Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy môn học lớp 1 - Tuần 30 - Trường tiểu học Lê Thế Hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013 Tập đọc Tiết 102+103: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục đích- yêu cầu : -Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . - Hiểu ND: tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) - HS khá, giỏi trả lời được CH5. *KNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. - Kĩ nẩng quyết định. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh : Người làm đồ chơi . - Sách Tiếng việt/Tập2. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Lượm” -Em thích những câu thơ nào, vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Người làm đồ chơi . - Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng nhẹ nhàng, -Tiết 1. tình cảm.) * Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -Kết hợp luyện phát âm từ khó -HS luyện đọc các từ : sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, nông thôn, hết nhẵn, sặc sỡ. *Đọc từng đoạn trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách bài. -Luyện đọc câu : Tôi suýt khóc,/ nhưng đọc. -GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu cố tỏ ra bình tĩnh :// phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. -Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ Giọng đọc dồn dập. bán cho chúng cháu.// -Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// -Cháu mua/ và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 134) ế hàng, hết nhẵn . -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.. -Đọc chú giải * Đọc từng đoạn trong nhóm. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN -Chuyển ý : Bác hàng xóm làm những đồ chơi - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). mang lại niềm vui cho trẻ, và tình cảm của các -1 em đọc lại bài. em dành cho bác như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Tiết2 -Gọi 1 em đọc. Bác Nhân làm nghề gì ? -Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ? -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? -Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào khi nghe tin bác về quê làm ruộng? -Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối? -Hành động đó cho thấy bạn là người như thế nào ? -GV chốt ý : Bạn nhỏ trong truyện là người nhân hậu,thông minh. Bạn hiểu bác hàng xóm rất yêu nghề, yêu trẻ, nên đã an ủi động viên bác làm cho bác vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quê. -Em đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ. -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: Gọi 1 em đọc lại bài. -Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao ? -Liên hệ gio dục -Nhận xét tiết học. - Đọc bài.. -1 em đọc đoạn 1. -Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Bác Nhân làm nghể nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố. -Các bạn xúm lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác, các bạn ngắm xem hai bàn tay khéo léo của bác tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu. -Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện không ai mua đồ chơi của bác nữa. -1 em đọc đoạn 2-3. - Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói : Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. -Đập con lợn đất được hơn mười nghìn nhờ các bạn mua giúp đồ chơi của bác. -Bạn rất nhân hậu, thương người, biết chọn cách làm tế nhị khéo léo, không để bác hàng xóm tủi thân.. -1 em đọc đoạn 4. -Cám ơn cậu bé tốt bụng. Cám ơn cháu đã an ủi bác. Thì ra vì bác mà cháu đập con heo đất. Bác phải làm gì để cám ơn lòng tốt của cháu đây. -2-3 nhóm thi đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện . -1 em đọc bài. Em thích bạn nhỏ vì bạn tốt bụng. Em thích bác hàng xóm vì bác yêu nghề yêu trẻ. -Tập đọc bài.. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tiết 166: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA(Tiếp theo) I. Mục đích- yêu cầu : -Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số.BT cần làm 1,2,3, Không làm BT 4; Bài 5: Hs K-G làm. II. Đồ dùng dạy học: - Viết bảng BT2. - Sách toán, vở BT, nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 168 456 334 1.Bài cũ _ + + 21 -Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và 223 112 tính : 233 446 189 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. -Luyện tập. Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ? Tính nhẩm - Gọi một số em nêu kết quả. 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16 -Em có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cột 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = tính 4 x 9 = 36, 36 : 4 = 9 ? 8 -Nhận xét- ghi điểm -Lấy tích của 36 chia cho một thừa số 4 ta Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài. được thừa số 9. - Hướng dẫm học sinh thực hiện biểu thức 2 x 2 x 2 = 4 x 2 3 x 5 – 6 = 15 – 6 thức từ trái sang phải =8 = 9 -Nhận xét, cho điểm. 40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58 =2 = 72 4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72 = 42 = 88 -1 em đọc đề : Có 27 bút chì màu chia đều Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ? cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ? -Có mấy bút chì màu ? -Có 27 bút chì màu. -Chia đều thành 3 nhóm nghĩa là chia như thế -Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. nào ? -Thực hiện phép chia 27 : 3. -Để biết mỗi nhóm có mấy bút chì màu ta làm -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. như thế nào ? Giải Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được : 27 : 3 = 9 (bút chì) Đáp số :9 bút chì. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Hình b được khoanh vào một phần tư -Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông. hình vuông ? Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. Về nhà học bài xem trước bài mới. Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2) I. Mục đích- yêu cầu : - Giúp học sinh chăm sóc bảo vệ cây hoa trong trường, làm cho trường lớp thêm đẹp. - Thực hành chăm sóc cây hoa, bồn hoa. - Có ý thức bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ tưới nước cho cây. Sọt rác. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới. a) Cho học sinh tham quan. - Cho học sinh xếp hàng đi tham quan các bồn hoa, Xếp hàng đôi, đi quan sát. Nêu ý kiến. cây xanh trong trường. - Cho học sinh trao đổi, nêu ý kiến. Thích loại cây, hoa nào, vì sao? Muốn cây hoa đẹp phải làm gì? Đại diện nêu. b) Phân công thực hành. Bảo vệ cây, Chăm sóc: bón phân, Phân công: Bắt sâu, tỉa lá, nhổ cỏ, tưới nước. nhổ cỏ, tưới nước … - Quan sát, giúp đỡ. Nhận việc, thực hành làm việc - Cho các tổ nêu nhận xét. theo tổ. 4. Nhận xét, dặn dò: Nhận xét công việc hoàn thành Nhận xét giờ học. ở mức độ nào. Về thực hiện tốt bài học. Thực hành ở nhà. Thể dục Tiết 67: KIỂM TRA CHUYỀN CẦU I. Mục đích- yêu cầu : - Kiểm tra và đánh giá được kết quả chuyền cầu theo nhóm hai người . II. Đồ dùng dạy học: - Địa điểm : . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu , III.Hoạt động dạy học: 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.. I. Mở đầu: (5’) GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Khởi động Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Tâng cầu cá nhân Tâng cầu theo nhóm 2 người Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Nội dung kiểm tra:Chuyền cầu theo nhóm 2 người. Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. b.Tổ chức và phương pháp kiểm tra : Hai người đứng ở 2 bên vạch giới hạn,chuyền cầu cho nhau. Mỗi HS được thực hiện 1-3 lần.Ngay lần đầu HS đón cầu được thì không phải thực hiện lần 2-3 . c.Cách đánh giá : -Hoàn thành :Đón và chuyền cầu tối thiểu được 1 lần -Chưa hoàn thành:Không đón và chuyền cầu được lần nào . III. Kết thúc: (6’) Đi đều….bước, Đứng lại….đứng Đội Hình xuống lớp HS vừa đi vừa hát theo nhịp * * * * * * * * * Hệ thống bài học và nhận xét giờ kiểm tra * * * * * * * * * Về nhà ôn chuyền cầu đã học GV Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013 Toán Tiết167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục đích- yêu cầu : -Biếtxem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6) -Biết ước lương độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có gắn liền với các số đo.BT 1(a), 2 ,4(a,b). Không làm BT 3 II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ . - Sách toán, vở BT, nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ:Gọi 2 em lên bảng tìm x. -2 em lên bảng.Lớp làmbảng con. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 800 – x = 300 x + 200 = 700 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. *Luyện tập. -Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6), biểu tượng đơn vị đo độ dài. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng. Bài 1a : Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a, GV gọi vài em đọc giờ. -Em hãy quan sát các mặt đồng hồ ở phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a (làm thêm nếu còn thời gian). -2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? -Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ -Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại. -Nhận xét. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài.. 800 – x = 300 x + 200 = 700 x = 800 – 300 x = 700 – 200 x = 500 x = 500 -1 em nhắc tựa bài.. -Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. -Quan sát và đọc : 2 giờ. -Là 14 giờ. -Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một giờ . -HS làm tương tự với các đồng hồ còn lại.. -1 em đọc : Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước -Nhận xét, cho điểm. mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít nước mắm ? Giải Can to đựng số lít nước mắm là : Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. 10 + 5 = 15 (l) -GV hướng dẫn phân tích đề bài, thống Đáp số : 15 l nhất phép tính và yêu cầu học sinh làm bài. -1 em đọc : Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn lại mấy trăm đồng ? Giải -Nhận xét Số tiền Bình còn lại : 1000 – 800 = 200 (đồng) Bài 4 : Bài tập yêu cầu gì ? Đáp số : 200 đồng. -Bài yêu cầu em hãy tưởng tượng và đo độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, - Chiếc bút bi dài 15 ………… em suy nghỉ ngôi nhà ….. -Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. xem cần điền tên đơn vị nào ? -Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không -Không được vì 15 mm quá ngắn, không có vì sao? -Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như vậy. vì sao? 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Em hãy làm tiếp các bài còn lại. -Không vì như thế là quá dài. Nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: 576 , 579 hơn kém -HS làm tiếp các bài còn lại. nhau bao nhiêu đơn vị ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. -576, 579 hơn kém nhau 3 đơn vị. Học thuộc cách đặt tính và tính. Thuộc bảng công trừ, nhân chia. -Học thuộc cách đặt tính và tính các số có 3 chữ số. Chính tả (nghe viết) Tiết 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. I. Mục đích- yêu cầu : -Nghe – viết chính xá, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”. -Làm được Bt2a/b hoặc bt3a/b. hoặc bt chính tả phương ngữ do gv chọn. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đoạn “ Người làm đồ chơi”. BT 2a, 2b. - Vở chính tả, bảng con, vở BT. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử. một số lỗi cần sửa chữa. -GV đọc : nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : -Chính tả (nghe viết) Người làm đồ chơi . a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe viết. - Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”. * Nội dung bài viết : -Treo Bảng phụ. -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -Nói về bác Nhân, và một bạn nhỏ. -Đoạn văn nói về ai? -Bác Nhân nặn đồ chơi bằng bột màu.. -Bác Nhân làm nghề gì ? -Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. -Vì sao bác định chuyển về quê ? -Lấy tiền để dành nhờ bạn mua đồ chơi để -Bạn nhỏ đã làm gì ? bác vui. * Hướng dẫn trình bày . -Tìm tên riêng trong bài chính tả ? -Tên riêng của người phải viết như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ 7 Lop2.net. -Nhân . -Viết hoa. -HS nêu từ khó : Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. * Viết bài. -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. -Trò chơi. c. Bài tập. Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ? -Bảng phụ : (viết nội dung bài ca dao) …………. khoe trăng tỏ hơn đèn . Cớ sao …………………. phải chịu luồn đám mây ? Đèn khoe đèn tỏ hơn ………………………. Đèn ra trước gió còn ………………………. hỡi đèn ? (STV/ tr 135) -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 267) -Phần b yêu cầu gì ? (làm thêm nếu còn thời gian) -Nhận xét, chốt ý đúng.. -Viết bảng con . Nghe đọc viết vở. -Dò bài. -Trò chơi “Gọi tên địa danh” -Chọn bài tập a hoặc bài tập b. -Điền vào chỗ trống chăng hay trăng. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. -Nhận xét.. -Điền ong hay ông . -2 em lên bảng điền nhanh ong/ ông vào chỗ trống. Lớp làm vở BT. phép cộng, cọng rau, còng chiêng, còng lưng. -Điền vào chỗ trống ch/ tr. Bài 3 : Phần a yêu cầu gì ? (làm thêm nếu còn -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. thời gian) -Bảng phụ : (viết nội dung bài) (STV/ tr 135) -Hướng dẫn sửa. -Ghi trên chữ in đậm dấu hỏi/ dấu ngã. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 267) -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Phần b yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt ý đúng. 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. Tự nhiên &xã hội Tiết 34: ÔN TẬP: TỰ NHIÊN.. I. Mục đích- yêu cầu : - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ trong SGK/ tr 70. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.Bài cũ : PP kiểm tra:-Có mấy phương hướng chính ? -Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài . b. Hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên. -GVchuẩn bị 2 bảng ghi có nội dung sau Nơi sống Con vật Cây cối Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn+nước -GV chốt: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi : trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. c. Trò chơi. -GV chuẩn bị tranh vẽ về ngôi nhà và phương hướng của nhà.. -Quan sát tranh và TLCH trong SGK. -Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc. -Tìm được phương hướng. -Ôn tập tự nhiên. -Chia 2 đội chơi. Mỗi đội cử người lên nhặt tranh vượt chướng ngại vật dán vào bảng sao cho đúng chỗồn đội nhận xét lẫn nhau. -Nhiều em nhắc lại.. -Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bức vẽ. -Chia 2 đội tham gia chơi, mỗi đội cử 5 người. -Người thứ nhất : xác định hướng ngôi -GV phổ biến luật chơi. nhà, sau đó người thứ hai lên tiếp sức gắn hướng ngôi nhà. -Nhận xét đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng -Nhận xét, bổ sung. d. Thảo luận nhóm về bầu trời . -Em biết gì về bầu trời ban ngày và ban đêm ? Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời. -Theo dõi hướng dẫn nhóm. -Kết luận : Mặt trăng và mặt trời có hình khối -Các nhóm trình bày, nhóm khác lắng cầu, mặt trăng phát ra ánh sáng dịu mát , mặt nghe, nhận xét. trời phát ra ánh sáng nóng. Các vì sao có dạng -Nhiều em đọc lại. như đốm lửa, tự phát sáng giống mặt trăng. e. Củng cố kiến thức đã học về đời sống tự nhiên, Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. -HS làm phiếu bài tập. -GV phát phiếu bài tập (STK/ tr 143) -Nhận xét. Tuyên dương các em làm bài đúng. -Vài em đọc ghi nhớ. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Học bài. Học bài, chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Tiết34: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI . I. Mục đích- yêu cầu : - Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2) *KNS: kỹ năng thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh “Người làm đồ chơi”. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ :Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 -3 em kể lại câu chuyện “Bóp nát quả cam” đoạn câu chuyện “ Bóp nát quả cam” . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. -Người làm đồ chơi . b.Hương dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện . * Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn chuyện Người làm đồ chơi . *HS 4 Tranh . -Quan sát. -Phần 1 yêu cầu gì ? -1 em nêu yêu cầu và nội dung tóm tắt từng -Bảng phụ : Viết nội dung tóm tắt . đoạn -Đọc thầm . -Nhận xét. * Kể toàn bộ câu chuyện.(dành cho hs khá -Kể từng đoạn trong nhóm. giỏi) -Thi kể từng đoạn. Nhận xét. *Kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. -Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện. -1 em kể toàn bộ câu chuyện. -Nhiều em được chỉ định kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ. -Nhận xét, chọn bạn kể hay. 3.Củng cố -Dặn dò: -Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ. -Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? -Nghề nào cũng cao quý trong xã hội, đối với -Nhận xét tiết học. những người lao động chân tay, họ cũng có những tư duy sáng tạo, đó là nghệ thuật trong cái đẹp, chúng ta nên không nên xem thường. Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Tập kể lại chuyện . Thứ tư ngày 8 tháng 5 nam 2013 Tập đọc Tiết 104: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục đích- yêu cầu : 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất dán kính trọng của Anh hùng lao động Hồ Giáo. (Trả lời được CH 1, 2). HS khá - giỏi trả lời được câu hỏi 3 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh “Đàn bê của anh Hồ Giáo” III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : * Gọi 3 em đọc truyện “Người làm -3 em đọc và TLCH. đồ chơi”. -Bác Nhân làm nghề gì ? -Làm nghề nặn đồ chơi bằng bột . -Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như -Xúm đông lại những chỗ cái sào nứa thế nào cắm đồ chơi của bác. -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? -Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện . -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới: -Đàn bê của anh Hồ Giáo. a.Giới thiệu bài . b.Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng đoạn tả đàn bê đùa nghịch bên anh Hồ -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. Giáo) -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. *Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS -Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em. luyện đọc các từ ngữ: trong lành, cao vút, trập trùngquanhquẩn,quấnquýt,nhảy quẩng, nũng nịu . -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. *Đọc từng đoạn : chia 3 đoạn . -Đoạn 1 : 3 dòng đầu. -GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, -Đoạn 2 : anh Hồ Giáo …… vòng tròn nghỉ hới đúng. xung quanh anh. -Đoạn 3 :phần còn lại. -HS luyện đọc câu : - Hướng dẫn luyện đọc câu. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ -Nhận xét. Giáo.// Chúng vừa ăn/ vừa đùa nghịch.// Những con bê đực, y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn,/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh … // - Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải. -HS đọc các từ chú giải :trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẩng, rụt rè, từ tốn ….. (STV/ tr 137) *-Đọc từng đoạn trong nhóm. -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.. c. Tìm hiểu bài. -Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ? -Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo ? -Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ? -Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực ?. Đọc cả bài. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. Đồng thanh. -Đọc thầm. 1 em đọc đoạn 1. -Không khí trong lành, ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng. -Đàn bê quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch. -Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh. -Thỉnh thoảng những con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ anh Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh , quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế. -Đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con.. -Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ? -Nhận xét. -3-4 nhóm thi đọc bài văn. c.Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài với giọng chậm rải, nhẹ nhàng, dịu dàng. Nhận xét, -Qua bài văn em thấy hiện lên hình ảnh tuyên dương em đọc tốt. 3.Củng cố- Dặn dò: Qua bài văn các em hiểu rất đẹp, đáng kính của anh hùng lao điều gì ? động Hồ Giáo. -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. -Đọc bài . -Đọc bài .Chuẩn bị bài sau Mĩ thuật (GV chuyên dạy) Toán Tiết168: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo). I. Mục đích- yêu cầu : - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km. BT cần làm 1, 2, 3. HS K-G làm thêm bài 4 nhanh chính xác II. Đồ dùng dạy học: - Ghi bảng bài 1-2. - Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng làm. -2 em lên bảng làm, lớp làm nháp 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3 cm = ………… mm 1000m = ………… km 1 m = …………. cm 20 dm = …………… m 3 m = ………... dm. 5 cm = 50 mm 1000 m = 1 km 1 m = 100 cm 20 dm = 2 m 3 m = 30 dm. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 1 : Gọi 1 em đọc bảng thống kê hoạt động của bạn Hà . -Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào ? -Thời gian Hà dành cho việc học là bao lâu ? -Nhận xét. Sửa bài, cho điểm. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề . - Hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu cả lớp làm bài . -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -Nhận xét.. -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc. Lớp theo dõi. -Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học . - Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ. -1 em đọc đề : Bình cân nặng 27 kg. Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam ? Giải Bạn Bình cân nặng là : 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số : 32 kg. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ? -1 em đọc đề và quan sát hình biểu diễn. * Hướng dẫn phân tích đề bài, thống nhất phép -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Giải tính sau đó yêu cầu cả lớp làm bài . -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. Quãng đường từ nhàPhươngđếnĐịnhXá: -Sửa bài, nhận xét. 20 – 11 = 9 (km) 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Đáp số : 9 km . -Ôn lại các đơn vị đo.Xem trước bài sau. Tập viết Tiết 34: ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (Kiểu 2) I. Mục đích- yêu cầu : - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ A, M, N, Q, V (Kiểu 2). III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học -Nộp vở theo yêu cầu. sinh. -Cho học sinh viết một số chữ V-Việt vào -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bảng con. con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. b. Hướng dẫn viết chữ hoa. Mẫu chữ hoa. -GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa : A, M, N, Q, V (Kiểu 2) *Hướng dẫn viết từ ứng dụng . - GV giải thích : Nguyễn Ai Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài.. * Viết bảng : -Yêu cầu HS viết vào bảng con. -Quan sát. -Viết bảng con : A, M, N, Q, V . -HS đọc từ ứng dụng : Việt Nam, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh. -HS quan sát và nhận xét. -Độ cao của các chữ cái. -Cách đặt dấu thanh. -Khoảng cách giữa các chữ tiếng. -Cách nối nét giữa các chữ. -Viết bảng con từngchữ : Việt, Nam, Nguyễn, Ai, Quốc, Hồ, Chí, Minh.. * Viết vở. Hướng dẫn viết vở. -Viết vở -Chú ý chỉnh sửa cho các em. mỗi chữ 1 dòng A, M, N, Q, V ( cỡ nhỏ) 1 dòng Việt Nam (cỡ nhỏ) 1 dòng Nguyễn Ai Quốc (cỡ nhỏ) 1 dòng Hồ Chí Minh (cỡ nhỏ) 3.Củng cố- Dặn dò: : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. -Nhận xét tiết học. Hoàn thành bài viết . -Viết bài nhà/ tr 36. Thể dục Tiết 68: THI CHUYỀN CẦU I. Mục đích- yêu cầu : -Thi chuyền cầu theo nhóm hai người.YC từng nhóm cố gắng chuyền cầu đạt thành tích cao . II. Đồ dùng dạy học: - Địa điểm : . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu , III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. I. Mở đầu: (5’) GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Đội Hình HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát * * * * * * * * * Khởi động * * * * * * * * * 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS chạy một vòng trên sân tập Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 học sinh Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Tâng cầu cá nhân :. GV. * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV b.Chuyền cầu theo nhóm hai người :. G.viên tổ chức HS luyện tập Nhận xét c.Thi chuyền cầu theo nhóm hai người G.viên tổ chức HS thi chuyền cầu theo nhóm Nhận xét,Tuyên dương III. Kết thúc: (6’) Đi đều….bước, Đứng lại….đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Trò chơi : Có chúng em Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn chuyền cầu đã học. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013 Toán Ttiết 169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục đích- yêu cầu : - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu.BT cần làm 1, 2, 4 HS khỏ - giỏi làm thờm bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập bài 2.3.4 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. -3 em lên bảng : 987 - 643 987 - 643 = 344 318 - 104 318 - 104 = 214 739 - 317 739 - 317 = 422 654 - 342 654 - 342 = 312 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1 : Yêu cầu gì ?. -Lớp làm bảng con. -1 em nhắc tựa bài. -Đọc tên hình -Đường thẳng AB. -Đoạn thẳng AB -Đường gấp khúc OPQR. -Hình vuông MNPQ -Hình chữ nhật GHIK. -Hình tam giác ABC. -Hình tứ giác ABCD.. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Gọi 2 em lên bảng vẽ hình ? -Vẽ theo mẫu trên giấy, tô màu hình tứ -Nhận xét. giác, hình vuông. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?(làm thêm nếu còn -Kẻ thêm đoạn thẳng vào hình có sẵn thời gian) để có : a/ Hai hình tam giác. -Sửa bài, cho điểm. b/Một hình tam giác, một hình tứ giác. -2 em lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào vở. Bài 4 : Gọi 1 em đọc bài . -GV nhắc nhở HS ghi tên hình rồi đếm. -Có mấy hình tam giác ? Đọc tên các hình tam giác đó ? - Có mấy hình chữ nhật ? Đọc tên các hình chữ nhật đó ? -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. về nhà xem bài chuẩn bị bài saù.. -1 em đọc : Ghi tên hình rồi đếm . -Có 5 hình tam giác : AGE, ABE, BCE, CDE, ACE. -Có 3 hình chữ nhật : ABEG, BCDE, ACDG. -HS tự làm bài.. - Làm thêm bài tập .. Luyện từ và câu Tiết 34: TỪ TRÁI NGHĨA. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ CHỈ SỰ NGHIỆP I. Mục đích- yêu cầu : - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghiã điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu đựơc từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Viết nội dung BT1-2. - Sách, vở BT, nháp. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Bài cũ : Gọi 2 em làm bài miệng. -Nêu những từ chỉ nghề nghiệp ? -Đặt câu với từ : đoàn kết . -Nhận xét, cho điểm 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. - Gọi 1 em đọc bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo” -Những con bê đực và bê cái có tính nết như thế nào? Tìm từ trái nghĩa : -GV nhận xét, chốt ý đúng . Những con bê cái Những con bê đực -như những bé gái -như những bé trai -rụt rè -nghịch ngợm, bạo dạn, táo tợn, táo bạo. -ăn nhỏ nhẹ, từ tốn. -ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục. Bài 2 : (miệng) - Gọi 1 em nêu yêu cầu Yêu cầu thảo luận nhóm. -Nhận xét nhóm tìm từ trái nghĩa đúng là nhóm thắng cuộc. a/trẻ con trái nghĩa với người lớn. b/cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên, bắt đầu, khởi đầu. c/xuất hiện trái nghĩa với biến mất, mất tiêu, mất tăm. d/bình tĩnh trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng. Bài 3a : (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. -GV hỏi gợi ý : Bác sĩ làm gì ? -Trong cột B em tìm thấy ở mục nào ? -Nhận xét. -Nhận xét, kết luận bài làm đúng. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp và nêu công việc của nghề đó. Chuản bị tiết sau: 17 Lop2.net. Hoạt động của HS. -2 em làm miệng. -Công nhân, công an, nông dân, bác sĩ, tài xế, người bán hàng. -Lớp em luôn đoàn kết giúp đỡ nhau. -1 em nhắc tựa bài.. -1 em đọc .Lớp đọc thầm. -1 em đọc. -Trao đổi làm bài theo nhóm, ghi vào giấy khổ to, dán bảng. -Đại diện nhóm đọc kết quả. -Vài em đọc lại từ trái nghĩa.. -1 em nêu : Giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa. -Các nhóm giải nghĩa những từ :trẻ con, cuối cùng, xuất hiện, bình tĩnh bằng từ trái nghĩa vàghi ra giấy to. -Đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày. Nhận xét, bổ sung . -1 em nêu : Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A. -Trao đổi theo cặp. -Khám và chữa bệnh. - Mục e. -Nhiều cặp nói ngắn gọn đủ ý các phần còn lại. -Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chính tả (nghe viết) Tiết 34 : ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục đích- yêu cầu : - Nghe viết đúng chính xác bài chính tả, trình by đúng đoạn tóm tắt bài“ Đàn bê của anh Hồ Giáo”. - Làm được các bài tập 2a/b hoặc bt3 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đoạn viết “Đàn bê của anh Hồ Giáo” - Vở chính tả, bảng con, vở BT. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi -Người làm đồ chơi -HS nêu các từ viết sai. ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -3 em lên bảng viết : cọng rau, cồng chiêng, giỏi giang, trĩu quả, bác sĩ, nổi. -Nhận xét. -Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : -Chính tả (nghe viết) : Đàn bê của anh Hồ a.Giới thiệu bài. Giáo. b. Hướng dẫn nghe viết. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Theo dõi. 3-4 em đọc. -Tìm tên riêng trong bài chính tả ? -Anh Hồ Giáo . * Hướng dẫn trình bày . Tên riêng phải viết như thế nào ? -Viết hoa. * Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu -HS nêu từ khó : quấn quýt, quẩn chân, nhẩy từ khó. quẩng, rụt rè, quơ quơ. Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Viết bảng con. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. * Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Nghe và viết vở. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. -Soát lỗi, sửa lỗi. c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2 : bài 2 a: Yêu cầu gì ? GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (Điền vào chỗ trống ch/ tr) - GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. -Điền vào chỗ trống ch/ tr. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr -Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo 276) trò chơi tiếp sức) chợ – chờ – tròn. -Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. -Nhận xét. Bài 2b: Yêu cầu gì ?(làm thêm nếu còn thời -Điền thanh hỏi/ thanh ngã. -2 em lên bảng điền. gian) -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV/ tr -5-6 em đọc lại kết quả. Làm vở BT. 276) bão - hổ – rãnh (rỗi) 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Sửa lỗi. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Thủ công ÔN TẬP: THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH I. Mục đích- yêu cầu : - Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng làm thủ công lớp 2. - Làm được ít nhất 1 sản phẩm thủ công đã học. - Với HS khéo tay: + Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học + Có thể làm được một sản phẩm mới có tính sáng tạo II. Đồ dùng dạy học: -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ:Giáoviên kiểm tra đồ dùng họctậpcủa học sinh .-Nhận xét 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh ôn tập -Ôn tập . Hoạt động 1: Hệ thống lại các bài ôn xếp hình * Yêu cầu chia nhóm thực hành -Thực hành tập cắt giấy, gấp, và dán. -GV Hướng dẫn các bước : - làm con bướm, làm dây xúc xích trang -Bước 1 : Cắt giấy. trí, làm vòng đeo tay theo nhóm. -Bước 2 : Cắt dán con bướm, dây xúc xích, -Nhận xét. vòng đeo tay . -Bước 3 : Dán, con bướm, dây xúc xích, vòng -Trưng bày sản phẩm. đeo tay -Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh. Hoạt động 2 : Thi khéo tay làm đồ chơi. -Chia 2 đội thi tự làm đồ chơi thep ý -Nhận xét, đánh giá đội nào có nhiều đồ chơi thích. trưng bày đẹp là đội thắng cuộc . 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước -Đem đủ đồ dùng. kẻ, kéo, hồ dán. Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Toán Tiết 170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC . I. Mục đích- yêu cầu :Giúp học sinh củng cố về : - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. BT cần làm 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập bài 2.3.4 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1.Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. -3 em lên bảng : 857 - 643 857 - 643 = 214 315 + 104 315 + 104 = 419 639 - 315 639 - 315 = 324 254 + 342 254 + 342 = 596 -Lớp làm bảng con. -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập -1 em nhắc tựa bài. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Tính độ dài đường gấp khúc. -Gọi 1 em nêu cách tính độ dài đường gấp -1 em nêu . -HS làm bài : khúc. a/Độ dài đường gấp khúc ABCD : 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số : 9 cm B/Độ dài đường gấp khúc GHIKM : 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm) -Nhận xét. Đáp số : 80 cm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Tính chu vi hình tam giác. -Gọi 1 em nêu cách tính chu vi hình tam -Tính tổng độ dài của 3 cạnh. Chu vi hình tam giác ABC : giác ? -Nhận xét. 30 + 15 + 35 = 80 (cm) -Sửa bài, cho điểm. Đáp số : 80 cm Bài 3 : Cho HS quan sát hình. -Quan sát, suy nghĩ nêu cách tính độ dài của -GV chốt ý : Ước lượng bằng mắt ta thấy hai đường gấp khúc. tổng độ dài các đoạn thẳng MN, OP, QC -Độ dài của đường gấp khúc ABC dài : (của đường gấp khúc AMNOPQC) bàng 5 cm + 6 cm = 11 (cm) độ dài đoạn thẳng AB (của đường gấp -Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài khúc ABC), tổng độ dài các đoạn thẳng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm) AM, NO, PQ (của đường gấp khúc AMNOPQC) bằng độ dài đoạn thẳng BC (của đường gấp khúc ABC). -Vậy độ dài hai đường gấp khúc ABC và AMNOPQC bằng nhau. 3.Củng cố- Dặn dò. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×