Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o an líp 3. Tuần 28: Thứ hai ngày 14 th¸ng 3 n¨m 2011 CHÀO CỜ --------------------------------------------------. Tiết 3-4. Tập đọc - Kể chuyện: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG. A / Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh … - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con ) - GDHS tính cẩn thận trong mọi công việc. B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện - Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập). táo" - Nhận xét ghi điểm. - Nêu nội dung câu chuyện. 2.Bài mới: - Cả lớp theo, nhận xét. a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: - Cả lớp theo dõi. * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo - Nối tiếp nhau đọc từng câu. viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu mục A. chuyện. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - thích). Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan. SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong + Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn N¨m häc 2010 - 2011. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o an líp 3. nhóm. đó. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. lời câu hỏi : + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, …Mải mê soi mình dưới dòng suối trong + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ như thế nào ? đồ đẹp. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. trong hội thi ? + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn nhỏ. văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Mời 1HS đọc cả bài. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. Kể chuyện - Một em đọc cả bài. 1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên "mình" . con đến gặp bác thợ rèn. N¨m häc 2010 - 2011. 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o an líp 3. - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nói nhanh ND từng tranh. nhau. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa bị hư móng … Con. - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. hay nhất. đ) Củng co á- dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ - Giáo viên nhận xét đánh giá. tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới. -----------------------------------------------. Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 A/ Mục tiêu :. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số B/ Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền - 2 em lên bảng làm bài. trước và số liền sau của các số: - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: - Lớp quan sát lên bảng. 999 … 1012 - Cả lớp tự làm vào nháp. - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải bổ sung. thích. 999 < 1012 N¨m häc 2010 - 2011. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o an líp 3. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá.. - Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. - Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn. - Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải … Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. * So sánh các số trong phạm vi 100 - Lớp làm bảng con, một em lên điền trên 000 bảng: - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 - Mời một em lên bảng điền và giải 8513 > 8502 ; 655 < 1032 thích. * So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 76199. 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có - Mời một em lên so sánh điền dấu trên 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. c) Luyện tập: - Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 76200 > 76199 - Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp. - Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 - Mời một em lên thực hiện trên bảng. = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199 - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và bổ sung. chữa bài. 10 001 > 4589 8000 = 7999 + 1 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 99 999 < 100 000 3527> 3519 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bổ sung. N¨m häc 2010 - 2011. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o an líp 3. bảng mỗi em một mục a và b. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở . - Mời một em lên thực hiện trên bảng - Chấm một số em – Nhận xét tuyên dương. 89 156 < 98 516 69731 = 69731. 89 999 < 90 000 78 659 > 76 860. - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh. a/ Số lớn nhất là 92 368 b/ Số bé nhất là : 54 307. Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. d) Củng cố - dặn dò: - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức bổ sung - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào + Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 chỗ trống. 999, 30 620, 31 855 - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Đạo đức: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC A / Mục tiêu: - Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa phương - Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng láng phí và làm ô nhiễm nguồn nước. - GDHS biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước B/ Tài liệu và phương tiện: - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. - Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để những - Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm - Cho quan sát tranh vẽ sách giáo – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác. khoa. - Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều N¨m häc 2010 - 2011. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o an líp 3. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và khó khăn. chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ? nhóm mình lên trình bày trước lớp. - Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách thế nào ? trả lời hay nhất. - Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp. - GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. - Lớp chia ra các nhóm thảo luận. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. cử đại diện của mình lên trình bày về nhận - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét xét của nhóm mình : - Việc làm sai : - Tắm về việc làm trong mỗi trường hợp là rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ; đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy ở đấy thì em sẽ làm gì? tràn bể không khóa lại. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. trước lớp. - GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. * Hoạt động 3: - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 3 em trình bày kết quả. - Mời một số trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở * Hướng dẫn thực hành: - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học - Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia vào cuộc sống hàng ngày. đình, nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường Thø ba ngµy 15 th¸ng 3 n¨m 2011. Tập đọc : CÙNG VUI CHƠI A/ Mục tiêu: N¨m häc 2010 - 2011. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o an líp 3. - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người … - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ + Hiểu được các từ khó quả cầu giấy qua chú thích ở cuối bài. + Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lời được các câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài thơ.). B/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện - Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng"(mỗi em kể 2 "Cuộc đua trong rừng " - Nhận xét ghi điểm. đoạn) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới: - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi - Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc uốn nắn khi HS phát âm sai. 2 dòng thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. A. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? - Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ. - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn thơ xuống, bay từ chân bạn này sang chân + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất như thế nào ? tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất. N¨m häc 2010 - 2011. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o an líp 3. - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ? - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích : - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. đ) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. - 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Hai em thi đọc cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 3học sinh nhắc lại nội dung bài. Toán: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. Luyện tập so sánh các số. Biets làm tính các số trong phạm vi 100 000 ( Luyện tính viết và tính nhẩm ). B/ Đồ dùng dạy học : Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: < , > = - 2 em lên bảng làm bài. ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. 4589 ... 10 001 26513 ... 26517 8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền N¨m häc 2010 - 2011. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o an líp 3. - Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. trước 1 đơn vị) - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604 b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600 c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000 - Một em nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: - Cả lớp làm vào vở. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. - Mời 2 em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài 8357 > 8257 3000 + 2 < 3200 nhau. 36478 < 36488 6500 + 200 > 6621 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 89429 > 89420 8700 - 700 = 8000 8398 < 10000 9000 + 900 < 10000 - Một học sinh đọc đề bài. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Lớp thực hiện vào vở, - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000 6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300 nháp. - Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm. 9000 + 900 + 90 = 9990 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 200 + 8000 : 2 = 4100 - Một em nêu yêu cầu bài tập. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cả lớp làm vào vở. tập. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ - Yêu cầu HS thực hiện vào vở sung. a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999 nháp. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000 - Giáo viên nhận xét đánh giá. Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung tập. 3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 = 1410 - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. 8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 = 39 - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - GV chấm một số vở - Giáo viên nhận xét đánh giá c) Củng cố - dặn dò: N¨m häc 2010 - 2011. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o an líp 3. - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm. --------------------------------------------------. Chính tả: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Cuộc chạy đua trong“. - Làm đúng bài tập 2 a/b. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. - Nhận xét đánh giá chung. - Cả lớp viết vào giấy nháp. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung thầm. bài. + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Đoạn văn gồm 3 câu. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng Con. con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. thợ rèn,.. * Chấm, chữa bài. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. c/ Hướng dẫn làm bài tập - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. Bài 2a / b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 em đọc yêu cầu bài. tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Học sinh tự làm bài. N¨m häc 2010 - 2011. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o an líp 3. - Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết - 4HS lên bảng thi làm bài. quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực - Mời HS đọc lại kết quả. nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải anh - hùng dũng. - Cả lớp làm bài vào vơ.û đúng. d) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. -------------------------------------------------------------. Thủ công: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1) A/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật. - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . b) Khai thác: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. - Lớp quan sát hình mẫu. + Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là + Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ những bộ phận nào ? phút và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt + Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như đồng hồ.... - Có màu sắc đẹp. thế nào ? - Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực - Đồng hồ dùng để biết thời gian. tế nêu tác dụng của đồng hồ ? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, N¨m häc 2010 - 2011. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o an líp 3. vừa làm mẫu. Bước 1: Cắt giấy . Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp. d) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành.. - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. - 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.. - Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.. - Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.. Thø t­ ngµy 16 th¸ng 3 n¨m 2011 Luyện từ và câu : NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? A/ Mục tiêu: - Tiếp tục ôn về nhân hóa - Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?. - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. B/ Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2. - Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự - 1 em lên bảng làm bài. vật được nhân hóa trong bài thơ Em - Cả lớp theo dõi nhận bài bạn. thương và các TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ? - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: - Lắng nghe. a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. N¨m häc 2010 - 2011. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o an líp 3. - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng kết quả. - Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ? - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: + Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. + Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, - Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài bài, làm xong dán bài trên bảng. tập. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải - 3 nhóm dánbài lên bảng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng đúng. cuộc. a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ Bài 3: ông. - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật cả lớp đọc thầm. nhanh nhất. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. thắng cuộc. d) Củng cố - dặn dò - 2 em lên bảng thi làm bài. - Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn người giỏi nhất thắng cuộc. + Tìm các sự vật được nhân hóa và cho - 5 em lên thể hiện tiểu phẩm. + Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, các sự vật đó tự xưng là gì ? bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: - Về nhà học bài xem trước bài mới. tôi, ta,.... Toán: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : N¨m häc 2010 - 2011. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o an líp 3. - Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: - 2 em lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính: 3254 1326 8326 3254 + 2473 1326 x 3 + 2473 x 3 - 4916 8326 - 4916 5727 3978 3410 - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: - Một em nêu yêu cầu bài. Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp tự làm bài. - Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau. tập 1. - Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của - Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000. dãy số. b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ; chữa bài. 24691 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số). - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x. Bài 2 - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. x+1536 = 6924 x – 636 = 5618 - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636 x = 5388 x = 6254 Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Một em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Tự tóm tắt và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Lớp làm vào vở. - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài. sung. Giải: N¨m häc 2010 - 2011. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o an líp 3. Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m) Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự Đ/S : 840 mét - Một em đọc đề bài 4. ghép hình theo mẫu. - Mời một em lên ghép hình trên - Một em lên bảng xếp để được hình theo bảng. mẫu . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh c) Củng cố - dặn dò:. Tự nhiên-xã hội: THÚ(TIẾP THEO) A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 1". - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của thú. - Nhận xét đánh giá. + Nêu ích lợi của các thú nhà. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Khai thác: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con - Các nhóm quan sát các hình trong thú rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh các SGK, các hình con vật sưu tầm được và loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các thảo luận các câu hỏi trong phiếu. câu hỏi: + Kể tên các con thú rừng mà em biết ? - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: thú rừng mà em biết ? N¨m häc 2010 - 2011. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o an líp 3. + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng. - Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt. - Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập. - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,.. + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ? * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. d) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng N¨m häc 2010 - 2011. + Các loài thú rừng và nhà có những điểm giống nhau như : Là những con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. Khác nhau là : Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao.. - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, … - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng. - Lớp thực hành vẽ. - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp. - Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm.. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o an líp 3. ngày. - Xem trước bài mới. Thø n¨m ngµy 17 th¸ng 3 n¨m 2011. Toán: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH A/ Mục tiêu : - Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. (Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N ) B/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x : - 2 em lên bảng làm BT. x : 2 = 2403 x x 3 = 6963 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b/ Khai thác: * Giới thiệu biểu tượng về diện tích. VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ - Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật tích. màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ hơn. nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình tròn) VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong SGK. - Quan sát hai hình A và B. + Mỗi hình có mấy ô vuông ? + Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 + Em hãy so sánh diện tích của 2 hình ô vuông. + Diện tích của hình A bằng diện tích đó ? - KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau, hình B. N¨m häc 2010 - 2011. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o an líp 3. nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên 2 hình này có diện tích bằng nhau. VD3: - Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N - Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. + Hãy tính số ô vuông của hình M và N + diện tích của hình M và N : ? 6 + 4 = 10 (ô vuông) - 3- 4 em nhắc lại. - Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. - Mời học sinh nhắc lại. c/ Luyện tập - Một em đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS tự làm. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ - Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích sung. * Câu b là đúng, còn câu a và c sai. vì sao chọn ý đó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một em đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài - Cả lớp tự làm bài. tập. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô + Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi. ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. diện tích hình Q. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một em đọc yêu cầu bài tập. Bài 3: - Cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số + Hình A và hình B có diện tích bằng nhau ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh. vì đều có 9 ô vuông như nhau. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. thành hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV để khẳng định KL trên. - Minh họa bằng miếng bìa để khẳng định KL d) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. ---------------------------------------------------------------N¨m häc 2010 - 2011. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o an líp 3. Thể dục: ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ TRÒ CHƠI:HOÀNG ANH- HOÀNH YẾN A/ Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện đúng các động tác bài thể dục phát triển chung. - Tiếp tục ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác và nâng cao thành tích. - Ôn TC “Hoàng Anh Hoàng Yến “. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. B/ Địa điểm phương tiện : Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. C/Các hoạt động dạy học: Định Đội hình Nội dung và phương pháp dạy học lượng luyện tập 1/ Phần mở đầu : 5 phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay. 2/ Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. 16 phút - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần. - Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên  hoàn 2 x 8 nhịp.  - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể  dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. 6 phút         * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: - Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng ngang thực hiện các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy dây một lần. - Gọi lần lượt mỗi lần 3 em lên thực hiện. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến “. - Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi. - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau. N¨m häc 2010 - 2011. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o an líp 3. - Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt. - Sau đó cho chơi chính thức. - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. - Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo 5 phút sân không để va chạm nhau trong khi chơi.... 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. ---------------------------------------------------------------. GV. Chính tả: (nhớ viết) CÙNG VUI CHƠI A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3, 4, dòng thơ 5 chữ trong bài thơ "Cùng vui chơi ". - Làm đúng bài tập 2a/b. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp - 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng viết vào bảng con các từ thường hay dũng, hiệp sĩ . viết sai ở tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp viết vào giấy nháp. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS viết chính tả : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài - Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. thơ. - Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ + Viết các chữ đầu dòng thơ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện cuối. N¨m häc 2010 - 2011. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×