Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.03 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n H×nh häc 7. Chương I. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 1. Kiến thức cần đạt : -Khái niệm về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. -Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. -Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song. 2. Rèn luyện kĩ năng về đo đạc, gấp hình, tính toán ; vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song bằng eke và thước thẳng. 3. Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán ; rèn luyện tính cẩn thận, chính xác ; tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lí. Tuần: 1. Tiết 1. Ngày 22/08/2010. §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH A.. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Hiểu và giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất bằng nhau của hai góc đối đỉnh. 2. Về kỹ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình. 3. Về thái độ: Bước đầu tập suy luận.. B.. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ các góc đối đỉnh và không đối đỉnh. 2. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, giấy mỏng.. C.. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. HĐ1: Giới thiệu chương trình hình học 7 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hình học 7 gồm 3 chương: Chương I. Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song. Chương II: Tam giác. Chương III. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác. Trong chương I ta sẽ nghiên cứu các vấn đề sau: 1. Hai góc đối đỉnh. 2. Hai đường thẳng vuông góc. 3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 4. Hai đường thẳng song song. 5. Tiên đề Ơ-clit và đường thẳng song song. 6. Từ vuông góc đến song song. 7. Khái niệm định lí. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương: Hai góc đối đỉnh. Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? HĐ2: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hoạt động của GV Đưa ra bảng phụ, giới thiệu: trên đây có một cặp góc đối đỉnh, theo các em đó là cặp góc nào ?. NguyÔn Quang Quý. Hoạt động của HS. 0 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Q. Gi¸o ¸n H×nh häc 7 1. O. 3. A và O A là hai góc đối đỉnh. O 1 3. P Q. 2. 1. 2. Hai góc chung đỉnh, cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia. Hs đọc định nghĩa và vẽ hình vào vở.. K. Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của hai góc đối đỉnh đó ? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hãy đọc định nghĩa trong sách và vẽ lại hình vào vở A và O A có ?2. Cũng trên hình vẽ đó, hãy xem O 2 4 là hai góc đối đỉnh không ? Cho trước góc xOy, vẽ góc đối đỉnh với nó.. Hs trả lời và giải thích theo định nghĩa. 1 hs lên bảng vẽ góc đối đỉnh với góc xOy cho trước. x – Vẽ tia Ox' là tia đối của tia O Ox. – Vẽ tia Oy' là tia đối của tia y Oy. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau.. Có cách nào để vẽ nhanh hai góc đối đỉnh ? HĐ3: 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh Hoạt động của GV Quan sát hai góc đối đỉnh, hãy ước lượng và so sánh độ lớn của hai góc đó. Hãy dùng thước đo góc, đo cặp góc đối đỉnh trong vở xem. Dựa vào tính chất hai góc kề bù đã học ở lớp 6 để giải thích vì sao hai góc đó bằng nhau.. Hoạt động của HS Dự đoán hai góc đối đỉnh bằng nhau. Cả lớp đo cặp góc đối đỉnh trong vở, 1 hs lên bảng thực hiện. Hs có thể giải thích như sau: A1 O A 2  1800 (vì hai goùc keà buø) (1) O A3 O A 2  1800 (vì hai goùc keà buø) (2) O A1 O A2 O A3 O A2 Từ (1) và (2)  O A1 O A3 O. HĐ4: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Hai góc như thế nào thì gọi là đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh thì có tính chất gì ? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau,. Hai góc bằng nhau có đối đỉnh khong ? Cho hs làm bt1 (tr82sgk). Cho hs làm bt2 (tr82sgk). Hoạt động của HS Hs trả lời. Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh. Bt1. 2 hs lên bảng. Bt1. 2 hs lên bảng.. HĐ 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Làm thế nào để suy luận được hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ? - Làm các bài tập: 3, 4, 5(tr83, 83sgk), các bài 1, 2, 3(tr 73, 74sbt). - Tập vẽ hai góc đối đỉnh cho thành thạo. - Chuẩn bị tiết sau: - Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 1. Tiết 2 NguyÔn Quang Quý. Ngày 22/08/2010 1 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Nắm chắc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. 2. Về kỹ năng: Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. 3. Về thái độ: Tập suy luận, tập trình bày lời giải một bài tập. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc; phấn màu 2. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, giấy mỏng hoặc giấy trong, bút màu. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hs1. Thế nào là hai góc đối đỉnh. Vẽ hình minh họa và viết tên các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ đó. Hs2. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Trình bày lại suy luận để từ hai góc đối đỉnh suy ra chúng bằng nhau. Hs3. Làm bt5 (tr82sgk). Câu hỏi phụ: Hai góc bằng nhau có là hai góc đối đỉnh không ? Có thể có hai góc đối đỉnh không bằng nhau không ? Cả lớp theo dõi và nhận xét. Gv nhận xét, cho điểm. HĐ2: Luyện tập Hoạt động của GV Bt6. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc bằng 470. Tính số đo các góc còn lại. Hướng dẫn vẽ hình: A  47 0 - Vẽ xOy - Vẽ góc đối đỉnh với góc xOy. Hãy tóm tắt bài toán bằng các kí hiệu trên hình vẽ.. Hoạt động của HS Hs1. Lên bảng trả lời, vẽ hình minh họa và viết tên các cặp góc đối A đỉnh. 2 hs lên bảng. Bt5.. B. C. A’. A '  1800  560  1240 (vì hai goùc keà buø) b) ABC A'BA '  ABC A  560 (vì hai goùc keà buø) c) C. Hoạt động của HS Một hs đọc đề bài. Cả lớp vẽ hình, suy nghĩ tìm cách giải. x Một hs lên bảng vẽ hình y’ O 470 y x’ xx'∩yy' = {O} Cho A xOy  47 0 A '= ? Tìm xA'Oy, xA'Oy ', xOy Giải 0 A '  133 ( keà buø goùc 470 ) xOy xA'Oy '  47 0 (đối đỉnh góc 470 ). Vận dụng những tính chất của hai góc kề bù, tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo các góc còn lại.. xA'Oy  1330 ( keà buø goùc 470 ). Cho lớp nhận xét. Có thể cho điểm. Bt7. Tổ chức hoạt động nhóm (5 phút). Yêu cầu mỗi khẳng định phải nêu rõ căn cứ.. NguyÔn Quang Quý. C’. Hs hoạt động nhóm. Làm vào phiếu học tập.. 2 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 A1  O A 4 (đối đỉnh) O A2 O A 5 (đối đỉnh) O A3  O A 6 (đối đỉnh) O A  xA'Oz ' (đối đỉnh) xOz A '  xA'Oy (đối đỉnh) xOy A '  yA'Oz (đối đỉnh) yOz. Thu phiếu học tập và nhận xét. Bt8. Vẽ hai góc chung đỉnh cùng có số đo 700 nhưng không đối đỉnh. Gọi 2 hs cùng lên bảng thực hiện. Qua 2 hình vẽ đó, em có thể rút ra nhận xét gì ? (về hai góc bằng nhau).. A  yOy A '  zOz A '  1800 xOx' Hai hs lên bảng vẽ.. z. 7 0. z. y. y. 7 x’ 0. 7 7 O 0 x x O0 0 0 0 0 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau thì nói chung là không đối đỉnh. HĐ3: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Tính chất của hai góc đối đỉnh ? Cho hs làm bt10.. Hoạt động của HS Hs trả lời.. HĐ 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại các bài tập đã giải trên lớp. - Làm các bài tập: 4, 5, 6 (tr74sbt). - Chuẩn bị tiết sau: thước thẳng, eke, giấy mỏng, bút màu. - Học lại định nghĩa góc vuông (hình 6). Tuần: 2. Tiết 3. Ngày 29/08/2010. §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A.. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: -Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b  a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. 2. Về kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Sử dụng được eke để vẽ đường thẳng vuông góc. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 3. Về thái độ: Bước đầu tập suy luận hình học.. B.. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, eke, phấn màu 2. Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, eke, giấy mỏng.. NguyÔn Quang Quý. 3 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C.. Gi¸o ¸n H×nh häc 7 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hs1. Thế nào là hai góc đối đỉnh. Tính chất của hai góc đối đỉnh. Làm bt9(tr83sgk).. Hoạt động của HS Một hs lên bảng. Hai góc vuông không đối đỉnh: xAy và xAy'. Vì nó kề bù với góc vuông.. Vì sao xAy' là góc vuông ? Hai góc xAy và x'Ay' đối đỉnh, ta cũng có hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại A, do góc xAy bằng 900 nên các góc xAy', y'Ax' và x'Ay cũng đều bằng 900. Ta nói hai đường thẳng như thế là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Đó là nội dung của bài học hôm nay. HĐ2: 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Hoạt động của GV Cho lớp làm ?1. ?2. Có hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O sao cho góc xOy vuông. Khi đó các góc x'Oy, x'Oy', y'Ox cũng đều là góc vuông. Vì sao ?. O. Hai đường thẳng như vậy gọi là hai đường thẳng vuông góc. Hãy nêu thành định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Cho hs đọc phần về các cách diễn đạt khác của hai đường thẳng vuông góc. HĐ3: 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc Hoạt động của GV Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? Hãy sử dụng eke để vẽ đường thẳng qua O và vuông góc với đường thẳng a trong hai trường. Qua thực hành các em có nhận xét gì về số đường thẳng vẽ được. Ta thừa nhận tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a' đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Cho đoạn thẳng AB = 4cm, qua M trung điểm của AB kẻ đường thẳng d sao cho d AB. NguyÔn Quang Quý. Hoạt động của HS Sau khi gấp xong như hình vẽ hướng dẫn trong sgk, trải tờ giấy ra quan sát hai nếp gấp. Trả lời: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. Có thể tóm tắt như sau: xx' ∩yy'={O} Cho biết A xOy  900 A '  xA'Oy '  yOx A '  900 Giải thích xOy Giải (nêu lại cách suy luận như ở bt9) Nêu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc. Cách kí hiệu. Hs đọc trong sgk.. Hoạt động của HS Hs nghiên cứu hình vẽ hai trường hợp minh họa trong sgk. Thực hành vẽ vào vở. 1 hs lên bảng. Chỉ vẽ được 1 đường thẳng. Hs nhắc lại tính chất.. Hs nghiên cứu thực hiện, một hs lên bảng thực hiện. 4. Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 HĐ4: 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Vẽ lại hình và giới thiệu. Hs theo dõi. Đường thẳng d vuông góc Đọc lại định nghĩa trong sgk. với đoạn thẳng AB tại trung điểm của AB được gọi là đường trung trực của AB. Khi xy là đường trung trực Hs lấy hình ảnh minh họa. của đoạn thẳng AB ta cũng nói : Hai điểm AB đối xứng với nhau qua xy. Hãy lấy ví dụ thực tế minh họa câu nói này. Yêu cầu hs lấy giấy mỏng đã chuẩn bị để gấp Hs hoạt động gấp giấy để được đường trung hình như bt13. trực của đoạn thẳng. HĐ5: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Cho hs trao đổi và làm bt12, 13(tr86sgk).. Hoạt động của HS Hs trao đổi và làm bài.. HĐ 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Xem lại vì sao hai đường thẳng cắt nhau mà tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng là góc vuông. Tập vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. - Làm các bài tập: 14, 15, 16, 17, 18, 20 (tr86,87sgk). - Chuẩn bị tiết sau: thước thẳng, eke, giấy mỏng. - Đánh giá nhận xét tiết học: Tuần: 2. Tiết 4. Ngày 29/08/2010. LUYỆN TẬP A.. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Nắm chắc khái niệm hai đường thẳng vuông góc. 2. Về kỹ năng: Sử dụng eke thành thạo, vẽ thành thạo hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. 3. Về thái độ: Tập suy luận hình học.. B.. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, eke; phấn màu. Bảng phụ vẽ các hình 10(tr87sgk). 2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức: đã dặn ở tiết trước. Thước thẳng có chia khoảng, eke, giấy mỏng.. C.. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hs1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng có thể vẽ được mấy đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước ? Hai đường thẳng cắt nhau có vuông góc với nhau không ? Hs2. Thế nào là đường trung trực của đoạn NguyÔn Quang Quý. Hoạt động của HS Hs1. Trả lời câu hỏi.. 5. Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 thẳng. Cho đoạn thẳng AB = 40cm. Vẽ đường trung trực của AB. Gv nhận xét - uốn nắn sửa sai. HĐ2: Luyện tập Hoạt động của GV Bt15. Gấp giấy, nêu kết luận. Khi các em gấp lần thứ nhất, vết gấp tạo thành là cái gì ? Lần thứ hai gấp lại ta được cái gì ? Bt16. Ta có thể vẽ đường thẳng d' đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng cho trước chỉ bằng eke (coi 1 cạnh của eke như thước thẳng) như sau. Vẽ hình và thuyết minh. Bt17. Treo bảng phụ, yêu cầu 3 hs lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không ? Bt18. Gọi hai hs lên bảng, một em đọc từng câu cho bạn kia vẽ. Bt19. Trong hình ở bt 19, nếu muốn vẽ lại, các em sẽ vẽ cái gì đầu tiên ? Các em hãy hình dung trình tự vẽ lại hình này. Gọi 2 hs lên bảng một em vẽ hình, một em ghi lại trình tự vẽ.. Hs2. Trả lời và vẽ hình.. Hoạt động của HS Các vết gấp tạo thành 4 góc vuông hay hai đường thẳng vuông góc. Hs theo dõi.. Ba hs lên bảng thực hiện. Hai hs lên bảng đọc và vẽ hình.. Hai hs lên bảng. HĐ3: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs nhắc lại - Khái niệm hai đường thẳng vuông góc. - Tính chất đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Đường trung trực của đoạn thẳng HĐ 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lí thuyết: - Làm các bài tập: 20 (tr87sgk), 10,11,12,13 (tr75sbt) - Chuẩn bị tiết sau: Thước đo độ, thước thẳng - Đánh giá nhận xét tiết học:. Tuần: 3 Tiết 5. Ngày 05/09/2010. §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG A.. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: Hiểu được tính chất: “Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong bằng nhau; Hai góc đồng vị bằng nhau; Hai góc trong cùng phía bù nhau”. 2. Về kỹ năng: Nhận biết được các cặp góc: so le trong, đồng vị, trong cùng phía. 3. Về thái độ: Bước đầu tập suy luận. NguyÔn Quang Quý. 6 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 B.. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ; phấn màu 2. Học sinh : Thước thẳng, đo độ.. C.. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b, vẽ đường thẳng c cắt a tại A và cắt b tại b. Nêu tên các cặp góc bằng nhau (không kể các góc bẹt) trên hình vẽ. HĐ2: 1. Góc so le trong. Góc đồng vị Hoạt động của GV Ở hình vẽ trên, các góc A1, A4, B2, B3 gọi là các góc trong của a và b; các góc nằm ở hai phía của c gọi là các góc so le, các góc ở cùng một bên của c gọi là các góc cùng phía. Hãy nêu tên các cặp góc so le trong, các góc trong cùng phía?. Theo cách hiểu tự nhiên, các em nghĩ các góc đồng vị là như thế nào ? Cho cả lớp làm ?1. A1  A A 3; A A1  B A 3; B. (vì đối đỉnh). Hoạt động của HS. A 1 vaø B A 3, A A 4 vaø B A2 Các góc so le trong: A A 1 vaø B A 2, A A 4 vaø B A3 Các góc trong cùng phía A Các góc đồng vị là các góc có vị trí giống nhau đối với các đường thẳng a, b, c. Có 4 cặp: µ1 vaø B µ1 , A µ1 vaø B µ1 , A µ1 vaø B µ1 , A µ1 vaø B µ1 , A 1 hs lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc.. HĐ3: 2. Tính chất Hoạt động của GV ?2. Gv vẽ lại hình lên bảng. A 4 vaø B A 2 là cặp góc gì ? A A 1 vaø B A 3 có quan a) Trong hình vẽ, hãy xem A hệ như thế nào với các góc đã cho. Dựa vào tính chất của hai góc kề bù, hãy tính số đo các góc đó. Hoạt động của HS. A 4 vaø B A 2 là cặp góc so le trong. A A 1 vaø B A 3 lần lượt là các góc kề bù của a) A A 4 vaø B A2 A Hs có thể tính như sau A 1 vaø A A 4 keà buø neân: Vì A A 1  1800  A A 4  1800  450  1350 A A 1 vaø A A 4 keà buø neân: Vì A A 3  1800  B A 2  1800  450  1350 B A 2 vaø B A 4 lần lượt là các góc đối đỉnh với b) A. A 2 vaø B A 4 có quan hệ như thế nào với các b) A góc đã cho.. A 4 vaø B A2. A Hs có thể rút ra nhận xét như trong sgk. Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau.. Qua bài toán có nhận xét gì ?. Ta cũng dễ thấy, nếu cho một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc đồng vị khác bằng nhau, các cặp so le trong bằng nhau. NguyÔn Quang Quý. Hoạt động của HS A2  A A4 A A2  B A4 B. 7 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 HĐ4: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Cho hs làm bt 21 và 22 (tr89sgk). Bt21. Phải xem xét các cặp góc đó được tạo ra bởi các đường thẳng nào. Bt22. Gv vẽ hai đường thẳng song song và cát tuyến. a) Yêu cầu một hs lên ghi tên các điểm, các đường thẳng và đánh số các góc. b) Tính số đo các góc A1, A2, A3, B1, B3, B4. c) Yêu cầu hs này phát biểu lại tính chất có bổ sung thêm ý c.. Hoạt động của HS Hs xung phong lên bảng. a) Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng. b) Hai hs lên bảng. c) Một hs lên bảng.. HĐ 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lí thuyết: Xem lại bài trong sgk. Học thuộc tính chất đã bổ sung ý c.Quan sát trong thực tế những hình ảnh về các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. - Làm các bài tập: 16, 17, 18,19,20 (tr75,76sbt). - Chuẩn bị tiết sau: Thước thẳng, eke. Xem trước bài hai đường thẳng song song. Tuần: 3. Tiết 6. Ngày 08/09/2010. §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A.. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6). - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b”. 2. Về kỹ năng: - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước ở ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Biết sử dụng eke để vẽ hai đường thẳng song song. 3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, yêu sự chính xác khoa học.. B.. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, eke; phấn màu. 2. Học sinh : Xem trước bài hai đường thẳng song song; Thước thẳng, eke.. C.. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Kiểm tra hai hs.. Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau, các em có nhận xét gì về hai đường thẳng đó (về số điểm chung của chúng) ?  Vấn đề vào bài. NguyÔn Quang Quý. Hoạt động của HS Hs1. Lên bảng làm bt 16 (tr75sbt). Hs2. Lên bảng làm bt17 (tr76sbt). Phát biểu tính chất một đường thẳng cắt hai đường thẳng có một cặp góc so le trong bằng nhau. Không có điểm chung nào.. 8 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 HĐ2: 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6. Hoạt động của GV Yêu cầu hs đọc trong sgk. Ta đã biết hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Nhưng không thể kiểm tra được điều đó ?... mà ta cần sử dụng cái gọi là dấu hiệu ở phần sau đây.. Hoạt động của HS Hs đọc hai lần phần đóng khung.. HĐ3: 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs làm ?1. Nhìn hình vẽ đoán xem các Hs ước lượng bằng mắt trả lời : đường thẳng nào song song với nhau. - a // b ; m // n ; d không song song với e. Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc Hình a, cho cặp góc so le trong bằng nhau. cho trước ở hình vẽ. Hình b, cho cặp góc so le trong không bằng nhau. Hình c, cho cặp góc đồng vị bằng nhau. Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. Đây là một tính chất quan trọng giúp chúng ta nhận biết hai đường thẳng song song, chúng ta thừa nhận điều này và gọi là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cho hai hs đọc lại dấu hiệu trong sgk. Hai hs đọc bài, cả lớp theo dõi. Trong dấu hiệu này, cần biết điều gì để suy ra Cần có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc hai đường thẳng song song ? một cặp góc đồng vị bằng nhau. Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song với nhau ta làm thế nào ? HĐ4: 3. Vẽ hai đường thẳng song song. Hoạt động của GV Cho hs xem hình minh họa trong sgk, trao đổi để hiểu được và trình bày được cách sử dụng thước thẳng và eke vẽ hai đường thẳng song song. Gv thực hiện thao tác vẽ như trong hình. Vẽ hình và giới thiệu : Cho xy // x'y'. Khi đó : - Các đoạn thẳng thuộc hai đường thẳng song song với nhau. AB // CD - Các tia thuộc hai đường thẳng song song với nhau. Ax // Cx', By // Cx', .... Hoạt động của HS Cả lớp làm việc, 1 hoặc 2 hs trình bày cách vẽ của mình. Cả lớp làm vào vở. Ghi bài và vẽ hình. x x'. HĐ5: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Cho hs làm bt24(tr91sgk).. A. C. B. D. y y'. Hoạt động của HS. HĐ 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lí thuyết: học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Làm các bài tập: 25, 26(tr91sgk) ; 21, 23, 24(tr77, 78 sbt). - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. - Nhận xét tiết học: .......................................................................................................................... NguyÔn Quang Quý. 9 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Tuần: 4. Tiết 7. Ngày 13/09/2010. LUYỆN TẬP A.. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Về kỹ năng: Vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng và song song với đường thẳng ấy; sử dụng thành thạo êke và thước thẳng. 3.Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhìn nhận vấn đề dưới nhiều góc độ khác nhau.. B.. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, eke; phấn màu 2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức về hai đường thẳng song song; Thước thẳng, eke.. C.. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. HĐ1. Luyện tập Hoạt động của GV Bt25. Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 25 (tr91sgk) Gọi 1 hs đứng tại chỗ đọc đề bài. Hỏi thêm: Qua hai điểm A,B đã cho có thể vẽ được bao nhiêu cặp đường thẳng song song ? Bt26. Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 26 (tr91sgk) Gọi 1 hs đứng tại chỗ đọc đề bài. Hỏi: Có thể vẽ góc 1200 như thế nào ?. D' A Bt27. Gọi 1 hs đọc đề bài. Bài toán cho biết điều gì ? Yêu cầu ta điều gì? B C Vẽ tam giác ABC lên bảng. Vẽ AD//BC như thế nào? Vẽ AD=BC như thế nào? HD thao tác vẽ. Có thể vẽ được mấy điểm có tính chất như điểm D ? BT28. Cho hs hoạt động theo nhóm để cùng củng cố lại cách vẽ hai đường thẳng song song. GV: Hướng dẫn Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ.. NguyÔn Quang Quý. Hoạt động của HS Một hs lên bảng vẽ hình theo diễn đạt của đầu bài. B y 1200. 1 hs lên bảng vẽ 1200 hình theo diễn đạt A của đầu bài và trả x lời câu hỏi. - Có thể dùng thước đo độ hoặc dùng eke vẽ góc 600 rồi vẽ góc kề bù với nó. BHoặc vẽ hai ygóc 600 kề nhau, tổng hai góc sẽ là một góc có số đo 0 1200 D 120 . 1200 Một hs đọc đề bt 27. Cho tam giác x ABC, yêuA cầu vẽ đoạn thẳng AD sao cho AD = BC và AD//BC. Suy nghĩ trả lời. 2 điểm. Hoạt động theo nhóm. Cách 1: - Vẽ đường thẳng xx’ - Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ. - Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600. - Trên c lấy B bất kỳ (B#A) - Dùng êke vẽ góc y’BA = 600 ở vị trí so le trong với góc xAB. - Vẽ tia đối By của tia By’ ta được y’y //xx’. 10 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 c B. y'. y. 60 60 x'. x. A. Cách 2: HS có thể vẽ hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau HĐ 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lí thuyết: - Làm các bài tập: 29 (sgk); 24, 25, 26 (tr78sbt). - Qua bài 29 (sgk) thêm những suy luận để khẳng định rằng: nếu 2 góc cùng nhọn và có các cạnh tương ứng song song thì bằng nhau. - Chuẩn bị tiết sau: Nghiên cứu trước bài “Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”. - Nhận xét tiết học: .......................................................................................................................... Tuần: 5. Tiết 8. Ngày 20/09/2010. §5. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Hiểu được nội dung của tiên đề Ơ-clit. Hiểu được nội dung tính chất hai đường thẳng song song. 2. Về kỹ năng: Biết cách tính số đo các góc còn lại khi cho hai đường thẳng song song bị cắt bởi một cát tuyến và biết số đo của một góc. 3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, nâng cao trí lực. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, eke; phấn màu 2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức:. Thước thẳng, eke. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP HĐ1. Kiểm tra bài cũ: (6’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? - Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a, hãy vẽ qua M đường thẳng b song song với a. ĐVĐ: Gọi một Hs tiếp tục vẽ đường thẳng b theo cách khác (vẽ trên hình đã vẽ ở phần ktbc bằng phấn khác màu). Sau đó cho cả lớp nhận xét  “Có một đường thẳng đi qua điểm M...” Đó chính là nội dung của tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song, và cũng chính là bài học hôm nay. HĐ2: Tiên đề Ơ-clit (10’) Dựa vào hình vẽ hãy phát biểu tiên đề Ơ-clit? Tự phát biểu tiên đề. Nhận xét và sửa chữa sai sót cho Hs để được tiên Lắng nghe và khắc sâu tiên đề Ơ-clit đề hoàn chỉnh. Gọi vài Hs nhắc lại tiên đề. Nhắc lại tiên đề như Sgk. Yêu cầu vẽ hình và tóm tắt tiên đề. NguyÔn Quang Quý. 11 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 b. M. a. Yêu cầu Hs làm BT32 trên bảng phụ. M  a, b đi qua M và b //a là duy nhất.. HS suy nghĩ làm bài HĐ3: Tính chất của hai đường thẳng song song (12’) Đọc đề bài. Cho hs làm bài tập ? Gọi 3 Hs lần lượt lên bảng làm câu a; câu b, c; và Hs1: Vẽ a //b Hs2: Vẽ dgt c cắt a tại A, cắt b tại B; Đo một cặp câu d. góc SLT => nhận xét. (2 góc SLT bằng nhau) Hs3: Đo một cặp góc đồng vị => nhận xét. (2 góc đồng vị bằng nhau) Nếu cho một đgt cắt 2 đt song song thì ta có kết  Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì: luận gì? + Hai góc SLT bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. Hãy nêu các cặp góc trong cùng phía? Có nhận Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800 xét gì về quan hệ của từng cặp? Từ các nhận xét trên, hãy nêu tính chất của hai 2Hs lần lượt nêu tính chất. đgt song song? HĐ4: Củng cố (10’) Qua bài học trên các em cần nắm vững kiến thức  Tiên đề Ơ-clit. nào?  Tính chất 2 đường thẳng songsong. BT34. Đọc đề và tóm tắt. Vẽ hình và viết tóm tắt theo lời của Hs. - Thảo luận nhóm và trình bày bài giải: 0 A Theo tính chất 2 đường thẳng song song, do a // b Cho biết a //b ; A 4  37 nên: A1 a) Tính B A1  A A 4  370 (hai góc so le trong) a) B A 1 và B A4 Yêu cầu b) So sánh A A1 = B A 4 (hai góc đồng vị) b) A A c) Tính B2 A2 A A 4  1800 (hai góc trong cùng phía) c) B - Cho hs thảo luận nhóm. A 2  1800  A A4 B A 2  1800  370  1430 B a. 37. b. 2 3. 4. A3. 2. 1. 1. B4. D. HĐ 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) - Học thuộc dấu hiệu nhận biết và tính chất của hai đường thẳng song song; Tiên đề Ơclit. - Làm các bài tập 31, 33, 36 Sgk.tr94 - Nghiên cứu trước các bài tập trong phần luyện tập. Tiết sau Luyện tập. - Nhận xét tiết học : .......................................................................................................................... NguyÔn Quang Quý. 12 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Tuần: 5 Tiết 9. Ngày 22/09/2010 LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng song song : dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, tính chất của hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song bằng thước thẳng, êke, thước đo góc, vẽ phác. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi vẽ hình và đo đạc. B. CHUẨN BỊ - GV: thước thẳng. êke, thước đo góc, đề bài kiểm tra 15’. - HS: êke, thước đo góc, bảng con, giấy kiểm tra. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra 15’ Câu 1 (4đ) : Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Câu 2(6đ) : Cho hình vẽ Biết a // b và góc M4 = 1200. a. Tính góc N2. b.. So sánh góc M3 và góc N3. a. 3. 2 4. b. M. 1 1. N. 2 4. 3. Hoạt động 2 : Luyện tập HĐTP 2.1: Bài 1 II/ Luyện tập Gv nêu đề bài. Bài 1: (Bài 35) Nêu cách vẽ đt a đi qua A song song với BC ? HS lên bảng vẽ đt a. A. a. Vẽ được một đường thẳng a và Một HS lên bảng vẽ đt b đi qua B và song song một đường thẳng C với AC ? b, vì theo tiên đề B Trả lời câu hỏi trong SGK ? Euclitde”qua một Giải thích tại sao ? điểm nằm ngoài b đường thẳng chỉ có thể vẽ được một đt song song với đt đã cho. Bài 2 : (Bài 36) c. vì a // b nên : a/  A1 =  B 3 HĐTP 2.2: Bài 2 (sole trong ) Gv nêu đề bài. b/  A2 =  B2 Yêu cầu HS phát biểu các tính chất của hai đt (đồng vị ) NguyÔn Quang Quý. 13 Lop7.net. a. b. A 2 3 4 1 3 2 4 B1. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 song song ? c/  B3 +  A4 = 180 ( trong cùng phía ) d/  B4 =  A 1 ( sole ngoài ) Theo tính chất trên, nếu ta có a // b thì suy ra được điều gì ? Bài 3 : (Bài 37) Từ đó hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau ? Gv lưu ý HS có nhiều cặp góc khác với các góc vừa nêu.. A. B. b C D. E a. HĐTP 2.3: Bài 3 Gv nêu đề bài. Yêu cầu HS vẽ hình 24 vào vở. Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và Sau đó nêu tên các cặp góc bằng nhau và giải CDE là : thích tại sao?  CBA =  CED ( sole trong )  CAB =  CDE ( sole trong)  BCA =  DCE ( đối đỉnh ) Bài 4 : (bài 38 ) HĐTP 2.4: Bài 4 1/ Gv nêu đề bài. Khi có hai đường thẳng song song thì ta suy ra * Biết d //d’ thì suy ra : được điều gì?  A1 =  B3 và  A1 =  B1 và  A1 +  B2 = 180. * Nếu một đt cắt hai đt song song thì : a/ Hai góc sole trong bằng nhau. b/ Hai góc đồng vị bằng nhau. c/ Hai góc trong cùng phía bù nhau. Xét hình 25b ? Biết góc A4 bằng với góc B2, hoặc góc nào bằng với góc nào hoặc góc nào kề bù với góc nào thì kết luận được hai đt d và d’ song song với nhau ? Từ hai phần 1 và 2 trong bài tập 4, ta rút ra kết luận gì ?. 2/ *A4 = B2 hoặc A4 = B4 hoặc A4 +  B3 = 180 thì d//d’. *Nếu một đt cắt hai đt mà hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau hay hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đt đó song song với nhau.. Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại cách giải các bài tập trên. HĐ 4: Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 39 (tr95-SGK); bài tập 30 (SBT – Tr79) - Xem trước bài “ Từ vuông góc đến song song “. NguyÔn Quang Quý. 14 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Tuần: 6 Tiết 10. Ngày 26/09/2010. §6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:. - Phát biểu và hiểu được nội dung ba tính chất - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. 2. Về kỹ năng: Học cách phát biểu một mệnh đề toán học 3. Về thái độ: Tập suy luận, vẽ hình chính xác.. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, eke, phấn màu 2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức: Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song, tiên đề Ơclit, tính chất của hai đường thẳng song song; thước thẳng, eke. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP HĐ1. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs1. – Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng Hai hs lên bảng c song song. - Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ d' đường thẳng c đi qua M sao cho cd M Hs2. – Phát biểu tiên đề Ơclit, phát biểu tính chất hai đường thẳng song song. d b) Trên hình bạn vừa vẽ, hãy vẽ đường thẳng d’ sao cho d’c. Các em có nhận xét gì về quan hệ giữa d và d’? HĐ2. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho hs quan sát hình 27, vẽ lại hình vào vở và Cả lớp làm vào nháp 1 hs lên bảng vẽ lại hình và trả lời câu hỏi. trả lời 2 câu hỏi trong ?1. a) a // b b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc Nếu 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc một đường thẳng thì chúng song song với nhau. một đường thẳng thì hai đường thẳng ấy có quan hệ gì? Hãy phát biểu thành một tính chất. c 2 hs nhắc lại. a  c Tóm tắt:   a // b b  c. A 2. a. B 2. b. Dựa vào những kiến thức đã học về vuông góc và song song, em nào có thể giải thích vì sao a và b cùng vuông góc với c thì a và b lại song song với nhau ? NguyÔn Quang Quý. A 2  900 Vì ac nên A A 2  900 Vì bc nên B A2  B A 2 ở vị trí đồng vị nên suy ra a // b theo A dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 15. Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Bằng cách suy luận tương tự ta có tính chất thứ hai về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. Yêu cầu hs đọc hai tính chất trong sgk. Hai hs đọc bài. Gv tóm tắt lại hai tính chất bằng hình vẽ và kí Hs vẽ và ghi bài vào vở. hiệu. Cho hs làm bt 40 để củng cố. Cả lớp làm vào vở bt, 1 hs đọc kết quả. HĐ3: 2. Ba đường thẳng song song Hoạt động của GV Cho hs thảo luận làm ?2. Cho hs đọc tính chất. Vẽ hình lên bảng và hỏi : d Dựa theo hai tính chất trên, em nào có thể chứng minh được vì sao a // c và b // c thì a //b ?. a b c. Hoạt động của HS Hs trả lời và vẽ lại hình vào phiếu học tập. Hs đọc tính chất. Kẻ dc. Vì a // c  ad (t/c 2) Vì b //c  bd (t/c 2) a và b cùng vuông góc với d nên theo tính chất 1 suy ra a // b.. Giới thiệu : Khi ba đường thẳng d, d’, d” song song với nhau từng đôi một, ta nói 3 đường thẳng ấy song song với nhau và kí hiệu là d // d’ // d”. Cho hs làm bt41 để củng cố.. Cả lớp làm vào vở bt, 1 hs đọc kết quả.. HĐ 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lí thuyết: Học thuộc nội dung 3 tính chất, vẽ lại hình và ghi tóm tắt bằng kí hiệu - Làm các bài tập: 42, 43, 44(tr98sgk) ; 33, 34(tr80sbt). - Chuẩn bị tiết sau luyện tập - Đánh giá nhận xét tiết học: .................................................................................................... Tuần: 6 Tiết 11. Ngày 30/09/2010. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thắng thứ ba. 2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. 3. Về thái độ: Bước đầu tập suy luận. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng; phấn màu. 2. Học sinh : Thước thẳng, eke. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP HĐ1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Gọi 3 hs lên làm bt 42, 43, 44(tr98sgk), phát biểu các định lí liên quan. Tổ chức lớp nhận xét và cho điểm.. NguyÔn Quang Quý. Hoạt động của HS Ba hs lên bảng làm bài.. 16 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 HĐ2: Luyện tập. Hoạt động của GV Bt45. Hướng dẫn hs thao tác vẽ và suy luận. d) Vẽ đường thẳng d, vẽ đường thẳng d' // d ; vẽ d''// d. e) Nếu d' cắt d'' tại điểm M thì M có thể nằm trên d không ? Vì sao ? Qua M ở ngoài d có d' và d'' phân biệt cùng song song với d, điều này có trái với tiên đề Ơclit không ? Vì sao ? Nếu d' và d" không thể cắt nhau (vì trái với tiên đề Ơ-clit) thì chúng phải thế nào ? Ở bt này ta đã chứng minh hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau bằng phương pháp phản chứng. Trình bày lại chứng minh một lần. Phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm 1, 3 làm bt 46, nhóm 2, 4 làm bt 47. Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải. HĐ3: Gấp giấy (bt48). Hoạt động của GV Yêu cầu hs lấy giấy mỏng đã chuẩn bị và thực hành gấp lại theo hình vẽ minh hoạ trong sgk. Theo kiến thức đã học, em lí giải sự kiện song song đó như thế nào ?. Hoạt động của HS Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn.. M không thể nằm trên d d' vì d' và d'' không có điểm d chung với d. Trái với tiên đề Ơ-clit. "Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho". d' và d" phải song song với nhau.. Hs nghe. Hoạt động nhóm theo yêu cầu của gv.. Hoạt động của HS Hai đường thẳng đó song song với nhau. Có thể giải thích dựa theo định lí "hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau". HĐ 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại các bt đã làm - Làm các bài tập: 35, 36, 37, 38, 39(tr80sbt). - Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước bài định lí - Đánh giá nhận xét tiết học: ........................................................................................................... NguyÔn Quang Quý. d''. 17 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Tuần: 7 Tiết 12. Ngày 03/10/2010. §7. ĐỊNH LÍ A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Biết cấu trúc của một định lí (giả thiết và kết luận). Biết thế nào là chứng minh một định lí. 2. Về kỹ năng: Biết đưa một định lí về dạng “Nếu... thì...” 3. Về thái độ: Làm quen với mệnh đề logic. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng. 2. Học sinh : Thước thẳng, eke. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS1: Phát biểu tiên đề Ơ-clit, vẽ hình minh họa. Hai hs lên bảng kiểm tra. HS 2: Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, vẽ hình minh họa. Chỉ ra một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị, một cặp trong cùng phía. Nhận xét, cho điểm. ĐVĐ: Tiên đề Ơ-clit và Tính chất hai đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơ-clit được thừa nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đó là định lí. Vậy định lí là gì, học định lí như thế nào ? Đó là nội dung bài hôm nay. HĐ2: 1. Định lí Cho hs đọc phần Định lí trong sgk. Thế nào là một định lí ?. Hs đọc sgk Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. Cho hs làm ?1. Hs phát biểu lại 3 tính chất của bài Từ vuông góc đến song song. Hãy lấy thêm ví dụ về các định lí là tính chất 1. Tính chất của hai góc đối đỉnh. 2. Tính chất của hai đường thẳng song song. đã học. 3. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song Nhắc lại định lí về hai góc đối đỉnh. Yêu cầu hs song. lên vẽ hình minh họa Theo em, trong định lí trên cái gì đã có và nó suy ra cái gì ? Trong một định lí, điều cho biết là giả thiết của định lí và điều suy ra là kết luận của định lí. Mỗi định lí gồm mấy phần, là những phần nào? Định lí trên có thể viết lại gt kl như sau: A vaø O A đối đỉnh GT O 1 2 A O A KL O 1. A vaø O A đối đỉnh và từ đó suy ra Cái đã có là O 1 2 A A O O . 1. 2. Mỗi định lí gồm 2 phần Giả thiết: Là những điều cho biết trước Kết luận: Là những điều cần suy ra.. 2. Mỗi định lí đều có thể phát biểu rạch ròi theo NguyÔn Quang Quý. 18 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n H×nh häc 7 kiểu “Nếu...thì...”, phần nằm giữa từ Nếu và từ Thì là giả thiết, phần nằm sau từ thì là kết luận. Một hs trả lời: GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba. ?2. a) Ghi lên bảng:“Hai đường thẳng phân biết cùng song song với một đường thẳng thứ ba KL: thì chúng song song với nhau. thì chúng song song với nhau”. Hãy chỉ ra giả Hs thứ 2. thiết và kết luận. b//a GT b) Yêu cầu một hs lên vẽ hình minh họa và ghi c//a giả thiết kết luận vào khung bằng kí hiệu. KL b//c. HĐ3: 2. Chứng minh định lí Trong định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, A vaø O A đối đỉnh, ta đã suy luận như từ giả thiết O 1 2 A O A ? thế nào để có được kết luận O 1. A O A  1800 (vì keà buø) Ta coù: O 1 3 A O A  1800 (vì keà buø) O 2 3 A A A A  1800  O A O A  O1  O3  O 2  O 3 1 2. 2. Quá trình suy luận dựa trên giả thiết và những khẳng định đúng để có được kết luận được gọi là chứng minh định lí. Ví dụ: Chúng minh định lí: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”. Tia phân giác của một góc là gì ? Vẽ hai góc kề bù xOy và yOx', vẽ hai tia phân giác Oj, Ok. Viết gt-kl của định lí.. k x’. y. O. Một hs trả lời tại chỗ. Một hs lên bảng ghi gt/kl. A kề bù xA'Oy và xOy GT Ok là tia phân giác xA'Oy. l x. A Ol là tia phân giác xOy A =1v KL kOl Một hs lên bảng ghi chứng minh. A = 1800 (2 góc kề bù) xA'Oy + xOy. Từ những điều ở giả thiết, hãy lập luận để khẳng định kết luận là đúng. A kề bù ta có điều gì ? xA'Oy và xOy Ok và Ol là hai tia phân giác cho biết điều gì ?. A  1 xA'Ok Ok là tia phân giác xA'Oy  yOk 2 A  yOl A  1 xOy A Ol là tia phân giác xOy 2 1 A  1 xA'Oy  xOy A kOl   1800  900. 2 2. . . HĐ4: Luyện tập tại lớp - Định lí là gì ? - Thế nào là chứng minh định lí ? HĐ 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập lí thuyết: Học bài theo gsk. - Làm các bài tập: 49, 50, 51 (tr101sgk); bài tập 41, 42 (Tr 81-sbt) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập - Đánh giá nhận xét tiết học: ........................................................................................................... Tuần: 7 Tiết 13 NguyÔn Quang Quý. Ngày 07/10/2010 19 Lop7.net. Trường THCS Long Sơn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×