo dục học sinh phải biết thực hiện lối sống văn minh, biêt tôn trọng mọi người. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh cho các hoạt động III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của học sinh 1. Bài mới. - Phân tích tranh (12') - Nội dung tranh vẽ gì ? - Việc chen, xô, đẩy gây ảnh hưởng gì?. Hoạt động của giáo viên. - Qua việc này các em rút ra điều gì? 2.Xử lý tình huống (13') - Trên ô tôn một bạn ăn bánh, tay kia cầm lá, suy nghĩ "Bỏ rát vào đâu bây giờ?" + Nhận xét các tiểu phẩm của học sinh * Em nào biết giữ vệ sinh nơi công cộng có lợi gì? 3.Đàm thoại (5') - Các em biết những nơi công cộng nào? - Để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng các em phải làm gì? * Kết luận: Chúng ta cần phải biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng thể hiện sự văn minh của bản thân đồng thời làm cho môi trường sạch đẹp. 4.Củng cố, dặn dò (5') -Chuẩn bị tiết sau -Nhận xét chung. - Quan át tranh có nội dung :Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số bạn xô đẩy, chen lấn nhau đến gần sân khấu + Diễn văn nghệ, người đang xem + Làm ồn ào, ảnh hưởng đến việc diễn văn nghệ - Cần phải giữ trật tự - Thảo luận theo nhóm - Thảo luận nhóm 4 - Sắm vai - Đại diện từng nhóm trình bày - Nhận xét * HSKG: gữ vệ sinh nơi công cộng sẽ đem lại một môi trường sạch đẹp làm giảm thiểu rác thải và ô nhiểm môi trường. - Trường học, cơ quan, bệnh viện…. - Phải có ý thức, không vức rác bừa bãi, biết lượm rác khi chúng ta thấy rác thải. - Lắng nghe - Học sinh thể hiện các hành vi đạo đức của mình trong việc bảo vệ môi trường.. TOÁN 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> THỰC HÀNH TIẾT 2 I/Mục tiêu: - Học sinh biết xem lịch các tháng và cho biết các tháng có bao nhiêu ngày? - Biết xm lịch - Biết các ngày trong tuần. - Biết xem đồng hồ. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành, đồng hồ, lịch. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp. Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập.. Hoạt động của học sinh. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: a.Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 10 dưới đây. Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Thứ Chủ hai ba tư năm sáu bảy nhật 1 2 7 12 13 16 10 27 28 31 b. Xem tờ lịch trên rồi viết tiếp vào chỗ chấm. - Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ mấy? - Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ mấy? - Ngày đầu tiên của tháng 10 là ngày thứ mấy? - Các ngày chủ nhật trong các tuần là các ngày nào? - Thứ năm tuần này là ngày 3 tháng 10, thứ năm tuần sau sẽ là ngày… Bài 3: viết tiếp vào chỗ chấm. - Nhận xét và ôn cho học sinh biết một tuần sẽ có 7 ngày. Bài 4: nối đồng hồ đúng.. - Học sinh đọc yêu cầu và làm tiếp bài tập + Những tháng có 30 ngày: Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 + Những tháng có 28, 29 ngày là: Tháng 2 + Những tháng có 31 ngày: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm đôi. - Đọc các ngày còn thiếu.. - Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ năm - Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ thứ sáu - Ngày đầu tiên của tháng 10 là ngày thứ ba - Các ngày chủ nhật trong các tuần là các ngày 6, 13, 20, 27. - Thứ năm tuần này là ngày 3 tháng 10, thứ năm tuần sau sẽ là ngày 10 - Học sinh làm bài và nêu cho cả lớp cùng nghe. - Nhận xét. - Học sinh nối đồng hồ theo nhóm, sau đó nêu cho cả lớp cách nối của mình.. Bài 5: Đúng ghi đ, sai ghi s Biết ngày 30 tháng 8 là ngày thứ năm trong tuần, - Thứ tư. 5 tháng 9 là ngày thứ mấy?. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét và củng cố các ngày trong tháng. 2. Nhận xét, dặn dò. - Về nhà làm bài ở vở bài tập. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập. TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH TIẾT 2. I/ Mục tiêu: - Học sinh tìm được tiếng mang vần ui, uy. Tìm trong truyện “ Chó cứu hỏa” 3 tiếng có thanh hỏi, 3 tiếng có thanh ngã. - Điền được ch, tr; Nối những cặp từ trái nghĩa nhau. - Đặt câu với cặp từ trái nghĩa vừa nối xong ở bài tập 3. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tìm 3 tiếng có vần ui, 3 tiếng có vần uy. - Giáo viên lần lượt ghi vào bảng lớp - nhận xét Bài 2: Tìm trong truyện “ Chú chó cứu hỏa” - 3 tiếng có thanh hỏi, 3 tiếng có thanh ngã.. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Nối các từ trái nghĩa.. Bài 4: Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3, đặt câu mỗi từ theo mẫu.. Hoạt động của học sinh. Học sinh thảo luận theo nhóm đôi tìm tiếng, ghi vào nháp và trình bày trước lớp.( các nhóm thi nhau trình bày) Ui: Vui vẻ, bụi phấn, lúi húi, cặm cụi…. Uy: huy hiệu, khuy áo, tàu thủy thủy lợi…. - Học sinh đọc lại bài và tìm theo cặp, ghi vào vở nháp của mình sau đó trình bày cho lớp nghe. + Hỏa, lửa, xảy, ở. + vẫn, hãi, chỗ. - Nhận xét các bạn. - Học sinh đọc yêu cầu làm bài, trình bày trước lớp. + Dũng cảm – hèn nhát + Đen sì – trắng muốt + Thông minh – ngốc nghếch. + Hiền lành – dữ tợn. - Học sinh trình bày, các học sinh khác nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài và chữa bài. + Làn da cô ấy trắng muốt/ Nước da của ông Năm đen sì. + Mẹ em rất hiền lành./ ông ấy rất dữ tợn. + Bạn Nam rất thông minh./ cô bé ấy rất ngốc nghếch. 18. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Chú chó này rất dũng cảm./ chú mèo con này thì rất hèn nhát. - Nhận xét bài làm của bạn.. - Nhận xét bài làm của học sinh. * Chấm bài cho học sinh. 2. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập ở vở bài tập và tập đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. - Học sinh về nhà làm theo yêu cầu của giáo viên.. TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH TIẾT 3 I/ Mục tiêu: - Học sinh biết tên các con vật có trong tranh. - Viết được 3 – 4 câu về con vật ở trên. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Viết tên con vật dưới tấm ảnh. ( Hoạt động theo nhóm đôi). Hoạt động của học sinh. - Học sinh hoạt động nhóm đôi và viết tên các con vật có trong tranh. + Chó cứu hỏa, co mèo, con lợn, chuột, sáo, chuột Mích – ki, vượn hươu, nai, rùa. - Nhận xét. - Giáo viên nhận xét và ghi tên các con vật lên bảng theo thứ tự. Bài 2: Viết 3 – 4 câu về con vật ở trên. Gợi ý: Em thích con vật nào? Ở nhà em có nuôi con vật đó không? Trông nó thế nào (Mắt, màu sắc, tiếng kêu….) - Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh một số từ ngữ. * Chấm bài cho học sinh. 2. Nhận xét, dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà tả về một con vật khác ngoài con vật vừa tả trên.. - Học sinh viết vào nháp.- trình bày cho cả lớp nghe. - Viết vào vở - Học sinh về nhà thực hiện theo lời dặn dò của giáo viên. Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011. CHÍNH TẢ TRÂU ƠI I/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Làm được bài tập 2, 3 a / b. II/ Đồ dùng dạy học: - Hai bảng quay nhỏ . - Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:(5') - Ghi điểm, nhận xét . 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề (1') b) Hướng dẫn viết:(7') - Đọc bài ca dao - Bài ca dao là lời của ai ? - Bài ca dao cho thấy nguười nông dân có tình cảm gì với con trâu? - Bài ca dao viết theo thể thơ gì ? - Hướng dẫn viết bảng con . ngoài ruộng, quản công, bao giờ . c) Luyện viết (8') - Đọc bài - Đọc toàn bài d) Thu bài chấm. - Nhận xét, biểu dương g) Bài tập (5') Bài 2:Tìm tiếng mang vần ao, au.. Hoạt động của giáo viên - 2 em lên bảng -Lớp lấybảng con : Múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo, cái chăn, suy nghĩ - Nhận xét. - 3 em đọc . - Lời người nông dân nói về con trâu như nói với người bạn thân thiết . - Yêu quý con trâu . - Nhận xét . - Lục bát - Viết bảng con : ngoài ruộng, quản công, bao giờ . - Nhận xét . - Viết vở. - Soát bài - Tự sửa bài - Đọc yêu cầu-Thảo luận nhóm 2-TB - Mào, máu - cao, cau - Nhận xét - Đọc yêu cầu của bài tập. - 2 em bảng – bảng lớp. b, mở cửa - thịt mỡ ngã mũ -ngã ba nghỉ ngơi - suy nghĩ đổ rác - đỗ xanh vẩycá - vẫy tay - Nhận xét. Bài 3: Điền dấu hỏi hay dấu ngã.. 3. Củng cố, dặn dò (5') - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe. - Về nhà làm lại một số bài tập trong vở bài tập của mình.. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×