Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 24 (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24. THỨ HAI NGÀY 14 THÁNG 02 NĂM 2011. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: ĐỐI ĐÁP VỚ VUA I. MỤC TIÊU: TĐ: Bíêt ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK) KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện. * GD kỹ năng sống: các KNS được GD: - Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, ra quyết định. * Các PP/KT dạy học: Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh kể chuyện; Tranh minh hoạ SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài.(giọng trang nghiêm đ1; tinh nghịch đ2; hồi hộp đ3; ca ngợi , khâm phục đ4) * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - YCHS đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - YC lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : H: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?. HĐ CỦA HS - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH: + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nghe giới thiệu - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. -YCHS đọc nối tiếp đoạn trong câu chuyện.(HSY đọc to, rõ ràng không bắt buộc đọc hết đoạn ) - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.. - Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi SGK. + Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 . - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện. H: Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ? + Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> không cho đến gần... H: Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn + Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân đó? lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm lớp đọc thầm lại. đoạn 3 và 4. H: Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? + Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. H: Vua ra vế đối như thế nào ? + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. H: Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ? + Trời nắng chang chang người trói người. H: Truyện ca ngợi ai ? + Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, d) Luyện đọc lại : tự tin. - Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - Mời 1HS đọc cả bài. - 1 em đọc cả bài.(HSKG) - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK - Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học. - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về - Yêu cầu HS TLN sắp xếp lại 4 tranh theo câu chuyện TLN sắp xếp các bức tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn - Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội đó nói vắn tắt nội dung tranh. dung từng bức tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4). - Đại diện nhóm nêu thứ tự đúng của từng - Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, bức tranh. nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. chuyện - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.(KG) nhất. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất . đ) Củng cố, dặn dò : - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ? - Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì nắng, trời mọc ở …đằng tây ” vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt - Nhận xét tiết học. lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa .. - Chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số o ở thương ) - Vận dụng phép chia để giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - VBT; Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1/Kiểm tra bài cũ: - YC HS chữa BT3 VBT(tr 31). - Nhận xét,bổ sung. 2/ Luyện tập: Bài 1:- BT yêu cầu gì? - YC HS làm vào bảng con. 1204 : 4 2524 : 5; 2409 : 6 4224 : 7 - HS yếu chỉ yêu cầu thực hiện được 2 Pchia. HĐ CỦA HS - HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.. - Đặt tính rồi tính - HS KG nhắc lại cachs đặt tính và thực hiện. - Lớp làm vào bảng con - Một số HS nêu cách thực hiện (HSTB,Y) - Chữa bài vào VBT. 1204 4 2524 5 2409 6 00 301 02 505 00 403 04 25 19 0 0 1 Bài 2:(a,b) Nêu YC bài tập - Đọc yêu cầu. - X là thành phần nào của phép tính? - Thừa số chưa biết (HS yếu) - Nêu cách tìm X? - Lấy tích chia cho thừa số đã biết (HSTB) - Gọi 2 HS làm trên bảng - Lớp VBT - Chữa bài, đánh giá. a) X x 4 = 1608 b) 7 x X = 4942 X = 1608 : 4 X = 4942 : 7 X = 402 X = 706 Bài 3: - YC HS đọc đề toán -Đọc đề toán H:BT cho biết gì? BT hỏi gì? - HS dựa vào đề bài nêu miệng. (HSY, TB) H:Muốn tìm số chai dầu ăn còn lại ta làm - Lấy số chai dầu ăn có trừ số chai dầu ăn đã ntn? bán. H:Ta cần tìm gì trước? cách làm? - Tìm số chai dầu ăn đã bán.( lấy số chai dầu ăn có chia chia cho 3) * Lưu ý HS yêus cách đặt lời giải thứ nhất. - Gọi 1 HS làm vào bảng phụ. - Lớp làm VBT; 1 HS làm bảng phụ. - Chấm, nhận xét bài làm của HS. - Chữa bài , nhận xét, bổ sung. Bài 4: - YCHS Đọc đề toán SGK - Đọc đề toán - Nêu cách nhẩm? - Nêu miệng - Nhẩm các bài còn lại. 6000 : 3 = - Nhận xét. Nhẩm : 6 nghìn : 3 = 2 nghìn Vậy : 6000 : 3 = 2000 - Nhẩm miệng các bài còn lại 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhắc nội dung bài học. - Hệ thống nội dung bài ôn. - Chuẩn bị bài sau. - Dặn dò: Ôn lại bài.. THỨ BA NGÀY 15 THÁNG 02 NĂM 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết nhân,chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. 1/ Bài cũ: - YC HS Chữa bài tập 3 VBT - 1 HS lên bảng chữa bài tập 3 VBT - Nhận xét chung. - Nhận xét. 2/ Luyện tập: Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Đặt tính rồi tính - GV đọc từng phép tính YC HS làm vào - Làm vào bảng con. - Một số HS nêu cách làm ( HSTB,Y) bảng con. - HS Yếu Làm được 2 phép tính. 821 1012 308 1230 x x x x 4 5 7 6 3284 5060 2156 7380 Bài 2: - YC HS Nêu YC của bài tập - Đặt tính rồi tính. - Gọi 4 HS làm trên bảng - Cả lớp làm vào nháp. 4691 : 2 1230 : 3 1607 : 4 1038 : 5 - HSY làm được 2 phép chia 4691 2 1230 3 1607 4 - Nhận xét chung bài làm cảu HS. 06 2345 03 410 00 401 09 00 07 11 0 3 1 - Một số HS nêu miệng cách thực hiện. - Nhận xét, chữa bài của bạn. Bài 4: - YC HS nêu yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - Dựa vào đề bài nêu miệng. - Muốn tìm chiều dài sân vận động ta làm tn? - Gấp 95 lên 3 lần - YC HS nhắc công thức tính chu vi HCN - HS K nhắc lại - Gọi 1 HS làm vào bảng phụ. - Làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ. - Chấm, chữa bài, nhận xét chung bài làm - Lớp làm vở Bài giải của HS. - Lưu ý HS yếu khi đặt lời giải. Chiều dài của sân vận động là: 95 x 3 = 285(m) Chu vi sân vận động là: ( 285 + 95 ) x 2 =760(m) Đáp số: 760 mét 3.Củng cố : - Hệ thống nội dung bài ôn. - Nhắc nội dung bài học. - Dặn dò: Ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. LUYỆN TOÁN: ÔN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. MỤC TIÊU: - Biết nhân,chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1/ HDHS ôn luyện : Bài 1: Đọc yêu cầu 523 x 3 = 1569 : 6 =. 402 x 6 = 2412 : 3 =. 1017 x = 7119:7 =. HĐ CỦA HS - Đọc yêu cầu. 1207 x 8 = 9656 : 8 =. - 1 HS làm vào bảng phụ. Bài 2: - YC HS Nêu YC của bài tập - Gọi 4 HS làm trên bảng 1253 : 2 2714 : 3 2523 : 4 3504 : 5 - HSY làm được 2 phép chia - Nhận xét chung bài làm của HS.. 523 x 3 = 1569 : 6 =. 402 x 6 = 2412 : 3 =. 1017 x = 7119:7 =. 1207 x 8 = 9656 : 8 =. - Làm bài vào VBT - 1 HS làm vào bảng phụ - Một số HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét bài làm của bạn. - Đặt tính rồi tính. - Lớp làm vào VBT.. 1253 2 2714 3 2523 4 05 626 01 904 12 630 13 14 03 1 2 3 - Một số HS nêu miệng cách thực hiện. - Nhận xét bài của bạn. Bài 3: YC HS nêu đề toán. - HS nêu YC bài tập - BT cho biết gì?- BT hỏi gì? - Dựa vào đề toán nêu miệng. - Gợi ý: + Tìm Tổng số vận động viên. - Dựa vào gợi ý làm BT vào VBT. + Tìm số vận động viên trong mỗi - Một số HS nêu miệng bài giải. hang khi xếp 9 hàng. - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. - Chấm nhận xét chung bài làm của HS. Bài 4:(KG) - BT yêu cầu gì? - Tự làm bài vào VBT - Đổi chéo nhận xét - Nhận xét chung bài làm cảu HS. và bổ sung kết quả cho nhau. Bài giải Chiều rộng của khu đất là: 234 : 3 = 78 (m) Chu vi sân khu đất là: ( 234 + 75 ) x 2 = 618(m) 3/ Củng cố - Dặn dò: Đáp số: 618 mét - Hệ thống nội dung bài ôn. - Nhắc nội dung bài học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau.. CHÍNH TẢ:( Nghe - viết ) ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC HĐ CỦA GV A. Kiểm tra bài cũ - Viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe viết a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào - YC HS tìm và viết lại chữ dễ viết sai vào bảng con. b. GV đọc cho HS viết. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm các bài tập chính tả. Bài tập 2: (a) - YC HS Nêu yêu cầu BT2a. - YCHS làm bài vào VBT. HĐ CỦA HS - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét.. - HS theo dõi SGK, 2 HS đọc lại. - Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li. - HS tập viết những chữ dễ mắc lỗi vào bảng con. + HS viết bài vào vở. - Soát lỗi.. - Nêu yêu cầu + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa ..... - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT - Nhận xét. - Nhận xét Bài tập 3: (a) - Lời giải : sáo, xiếc. - Nêu yêu cầu BT3a + Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động chứa - YC HS làm vào VBT - 1 HS làm vào bảng tiếng bắt đầu bằng s, x phụ. - 2 em lên làm vào bảng phụ, cả lớp làm bài vàoVBT. - GV nhận xét - Nhận xét bài làm cảu bạn * Chứa tiếng bắt đầu bằng s : san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc, .... * Chứa tiếng bắt đầu bằng x : xé vải, xào rau, xới đất, xẻo thịt, ..... 3. Củng cố, dặn dò : - Nhắc nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Dặn HS về nhà ôn bài. LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng (HS TB, Yếu). Thể hiện giọng vui, nhẹ nhàng . ( HS KG) - Thông qua bài đọc giúp HS hiểu ND bài “ Mặt trời mọc ở đằng… tây. ” II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. HD HSLuyện đọc: - GV đọc mẫu bài văn giọng vui,nhẹ nhàng . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu - Gọi học sinh đọc từng đoạn trước lớp - Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng thể hiện đú ng giọng đọc. - Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . -Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng . - Nhận xét sự tiến bộ của từng HS 2. HDHS tìm hiểu bài qua ND bài đọc: -Yêu cầu đọc thầm bài thơ và TLCH H:Câu chuyện xảy ra trong hoàn cảnh nào ? H:Câu thơ của người bạn Pu- skin có gì vô lý ? H: Pu - skin đã chữa thơ giúp bạn như thế nào?. HĐ CỦA HS -Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Đọc nối tiếp câu trước lớp - Đọc nối tiếp từng đoạn - Nghe GV HD -Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên . -Đọc chú giải SGK. -Đọc từng đoạn trong nhóm . - Thi Đọc trước lớp - Bình chọn bạn đọc tốt nhất. - Đọc thầm bài văn để tìm hiểu nội dung - Tronh một giờ văn, thầy giáo bảo 1 HS làm thơ cảnh mặt trời mọc. - Câu thơ nói mặt trời mọc ở đàng Tây là vô lí. - Pu - skin đã đọc tiếp 3 câu thơ khác để cùng với câu thơ vô lí của bạn hợp thành một bài thơ hoàn chỉnh rất thú vị. H: Điều gì đã làm cho bài thơ của P - skin - Đó là sáng tạo của Pu - skin là điều làm cho bài thơ của nhà thơ nhỏ trở thành hợp lí. hợp lý ? - Từ nhỏ Pu - skin đã có tài ứng tác thơ, có H:Bài đọc giúp em hiểu gì về Pu - skin ? khả ng\ăng chữa một câu vô lí thành hợp lí, tạo nên bất ngờ thú vị. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc nội dung ôn luyện - Yêu cầu HS nhắc nd bài - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau.. THỨ TƯ NGÀY 16 THÁNG 02 NĂM 2011 TẬP ĐỌC: TIẾNG ĐÀN I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (trả lời các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với vua“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài.( giọng nhè nhàng, chậm rãi đầy cảm xúc) * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - HD học sinh luyện đọc các từ: vi-ô-lông ; ắc-sê. - YC HS đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: H:Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi ?. - 3HS lên bảng đọc bài và TLCH. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Luyện đọc từ khó - Giải nghĩa Ắc-sê - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc: lên dây. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. - Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời: + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. H: Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng + Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của đàn gian phòng. - Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy - Cả lớp đọc thầm. và trả lời câu hỏi: H: Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể + Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện điều gì ? hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời - Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: H: Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống thanh bình ngoài căn phòng như hòa với mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ tiếng đàn ? nhau thả những chiếc thuyền thuyền giấy trên những vũng nước mưa,… ven hồ. H:Bài văn tả gì? - Bài vănatr tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh. d) Luyện đọc lại : - GV đọc lại bài văn. - Học sinh cả lớp lắng nghe đọc mẫu. - HD HS đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn. - Lớp luyện đọc theo HD của giáo viên. - Yêu cầu 3 - 4 học sinh thi đọc đoạn văn. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng đàn. - Một bạn đọc lại cả bài (HSG) - Mời một HS đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 3) Củng cố - dặn dò: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài. - 2 đến 4 học sinh nêu nội dung vừa học. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội - Chuẩn bị bài sau. vật" TOÁN: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen viới chữ số La Mã. - Nhận biết được các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ);số XX,XXI (đọc và viết “thế kỉ XX,thế kỉ XXI”) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng con, bảng phụ kẻ sẵn bảng bài 1; VBT. - Mặt đồng hồ ( to) có các số ghi bằng chữ số La Mã. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. 1/ Baì cũ: - YC HS chữa bài tập 4 VBT (Tr 33) - Nhận xét, bổ sung. 2/ Bài mới: a) GT về chữ số La Mã. - Ghi bảng các chữ số La Mã: I, V, X và giới thiệu cho HS. - Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II, đọc là hai. - Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III, đọc là ba. - Ghi bảng chữ số V, Ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV. - Ghép vào bên phải chữ số V một chữ số I, ta được số lớn hơn V một đơn vị, đó là số sáu, đọc là sáu, viết là VI. - tương tự GT chữ số VII, VIII, I X, XI. - Ghi bảng số XX, viết hai chữ số X liền nhau ta được chữ số XX( hai mươi) - Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX là số XXI. b) Luyện tập. Bài 1: Treo bảng phụ - Gọi HS đọc cá nhân, đọc xuôi, ngược - Nhận xét, sửa sai. Bài 2:a)Bt yêu cầu gì? - Gọi 2 HS làm trên bảng. - HS chữa bài tập 4 VBT (Tr 33). - HS đọc: một, năm, mười - Viết II vào nháp và đọc : hai - Viết III vào nháp và đọc : ba - Viết IV vào nháp và đọc : bốn - Viết VI vào nháp và đọc : sáu - HS lần lượt viết và đọc các số theo HD của GV - Viết XX và đọc : Hai mươi - Viết XXI và đọc : Hai mươi mốt - Đọc: một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt, hai, ...... - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Làm vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài. a) III, IV, V, VII, IX, XX, XXI. b) XXI, XX, IX, VII, V, IV, III.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) HS Tự làm bài vào VBT - Làm bài b vào VBT - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét chung bài làm của HS. bài. Bài 3: - Nhận xét, bổ sung. - Làm bài tập vào BVT - QS đồng hồ và viết giờ vào chỗ chấm. - Đưa đồng hồ ghi các số bằng chữ số La - Đọc: sáu giờ kém5 phút chín giờ ba mươi Mã. phút, tám giờ mười lăm phút. - Gọi HS đọc số giờ. - Nhận xét. 3/ Củng cố - Thi viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La - Chia hai đội thi viết mã. - Chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau. LUYỆN TOÁN: ÔN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố kỹ năng chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ( với mọi trờng hợp) - Rèn kỹ năng tìm thành phần cha biết , cách tính giá trị biểu thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.HD HS ôn luyện: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 4856 : 4 1251 : 9 - Đọc yêu cầu 6404 : 8 8424 : 7 - HS làm vào bảng con từng bài - GV nhận xét kết quả. Bài 2: Tìm x : - HS nhắc lại cách tìm thành phần cha biết a.x x 6 = 3540 b. x x 7 = 1428 của từng bài. c. 9324 : x = 9 d. 7208 : x = 8 - HS làm vào vở - Gọi 1HS làm ở bảng phụ. - Nhận xét bài làm của HS Bài 3: Tính giá trị biểu thức. - HS nhắc lại cách thực hiện biểu thức. a. 4532 - 2937 + 5006 - HS làm vào vở b. 3753 + 5418 : 6 - Kết quả ( a, 6601; b, 4656 ; c, 3756) c. 4 x ( 7358 - 6419 ) Chấm, chữa bài. Bài 4: Tìm số bị chia, biết rằng số chia là số - Tự làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng lớn nhất có một chữ số, thương bằng 256 số phụ. dư là số lớn nhất có thể. - Chữa bài. - Nhận xét bài làm của HS. 2.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc nội dung bài học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT I. MỤC TIÊU: - Nghe Gv đọc và viết lại đoạn văn trong bài " Mặt trời mọc ở đằng… tây " trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, viết đúng tên riêng có trong bài. - Luyện viết kiểu chữ in nghiêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng con; Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.HDHS luyện viết: - GV đọc đoạn viết trong bài “Mặt trời mọc - HS nghe theo dõi trong SGK ở đằng ..tây ” Thi hào người Nga Pu - skin giỏi ứng tác thơ từ nhỏ. Có lần trong giờ văn ở trường, thầy giáo bảo một học sinh làm thơ tả cảnh mặt tời mọc. Anh bạn này nghĩ mãi mới ra một câu: Mặt trời mới mọc ở đằng tây... Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ quá vô lý. Ai chẳng biết phía tây là mặt trời lặn. Thầy giáo bảo Pu - skin chữa cho bạn. Pu - skin tìm cách chữa cho bạn. Pu - skin liền đứng dậy đọc tiếp : …Thiên hạ ngạc nhiên chuyện lạ này, Ngơ ngác nhìn nhau rồi tự hỏi : "Thức dậy hay là ngủ nữa đây" - Yêu cầu HS đọc đoạn viết: - 2 HS đọc đoạn viết H: Tìm những chữ viết hoa có trong bài ? - HS tìm và nêu miệng. - HD HS viết chữ khó vào nháp - Viết chữ khó vào nháp: Pu- skin, giỏi ứng tác, đằng tây, cười ồ lên. - Nhắc lại cách trình bày bài văn. - HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn. - GV đọc HS viết đoạn thơ vào vở - Viết bài vào vở - Khảo bài - Soát lỗi bằng bút chì. 2.Yêu cầu HS viết lại bài thơ bằng kiểu chữ in nghiêng. ( HSYếu chỉ yêu cầu viết 2 dòng, HS TB - HS viết bài vào vở - chữa bài - Nhận xét ,bổ sung viết được 4 dòng) - Chấm một số bài, chữa lỗi. 3.Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nội dung ôn luyện - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau.. THỨ NĂM NGÀY 17 THÁNG 02 NĂM 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THẬT. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1) - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - YC một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - YC HS thảo luận nhóm hoàn thnàh BT1 VBT - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc các từ ngữ ở bảng. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 1 HS làm vào bảng phụ. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì ? - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ. d) Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem trước bài tuần sau.. HĐ CỦA HS - Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23. - Một em nhắc lại nhân hóa là gì ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận N2 hoàn thành BT1 VBT. - Đại diện các nhóm nêu miệng kết quả . + Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,… + Chỉ hoạt động nghệ thuật : đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết kế, + Các môn : điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc … - Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp tự làm bài. - 1 HS làm vào bảng phụ. - Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét. + Nội dung đoạn văn : Nói về công việc của những người làm nghệ thuật. - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học - Chuẩn bị bài sau.. LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN: NHÂN HOÁ. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giúp HS củng cố về hình ảnh nhân hoá có trong đoạn văn (thơ). Thông qua hình ảnh nhân hoá nhằm cho HS biết các nhà thơ , nhà văn đã sử dụng nghệ thuật trong viết văn, sáng tác thơ làm cho văn (thơ) trở nên sinh động hơn. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn sử dụng dấu phẩy trong câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. HDHS ôn luyện: Bài 1: Gạch dưới các từ ngữ tả đặc điểm và hoạt động của vật như tả người trong đoàn văn sau: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim…Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay về . Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. - Giúp đỡ HS yếu làm bài ( YC tìm được 2-3 từ ) - Nhận xét chung bài làm của HS. Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn ( 3- 5 ) dòng kể về một người làm nghệ thuật mà em biết trong đoạn văn có sử dụng dấu phẩy. *Gợi ý: Người làm nghệ thuật đó thuộc lĩnh vực nào? ( nhà văn, nhà thơ hoạ sĩ, ca sĩ,…) + Em biết người đó trong trường hợp nào ? + Em nhớ nhất điều gì về người ấy. - Nhận xét chung bài làm của HS. 2. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem trước bài mới.. HĐ CỦA HS - Đọc yêu cầu. - Suy nghĩ làm bài vào vở - Một hs làm vào bảng phụ. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim…Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay về . Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. - Chữa bài , nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. - HS đọc yêu cầu. - Dựa vào gợi ý, làm bài vào vở. - Một số HS đọc lại đoạn văn. - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.. - Nhắc nội dung ôn luyện - Chuẩn bị bài sau.. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết đọc và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4(a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1.HD HS luyện tập: Bài 1:. HĐ CỦA HS - Cho HS làm bài - GV HD và chữa bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV cho HS nhìn vào mặt đồng hồ rồi đọc. ( Ưu tiên HS TB, HS Yếu ) Bài 2 : - GV cho HS đọc xuôi , đọc ngược các số La mã đã cho. - Chỉ bất kì yêu cầu HS KG đọc. Bài 3: YCHS đọc yêu cầu. - YC HS làm bài vào VBT (tr 35) - 1 HS làm vào bảng phụ. ( lưu ý đối với HS yếu trường hợp viết IIII ( bốn) và VIIII ( chín ) Bài 4 : ( a,b) - YC HS QS hình rong SGK H: Dùng hai que diêm thì xếp được những số nào? - YC HS dùng que tính làm việc theo nhóm các nhóm kiểm tra chéo báo cvó kết quả - Chữa bài. 2.Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học.. A, 4 giờ B, 8 giờ 15 phút. C, 8 giờ 55 phút. ( hay 9 giờ kém 5 phút) - Đọc yêu cầu. - HS nêu miệng. I ;III; IV; VI; IX; XI ;VIII ; XII. - Đọc yêu cầu. - Làm vào vở - 14 HS làm vào bảng phụ. - Nêu miệng kết quả . - Giải thích cách lựa chọn - QS hình trong SGK và nêu nhận xét. - Số II;V;X - HS dùng que tính để làm theo nhóm. a, VIII; XXI. b, IX - Nhắc nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau.. LUYỆN TOÁN: ÔN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố kỹ năng chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ( với mọi trờng hợp) - Rèn kỹ năng tìm thành phần cha biết , cách tính giá trị biểu thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1.HD HS ôn luyện: Bài 1 : Đặt tính rồi tính. 4856 : 4 1251 : 9 6404 : 8 8424 : 7 - GV nhận xét kết quả.. Bài 2: Tìm x : a. x x 6 = 3540 b. x x 7 = 1428 c. 9324 : x = 9 d. 7208 : x = 8 - Nhận xét bài làm của HS. HĐ CỦA HS - Đọc yêu cầu - HS làm vào bảng con từng bài 4856 4 1251 9 6404 4 08 1214 35 139 24 1601 05 81 00 16 0 04 0 0 - HS nhắc lại cách tìm thành phần cha biết của từng bài. - HS làm vào vở - Gọi 1HS làm ở bảng phụ. X x 6 = 3540 X x 7 = 1428 X = 3540 : 6 X = 1428 : 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 3: Tính giá trị biểu thức. a. 4532 - 2937 + 5006 b. 3753 + 5418 : 6 c. 4 x ( 7358 - 6419 ) Chấm, chữa bài.. 2.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xé tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau... X = 590 X = 204 9324 : X = 9 7208 : X = 8 X = 9324 : 9 X = 7208 : 8 X = 1036 X = 901 - HS nhắc lại cách thực hiện biểu thức. - HS làm vào vở - 3 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét, bổ sung bài làm của bạn a. 4532 - 2937 + 5006 = 1595 + 5006 = 6001 b. 3753 + 5418 : 6 = 3753 + 903 = 4656 c. 4 x ( 7358 - 6419 ) = 4 x 939 = 3756 - Nhắc nội dung ôn luyện . - Chuẩn bị bài sau.. THỨ SÁU NGÀY 18 THÁNG 2 NĂM 2010 TOÁN: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS hiểu biết về thời điểm. Xem đồng hồ chính xác đến từng phút. - Rèn KN xem đồng hồ cho HS - GD HS ham học để liên hệ thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mô hình đồng hồ; Bộ đồ dùng dạy - học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ - YCHS đọc các số La Mã sau: I ; XI ; IV; - Một số HS đọc XII; XIX - Lớp theo dõi , nhận xét. - Nhận xét chung phần kiẻm tra. 2/ Bài mới: a) HDHS xem đồng hồ. - Quan sát đồng hồ 1 - Quan sát hình 1 - 6 giờ 10 phút - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2. - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút? - Quan sát đồng hồ 2 - Quan sát đồng hồ thứ hai. - Kim giờ ở qua vạch số 6 một chút, vậy là - Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. * GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. - Tính số phút mà kim phút đã đi từ vị trí số - Nhẩm miệng 5, 10( đến vạch số 2) tính tiếp Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ ba sau số 2? 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút. - Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? - Chỉ 6 giờ 13 phút - Quan sát đồng hồ thứ ba. - Quan sát đồng hồ 3 - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút? phút chỉ qua vạch số 11 thêm 1 vạch nhỏ nữa. - Vậy còn thiếu mấy phút thì đến 7 giờ? - Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ - Vậy ta đọc cách hai là 7 giờ kém 4 phút. - Đọc: 7 giờ kém 4 phút - GV cho HS thực hành quay kim đòng hồ ( - Các tổ thực hành quay - kiểm tra chéo báo 3 tổ quay 1 giờ tương ưng vưa nêu ở SGK ) cáo kết quả.) b) Thực hành Bài 1:- Đọc đề? - Đọc yêu cầu. - Chia nhóm đôi, thực hành xem giờ. + HS 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? ( YC HS trả lời bằng cách hỏi - đáp ) + HS 2: Nêu số giờ của từng đồng hồ. ( Đổi vị trí cho nhau) Bài 2 : - YC HS làm vào VBT. - Làm bài tập vào VBT. - Gọi 2 HS vẽ trên bảng - 1 HS làm vào bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ - Gọi từng nhóm 4 HS lên bảng - 4 HS cùng quay kim đồng hồ chỉ số giờ GV đọc - GV đọc số giờ - Nhận xét trò chơi - Nhận xét 3/ Củng cố: - Đánh giá giờ học - Nhắc nội dung bài học. - Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. LUYỆN TOÁN: ÔN: LUYYỆN TẬP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về nhân số có 4 chữ số cho số có một chữ số. Giải toán có lời văn. Tính giá trị của biểu thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. HDHS ôn luyện: Bài1: Đặt tính rồi tính 2463 x 4 2050 x 4 1251 : 8 - HS yếu làm được cột1 - Nhận xét bổ sung. HĐ CỦA HS. 1262 x 6 - Học sinh làm từng bài vào bảng con. 1307 x 7 6440 : 8 2463 2050 1262 x x x 4 4 6 1852 8200 7572 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài2: Một cửa hàng có 1250 kg gạo. Buổi sáng bán được 1/2 số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô-vgam gạo? Gợi ý: (HS yếu, TB) + Tìm số gạo bán buổi sáng. + Tìm số gao còn lại. - Nhận xét chung bài làm của HS * Lưu ý đôid với HS yếu khi đặt lời giải thứ nhất. Bài 3 : Tính giá trị biểu thức. ( 6700 + 100 ) - ( 5900 + 100 ) = 3647 - 5418 : 3 = 9872 + 1432 x 4 = - GV chấm , chữa bài.. 2.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc yêu câu - Nêu tóm tắt. - Dựa vào gợi ý , làm bài vào vở. - 1 HS làm vào bảng phụ. - Chữa bài, nhận xét bài làm của bạn. Bài giải: Buổi sáng cửa hàng bán được là: 1250 : 2 = 625 (kg) Số gạo còn lại là: 1250 - 625 = 625 ( kg) Đáp số: 325 kg gạo - Nêu yêu cầu - HSK nêu cách thực hiện - HS Yếu nhắc lại - HS làm vào vở - 3 HS lên bảng làm bài. ( 6700 + 100 )-(5900 +100 ) = 6800 – 6000 = 800 3647 - 5418 : 3 = 3647 – 1806 = 1841 9872 + 1432 x 4 = 9872 + 5728 = 156 - Nhắc nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau.. CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết ) TIẾNG ĐÀN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - YC hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. H: Nội dung đoạn này nói lên điều gì ?. HĐ CỦA HS - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn. H: Những chữ nào trong đoạn văn cần viết + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hoa? riêng của người. - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng - Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát con. rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh... * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá - Cả lớp thực hiện vào vở. nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Giáo viên nhận xét chốt ý chính. - Mời một số em đọc kết quả đúng. - 2 học sinh đọc lại kết quả: + Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng sóng sánh, song song, sòng sọc … + Âm x : xanh xao, xinh xắn, xoàng xỉnh, xấp xỉ, xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,… d) Củng cố - dặn do: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Về viết lại cho đúng những chữ viết sai. - Chuẩn bị bài sau. CHIỀU TẬP LÀM VĂN: NGHE - KỂ NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I. MỤC TIÊU: - Nghe - kể lai được câu chuyện Người bán quạt may mắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ SGK; VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem". - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện : Bài tập1 : - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: H: Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?. HĐ CỦA HS - 3 em đọc bài làm của mình. - Lớp theo dõi.. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Lớp quan sát tranh trao minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> không có cơm ăn. H:Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những + Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin chiếc quạt để làm gì ? rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt. H:Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người ? đua nhau mua quạt. - Giáo viên kể chuyện lần 2, lần 3. - Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể - Yêu cầu HS tập kể. lại. + HS tập kể theo nhóm 3. +HS tập kể chuyện theo nhóm. + Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện + Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể. trước lớp. + Mời đại diện các nhóm lên thi kể. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương . H: Qua câu chuyện này em biết gì về Vương + Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp Hi Chi? đỡ những người nghèo khổ. H:Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu + Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên chuyện trên? gọi là nhà thư pháp.. c) Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nội dung bài học. - Về nhà luyện kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN: VĐV KỂ VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn kĩ năng viết đoạn văn. Viết được một đoạn văn ngắn kể về một người lao động mà em biết. - Biết trình bày một đoạn văn. Biết dùng từ phù hợp để đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV 1. HDHS ôn luyện: Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người lao động mà em biết. - HD HS tìm hiểu đề bài. * Gợi ý HS làm bài: H: Yêu cầu của đề bài là gì ? * Lưu ý HS người lao động có thể là lao đọng chân tay hoặc lao đọng trí óc. H: Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? H: Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? H:Người ấy làm việc như thế nào? H:Em có thích làm công việc như người ấy không ? - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Lưu ý về cách dùng từ đặt câu, sử dụng dấu câu. HĐ CỦA HS - Đọc yêu cầu.. - viết một đoạn văn ngắn kể về một người lao động mà em biết. - HS trả lời về người mình sẽ kể. - HS dựa vào gợi ý nói về người mình sẽ kể. - Dựa vào gợi ý để làm bài. - 1HS làm bảng phụ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> phù hợp, dựa theo các mẫu câu đã học để đặt câu. - HS làm bài vào vở. - Giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét chung bài làm của HS 2. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - Một số HS đọc bài làm trước lớp. - Chữa bài, nhận xét bài làm của bạn.. - Nhắc nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau.. SINH HOẠT: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần: *Ưu điểm: - Đi học đầy đủ và đúng giờ. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. - Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Một số em đã có nhiều tiến bộ về chữ viết - Hai HS được tham dự thi " Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp" bổ sung đầy đủ vào vở viết. - HS tham gia giải toán trên mạng đã kịp vòng 12 * Tồn tại: - Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Hậu, , Hiếu, Hoa...Víêt chậm Dương - Một số HS về nhà chưa học bài cũ ( Hải, Trường , Hậu, Hương, Nam , Hiếu) - Một số HS chưa có ý thức rèn luyện chữ viết thường xuyên:, Dương, Hải, Nam, Hiếu - Một số HS (KG) chưa tích cực trong việc giải toán qua mạng. - Một số em thực hành chia yếu ( Dương , Hương ) 2. Triển khai kế hoạch tuần tới - Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. - Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 23. - Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh. - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. - Tiếp tục giải toán vòng 13 để vòng 14 tham gia thi giải toán cấp trường. - Đi học đúng giờ. - Thực hiện nghiêm túc công tác về sinh và chăm sóc hoa. - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Thực hành chia ở nhà và HD HS luyện chia ở tiết tự học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×