Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án tổng hợp lớp 2 tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.74 KB, 17 trang )

Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
TUẦN 29
NS: 23/3 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
TOÁN ( Tiết 141) CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Các hình vuông biểu diễn trăm, đơn vị, các hình chữ nhật biểu diễn chục
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
A. Bài cũ :
- Bài 4
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
HĐ1:GT bài và ghi bảng
HĐ2 : Giới thiệu các số từ 111 đến 200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi : có mấy
trăm ?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn chục, 1 hình
vuông nhỏ, hỏi có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục. 1 đơn vị, trong
toán học người ta dùng số 1 trăm mười 1 và viết
111
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự như trên
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm ra cách
đọc, viết các số còn lại trong bảng : 118, 120, 122,
127, 135
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.


- Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
HĐ3 : Luyện tập :b1,2a,3
Bài 1 :
- Gọi Trung đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét
* Giao bài 2b,c cho HSG
Bài 2a :
- Gọi Huy đọc yêu cầu của đề bài
- Cho 2 nhóm thi điền nhanh
- Nhận xét
* Bài 3 :
- Gọi Dưỡng đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu làm vở
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò :
- Số 180 đọc là:
a. một tám không b. Một trăm linh tám
c. Một trăm tám d. Một trăm tám mươi
- 2 em
- Có 1 trăm
- Có 1 chục và 1 đơn vị.
- Thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số
trong phần bài học sgk.
- 2 HS lên bảng, 1HS đọc số, 1 HS viết số, lớp theo
dõi và nhận xét
- Trung đọc
- Làm bảng con từng sô, bảng lớp: Trung, Tùng
- Huy đọc, cả lớp quan sát bảng phụ
- 2 đội tham gia

- Dưỡng đọc đề bài
- HS làm bài, Quang lên bảng làm.
- 2 HS trả lời
185
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
TẬP ĐỌC ( Tiết 85 + 86 ) NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/Mục tiêu :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết của các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả
đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1. Bài cũ : Cây dừa
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1:GTB: Cho HS quan sát tranh và giới thiệu
HĐ2 : Luyện đọc
- Lần lượt gọi Diệu, Trinh, Tâm, Hương đọc bài
- Luyện đọc: quả đào, hài lòng, xoa đầu.
- Yêu cầu đọc thầm
- Yêu cầu đọc truyền điện câu.
- Yêu cầu đọc đoạn.
- Đọc chú giải
HĐ3 : Tìm hiểu nội dung bài.
- Gọi Lê đọc đoạn 1
- Người ông dành những quả đào cho ai ?
* Tìm từ chỉ hoạt động trong câu: Người ông mang
về bốn quả đào.

Tiết 2
- Yêu cầu đọc thầm 3 đoạn còn lại
- Mỗi cháu của ông đã làm gì với 3 quả đào ?
Gợi ý : + Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào ?
+ Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ?
+ Việt đã làm gì với quả đào ?
- Nêu nhận xét của ông về ba người cháu ?
+ Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ?
+ Ông nói gì về Vân ? Vì sao ?
+ Ông nói gì về Việt ? Vì sao ?
H : Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
HĐ4 : Luyện đọc lại
- Tổ chức cho các em đọc theo vai.
3. Củng cố - Dặn dò
- HS1: đọc và trả lời CH1
- HS2: đọc và trả lời CH2
- 4 em đọc nối tiếp
- Đánh vần, đọc trơn các từ bên.
- Cả lớp
- 2 lượt
- 8 em.
- 1 em
- Lê đọc, cả lớp theo dõi
- Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa
cháu nhỏ.
- mang
+ Xuân đem hạt đào trồng vào một cái vỏ.
+ Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi.
+ Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm.
- HS thảo luận nhóm đôi.

- Vài nhóm trình bày kết quả :
+ Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân
thích trồng cây.
+ Vân còn thơ dại, vì Vân háu ăn, ăn hết phần của
mình mà vẫn thèm.
+ Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì em biết
thương bạn.
- HS nói theo ý của mình.
Ví dụ : Em thích nhân vật người ông vì : ông rất
quan tâm đến các cháu, đi đâu về ông cũng mua
quà cho các cháu.
- HS phân nhóm, đọc theo vai.
- Các nhóm thi đọc theo vai.
186
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
- - Người biết yêu thương, nhường nhịn bạn khi bạn
ốm đau là:
a. Xuân b. Vân c. Việt
d. Cả 3 bạn
- Về nhà đọc kĩ bài.

c
NS: 24/3 Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
TOÁN ( Tiết 142) CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được các số có 3 chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số
chục, số đơn vị.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Các hình vuông biểu diễn trăm, đơn vị, các hình chữ nhật biểu diễn chục
III/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
A. Bài cũ :
- Bài 2b,c
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
HĐ1: GT bài và ghi bảng
HĐ2 : Giới thiệu các số có ba chữ số
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi :
có mấy trăm ?
- Gắn thêm 4 hình chữ nhật biểu diễn 40, hỏi có
mấy chục ?
- Gắn 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị, và hỏi
có mấy đơn vị ?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị-
- Yêu cầu đọc số vừa viết được.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được
cấu tạo của các số : 235, 310, 240, 411, 205, 252
* Tìm hình biểu diễn cho số.
- Đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương
ứng với số được đọc.
HĐ3 : Luyện tập b2,3
Bài 2:
- Gọi Lê đọc yêu cầu
- Tổ chức trò chơi Gắn số
- Nhận xét
* Giao bài 1 cho HSG
Bài 3:
- Gọi Huy đọc yêu cầu
- Tổ chức thi điền nhanh

- Nhận xét
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Số 306 đọc là:
a. Ba trăm sáu b. Ba trăm sáu mươi
- 2 em
- Có 2 trăm
- Có 4 chục
- Có 3 đơn vị.
- Viết số : 243
- Hai trăm bốn mươi ba
- 243 gồm 2 trăm, bốn chục và ba đơn vị
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số
trong phần bài học sgk.
- 2 HS lên bảng, 1HS đọc số, 1 HS viết số, lớp theo
dõi và nhận xét
- Lê đọc, cả lớp quan sát bảng phụ
- 2 đội tham gia ( mỗi đôi 3 em) chọn số và gắn vào
cách đọc
- HSG làm bài
- Huy đọc, cả lớp theo dõi bảng phụ
- Chia 2 đội điền tiếp sức
187
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
c. Ba trăm linh sáu d. Ba trăm không sáu
- Bài tập 3
c
CHÍNH TẢ ( Tiete 29) NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/ Mục tiêu :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT2a

II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1. Bài cũ :
- Gọi HS đánh vần các từ sau : tàu dừa, dang tay,
bạc phếch, hũ rượu.
- Nhận xét,
2. Bài mới
HĐ1:GT bài và ghi bảng
HĐ2 : HD viết
- Đọc mẫu và gọi 2 em đọc lại
- HD trình bày:
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Lời bảo của ông viết sau dấu gì?
- Hướng dẫn viết : cháu nhỏ, quả đào, bé dại,
- Tìm chữ viết liền nét
- Thảo luận bài tập
Bài 2a : Điền s hay x.
- Gọi Tùng nêu yêu cầu
- Tổ chức gắn nhanh
Bài 3 :
- Gọi Vỹ nêu yêu cầu
- TL nhóm 2 và nêu
- Viết bảng con các từ khó ở trên
HĐ3 : Chép bài vào vở
- Yêu cầu mở vở, cầm bút, nhìn từng cụm từ, viết
vào vở
- Hướng dẫn các em chữa bài.
- Chấm vở 5 - 7 em.

3. Củng cố - Dặn dò
- Sửa lỗi.
- 3 em đánh vần các từ bên.
- Nghe và đọc lại
- Tên riêng: Vân, Việt Xuân và các chữ đầu câu
- dấu hai chấm
- Đánh vần
- ăn, đem, thèm, bị, ốm, thích, bé
- Tùng đọc
- 2 em tham gia
+ cửa sổ, chú sáo nhỏ, số lồng, trước sân, xồ tới,
cành xoan.
- Vỹ nêu
- TL và, trả lời miệng nhanh các từ :
+ To như cột đình.
+ Kín như bưng.
+ Tình làng nghĩa xóm.
+ Kính trên nhường dưới.
+ Chín bỏ làm mười.
- Cả lớp viết
- Các em viết bài vào vở.
- Đổi vở chấm bằng bút chì.
- HS làm bài tập vào vở.
THỂ DỤC ( Tiết 57) TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI
I. Mục tiêu :
188
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
- Bước đầu biết tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi
II.Địa điểm, phương tiện :

* Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn sạch sẽ
* Phương tiện : Chuẩn bị còi & kẻ sân cho trò chơi .
Nội dung ĐLVĐ Phương pháp & hình thức lên lớp
I/ Phần mở đầu :
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu giờ học .
- Xoay các khớp : cổ chân, đầu gối, hông .
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa
hình tự nhiên .
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu .
- Ôn một số động tác của bài thể dục .
* Kiểm tra bài cũ theo đội hình vòng tròn
hoặc hàng ngang .
1 ’
1’
80 – 90m
1’
2 x 8 nh
1’
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
σ
Cán sự điều khiển lớp khởi động
II/ Phần cơ bản :
* Hoạt động 1 :
Trò chơi “ Con cóc là cậu ông Trời ”
GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi .
Cho 1 – 2 HS ra làm mẫu, sau đó cho cả lớp
chơi thử 2 – 3 lần trước khi chơi chính thức

có sử dụng phương pháp thi đua trong trò
chơi.
GV cần kiểm tra và chỉnh sửa cho các em
cách nắm tay nhau đúng theo quy định sau đó
mới tiến hành cho trò chơi
8 – 10’
Đội hình chơi theo vòng tròn hoặc 2
– 4 hàng ngang
* Hoạt động 2 :
Tâng cầu
GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách tâng
cầu . Cho 1 – 2 HS ra làm mẫu, sau đó cho cả
lớp chơi thử 2 – 3 lần trước khi chơi chính
thức có sử dụng phương pháp thi đua trong
trò chơi. GV cần kiểm tra và chỉnh sửa cho
các em cách nắm tay nhau đúng theo quy
định sau đó mới tiến hành cho trò chơi
8 – 10’
Tuỳ điều kiện sân trường mà giáo viên
tổ chức cho học sinh chơi
III / Phần kết thúc :
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát
- Một số động tác hồi tĩnh .
* Trò chơi vận động do Giáo viên chọn
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài
học, giao bài tập về nhà .
2’
1’
1’

1 – 2’
1’
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x

σ
NS: 25/3 Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC ( Tiết 87) CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I/ Mục tiêu :
- Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
189
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
- Hiểu ND : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (trả lời được
câu hỏi 1, 2, 4)
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc trong sách gióa khoa.
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Nhận xet, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1: GT bài và ghi bảng
HĐ2 : Luyện đọc
- Lần lượt gọi Lê, Duyên đọc bài
- Rèn đọc từ khó : tòa cổ kính, không xuể, rắn hổ
mang.
- Yêu cầu Đọc thầm cả bài
- Yêu cầu đọc truyền điện câu.

- Yêu cầu đọc nối tiếp đọan
- Gọi Tâm đọc chú giải
- Đọc mẫu
HĐ3 : Tìm hiểu nội dung
Đoạn 1.
- Gọi Ý đọc
- Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa sống
rất lâu ?
- Các bộ phận của thân cây được tả bằng những
hình ảnh nào ?
* Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa
bằng một từ ?
- Luyện đọc đoạn 1
Đoạn 2.
- Yêu cầu đọc đồng thanh
- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những
cảnh đẹp nào của quê hương ?
* Tìm tên con vật nuôi có trong bài
- Luyện đọc lại đoạn 2
HĐ3 : Luyện đọc lại
- Thi đọc diễn cảm bài.
3. Củng cố - dặn dò :
- Cây đa quê hương bao nhiêu tuổi?
a. 10 tuổi b. 100 tuổi c. 1000 tuổi
- Đọc bài
- 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- 2 em đọc, cả lớp theo dõi
- Đánh vần , đọc cá nhân, đồng thanh
- Cả lớp đọc thầm
- 2 lượt

- 6 em
- Tâm đọc
- Nghe
- Ý đọc, cả lớp đọc thầm theo
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của
chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân
cây.
- Thân cây : là một tòa cổ kính.
- Cành cây : lớn hơn cột đình.
- Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh.
- Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những hình thù
quái lạ.
- Thân cây rất to / Thân cây thật đồ sộ.
- Cành cây rất lớn/ / Cành cây to lắm.
- Ngọn cây rất cao / ngọn cây cao vút.
- Rễ cây ngoằn ngoèo / Rễ cây rất kì lạ.
- Nhóm 3
- Cả lớp đọc
- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy lúa vàng gợn
sóng, đàn trâu lững thững ra về.
- trâu
- Nhóm 4
- Mỗi tổ 1 em, thi đọc diễn cảm bài thơ.
C
190
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
TOÁN ( Tiết 143) SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu :
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số
có 3 chữ số ; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000)

II/ Đồ dùng dạy học :
+ Các hình vuông biểu diễn trăm, đơn vị, các hình chữ nhật biểu diễn chục
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
A. Bài cũ :
- Bài 1
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
HĐ1:GT bài và ghi bảng
HĐ2 : Hướng dẫn cách so sánh các số có ba chữ
số
a, So sánh 234 và 235
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi : có
bao nhiêu ô vuông nhỏ ?
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 235 và hỏi : có
bao nhiêu ô vuông nhỏ ?
- 234 ô vuông và 235 ô vuông thì bên nào có nhiều
hơn, bên nào có ít hơn ?
- Vậy 234 và 235 số nào lớn hơn, số nào bé hơn ?
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235 ?
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235 ?
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235 ?
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 và viết 234 < 235
hay 235 lớn hơn 234 và viết 235 > 234
- Tiến hành tương tự với số 300 và 400
b, So sánh 194 và 139
- Hướng dẫn HS so sánh 194 ô vuông với 139 ô
vuông tương tự như so sánh 234 và 235 ô vuông
- Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh
các chữ số cùng hàng ?

c, So sánh 199 và 215
- Hướng dẫn HS so sánh 199 ô vuông với 215 ô
vuông tương tự như so sánh 234 và 235 ô vuông
- Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so sánh
các chữ số cùng hàng ?
d, Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với
nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng cao nhất là hàng
trăm : Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Nếu
hàng trăm bằng nhau thì so sánh tiếp đến hàng
chục. số có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn. Nếu
hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì so sánh đến
hàng đơn vị. Số có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn
HĐ3 : Luyện tập :b1, 2ª, 3 dòng 1
Bài 1 Luyện tập :b2,3
Bài 2 :
- Gọi Quang đọc yêu cầu của đề bài
- 2 em
- Có 234 trăm ô vuông.
- Có 235 trăm ô vuông
- 235 ô vuông nhiều hơn 234 ô vuông.
- 235 lớn hơn 234, 234 bé hơn 235
- Chữ số hàng trăm cùng là 2
- Chữ số hàng chục cùng là 3
- 4 < 5
- 194 ô vuông nhiều hơn 139 ô vuông.
- Hàng trăm cùng là 1, hàng chục 9 > 3
nên 194 > 139 ; 139 < 194
- 215 ô vuông nhiều hơn 199 ô vuông.
- Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 ; 199 < 215
- 5HS nhắc lại kết luận, HS học thuộc kết luận

- Quang đọc, cả lớp theo dõi bảng phụ
191
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
- Yêu cầu TL nhóm đôi và nêu
- Nhận xét .
* Tìm chữ số thích hợp điền vào ô trống
a. 156 < 15 < 158
b. 8 5 > 888
c. 395 < 28 < 442
Bài 3 :
- Gọi Huy nêu yêu cầu
- Tổ chức thi điền nhanh
HĐ4:. Củng cố, dặn dò :
- .Số lớn nhất trong các số : 139, 193, 319, 913 là:
a. 139 b. 193 c. 319 d. 913
- Thảo kuận
- Một số em nêu
- HSG làm bài
- Huy nêu yêu cầu. cả lớp theo dõi bảng phụ
Chia 2 đội điền tiếp sức
d
TNXH: ( Tiết 29) MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu:
Nêu được tên và ích lo ựi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
HS khá, giỏi: Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi,
kkhông có chân hoặc có chân yếu).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh minh hoạ một số loài vật sống dưới nước trong SGK .
- Các tranh ảnh về các con vật sống dưới nước .
III. Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng hỏi :
+ Nêu tên một số loài vật sống trên cạn.
+ Hãy kể tên một số loài vật nuôi trong gia đình
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ chúng ?
- GV nhận xét .
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em
tìm hiểu một số loài vật sống dưới nước.
2. Hướng dẫn bài
* Khởi động :
- Cho HS hát bài : Con cá vàng .
+ Trong bài hát Con cá vàng sống ở đâu ?
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những con vật sống
dưới nước như con cá vàng .
* Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới
nước.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 60. 61 và cho biết :
+ Tên các con vật trong tranh ?
+ Chúng sống ở đâu ?
+ Các con vật ở hình 60 có nơi sống khác con vật
sống trong hình 61 như thế nào ?
- 3 học sinh lên bảng
- HS lắng nghe .
- Cả lớp hát
- Sống dưới nước .
- HS hoạt động theo nhóm đôi .
- Đại diện các nhóm lên trình bày .
192

Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
* Kết luận :
Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống , nhiều
nhất là các loài cá . Chúng sống trong nước mặn và
cả ở nước ngọt .
* Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn .
- GV chia lớp thành 2 đội : đội nước mặn và đội
nước ngọt .
- Các đội lần lượt nêu tên các con vật sống ở mà
em biết . Đội nào kể được nhiều tên nhất thì đội đó
thắng .
- Lớp nhận xét – Tuyên dương đội thắng .
Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất .
- Gắn lên bảng một số con vật sống ở dưới nước ,
yêu cầu mỗi đội cử một bạn đại diện cho đội lên
câu cá .
- Hô : Nước ngọt ( nước mặn ) HS phải câu được
con vật sống ở vùng nước đó . Sau 3 phút đội nào
câu nhiều nhất thì đội đó thắng .
- Tổng kết – Tuyên dương .
HĐ 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật .
+ Các con vật sống dưới nước có lợi ích gì ?
+ Có nhiều con vật có ích nhưng cũng có nhiều con
vật có thể gây nguy hiểm cho con người . Hãy kể
tên các con vật này ? Có cần bảo vệ chúng không ?
- Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật
sống dưới nước .
* Kết luận :
Bảo vệ nguồn nước , giữ vệ sinh môi trường là cách
bảo vệ con vật dưới nước , ngoài ra với cá cảnh

chúng ta phải giữ sạch nướcvà cho cá ăn đầy đủ thì
cá cảnh mới sống khoẻ mạnh được .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .
- Trong các nhóm sau, nhóm nào gồm các con vật
sống ở nước ngọt?
a. cá chép, cá quả, cá vàng, cá heo
b. cá chép, cá quả, cá vàng, hến
c. cá chép cá thu, cá quả, hến
d, cá heo, hến, cá chép, cá quả
Dặn : Xem trước bài :Nhận biết cây cối và các
con vật .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
- HS nghe phổ biến luật chơi .
- HS tham gia trò chơi .
- HS tham gia nhận xét – Bình chọn.
- HS nghe phổ biến luật chơi .
- HS tham gia trò chơi .
- HS tham gia nhận xét – Bình chọn.
- Làm thức ăn , nuôi làm cảnh , làm thuốc ( cá ngựa
) , cứu người ( cá heo , cá voi )
- Bạch tuột , rắn nước , cá mập , sứa .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
b
KỂ CHUYỆN ( Tiết 29) NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu BT1
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt BT2.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn của câu chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy của thầy Hoạt đọng học của trò
193
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
1. Bài cũ : Kho báu
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Kho báu.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1: GT bài và ghi bảng
HĐ2: Kể mẫu
HĐ3 : Hướng dẫn kể chuyện
1. Tóm tắt nội dung từng đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu TL nhóm 2
- Gọi một số em trình bày
HĐ4 : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung
tóm tắt ở bài tập 1.
HĐ5: Phân vai, dựng lại chuyện.
3. Củng cố - Dặn dò
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
a. Đừng mơ tướng hão huyền, lao động chuyên cần
mới là kho báu.
b. Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ trên ruộng đồng,
người đó có cuốc sống ấm no, hạnh phúc
c. Cả 2 ý trên
- Về nhà tập kể nhiều lần cho người thân nghe.
- 3 em nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nghe
- Ý đọc yêu cầu, đọc cả mẫu.
-TL nhóm 2 tóm tắt nội dung từng đoạn bằng lời
của mình.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét. Chốt ý :
+ Đoạn 1 : Chia đào / Quà của ông.
+ Đoạn 2 : Chuyện của Xuân / Xuân làm gì với quả
đào.
+ Đoạn 3 : Chuyện của Vân.
+ Đoạn 4 : Chuyện của Việt
- HS tập kể từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm lên kể trước lớp, đồng kể cá nhân một
đoạn.
- 4 đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
- HS nhận xét cách kể của các bạn.
- HS hình thành nhóm 5 em phân vai kể lại chuyện.
- Cả lớp, nhận xét.
- Nhóm 5 em nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện.
THỦ CÔNG: ( Tiết 29) LÀM VÒNG ĐEO TAY
I. Mục tiêu :
- Biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm được vòng đeo tay.
Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các
nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay
có màu sắc đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy .
- Quy trình làm vòng đeo tay.
- Giấy màu, kéo , hồ dán .
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
194
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu

A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng
B. Dạy bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài:
Hôm nay các em thực hành làm vòng đeo tay
HĐ2:Hướng dẫn thực hành
- Nêu các bước thực hiện
* Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
- Lấy hai tờ giấy thủ công khác màu nhau
cắt thành các nan giấy rộng 1 ô.
* Bước 2: Dán nối các nan giấy .
Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy
dài 50 ôđến 60 ô rộng 1 ô , làm thành 2 nan khác
màu như vậy .
* Bước 3 : Gấp các nan giấy .
Dán đầu của 2 nan như hình 1
* Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
- Dán hai đầu sợi dây vừa gấp được vòng đeo tay
bằng giấy .
- Làm mẫu từng bước
- Gọi 2 em nêu lại cách làm
3. Thực hành :
- HS tập làm vòng đeo tay theo nhóm
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
Dặn : Tiết sau mang theo giấy màu , kéo , hồ dán
để làm con bướm bằng giấy .
HS1: Nêu lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
HS2: 1 học sinh thực hành
- Nghe
- Theo dõi

- Linh, Minh nêu
- Nhóm 5
TẬP VIẾT: ( Tiết 29) CHỮ HOA A ( KIỂU 2 )
I. Mục đích yêu cầu :
- Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ A kiểu 2 đặt trong khung chữ.
- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết các chữ Y , Yêu .
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới :
HĐ1:Giới thiệu bài:
Các em đã được học viết chữ A hoa. Hôm nay cô
sẽ hướng dẫn các em một cách viết chữ A hoa nữa.
HĐ2:Hướng dẫn tập viết :
- Hướng dẫn viết chữ hoa :
+ Chữ A cao mấy li , rộng mấy li ?
+ Chữ A gồm mấy nét ? Là những nét nào ?
- Cả lớp viết bảng con. 2 em viết bảng lớp
- Cả lớp viết .
- HS lắng nghe .
- Chữ A cao 5 li rộng 5 li.
- Chữ A gồm 2 nét nét cong kín và nét móc ngược
195
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
- Yêu cầu HS nêu cách viết nét cong kín .

- GV giảng quy trình viết nét móc ngược phải :
Đặt bút trên ĐKN6 viết 1 nét sổ thẳng , cuối nét đổi
chiều bút viết nét móc dừng bút trên ĐKN 2.
- Yêu cầu HS viết bóng .
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
-Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
- Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng .
+ Em hiểu cụm từ: “ Ao liền ruộng cả ”
nghĩa là gì ?
+ Cụm từ : “ Ao liền ruộng cả ”có mấy chữ ?
+ Những chữ nào cao 2 , 5 ly
+ Những chữ nào cao 1, 25 li ?
+ Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Yêu cầu HS viết chữ : “ Ao ”vào bảng con.
HĐ3:Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
- Yêu cầu HS mở vở, cầm bút,viết:
+ 1 dòng chữ A cỡ vừa .
+ 1 dòng chữ A cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ A o nhỏ.
+ 3 dòng cụm từ ứng dụng cở nhỏ .
- Thu , chấm bài, nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
Dặn : Về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập
viết .
phải
- HS trả lời .
- HS quan sát .
- Cả lớp viết bóng .
- Cả lớp viết bảng con.

- “ Ao liền ruộng cả ”
- Ý nói sự giàu có ở thôn quê.
- Có 4 chữ
- A , l , g .
- r.
- o , i , ê , u , n , a , c.
- Cả lớp viết ở bảng con .
- HS viết vào vở theo yêu cầu
- HS nộp vở theo yêu cầu .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
NS: 26/3 Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 29)
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I/ Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối BT1, BT2.
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? BT3
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn tên các bộ phận của cây.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt đôngh học của trò
1. Bài cũ :
- Kể tên một số loài cây ăn quả ?
- Kể tên một số loài cây lương thực ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1: GT bài và ghi bảng
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi Duyên nêu yêu cầu.
- Yêu cầu TL nhóm 2 và trả lời

- 2 em trả lời theo yêu cầu.
- Duyên nêu
- HS nêu tên các bộ phận của cây ăn quả.
196
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
Bài 2
- Gọi Lê nêu yêu cầu.
- Yêu cầu TL và ghi vào bảng nhóm
Nhắc nhở : các từ tả các bộ phận của cây là những
từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của
từng bộ phận.
.
Bài 3
- Gọi Tùng nêu yêu cầu
- HD các em quan sát từng tranh, nói về việc làm
của hai bạn nhỏ trong tranh.
HĐ3. Củng cố - dặn dò
- Các bộ phận của cây ăn quả là:
a. Rễ, gốc b. Thân, cành, lá
c. Hoa, quả d. Cả 3 ý trên
- Hoàn thành bài tập ở VBT.
- Nhận xét, chốt ý : cây ăn quả có các bộ phận là :
rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn.
- Lê nêu
- HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào
bảng phụ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chốt ý đúng :
+ Rễ cây : dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn, cong queo,
gồ ghề, xù xì,

+ Gốc cây : to, thô, sần sùi, mập mạp, mảnh mai,
+ Thân cây : to, cao, chắc, bạc phếch,
+ Cành cây : xum xuê, um tùm, cong queo, trơ
trụi,
+ Lá : xanh biếc, tươi xanh, tươi tốt, xanh nõn,
+ Hoa : vàng tươi, hồng thắm, đỏ tươi, đỏ rực,
+ Ngọn : chót vót, thẳng tắp, khỏe khoắn,
- Tùng nêu
- HS trao đổi nhóm đôi, nêu việc làm của các bạn
nhỏ trong tranh.
+ Bạn gái tưới nước cho cây, bạn trai bắt sâu cho
cây.
+ HS suy nghĩ, đặt câu hỏi có cụm từ Để làm gì ?
để hỏi về việc làm của hai bạn nhỏ.
- Nhiều em tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Ví dụ : Bạn nhỏ tưới cây để làm gì ?
Bạn nhỏ tưới cây để cây sống tươi tốt.
D
TOÁN ( Tiết 144) LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Biết so sánh các số có 3 chữ số.
- Biết sắp xếp các số có 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn rồi ngược lại.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bộ lắp ghép hình
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
A. Bài cũ :
- Bài 2b
- Bài 3

- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
- 1 em
- 3 em
197
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
HĐ1: GT bài và ghi bảng
HĐ2: Luyện tập b1,2ab, 3 cột1, 4
Bài 1 :
- Gọi Trinh đọc yêu cầu của bài.
- Phát bảng phụ kẻ sẵn yêu cầu HS TL nhóm
- Nhận xét
Bài 2 :
- Gọi Tâm đọc đề bài
- Tổ chứ thi điền nhanh
- Nhận xét
- Các số trong những dãy số này là những số như
thế nào ?
- Chúng được xếp theo thứ tự nào ?
* Tìm chữ số thích hợp thay vào các chữ a,b,c sao
cho: abc < 110 và abc = cba
Bài 3 :
- Gọi Trung đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nêu cách so sánh các số có ba chữ số ?
, Bài 4 :
- Gọi Quang đọc đề bài.
- Yêu cầu làm vào vở
- Nhận xét
HĐ3. Củng cố, dặn dò :

- Các số 320, 230, 530, 199 được viết theo thứ tự
từ bé đến lớn là:
a. 320, 230, 530, 199 b, 230, 320, 530, 199
c. 199, 230, 320, 530 d. 199, 320, 230, 530
- Bài tập 2cd và 3 cột 2

- Trinh đọc.
- các nhóm TL, làm và trình bày, cả lớp nhận xét
- Tâm đọc đề bài.
- 2 đội tham gia điền tiếp sức
- Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn,
bắt đầu từ 400 đến 1000.
- Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé đến lớn,
bắt đầu từ 910 đến 1000.
- HSG làm bài
- Trung đọc đề bài.
- HS làm bài, Tâm, Huy lên bảng
- 3HS trả lời.
- Quang đọc
- 1 em lên bảng , cả lớp làm vào vở
- Vài em đọc
C
CHÍNH TẢ ( Tiết 58) HOA PHƯỢNG
I/ Mục tiêu :
- Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT 2a
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò

1. Bài cũ :
- Đàm thoại : cửa sổ, chim sáo, xồ tới, cành xoan.
- Nhận xét
2. Bài mới :
HĐ1:GT bài và ghi bảng
HĐ2 : HD viết chính tả
- Đọc và gọi 2 em đọc cả bài.
- Tìm hiểu nội dung:
- 3 em
- Nghe và đọc cả bài.
198
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
+ Bài thơ tả cái gì?
+ Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ?
- HD trình bày:
+ Bài thơ có mấy khổ ? mỗi khổ có mấy câu thơ ,
mỗi câu có mấy chữ ?
+ Những chữ nào được viết hoa ? Vì sao ?
+ Giữa hai khổ thơ trình bày như thế nào
- HD viết : lấm tấm, lửa thẫm, hoa phượng.
- Thảo luận bài tập
Bài 2a : Điền s hay x
- Treo bảng phụ, cho HS đọc thầm đoạn văn.
HĐ3 : HD học sinh viết bài vào vở
- Yêu cầu mở vở, cầm bút
- Đọc từng dòng, gõ thước cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chữa bài ở bảng lớp.
- Chấm chéo
- Chấm vở 5 - 7 em.

HĐ4:Củng cố - Dặn dò
- Sửa lỗi.
- Bài thơ tả Hoa phượng .
- Hôm qua còn lấm tấm .
Chen lẫn màu lá xanh .
Sáng nay bừng lửa thẫm .
Rừng rực cháy trên cành
Phượng như nghìn mắt lửa
Một trời kia phượng đỏ .
- Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ thơ có 4 câu thơ . Mỗi câu
thơ có 5 chữ.
- Những chữ đầu dòng
- Cách một hàng
- Đánh vần
- HS đọc thầm đoạn văn trong bảng phụ.
- HS nêu miệng kết quả : xám xịt, sà xuống, sát tận,
xơ xác, sầm sập, loảng xoảng, sủi bọt, xi măng.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Viết bài, bảng lớp : Lê
- Dò lại bài.
- Cả lớp
- Đổi vở chấm bằng bút chì
- HS làm bài tập.
NS: 27/3 Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN ( Tiết 29)
ĐÁP LỜI CHIA VUI - NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I/ Mục tiêu :
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.(BT1)
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.BT2
II/ Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy Họat động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 2, 3 cặp HS thực hành nói lời chúc mừng và
đáp lại lời chúc mừng của bạn.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
HĐ1: GT bài và ghi bảng
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập 1
- Gọi Linh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu TL nhóm 2
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Linh nêu yêu cầu, cả lớp quan sát bảng phụ
199
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
- Gọi một số cạp thực hành
HĐ3 :
- HD học sinh quan sát tranh minh họa.
- Kể chuyện 2 lần : lần thứ nhất cho học sinh quan
sát tranh, lần 2 kể toàn bộ câu chuyện.
- Nêu lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Thực hành đáp lời chia vui đúng nghi thức.
- 2 HS thực hành nói lời chia vui - lời đáp theo tình
huống a. Ví dụ : HS1 : Chúc mừng ngày sinh của
bạn. / Mong bạn luôn vui và học giỏi.
HS2 : Rất cảm ơn bạn. / Cảm ơn bạn đã nhớ ngày
sinh của mình.

- HS thực hành nói - đáp lời chia vui trong tình
huống b, c.
- HS quan sát tranh minh họa, nói về tranh : cảnh
đêm trăng, một ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm
sóc cây hoa.
- HS lắng nghe.
- HS hỏi đáp 4 câu hỏi trước lớp.
- 1 - 2 em kể toàn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết
cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người
đã cứu sống, chăm sóc nó.
TOÁN ( Tiết 145) MÉT
I/ Mục tiêu :
- Biết m là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết, viết kí hiệu đơn vị m.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị m với các đơn vị đo độ dài : đề- xi-mét, Xăng- ti -mét
- Biết làm các phép tính có đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Thước mét (thước thẳng bằng nhựa hoặc gỗ) với các vạch chia thành từng xăng ti met (hoặc
từng đê xi met).
+ Một sợi dây dài khoảng 3m.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
A. Bài cũ :
- Bài 2 c,b
- Bài 3 cột 2
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
HĐ1: GT bài và ghi bảng
HĐ2 : Giới thiệu mét (m)

- Đưa ra một cái thước mét, chỉ cho HS thấy rõ
vạch 0, vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ vạch 0
đến vạch 100 là 1 m.
- Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là : “m”
- Viết “m” lên bảng
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1dm để đo đoạn
thẳng trên.
- Đoạn thẳng trên dài mấy đê xi met ?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra
- Một số em lên bảng thực hành đo độ dài
- Dài 10dm
200
Thiết kế bài dạy Giáo viên: Trần Thị Thanh Thu
- Giới thiệu : 1m bằng 10dm và viết lên bảng 1m =
10dm
- Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi 1met dài
bằng bao nhiêu xăng ti mét ?
- Nêu 1 mét dài bằng 100 xăng ti mét và viết lên
bảng 1m = 100cm
- Yêu cầu HS đọc sgk và nêu lại phần bài học.
HĐ3 :Luyện tập :b1,2,4
Bài 1 :
- Gọi Định đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét
* Viết sô thích hợp vào
3m = dm 4m = cm
cm = 2m dm = 5m
Bài 2 :
- Gọi Liêm đọc yêu cầu của đề bài

- Yêu cầu HS làm vào vở
- Nhận xét
Bài 4 :
- Gọi Ý đọc yêu cầu
- Yêu cầu TL và ghi vào bảng nhóm
C. Củng cố, dặn dò :
- 1m = dm ?
a. 10 b. 100 c. 0 d. 1
- Bài tập 3
- Đọc 1mét bằng 10 đề xi met.
- 1mét bằng 100 xăng ti mét
- Đọc mét bằng 100 xăng ti mét
- Định đọc
- Cả lớp làm bảng con, bảng lớp: Định, Vỹ
- HSG làm bài
- Liêm đọc
- làm bài, bảng lớp: Trung
- Ý nêu
- Các nhóm làm và trình bày
201

×