Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý 7 - Trường thcs Đức Tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN. QUANG HỌC. CHƯƠNG I:. Tiết1 Bài1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. I. Mục tiêu: - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có dán sẵn một mảnh giấy trắng, bóng đèn dây tóc được gắn bên trong hộp, pin, công tắc, dây nối. III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TR̉ Hoạt động 1: Tổ chức t́nh huống để dẫn đến câu hỏi: khi nào ta nhận biết được ánh sáng. GV và HS phân tích các câu 1, 2, 3, 4 và chọn câu hỏi đúng sai. HS hoàn thành câu C1.. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Nhận biết ánh sáng. Quan sát và thí nghiệm: (SGK) - C1. Hoạt động 2: HS t́m câu trả lời cho câu ḥi: Khi nào Kết luận:Mắt ta nhận biết được ánh sáng mắt ta nhận biết được ánh sáng. khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. HS dùng từ thích hợp điền vào chổ trống sau: II. Nh́n thấy một vật: Hoạt động 3:Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nh́n Thí nghiệm: - C2 thấy một vật. HS hoàn thành câu C2 . Từng HS trả lời câu hỏi: V́ sao lại nh́n thấy? Kết luận: Ta nh́n thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. HS dùng từ thích hợp điền vào chổ trống sau: III. Nguồn sáng và vật sáng: Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. HS hoàn thành câu C3. Kết luận: GV hướng dẫn cho HS từng nhóm tiến hành thí * Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra nghiệm như h́nh 1.2a và 1.3. ánhsáng gọi là nguồn sáng. HS trả lời câu hỏi: Một trong hai thí nghiệm đó vật * Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh nào tự phát ra ánh sáng vật nào hắt lại ánh sáng do vật giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác khác chiếu tới. chiếu vào nó gọi chung là vật sáng. HS dùng từ thích hợp điền vào chổ trống sau: IV. Vận dung: SGK Hoạt động 5: Vận dụng. HS nhắc lại kiến thức của bài và hoàn thành các câu hỏi C3, C4. 3/ Củng cố: Nguồn sáng là ǵ? Cho VD một số nguồn sáng và vật sáng. 4/ Dặn ḍ: Học bài củ và làm bài tập SGK. -----o0o----Tiết2 Bài2:. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN. - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng( song song, hội tụ, phân ḱ). II. Chuẩn bị: (Đối với mổi HS). * 1 đèn pin. 1 ống trụ thẳng o = 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt. 3 màn chắn có đục lỗ. 3 cái đinh ghim. III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: - Nguồn sáng và vật sáng là ǵ? - Bàii tập 1.1. 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TR̉ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1: Nghiên cứu t́m quy luật về đường tryuền I. Đường truyền của ánh sáng: của ánh sáng. Thí nghiệm: - H́nh 2.1 gồm những dụng cụ ǵ? GV cho HS làm thí nghiệm như h́nh 2.1 theo từng nhóm. HS hoàng thành câu C1. - H́nh 2.2 gồm những dụng cụ ǵ? HS hoàng thành câu C2. HS cho biết ba lỗ A,B,C trên ba tấm b́a và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng không? Từng HS nhận xét trong hai thí nghiệm có điểm ǵ chung nhất khi nói về đường truyền của ánh sáng? HS dùng từ thích hợp điền vào chổ trống sau: Kết luận: Đường tryuền của ánh sáng trong không khí là đường thẳnh. Hoạt động 2: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu, phát * Định luật truyền thẳng của ánh sáng. “ Trong môi trương trong suốt và đồng biểu định luật. GV giới thiệu cho HS biết định luật. tính anh sáng truyền đi theo đường GV thông báo thêm không khí là môi trường trong thẳng” suốt, đồng tính như nước, thuỷ tinh……(Đều cho cùng một kết quả) . II. Tia sáng và chùm sáng: Hoạt động 3: GV thông báo từ ngữ mới:Tia sáng và * Biểu diễn đường truyền của ánh sáng * Tia sáng: chùm sáng. GV thông báo rỏ quy ước về tia sáng Tia sáng là đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. * Chùm sáng: Hoạt động 4: GV làm thí nghiệm cho HS quan sát nhận biết 3 dạng chùm sáng(song song, hội tụ, phân ḱ). HS hoàng thành câu C3. HS thảo luân ba loại chùm sáng có đặc điểm ǵ để nhận biết? HS dùng các cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống ở các câu a, b, c.. - Chùm sáng song song: * Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng hội tụ: * Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng. GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN. giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng phân ḱ:. * Chùm sáng phân ḱ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường tryuền của chúng. III. Vận dụng: SGK Hoạt: động 5 Vân dụng. GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi C4, C5.. 3/ Củng cố: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. 4/ Dặn ḍ: Học bài củ và làm bài tập SGK. -----o0o-----. Tiết3 Bài3:ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. - Giải thích được v́ sao lại có nhật thực. II. Chuẩn bị: (Đối với mổi HS). -1 đèn pin. -1 bóng đèn điện lớn 220V – 400V. -1vật cản băng b́a. -1 màn chắn sáng. -1 h́nh vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn. III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? - Cho biết ba loại chùm sáng? - Bài tập 2.2 SGK. 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TR̉ GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Hoạt động 1:Tổ chức cho HS làm thí nghiệm, quan sát và h́nh thành kái niệm bóng tối. GV hướng dẫn HS bố trí và tiến hành thí nghiệm để trả lời câu hỏi C1. HS chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. HS giải thích v́ sao các vùng đó lại tối hoặc sáng. Từng cá nhân HS chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống ở phần nhận xét.. I. Bóng tối – Bóng nửa tối. - Thí nghiệm1: - C1.. * Nhận xét:Trên màn chắn đặt phía sao vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tớigọi là bóng tối. Hoạt động 2:Quan sát và h́nh thành khái niệm bóng - Thí nghiệm2: tối. GV hướng dẫn HS bố trí và tiến hành thí nghiệm để trả - C2. * Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau lời câu hỏi C2. HS chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng nào sáng đầy đủ và nhận xét vùng c̣n lại so với hai từ một phần ánh sáng của nguồn sáng truyền tớigọi là bóng nửa tối. vùng trên và giải thích v́ sao có sự khác nhau đó? Hoạt động 3:H́nh thành khái niệm nhật thực. II. Nhật thực – nguyệt thực. GV thông báo tính chất phản chiếu của mặt trăng sự - C3. * Khái niệm nhật thực:Nhật thực toàn quay quanh Trái Đất của Mặt Trăng. phần(hay một phần)quan sát được ở chỗ HS thảo luận và chỉ ra phần bóng tối. Trả lời câu C3? có bóng tối(hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng lên Trái Đất. - C4. Hoạt động 4:H́nh thành khái niệm nguyệt thực. * Khái niệm nguyệt thực:Nguyệt thực GV giải thích Trái Đất và Mặt Trăng đều chiệu ánh xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. sáng từ Mặt Trời chiếu tới. HS thảo luận và chỉ ra ở h́nh 3.4 khi nào sẽ có hiện tượng Nguyệt Thực. III. Vận dụng. Hoạt động 5: - C5. GV hướng dẫn HS làm BT vận dụng ở các câu C5 và - C6. C6. 3/ Củng cố: - Cho một vài ví dụ về bóng tối và bóng nửa tối. - Nhật thực và Nguyệt thực là ǵ? 4/ Dặn ḍ: Học bài củ, làm bài tập trong SBT. -----o0o-----. GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN. Tiết4 Bài4:. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: - Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương. - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ư muốn. II. Chuẩn bị: III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: -Thế nào là bóng tối? -Thế nào là bóng nữa tối? -Nhật thực, Nguyệt thực xảy ra khi nào? Bài tập : 3.1; 3.2 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TR̉ Hoạt động 1: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng. Đưa gương cho HS soi và nói em nh́n thấy ǵ trong gương?  H́nh của một vật mà ta quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương. * Yêu cầu HS nhận xét mặt gương có đặc điểm ǵ? Gương soi có mặt gương là 1 mặt phẳng và nhẳn bóng gọi là gương phẳng. * Cho HS làm C1. Hoạt động 2:Sơ bộ h́nh thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng. * Tổ chức cho HS làm TN để t́m xem khi chiếu 1 tia sáng lên 1 mặt gương phẳng th́ sau khi gặp gương, ánh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo 1 hướng xác định. Hiện tượng tia sáng sau khi tới GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Gương phẳng . - C1: Mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt kính của ti vi, mặt tường ốp gạch men phẳng bóng…. II. Định luật phản xạ ánh sáng. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN mặt gương phẳng bị hắt lại theo 1 hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng.  Tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ. Hoạt động 3: Sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng. * Giới thiệu dụng cụ cho HS - Hướng dẫn cách tạo ra tia sáng và theo dơi đường truyền của ánh sáng. - Tạo tia SI và nhận tia IR * Làm TN như sgk : chỉ ra mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến IN với gương ( là mặt phẳng của tờ giấy, trên đó đặt gương ) * Tia phản xạ có nằm trong cùng mặt phẳng trên không?  Nằm cùng mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến. * Cho HS làm kết luận. * Phương của tia tới được xác định bằng góc. 1. Tia phản xạ nằm trong MF nào? C2: Nằm trong MF tờ giấy chứa tia tới. Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới?. Góc tới i 60o 45o 30o. nhọn S I N = i là góc tới. * Phương của tia phản xạ được xác định bằng. Góc phản xạ i’ 60o 45o 30o. góc nhọn N I R = i’gọi là góc phản xạ * T́m mối quan hệ giữa góc tới và goác p xạ. a>. Dự đoán: Góc tới i bằng với góc phản xạ a>. Kiểm tra dự đoán: cho HS thí nghiệm 4.2 nhiều lần với các góc khác nhau và ghi kết quả vào bảng  Kết luận. * Người ta đă làm thí nghiệm với các môi trường trong suốt và đồng tính khác cũng đưa đến kết luận như trong không khí. Do đó 2 kết luận trên có thể coi là 1 định luật gọi là định luật phản xạ ánh sáng. Qui ước cách vẽ riêng và các tia sáng trên gương  hoàn thành C3. * Chú ư: hướng tia tới và tia phản xạ. Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 3. Định luật phản xạ ánh sáng.. Hoạt động 5: Vận dụng Yêu cầu hs hoàn thành câu C4.. III. Vận dụng: SGK. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia - C3.. - Lên bảng làm C4a - HS nghiên cứu C4b - HS xoay gương  khi nào nhận được tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên là được 3. Củng cố: - Cho HS đọc và chép ghi nhớ - Đọc phần “ có thể em chưa biết” - Làm bài tập 4.1. 4. Dặn ḍ: - Học bài và làm bài tập 4.2  4.4 - Xem trước bài 5. -----o0o----GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN. Tiết5 Bài5:. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I. Mục tiêu: - Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật được trước gương phẳng. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm Hs. - 1 Gương phẳng có giá đở thẳng đứng - 1 Tấm kính màu trong suốt - 2 Viên phấn màu như nhau - 1 Tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ. III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: a. Định luật phản xạ ánh sáng. b. Làm bài tập 4.2; 4.3 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TR̉ Hoạt động 1 : Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. * Thí nghiệm 1: Bố trí thí nghiệm như H 5.2 - Quan sát ảnh của cục pin trong gương phẳng. - Đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy. - Ảnh đó có hứng được trên màn không? Hoạt động 2 : Ảnh tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn không? * Gọi HS dự đoán. * Kiểm tra dự đoán. - Cho một HS lên dùng màn chắn hứng ảnh. - Ảnh có hứng được trên màn không?  Không. - Ảnh mà ta không hứng được trên màn gọi là ảnh ảo. - Cho HS làm kết luận. Hoạt động 3: Độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng. * Cho HS nh́n vật thật ( cục pin ) trước gương và ảnh trong gương để dự đoán xem 2 độ lớn đó như thế nào?. * Kiểm ta dự đoán : có thể đo độ cao của vật rồi đo độ cao của ảnh. Nhưng đưa thước ra sau gương có nh́n thấy được không?  không. * Thay gương phẳng thành kính trong suốt. - GV đặt viên phấn ( cục pin ) thừ nhất, gọi 1 HS lên đặt viên phấn ( cục pin ) thứ 2 đúng vị trí ảnh của viên GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Thí nghiệm:. 1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? a. Thí nghiệm 1 b. Kết luận: -Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? a. Thí nghiệm 2 b.Kết luận: -Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN phấn 1.  So sánh 2 độ lớn đó.  Kết luận Hoạt động 4: so sánh khỏang cách từ vật đến gương và khoảng cách từ ảnh tới gương. * Cho HS kẻ đường thẳng MN trên giấy. - Đánh dấu vị trí A của  và A’ ảnh A. - Nối A và A’ xem có vuông góc với MN không? - Đo chiều dài từ A  G và A’  G - So sánh 2 độ dài.  Kết luận. Hoạt động 5: Giải thích sự tạo thành ảnh của vật bởi gương phẳng. * Một điểm A được xác định bằng 2 tia sáng giao nhau xuất phát từ A. Ảnh của A là giao điểm của 2 tia phản xạ. * Hướng dẫn HS vẽ 2 tia phản xạ 5.4 và t́m giao nhau của chúng ( định luật phản xạ ánh sáng hay tính chất của ảnh ) * Các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’. V́ thế không hứng được S’ trên màn chắn. * Hướng dẫn HS vẽ C5 dựa vào tính chất * Cho cả lớp thảo luận C6. Hoạt động 6: Vận dụng. 3. So sánh khoản cách từ 1 điểm của vật đến gương và khoản cách từ ảnh của điểm đó đến gương. a. Thí nghiệm 2 b.Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. Kết luận Ta nh́n thấy ảnh ảo S’ v́ các tia phản xạ vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’ * Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.. 3. Củng cố: - Nêu 3 tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng? - Giải thích sự tạo ảnh. - Chép “ ghi nhớ” - Đọc “ có thể em chưa biết” 4. Dặn ḍ: - Học ghi nhớ - Chép mẫu báo cáo thực hành. - Làm bài tập 5.1  5.4 sách bài tập. -----o0o-----. Tiết 6 Bài 6:THỰC HÀNH:QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. Mục tiêu: - Luyện tập vẽ ảnh của các vật có h́nh dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. - Tập xác định vùng nh́n thấy của gương phẳng. GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN. - Vẽ được ảnh của một vật được trước gương phẳng. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm Hs. - 1 Gương phẳng. - 1 Cây bút ch́ - 1 Thước chia độ. Mỗi HS chép sẳn mẫu báo cáo ra giấy III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Giải thích v́ sao ta nh́n thấy ảnh S’ mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn. Làm bài tập : 5.1; 5.2. 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TR̉ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (chia nhóm). Nhận dụng cụ * Phân phối dụng cụ cho HS Kiểm tra đầy đủ 4 dụng cụ. - Gương phẳng - Bút ch́ - Một thước chia độ. - Mẫu báo cáo. Hoạt động 2: Xác định ảnh tạo bởi gương 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. phẳng. C1: Ảnh song song, cùng chiều với vật. * Nội dung thực hành gồm 2 nội dung. Ảnh cùng phương, ngược chiều với vật. 1. Xác định ảnh của vật tạo bởi gương phẳng Vẽ h́nh. 2. Xác định vùng nh́n thấy của gương phẳng 2. Xác định vùng nh́n thấy của gương phẳng. Hướng dẫn HS làm C1. C2, C3: Vùng nh́n thấy của gương giảm Hoạt động 3: Xác định vùng nh́n thấy của C4: - Ta nh́n thấy ảnh M’ của M khi có tia phản xạ gương phẳng. * Hướng dẫn HS cách đánh dấu vùng nh́n thấy trên gương vào mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’ của gương. + Vẽ M’ đường M’O cắt gương ở I. Vậy tia tới * C3:thí nghiệm Kết luận là tăng hay giảm MI cho tia phản xạ IO truyền đến mắt, ta nh́n thấy * C4: Hướng dẫn HS vẽ theo t/c của ảnh. - Tia phản xạ lọt vào mắt th́ ta nh́n thấy ảnh ảnh M’. + Vẽ N’ , đường N’O không cắt gương tia phản không? - Tia phản xạ không lọt vào mắt th́ ta nh́n thấy xạ không lọt vào mắt nên ta không nh́n thấy N’ của N. ảnh không 3. Củng cố: 4. Dặn ḍ: Chuẫn bị bài mới bài gương cầu lồi. Tiết 7 Bài 7:. GƯƠNG CẦU LỒI. I. Mục tiêu: - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nhận biết được vùng nh́n thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương cầu phẳng có cùng kích thước. - Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm Hs. - 1 Gương cầu lồi. GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN -. 1 Gương phẳng tṛn có cùng kích thước với gương cầu lồi. 1 Cây nến. 1 Bao diêm.. III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TR̉ Hoạt động 1: t́m hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. * Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Bố trí thí nghiệm H 7.1 - Dự đoán về tính chất của ảnh. - Ảnh đó có phải là ảnh ảo không? V́ sao? - Nh́n thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật? Thí nghiệm kiểm tra - Bố trí thí nghiệm như H 7.2 - So sánh độ lớn của 2 ảnh trong 2 gương. - Rút ra kết luận. Hoạt động 2 : Xác định vùng nh́n thấy của gương cầu lồi. * Tiến hành thí nghiệm - Bố trí thí nghiệm như h́nh 7.3 - Xác định vùng nh́n thấy của gương phẳng - Xác định vùng nh́n thấy của gương cầu lồi - So sánh 2 vùng nh́n thấy đó. - HS thảo luận  câu trả lời C2. - Rút ra kết luận.. Hoạt động 3: vận dụng. * Cho HS làm việc cá nhân C3, C4. - Gọi HS đứng lên trả lời. - Nhận xét chung cho cả lớp. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi, - C1: 1. Ảnh đó là ảnh ảo v́ không hứng được trên màn. 2. Ảnh nhỏ hơn vật. * Kết luận: - Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn - Ảnh nhỏ hơn vật. II. Vùng nh́n thấy của gương cầu lồi. - C2: Với cùng kích thước của gương, cùng vị trí đặt mắt th́ bề rông vùng nh́n thấy của gương cầu lồi lớn hơn so với bề rộng vùng nh́n thấy của gương phẳng. * Kết luận : Nh́n vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nh́n vào gương phẳng có cùng kích thước. III. Vận dụng: - C3: Vùng nh́n thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nh́n thấy của gương phẳng. Chính v́ vậy nên người ta lắp gương cầu lồi để người lái xe có thể nh́n thấy vùng phía sau rộng hơn. - C 4: Người lái xe nh́n thấy trong gương cầu lồi xe cộ, người và vật bị cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn.. 3. Củng cố: Làm bài tập 7.1; 7.2 Bài tập:Trên ô tô, môtô người ta thường lắp ---------ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một -Làm như thế để vùng quan sát được sau xe sẽ…………………… -----------------------------------Chọn từ điền vào chỗ trống. 4. Dặn ḍ: Học bài, làm bài tập 7.3, 7.4. Xem bài 8. -----o0o-----. GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN. Tiết 8 Bài 8 : GƯƠNG CẦU LƠM I. Mục tiêu: - Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lơm - Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lơm. - Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lơm. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm Hs. - 1 Gương cầu lơm có giá đở thẳng đứng. - 1 Gương phẳng có bề ngang bằng đường kính của gương cầu lơm. - 1 Viên phấn - 1 Màn chắn sáng có giá đở di chuyển được . - 1 Đèn pin để tạo chùm tia song song và phân ḱ. III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: a. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? b. C3 c. Bài tập 7.2 So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TR̉ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi I. Ảnh tạo bởi gương cầu lơm: gương cầu lồi. - C1: Là ảnh ảo v́ không hứng được trên màn. Thí nghiệm. Bố trí thí nghiệm H 8.1 Ảnh lớn hơn vật. Dự đoán tính chất của ảnh. - C2: Ảnh của viên phấn trong gương cầu lơm lớn hơn ảnh của viên phấn * Làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên: trong gương phẳng. - Để vật trước gương phẳng và gương cầu lơm so sánh 2 ảnh tạo bởi gương? * Kết luận: (sgk).  Kết luận: GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN. - Gọi HS điền vào kết luận Sữa chữa bổ sung cho đúng. Hoạt động 2: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lơm. gương cầu lồi. 1. Đối với chùm tia tới song song. Thí nghiệm: - C3: Chùm tia phản xạ có đặc điểm là: * Bố trí thí nghiệm h́nh 8.2 chúng giao nhau ( tụ lại ) tại 1 điểm trước gương rồi tiếp tục truyền đi. - Quan sát chùm tia phản xạ xem nó có đặc điểm ǵ? * Kết luận: * Trả lời câu C3. Chiếu 1 chùm tia tới song song lên 1 - Cho HS thảo luận rút ra kết luận gương cầu lơm, ta thu được 1 chùm tia  Kết luận: phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở trước * Dựa vào thí nghiệm và kết luận để làm C4. gương. * Hướng dẫn HS làm câu C4. - C4. Thí nghiệm Mặt trời ở rất xa nên chúm sáng từ * Bố trí thí nghiệm h́nh 8.4 - Hướng dẫn cách di chuyển. Di chuển đèn pin theo Mặt trời tới gương coi như là chùm tia phương ngang lại gần hoặc xa ra gương. Vừa di chuyển tới song song, cho chùm tia phản xạ hội vừa quan sát chùm tia phản xạ, khi nào thấy chùm tia tụ tại 1 điểm ở phí trước gương. Ánh phản xạ là chùm song song th́ dừng lại và đánh dấu vị sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để chổ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên. trí điểm S. 2. Đối với chùm tia tới phân ḱ: * Kết luận * Bố trí thí nghiệm - Gọi HS điền và thống nhất kết quả. - C5: * Chúng ta cùng t́m hiểu cấu tạo của đèn pin Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước * Hướng dẫn HS cách thực hiện.: - Dùng một tấm b́a màu đen để ánh sáng phát ra từ đèn gương cầu lơm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song tạo ra một vệt sáng dài trên tấm b́a. - Xoay nhẹ nhàng pha đèn và quan sát vệt sáng đến khi song. vệt sáng có dạng là vệt song song th́ dừng lại. Vị trí Kết luận : một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lơm ở một vị trí thích bóng đèn lúc đó là vị trí cần t́m. - Giải thích v́ sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rơ? III. Vận dụng: * Hướng dẫn HS điều chỉnh đèn pin để làm C7. - C6: Nhờ có gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được vệt sáng ( chùm sáng ) song song ánh sáng sẽ truyền đi xa được mà vẫn sáng rơ . - C7: Muốn thu được chùm sáng hội tụ th́ phải xoay pha đèn cho bóng đèn ra xa gương. 3. Củng cố: 1. Tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lơm. 2. Ghi nhớ. 4. Dặn ḍ: Học bài, làm bài tập 8.2 ; 8.1 . Xem ôn chương. -----o0o-----. GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN. Tiết 9 Bài 9: TỔNG KẾ CHƯƠNG I: QUANG HỌC I. Mục tiêu: - Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nh́n thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nh́n thấy trong gương phẳng so sánh với vùng nh́n thấy của gương cầu lồi . - Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. II. Chuẩn bị: Yêu cầu HS chuẩn bị trước ở nhà các câu hỏi cho phần “ tự kiểm tra”. GV vẽ sẳn lên bảng treo ô chữ H 9.3 SGK III/ Hoạt động dạy: 1/ Bài cũ: a. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lơm? b. Gương cầu lơm có tác dụng biến đổi chùm tia như thế nào? c. Bài tập 8.2 2/ Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TR̉ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản. Câu 1: C - Yêu cầu HS làm lần lượt các câu hỏi trước lớp. Câu 2: B - Thống nhất câu trả lời. Câu 3: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Câu 4:a-------tia tới -------đường pháp tuyến. b-------------- góc phản xạ. Câu 5: Ảnh ảo. Độ lớn của ảnh và khoản cách từ ảnh đến gương bằng độ lớn của vật và * Bố trí lại thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về độ khoản cách từ vật đến gương. lớn của ảnh Câu 6: Giống: Ảnh ảo Khác: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng. * Dựa vào tính chất  So sánh  Câu trả lời. Câu 7: Khi một vật ở gần sát gương ảnh này lớn hơn vật. Câu 8:  Câu 7: Cho HS bố trí lại thí nghiệm để - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lơm không hứng rút ra câu trả lời. được trên màn chắn và lớn hơn vật. - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật. - Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật. Câu 9: Vùng nh́n thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nh́n thấy trong gương phẳng có cùng Hoạt động 2: Vẽ tia phản xạ . Vẽ ảnh của vật. kích thước. a. Hướng dẫn và gọi HS lên bảng vẽ. - C1. GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN. - HS 1 vẽ ảnh S1 - C2: - Ảnh đều là ảnh ảo. - HS 2 vẽ ảnh S2 - Ảnh nh́n thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng , ảnh trong gương b. Hướng dẫn HS vẽ chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2  vẽ chùm tia phản xạ tương phẳng lại nhỏ hơn trong gương lơm. ứng. - C3: An – Thanh, An – Hải. c. Gạch chéo vùng nh́n thấy 2 tia Thanh – Hải, Hải – Hà - HS 3: vẽ tia phản xạ của S1 - HS 4: vẽ tia phản xạ của S2  Đánh dấu vùng nh́n thấy của S1, S2 . * Yêu cầu HS làm câu C3: dựa vào tính chất. * Cho HS nh́n h́nh và chỉ ra các cặp nh́n thấy nhau. Hoạt động 3: tṛ chơi ô chữ. * Tổ chức cho HS làm theo nhóm. - Treo bảng ô lên bảng. V Ậ T S Á N G - Mỗi hàng cho mỗi nhóm cữ 1 HS lên làm. N G U Ồ N S Á N G - Trả lời đúng hàng ngang : 2 đ Ả N H Ả O - T́m hàng dọc 10 đ N G Ô I S A O - Tổng kết điểm và xếp hạng từng nhóm. P H Á P T U Y Ế N B Ó N G Đ E N G Ư Ơ N G P H Ẳ N G 3. Củng cố: Xem lại các nội dung đă học 4. Dặn ḍ: - Học bài từ § 1  § 9. để kiểm tra 1 tiết. - Học tất cả các mục trong SGK. - Tiết 10 kiểm tra. -----o0o-----. GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN PHỊNG GD ĐỨC LINH TRƯỜNG:……………… Đề 1. Họ và tên:…………………... Lớp 7…. BÀI KIỂM TRA 1 Tiết MÔN: Vật lí 7 (Tiết 10 tuần 10 theo PPCT) Điểm.. Lời phê của thầy cô.. Đề : I/ TR ẮC NGHI ỆM: (6 điểm). *Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau: (3 điểm) 1. Khi nào mắt ta nh́n thấy một vật : A. Khi vật phát ra ánh sáng. B. Khi có ánh sáng truy ền v ào mắt ta. C. Khi vật được chiếu sáng. D. Khi có ánh sáng từ mắt chiếu tới vật. 2. Ở môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sang tryuền đi theo: A. Nhiều đường khác nhau. C. Đường th ẳng. B. Đường gấp khúc. D. Đường cong. 3. Có nhật thực khi: A. Khi trái đất bị Mặt Trăng che khuất. B. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng. C. V́ lc đó Mặt trời không chiếu sáng Trái Đất. D. V́ Mặt trời lc đó không phát ra ánh sáng nửa. 4. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với gương một góc 600. Giá trị góc tới là: A.600 B. 400 C.300 D.1200 5. Một người đứng trước gương phẳng một khoảng 3m. Vậy ảnh của người đó cách gương phẳng một khoảng là: A. 6m B. 4m C. 3m D. 1,5m 6. So snh vng nh́n thấy của gương cầu lồi với vùng nh?n thấy của gương phẳng có cùng kích thước. A. Vng nh́n thấy của gương cầu lồi nhỏ hơn vùng nh?n thấy của gương phẳng. B. Vng nh́n thấy của hai gương bằng nhau. C. Vng nh́n thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nh?n thấy của gương phẳng. D. Không so sánh được. * Điền các từ hay các cụm từ thích hợp vào chổ trống cho m ỗi câu sau: 7. Ảnh tạo bởi gương phẳng…………………................... được trên màn chắn và lớn bằng vật. 8. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng ……………. khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. 9. Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo …………………. 10. Ảnh tạo bởi gương cầu lồi ………………..... vật. 11. Gương cầu l?m cĩ tc dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ ……………………. vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân k? thích hợp thnh một chm tia phản xạ …………………. II/ TỰ LUẬN: ( 4 điểm). * Cho một vật sáng AB nằm trước một gương phẳng như h́nh bn. a. Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB. b. Từ một điểm A của vật sáng AB chiếu một tia tới AI hợp với gương một góc như h́nh bn. Vẽ tia phản xạ IR. GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. A. B. I. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN PHỊNG GD ĐỨC LINH TRƯỜNG:……………… Đề 2. Họ và tên……………………. Lớp 7…. BÀI KIỂM TRA 1 Tiết MÔN: Vật lí 7 (Tiết 10 tuần 10 theo PPCT) Điểm.. Lời phê của thầy cô.. Đề : I/ TR ẮC NGHI ỆM: (6 điểm). *Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau: (3 điểm). 1. Ở môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sang tryuền đi theo: A. Đường thẳng. B. Đường gấp khúc. C. Nhiều đường khác nhau. D. Đường cong. 2. Góc phản xạ là góc hợp bởi? A. Tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới. B. Tia phản xạ và tia tới. C. Tia phản xạ và mặt phẳng gương. D. Tia tới và pháp tuyến. 3. Cho một tia tới truyền tới một gương phẳng và hợp với gương một góc 300. Vậy góc tới I = ? A. 600. B. 300. C. 900. D. 800. 4. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là: A. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, lớn bằng vật. C. Ảnh thật, lớn bằng vật. D. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. 5. Chiếu một chùm sáng song song đến gương cầu l?m, chm tia phản xạ l: A. Chùm tia phản xạ song song. B. Chùm tia phản xạ hội tụ. C. Chùm tia phản xạ phân kỳ D. Chưa thể khẩn định được. 6. Cùng một vật lần lượt đặt trước ba gương, cách gương cùng một khoảng cách, gương nào tạo được ành nhỏ hơn vật? A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi. C.Gương cầu lm. D. Ba gương cho ảnh ảo bằng nhau. *Ghép nối cột A và cột B để trở thành một câu hoàn chỉnh: ( 1,5 điểm).. A B 1. 1. Nguồn sáng là vật a. a. tự phát ra ánh sáng. 2. 2. Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi b. b hắc lại ánh sáng chiếu vào nó. 3. 3. Vật sáng là vật c. c. có ánh sánh truyền vào mắt ta. 1+.... 2+.... 3+.... * Điền các từ hay các cụm từ thích hợp vào chổ trống cho m ỗi câu sau:( 1,5 điểm). 1. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng ……………. khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. 2. Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo …………………. 3. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu …………. lớn hơn vật. II/ TỰ LUẬN: ( 4 điểm). 1. Một người đứng trước gương phẳng 5 mét. Vậy ảnh của người ấy cách gương bao nhiêu mét? 2. Cho một vật sáng AB nằm trước một gươnphẳng như h́nh bn. B a. Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB. b. Từ một điểm B của vật sáng AB chiếu một tia tới BI hợp với gương một góc như h́nh bn. Vẽ tia phản xạ IR A I. GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN. Chương II. ÂM HỌC. Tiết 11 Bài 10: NGUỒN ÂM I. Mục tiêu: 1. Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm. 2. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - 1 sợi dây cao su mảnh - 1 th́a và 1 cốc thủy tinh. - 1 âm thoa và 1 búa cao su. - Ống nghiệm hoặc lọ nhỏ. - Vài ba dải lá chuối - Bộ đàn ống nghiệm. III. Hoạt động dạy: 1. Kiểm tra bài cũ ( không có ) 2. Bài mới. HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TR̉ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1: Nhận biết nguồn âm. I. Nhận biết nguồn âm. Tất cả chúng ta hăy cùng nhau giữ im lặng và lắng tai C1: nghe. Em nêu những âm mà em nghe được và t́m xem. - Tiếng ù do quạt phát ra. - Tiếng sột soạt khi lật tập * Thông báo như thế nào là nguồn âm. - ………… * Các em hăy kể một số nguồn âm. * Vật phát ra âm gọi là nguồn âm C2: - Đàn ghi ta đang dùng - Động cơ đang chạy Con chim đang hót. Hoạt động 2: Đặc điểm của nguồn âm. II. Các nguồn âm có chung đặc điểm * Thí nghiệm1 ǵ? * Hướng dẫn HS làm thí nghiệm H 10.1 1. Thí nghiệm.: * Yêu cầu HS làm C3. * Thí nghiệm 1: C3: Dây cao su chuyển động quanh vị trí * Hứơng dẫn HS làm thí nghiệm H 10.2 cân bằng và phát ra âm. * Yêu cầu HS làm C4. * Thí nghiệm 2: C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm. Thành cốc thủy tinh có dao động. Nhận biết: Đổ vào cốc một ít nước khi thành cốc dao động sẽ làm mặt nước dao * Làm thí nghiệm cho HS nghe và làm C5 động theo. * Thí nghiệm3: C5: Âm thoa có dao động. Qua các thí nghiệm trên em nào rút ra kết luận. Áp sát búa vào nhánh âm thoa: nhánh âm thoa dao động  búa dao động. 2. Kết luận. Hoạt động 3: Vận dụng. * Yêu cầu HS làm phương án làm cho tờ giấy và tờ lá Khi phát ra âm các vật đều dao động. III. Vận dụng chuối phát ra âm thanh C6: GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN. * T́m hiểu xem bộ phận nào phát ra âm trong các nhạc cụ mà em biết.. -. Cầm 1 góc tờ giấy lắc mạnh Xé tờ lá chuối hoặc làm thành kèn khi thổi phát ra âm ( nghe tiếng kêu ). -. Đàn ghi ta: dây đàn dao động Trống: mặt trống dao động. C7: * Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra. * Dụng cụ thí nghiệm H 10.4. Làm thí nghiệm cho HS trả lời C9 * Thổi nắp và thân viết bút máy  cái nào phát ra âm trầm hơn.?. C8: Đổ vào lọ một ít nước khi thổi không khí trong lọ dao động sẽ làm mặt nước trong lọ dao động. C9: - Ống nghiệm và nước dao động. - Ống nhiều nước phát ra âm trầm, ống ít nước phát ra âm bổng.  Thân bút phát ra âm trầm hơn nắp bút.. 3. Củng cố: Cho làm phiếu bài tập 4. Dặn ḍ: - Ghi nhớ - Đọc phần “ có thể em chưa biết” - Làm bài tập 10.1  10.3 sách bài tập.. -----o0o----Tiết 12 Bài11: ĐỘ CAO CỦA ÂM I. Mục tiêu: 1. Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. 2. Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so sánh 2 âm. II. Chuần bị: Giá đở thí nghiệm.1 con lắc có chiều dài 20cm và 1 : 40cm;1 đĩa quay + nguồn điện. 1 thước đàn hồi thép mỏng. III. Hoạt động dạy: 1.Kiểm tra bài cũ.-Nguồn âm là ǵ? Cho 2 VD về nguồn âm.Nguồn âm có chung đặc điểm ǵ? Bài tập 10.1; 10.2 2. Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TR̉ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN Hoạt động 1: Quan sát giao động. Tần số. * Bố trí thí nghiệm như H 11.1 10 giây  HS đếm số dao động * Làm câu C1. * Thông báo tần số và đơn vị tần số.. I. Dao động nhanh, chậm. Tần số Thí gnhiệm 1: C1: Dao động 10 1 giây giây a Chậm 8 0,8 b Nhanh 11 1,1 * Dựa vào bảng yêu cầu HS là C2 C2: Con lắc b có tần số dao động lớn hơn. * Từ thí nghiệm  Nhận xét. Nhận xét ---------Nhanh--------------Lớn ---------Chậm---------------Nhỏ Hoạt động 2: Mối liên hệ giữa tần số và độ cao của II. Âm cao, Âm thấp âm. Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 2: C3:---------Chậm----------------Thấp * Giới thiệu và bố trí thí nghiệm như H 11.2 ---------Nhanh---------------Bổng - Yêu cầu HS trật tự và làm thí nghiệm theo nhóm  Thí nghiệm 3: trả lời C3 C4:---------Chậm----------------Thấp - Gọi HS làm C3 ---------Nhanh---------------Cao Thí nghiệm 3: Kết luận:Dao động càng nhanh tần số * Bố trí thí nghiệm cho HS nghe và quan sát dao động cáng lớn âm phát ra càng cao. * Yêu cầu HS làm C4. --------Chậm-----------Nhỏ---Thấp. * Qua các thí nghiệm chúng ta rút được kết luận ǵ? III. Vận dụng:  Thống nhất kết luận và cho HS ghi vào vở - C5 Hoạt động3: Vận dụng C6 * Hướng dẫn HS làm C5. C7: * Yêu cầu HS làm C6 Nếu có đàn cho HS làm thí nghiệm. 3. Củng cố: Yêu cầu HS làm bài tập 11.1  11.4.Đọc phần “ có thể em chưa biết” Tại sao trong thí nghiệm 1 con lắc dao động mà không nghe thấy âm? 4. Dặn ḍ: Làm tiếp bài tập sách bài tập nếu c̣n. Xem trước bài § 12. -----o0o----Tiết 13 Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM. ---------I. Mục tiêu: 1. Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra. 2. Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh 2 âm. II. Chuẩn bị: 1 thước đàn hồi dài 20cm – 30cm. 1 cái trống và dùi gơ. 1 con lắc bấc. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ. a. Tần số là ǵ? Đơn vị tần số.? b. Âm phát ra như thế nào khi tần số lớn; nhỏ? c. Làm bài tập 11.2, 11.4. 2. Bài mới. HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TR̉ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Hoạt động 1: Nghiên cứu về biên độ dao động và mối I. Âm to, Âm nhỏ. Biên độ dao động lên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra. 1. Thí nghiệm: * Thí nghiệm 1: GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giaùo aùn Vaät lí 7 Naêm hoïc: 2009 - 2010. TRƯỜNG THCS ĐỨC TÍN. Dao động Mạnh Yếu. Âm To Nhỏ. * Thí nghiệm 1: a + Yêu cầu HS làm theo nhóm và điền vào bảng 1 ( c1 ). b * Thông báo biên độ dao động. C2: * Yêu cầu HS làm C2. -------Nhiều-------Lớn-------To * Thí nghiệm 2: -------Ít-------------Nhỏ-------Nhỏ * Bố trí thí nghiệm như h́nh 12.2 * Thí nghiệm 2: + Làm thí nghiệm cho HS quan sát. C3: + Yêu cầu HS làm C3 -------Nhiều-------Lớn-------To -------Ít-------------Nhỏ-------Nhỏ Kết kuận: Kết luận rút ra từ các thí nghiệm trên. Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. C4: * Yêu cầu HS làm C4 Khi găy mạnh dây đàn, tiếng đàn sẽ to. V́ khi găy mạnh dây đàn lệch nhiều, tức biên độ dao động dây đàn lớn, nên âm phát ra to. C5: Biên độ dao động của a>b. * Yêu cầu HS làm C5 6mm>3mm. Cho HS đo biên độ  so sánh C6: * Trả lời C6 Khi máy thu thanh phát ra âm to khi biên độ dao động của màng loa lớn. Khi máu thu thanh phát ra âm nhỏ th́ * HS trả lời C7 biên độ dao động của màng loa nhỏ. C7: Độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ ra chơi nằm trong khoản từ 50  70 dB. Hoạt động 2: T́m hiểu độ to của một số âm. * Yêu cầu 1 bạn đứng lên đọc, các bạn khác ḍ theo. - Độ to của tiếng nói chuyện b́nh thường là bao nhiêu dB? - Độ to của âm có thể làm điếc tai là bao nhiêu dB? * Yêu cầu HS làm C7. Hoạt động 4: - Yêu cầu HS ghi phần ghi nhớ. - Làm bài tập 12.1  12.5 Đọc phần “ có thể xem chưa biết” 3. Củng cô: HS nhắc lại nội dung bài học. 4. Dặn ḍ: Làm bài tập sách bài tập. II. Độ to một số âm - Độ to của âm đo bằng đơn vị là đêxiben.  40dB  130dB Làm theo yêu cầu củ GV 12.1  12.5. -----o0o-----. GV: Nguyeãn Vaên Höng. Lop7.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×