Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.44 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 4 Tiết: 13. NS:5/9/2010.ND: 6/9/2010 Những câu hát than thân. A . Mục tiêu : a. - Học sinh nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của một số bài ca dao than thân b. - Rèn kĩ năng đọc , cảm thụ phân tích ca dao c. - Bồi dưỡng ý thức , cái nhìn cảm thông với thân phận người lao động trong xã hội cũ. B . Chuẩn bị : -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài + Một số bài ca dao cùng chủ đề - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi. C . Các bước lên lớp 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các bài ca dao đã họpc ở tiết 10 - Trình bày nội dung của một bài.. 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích - GV hướng dẫn , đọc , gọi HS đọc - GV hướng dẫn HS xem chú thích * Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản - Gọi HS đọc toàn bộ văn bản và hỏi: Tại sao người nông dân xưa thường mượn hình ảnh con cò để cuộc dời và thân phận của mình?. - Gọi HS đọc bài 1 + Bài ca dao sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì ? + Em hiểu như thế nào về tác dụng của các biện pháp nghệ thuật này? + Hình ảnh con cò gợi em nghĩ đến thân phận cuả ai ? Vì sao ? + Từ cuộc đời con cò em cảm. Hoạt động của trò. Nội dung I. Tìm hiểu chung *. Chú thích sgk.. - Nghe và đọc theo hướng dẫn - Lưu ý chú thích II. Tìm hiểu văn bản - Vì Trong các loài kiến ăn ở đồng ruông thì con cò thưòng gần gủi với người nông dân hơn cả; Mặt khác con cò có nhiều đắc điểm giồng người nông dan như gắn bó với đồng ruộng, chịu khó lặn lội kiến sống . - từ láy , phép đối , câu hỏi tu từ. - Phân tích và nêu tác dụng.( làm nỗi rõ được thân phận con cò ) - nông dân , vì…. Bài 1 : " - Bằng cách dùng từ láy , phép đối , câu hỏi tu từ. Tác giả đã diễn tả được nỗi khó nhọc , vất vả , gặp quá nhiều khó khăn , trắc trở , ngang trái của con cò. ( thân cò gầy guộc mà phải lận đận) 27. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhận như thế nào về cuộc đời người nông dân xưa ? - Họ vất vã , cực nhọc, luôn + Ngoài nội dung than thân bài gặp nhiều ngang trái. ca dao còn có ý nghĩa gì ? + Em còn biết bài ca dao nào - Tố cáo xã hội PK…. cũng mượn hình ảnh con cò để nói về người nông dân ? - Nêu ví dụ - GV mở rộng - Gọi HS đọc bài 2 + Bài ca dao là lời của ai? Bộc - Đọc bài 2 - Là lời người LĐ thương cho lộ cảm xúc gì? thân phận của những người khốn khổ và cũng là của chính mình trong XH cũ. + Em hiểu cụm từ “thương - Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm, xót xa cao độ. thay” ntn? + Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp - Tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng lại cụm từ này? nhiều bề của người dân - ẩn dụ: + Nghệ thuật bao trùm toàn bài + con tằm, lũ kiến là những thân phận nhỏ bé sống âm là nghệ thuật gì? + Hãy nêu ý nghĩa của những thầm dưới đáy XH cũ, suốt đời nghèo khó, dù có làm lụng hình ảnh ẩn dụ vất vả, lần hồi + Hạc, cuốc: cuộc đời phiêu bạt, lận đận, thấp cổ bé họng, khổ đau oan trái, vô vọng của người lao động - Nêu cảm nhận chung. + Vậy qua bài ca dao em cảm nhận được điều gì về người nông dân trong xã hội cũ. H - Đọc bài ca dao - “Thân em như giếng giữa đàng - Gọi HS đọc bài 3 + Em biết một số bài ca dao mở Người thanh rửa mặt, người đầu bằng cụm từ ‘thân em” nào phàm rửa chân” ko? - thường nói về thân phận, nỗi. - Gợi hình ảnh và cuộc đời vất vả và gian khổ của người nông dân trong xã hội cũ . Đồng thời bài ca dao còn phản kháng , tố cáo chế độ cũ : gây ra cảnh ngang trái cho người nông dân. *Bài 2:. - Tiếng than về cuộc đời nghèo khó, tuyệt vọng, đầy đau khổ đau khổ của người lao động trong XH cũ. - Oán trách xh cũ không quan tâm đến số phận của người nông dân Bài 3 - Diễn tả xúc động chân thực về cuộc đời, thân phận nhỏ bé, đắng cay của người phụ nữ trong xã hội xưa. Họ 28. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> khổ đau của người phụ nữ + Bài ca dao ấy thường nói về trong XH cũ. Nỗi khổ lớn nhất ai? Về điều gì? thường giống là thân phận bị phụ thuộc ... - Trái bần: là sự nghèo khó, nhau ntn về nghệ thuật? đắng cay - Trái bần trôi: số phận chìm + Hình ảnh so sánh có gì đặc nổi, lênh đênh, vô định biệt? Nêu cảm nhận + Bài ca dao cho thấy cuộc đời người phụ nữ trong XH PK ntn? Ngoài ra còn có ý nghĩa gì nữa không?. không có quyền quyết định cuộc đời, phải lệ thuộc vào hoàn cảnh . - Oán trách xã hội cũ không có chổ cho họ nương thân.. *GV mở rộng. III. Tổng kết - tóm tắt nội dung và trình 1. Nội dung: - Những bài ca dao đã diễn - Nêu nội dung chung của các bày. tả thân phẫn đầy đau khổ, bài ca dao này ? cay đắng của người lao động trong XH cũ. Đồng thời tố cáo, phản kháng - Tóm tắt những nghệ thuật - Nêu lại những biện pháp XHPK đối xữ đầy bất công với họ. chính trong các bài ca dao vừa nghệ thuật tiêu biểu 2. Nghệ thuật học ? - Đọc ghi nhớ - Thường dùng những sự vật - Gọi HS đọc ghi nhớ đáng thưưọng làm biểu tượng( kiến, cò, hac..) , ẩn dụ, so sánh… 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Em có cảm nghĩ gì ? * Hoạt động 3: Tổng kết. GD sự cảm thông , đồng cảm với những cuộc đời , số phận nghèo khổ , bất hạnh 5 . Dặn dò : Học bài - Làm tiếp phần luyện tập ……………………………………………………………………………………... Tuần : 4; Tiết : 14. NS:5/9/2010.ND: 6/9/2010. Những câu hát châm biếm A . Mục tiêu a. KT: - Học sinh nắm được nội dung ,ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của một số bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm b. KN: - Rèn kĩ năng đọc ,phân tích ca dao c. Tđ: - Bồi dưỡng ý thức tránh những thói hư tật xấu. B . Chuẩn bị : -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài + một số bài ca dao cùng chủ đề 29 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi. C . Các bước lên lớp 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài : - Nêu nghệ thuật , nội dung của văn bản : Nhưng câu hát than thân ? - Đọc thuộc lòng và phân tích một bài ca dao trong " Những câu hát than thân "?. 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: tìm hiểu chung - Học sinh đọc - Giáo viên Đọc mẫu. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung * Chú thích :. - Gọi HS đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu VB. II) Tìm hiểu văn bản Bài 1:. +Bài ca dao giới thiệu chân - Học sinh đọc dung của ai? - Chân dung của "chú tôi" + Giới thiệu như thế nào? + Trong những câu giới thiệu chân dung "chú tôi", từ nào được lặp lại nhiều lần? Tác dụng?. - "hay tửu hay tăm": nghiện nát rượu ; hay nước chè đặc, nghiện chè tàu ; hay nằm ngủ trưa, nghiện ngủ "ước những ngày mưa", lười => nghệ thuật mỉa mai, cách nói giễu cợt, châm biếm.. + Qua những nét biếm hoạ em hiểu gì về con người "chú tôi" - Đây là một con người lắm tật xấu là hình ảnh người nông dân nghiện rượu chè, thích ăn no ngủ kĩ, lười biếng.. + Hai dòng ca dao đầu có ý - 2 dòng đầu vừa để bắt vần nghĩa như thế nào? vừa đê chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân vật. "Cô yếm đào, là ẩn dụ tượng trưng cho cô * Bài ca chế giễu hạng thôn nữ trẻ đẹp. Người xứng người nghiện ngập và đôi với cô gái phải là chàng lười biếng một cách trai giỏi giang chứ không thể 30 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> là người chú có nhiều tật xấu .. hóm hỉnh.. - Hạng người này nơi nào thời + Bài ca dao chế giễu hạng củng cố có, cần phê phán. người nào trong xã hội? - Gọi HS đọc bài văn. - Học sinh đọc:. Bài 2:. + Bài ca dao nhại lời của ai? Nói với ai? - Lời của thầy bói nói với khách quan "ghi âm, lời thầy bói, không đưa ra 1 lời bình luận, đánh giá nào => nghệ thuật "gậy ông đập lưng ông" có tác dụng gây cười châm biếm sấu sắc. + Thầy bói đã phán những - Những chuyện hệ trọng về số gì? phận người đi xem bói rất quan tâm: Giàu-nghèo; cha - mẹ; chồng con + Em có nhận xét gì về Là kiểu nói dựa, nước đôi, cách phán của thầy? thầy bói nói rõ ràng khẳng định như đinh đóng cột toàn những chuyển hiển nhiên, vô nghĩa, ấu trĩ, nực cười.. Phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề mê tín , lợi dụng lòng tin của người khác để kiếm tiền. Đồng thời phê phán tệ nạn, bói toán nhảm nhí trong xã hội. + Theo em, bài ca dao nào Phóng đaị, cách nói nước đôi đã sử dụng lối nói nào để lật tẩy chân dung thầy bói. phê phán? - Đọc bài ca dao phê phán - "Tiền buộc dải yếm bo bo loại người nào trong xã trao cho thầy bói đâm lo vào hội? mình" - Gọi HS đọc bài. - Học sinh đọc. Bài 3: 31. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Bài ca dao vẽ lên cảnh - Đám ma... tượng gì? - Cò cò: Người nông dân. -Cảnh tượng một đám ma trong xã hội cũ. + Mỗi con vật tượng trưng - Cà cuống: Những kẻ tai to, mặt lớn cho những loại người nào - Chim ri, chào mào: Lính lệ, - Anh nhắt, chim chích: Mõ làng trong xã hội xưa? + Em thấy cách gọi tên các - Truyện ngụ ngôn nhân vật giống với thể loại truyện nào đã học? - Từng con vật với những đặc + Chỉ ra sự thú vị? điểm của nó là hình ảnh rất sống động cho từng loại người. Đồng thời châm biếm, phê phán kín đáo, sâu sắc hơn. + Đám ma này để lại trong - Đám ma như 1 đám rước em cảm nhận gì? đám hội, không phù hợp với đám ma ->dịp để đánh chén, Phê phán, châm biếm hủ vui vẻ, chia chác, om sòm. tục ma chay trong xã hội + Bài ca dao phê phán điều - Nêu cảm nhận cũ gì? - Gọi HS đọc bài. Bài 4: :. + Đây là bức chân dung - Học sinh đọc: của nhân vật nào? Nhận - Bức chân dung biếm hoạ xét về cách gọi "cậu cai" "cậu cai" đang còn rất trẻ, đẻ nói ngọt để mơn trớn, châm + chân dung "cậu cai" biếm.. -Tính cách phô trương, hiện lên sinh động qua - “Nón dấu lông gà”; "Ngón trai lơ. những chi tiết nào? tay đeo nhẫn" - áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê + Qua đó cho thấy cậu cai - Chỉ bằng vài nét "điểm chỉ" là người như thế nào? mà đã lột tả chính xác chân dung , cậu cai: Lố lăng, trai lơ, thảm hại không chút quyền hành. Điển hình cho lính tráng. - Bức chân dung biếm hoạ của cậu cai: lố lăng, kệch cỡm, thảm hại, không quyền hành.. 32 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ngày xưa. + Bức biếm hoạ thể hiện - Mỉa mai thái độ gì của nhân dân?. - Thái độ mỉa mai, khinh ghét và thương hại.. + Nhận xét về nghệ thuật - Hình thức phóng đại đ tiếng châm biếm của bài ca cười sâu cay. *Hoạt động 3: Tổng kết : - Nêu nội dung chung của những bài ca dao này?. - Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được trình bày trong bài ca dao này là gì?. III. Tổng kết 1. Nội dung: - Tóm tắt và trình bày - Bốn bài ca dao châm biếm đã kích những thói hư tật xấu, hủ tục mê tín dị đoan, những hiện tượng lố bịch, của những hạng người trong xã hội cũ. - Liệt kê lại các biên pháp 2. Nghệ thuật: Các ẩn dụ lối phóng đại, cách nói nghệ thuật và trình bày . ngược... là những thủ pháp nghệ thuật châm biếm được tác giả dân gian sáng tạo 1 cách đặc sắc.. 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Những câu hát châm biếm có điểm gì giống truyện cười ? Học xong bài em rút ra điều gì ? GD ý thúc tránh những thói hư tật xấu 5 . Dặn dò : Học bài ; Chuẩn bị bài : Đại từ ……………………………………………………………………………………. Tuần : 4 Tiết: 15. NS:5/9/2010.ND: 6/9/2010. Đaị từ A . Mục tiêu : a. KT: - Học sinh nám được thế nào là đại từ , các loại đại từ Tiếng Việt b. KN: - Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng đại từ c. TĐ: - Bồi dưỡng ý thức sử dụng đại từ phù hợp. B . Chuẩn bị : -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi. C . Các bước lên lớp 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài : - Có những loại từ láy nào ? mỗi loại cho 1 ví dụ ? 33 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nêu những gì em biết về nghĩa của từ láy ? cho ví dụ. 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy *Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là đại từ - GV gọi HS đọc ví dụ sgk, yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi SGK - Lần lượt gọi HS trả lời , nhận xét , bổ sung + Từ nó , thế trong mỗi đoạn văn trỏ gì ? ( được hiểu là gì ?) + Nhờ đâu em biết như vậy ? + Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì ? + Chỉ rõ vai trò ngữ pháp của các từ trên trong từng câu ? + Những từ in đậm ( gạch chân ) vừa tìm hiểu là đại từ , vậy em hiểu đại từ là gì ? + Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp nào ? + Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại đại từ - Gọi HS đọc , thảo luận 3 câu hỏi SGK - Lần lượt gọi HS trả lời , nhận xét - bổ sung + Đại từ để trỏ gồm mấy loại nhỏ ? - Gọi HS đọc ghi nhớ - Gọi HS đọc và thực hiện như phần 1 + Đại từ để hỏi gồm mấy loại nhỏ / - Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập - GV yêu cầu HS xếp đại từ theo bảng.. Hoạt động của trò - HS đọc - cho HS thảo luận các câu hỏi SGK - lần lượt trả lời , nhận xét , bổ sung - Trình bày cách hiểu - Ngữ cảnh. Nội dung I . Thế nào là đại tư 1. Tìm hiểu ví dụ a. Nó - trỏ - em tôi - CN b. nó - trỏ - con gà - BN ( dựa vào ngữ cảnh ) c. Thế - trỏ - việc phải chia đồ chơi d . Ai - dùng để hỏi- CN * Mẹ nó gầy , nó cũng thế VN Thế - trỏ tính chất gầy. - Từ ai - dùng để hỏi - Chỉ vai trò ngữ pháp của các từ trên trong từng câu - Trình bày khái niệm đại từ.. 2 . Ghi nhớ sgk/55 - Đại từ là ..... ( 1 ) - Vai trò ngữ pháp ....( 2). - Nêu các chức vụ ngữ pháp mà nó đảm nhiệm - HS đọc ghi nhớ - HS đọc , thảo luận 3 câu hỏi SGK- lần lượt trả lời , nhận xét bổ sung - Đại từ để trỏ gồm 3 loại nhỏ - HS đọc ghi nhớ - HS đọc và thực hiện như phần 1 - Đại từ để hỏi gồm 2 loại nhỏ / - HS đọc ghi nhớ Luyện tập - Thực hiện vào vở.. II . Các loại đại từ 1. đại từ để trỏ * Tìm hiểu ví dụ a. trỏ người , vật b . trỏ số lượng c . trỏ hoạt động , tính chất ... * Ghi nhớ: sgk/56 2. Đại từ để hỏi * Tìm hiểu ví dụ a. Hỏi về người , vật b. Hoỉ về số lượng * Ghi nhớ III. Luyện tập BT1: Xếp đại từ theo bảng: 1.a ngôi số ít số nhiều 34. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. tôi , tớ. chúng tôi. 2 3. - Gọi HS trả lời câu 1b. - Nêu sự khác nhau về từ mình trong 2 ngữ cảnh khác nhau.. - Gọi Hs đọc BT2 cho HS làm thi đưa kết quả , nhận xét. - Hs đọc BT2 , làm và trình bày khi có yêu cầu. mày nó , chúng hắn ,y nó , họ ,thị b. mình 1 : ngôi thứ nhất mình 2 , 3 : ngôi thứ 2 2. Ví dụ danh từ được sử dụng như đại từ - Anh đợi em đi với - Cháu chào cô ạ !. BT3: - Tết trung thu, cả lớp ai cũng vui./ - Tớ chẳng sao cả. - Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang./Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. 4 . Củng cố : - Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? ở 3 ví dụ a,b,c phần I néu không dùng đại tứ thì nói như thế nào ? so sánh hai cách diễn đạt đó và nhận xét ? Từ đó em rút ra bài học gì ?Gd ý thức sử dụng đại từ phù hợp. 5 . Dặn dò : - Học bài - Làm bài tập 3, viết đoạn văn có đại từ ; Chuẩn bị bài : Luyện tập tạo lập văn bản : thực hiện các bước tạo lập văn bản với các đề TLV trang 44, 45. ………………………………………………………… Tuần 4: Tiết 16. NS:5/9/2010.ND: 6/9/2010. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: a. kiến thức: - Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việt tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tạo lập 1 văn bản tương đối đơn giản... c. Thái độ: giáo dục HS có ý thức thực hiện tốt các bước khi tạo lập một văn bản. B.Chuẩn bị : Thầy : soạn bài các ngữ liệu. Trò : Học thuộc bài cũ và chuẩn bị trước bài “luyện tập tạo lập văn bản”. C. Các hoạt động dạy và học : 1. ổn định 35 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kiểm tra : Cho biết trình tự các bước của quá trình tạo lập văn bản.Các bước có mối quan hệ với nhau ntn ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Kiểm tra I - Chuẩn bị việc chuẩn bị ở nhà của - Theo yêu cầu sgk HS - Đưa vở chuẩn bị để bạn - Yêu cầu HS đưa vở và thầy kiểm tra . chuận bị để tổ kiểm tra - Gọi HS đọc lại ghi - Đọc ghi nhớ nhớ Hoạt động 2:. - Em viết một bức thư II - Luyện tập (UPU tổ chức) - Đề tài: "Thư cho một người bạn để bạn hiểu - Hỏi HS : theo đè bài - HS trả lời. em hãy trả lời các cầu + Bạn; giới thiệu về đát về đất nước mình" hỏi sau : Viết cho ai? nước ; (truyền thống lịch Viết để làm gì? Viết về sử ; Cảnh đẹp thiên nhiên; cái gì và như thế nào? Những đặc sắc về văn hóa, phong tục) 1. Định hướng - Em sẽ viết về nội dung - HS: Thảo luận : gì? + Truyền thống lịch sử + Cảnh đẹp thiên nhiên + Những đặc sắc về văn hóa, phong tục - Em sẽ viết cho ai?. - Đối tượng: + Một người bạn cụ thể + Một bạn nước ngoài. - Em viết bức thư để - Để bạn hiểu về đất nước làm gì Việt Nam . 36 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gây cảm tình của bạn với đất nước mình và góp phần xây dựng tình hữu nghị. - Em sẽ bắt đầu bức thư - XD bố cục hợp lý, rành 2. Bố cục: sao cho gợi cảm, tự mạch, đúng định hướng. nhiên - Có nhiều cách * Mở bài: - Do nhận được thư của bạn hỏi về đất nước mình nên viết thư đáp lại - Do đọc sách báo, xem Ti vi về đất nước nên liên tưởng đến đất nước mình. - Em sẽ viết gì trong - Phụ thuộc vào nội dung * Thân bài: phần chính của bức thư? học sinh chọn. Các nội dung ấy em sẽ - Trình bày các ý lớn + nhỏ sắp xếp theo trình tự theo trình tự hợp lý. như thế nào? - Em sẽ kết thúc bức thư - Gợi ra 1 dịp nào đó để * Kết thúc như thế nào? bạn đến thăm đất nước - Gửi lời chào, lời chúc, mình lời hứa hẹn luôn viết thư trao đổi với bạn. - Hãy diễn đạt thành - Xem văn bản vừa tạo lập 3. Diễn đạt văn (1 đoạn) trong bức có đạt được các yêu cầu - Trong sáng, có mạch thư và nhận xét cách chưa lạc diến đạt như thế nào? 4. Kiểm tra: D.Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành toàn bộ bức thư trong bài. - Soạn văn bản: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.. 37 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>