Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 6 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.24 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 6 Ngày dạy 21-9-2011 Tiết 21, 22 Văn bản. CÔ BÉ BÁN DIÊM ( trích) An- déc-xen. I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. - Biết đọc- hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An-déc-xen qua một tác phẩm tiêu biểu. II TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1.Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-déc-xen - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm. - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh. 2. Kỹ năng - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm . - Phân tích được một số hình ảnh tương phản ( đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau) - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện. III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Ổn định: 1. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Em cho biết nguyên nhân nào Lão Hạc chọn cái chết và cảm nhận của em về nhân vật Lão Hạc? 3.Giới thiệu bài: Nếu trong văn bản “ Trong lòng mẹ” chúng ta hiểu và thương cảm chú bé Hồng thì ở một đất nước xa xôi đối với nước ta cũng có những câu chuyện cổ tích về những em bé bất hạnh. Bài học hôm nay các em sẽ rõ điều đó.. T G. HĐGV. 1 - Gọi học sinh đọc chú 0 thích SGK. p - Trình bày hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm cô bé bán diêm?. HĐHS SGK. - Đọc SGK, cả lớp theo dõi. - Hai HS - YC: đọc chậm, rõ, trình bày ý cảm thông, phân biệt kiến. những cảnh thực và ảo ảnh trong và sau từng HS đọc Giải thích từ lần cô bé quẹt diêm. khó HS tóm tắt ở - Em đã học cách tóm nhà trước tắt VB tự sự, hãy kể tóm đọc cho các tắt VB cô bé bán diêm? bạn nghe và - Văn bản có bố cục nhận xét mấy phần? ý mỗi phần?. 4 Gia cảnh của em bé bán 0 diêm như thế nào?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I TÌM HIỂU CHUNG: .1.Tác giả-tác phẩm An-déc-xen ( 1805-1875) là nhà văn Đan Mạch người kể chuyện cổ tích nổi tiếng thế giới, truyện của ông đem đến cho độc giả cảm nhận về niềm tin và lòng yêu thương đối với con người. -Cô bé bán diêm truyện nổi tiếng nhất cùa An-déc-xen 2.Bố cục :3 phần: P1- Từ đầu đến “Cứng đờ ra”: Hoàn cảnh của cô bé bán diêm. P2- Tiếp theo … “về chầu thượng đế”: Những lần quẹt diêm. P3. Phần còn lại: Cái chết của cô bé bán diêm. II ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: Bà mẹ mất, A. Nội dung sống với bố 1.Số phận của em bé bán diêm: Bố luôn - Gia cảnh đáng thương mắng nhiếc, Người thân thương yêu em là bà chửi rủa, và mẹ đã mất từ lâu, nổi khốn đánh – 2. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> p. -Bố em thường đối xử với em ra sao?. - Em kiếm sống bằng cách nào?. - Cảnh ngộ của em bé trong đêm giao thừa? Em bé lần lượt quẹt que diêm mấy lần?. Thực tế và mộng tưởng hiện ra như thế nào qua các lần quẹt que diêm? Tác giả đã để cho em bé 2 mơ thấy những cảnh gì? 0 Vì sao? Và nhằm mục p đích gì?. khổ khiến người bố trở nên thô bạo, em phải đi bán diêm tự kiếm sống. -Tương phản: trời rét – em bé đầu trần, đi chân đất. L1: Hiện ra lò sưởi tỏa hơi ấm dịu dàng. -L 2: Bữa ăn ngòai đường lạnh buốt và tối đen sang trọng, thức ăn ngon nhưng “cửa sổ mọi nhà sáng rực ánh lành tỏa đèn” hương thơm - Khắc họa nỗi khổ cực của em bé ngào ngạt. bán diêm -L 3: Cây -Em bé phải chịu cảnh ngộ đói thông nô en. rét, không nhà, không người yêu -L4: Hình thương ngay cả trong đêm giao ảnh người bà đã mất lại thừa. 2. Lòng thương cảm của tác giả xuất hiện. đối với em bé bất hạnh - L 5: Em đi theo bà. b)Thực tế và mộng tưởng sau mỗi Vì em rét, lần em bé quẹt que diêm: đói, giao thừa - Lần 1: lò sưởi hiện ra - Lần 2: Bàn ăn sang trọng. - Lần 3: Hiện ra cây thông Nôel - Lần 4: hình ảnh người bà xuất hiện, em bé nói với bà. - Lần 5; que diêm nối nhau chiếu sáng như ban ngày. Hình ảnh bà hiện ra thật đẹp lão, em muốn đi theo bà Cái chết thương tâm:. Từ câu chuyện trên chúng ta thấy trách nhiệm của người lớn đối. - Em bé thật tội nghiệp. 3. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> với trẻ em như thế nào?. - Người đời đối xử với em quá lạnh lùng. Ngược lại trách nhiệm của trẻ em đối với người lớn và XH ngày nay cần chú ý những điểm gì?. => Niềm cảm thông, thương yêu đối với những em bé bất hạnh. - Đồng cảm với khao khát hạnh phúc của em bé ( qua những mộng tưởng của em bé về chiếc lò sưởi ấm áp, bữa ăn ngon, cảnh đầm ấm với người bà đã khuất…). - Trình bày lại những điểm cần nhớ trong phần ghi nhớ.. _ Kết thúc truyện thể hiện nổi day dứt, nổi xót xa của nhà văn đối với em bé bất hạnh. B Nghệ thuật: -Miêu tả cảnh ngộ và nổi khổ cực của em bé bằng chi tiết, hình ảnh đối lập. - Sắp xếp trình tự sự việc khắc họa tâm lý em bé trong cảnh ngộ bất hạnh. - Sáng tạo trong cách kể chuyện. C. Ý nghĩa văn bản: Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với những số phận bất hạnh. III TK đọc GN SGK. - Tình cảm của tác giả đối với khát khao hạnh phúc của em bé -Kết thúc truyện thể hiện tấm lòng của nhà văn như thế nào đối với em bé bất hạnh Nghệ thuật của văn bản? hình ảnh nào rõ nét nhất? -Tác giả có sáng tạo trong cách kể chuyện không? - Ý nghĩa của truyện?. TT: Em bé mồ côi mẹ phải đi bán diêm trong đêm giao thừa rét buốt. Em chẳng dám về nhà vì sợ bố đánh đành ngồi nép vào góc tường, liên tục quẹt diêm để sưởi . Khi diêm hết thì em bé chết cóng trong giấc mơ cùng bà bay 4. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lên trời. Sáng hôm sau mùng một tết, mọi người qua đường vẫn thản nhiên nhìn cảnh tượng thương tâm. IVHƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 10p - Học tóm tắt văn bản - Soạn bài trợ từ, thán từ - RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………... Ngày dạy 22-9-2011 Tiết 23. Bài. TRỢ TỪ, THÁN TỪ. I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:. -Hiểu thế nào là trợ từ, thán từ, các loại thán từ - Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản. - Biết dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể. II TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1.Kiến thức - Khái niệm trợ từ, thán từ - Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ 5. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Kỹ năng - Dùng trợ từ, thán từ phù hợp trong nói và viết III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 3.Ổn định: 4. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ? 5.Giới thiệu bài mới Để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật,có khi bộc lộ tình cảm cảm xúc người ta dùng trợ từ, thán từ. Vậy trợ từ , thán từ là gì, bài học hôm nay các em sẽ rõ. T G. HĐGV. HĐHS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Quan sát I. TRỢ TỪ GV treo bảng phụ ghi ví bảng phụ. - HS đọc. - Cùng thông báo một sự việc: nó ăn dụ. - Nó ăn hai bát cơm. hai bát cơm. - Nó ăn những hai bát - Khác nhau về sắc thái biểu cảm. + Câu 1: chỉ thông báo. cơm. - Nó ăn có hai bát cơm. + Câu 2,3: có ý nhấn mạnh và bộc - Tìm điểm giống nhau lộ thái độ. giữa hai câu trên? tỏ ý hơi Câu 2: những-> nhấn mạnh, ( hơi nhiều. nhiều) - Vậy có gì khác nhau tỏ ý hơi ít. Câu 3: có -> nhấn mạnh.( hơi ít) -> Ghi nhớ - Hai bát cơm. giữa 3 câu đó? -* Trợ từ là những từ chuyên đi 1: SGK. - HS. kèm một từ ngữ trong câu - Vì sao em biết? - Để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. - Từ những, có đi kèm với từ ngữ nào? .. II. THÁN TỪ * Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người 6. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Vậy, trợ từ là những từ - Này: gọi. như thế nào? - Tìm thêm các trợ từ và - a: thái đặt câu với các trợ từ ấy? độ tức giận. GV treo bảng phụ ghi ví Vâng: dụ, gọi HS đọc. đáp. -Theo em, các từ này, a, - Lễ phép. vâng có ý nghĩa gì? - Ngoài tác dụng dùng để -Làm thành đáp, từ vâng còn biểu thị một câu thái độ gì của người nói? độc lập. - Các từ đó có thể đảm Làm nhận chức vụ gì trong thành phần câu? biệt lập -Vị trí của các từ đó? của câu. - Vậy thán từ là gì? - Đầu câu. - Có mấy loại thán từ? - Hãy đặt câu có sử dụng thán từ? . Bài tập 1: Xác định trợ từ trong các ví dụ đã cho?. nói hoặc được dùng để gọi đáp. - Thán từ thường đứng ở đầu câu cũng có khi tách ra thành câu đặc biệt. - Thán từ gồm 2 loại: + Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc + Thán từ gọi đáp. III. Luyện tập: a. Chính. b. Ngay. c. Là. D. Những. - Lấy: Nhấn mạnh ý nghĩa không có gì. - Nguyên: Nhấn mạnh ý tiền thách cưới quá cao.. Bài tập 2: Giải thích nghĩa các trợ từ trong câu?. - Đến: Thể hiện thái độ hơi bất bình vì vấn đề rất vô lý. - Cả: nhấn mạnh ý không bình thường, ăn rất khoẻ. - Cứ: Thể hiện sự lặp đi lặp lại. - Này, à, ấy, vâng, chao ôi, hỡi ôi. a. Kìa: Sự đắc ý. Ha ha: Khoái chí. 7. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 3: Tìm thán từ.. ái ái: Van xin. b. Than ôi: Tỏ ý nuối tiếc.. Bài tập 4: Xác định những cảm xúc mà thán từ bộc lộ? IV.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 4,5. - Tìm hiểu bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. - RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………... Ngày dạy 23-9-2011 Tiết 24. Bài. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. - Nhận ra và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. - Biết cách đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn tự sự. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: - Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự. -Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2.kĩ năng: 8. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự. III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:. 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả, văn biểu cảm? 3. Giới thiệu Ở các lớp dưới, văn miêu tả, kể chuyện biểu cảm được giới thiệu tách rời như là những phương thức biểu đạt độc lập. Nhưng trong thực tế, ít có văn bản nào lại chỉ dùng 1 phương thức biểu đạt mà các yếu tố này luôn đan xen với nhau, hỗ trợ nhau để tập trung làm rõ chủ đề của văn bản. HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm.. I- SỰ KẾT HỢP CÁC YẾU TỐ KỂ, TẢ VÀ BIỂU LỘ TÌNH CẢM - GV yêu cầu HS tìm hiểu đoạn - Hs đọc đạn văn ở TRONG VĂN BẢN TỰ văn ở mục I SGK và trả lời câu SỰ. mục I SGK – trả lời: hỏi: 1 (I) - HS bổ sung – nhận xét a) Xác định các yếu tố tự sự (sự a) Yếu tố tự sự: việc lớn và nhỏ trong đoạn văn). Sự việc lớn: Kể lại cuộc gặp gỡ cảm động giữa bé Hồng với -Trong văn bản tự sự, rất người mẹ lâu ngày ít khi tác giả chỉ thuần kể cách xa. người, việc (kể chuyện) mà khi kể thường đan Sự việc nhỏ: mẹ tôi xen các yếu tố miêu tả vẫy tôi tôi chạy theo và biểu cảm. chiếc xe chở mẹ, mẹ kéo tôi lên xe, tôi òa khóc, mẹ tôi khóc 9. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét, tổng hợp. theo, tôi ngồi bên mẹ, Tác dụng: ngả đầu vào cánh tay b) Nêu câu hỏi b/ xác định yếu tố mẹ, quan sát gương miêu tả trong đoạn văn. mặt mẹ. . - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho việc kể b) HS: Yếu tố miêu tả: chuyện sinh động sâu - Tôi thở hồng hộc, sắc hơn trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại. - Mẹ tôi không còm cõi, xác xơ - GV nhận xét chung. - gương mặt vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm c) Tìm yếu tố biểu cảm trong nổi bật màu hồng của đoạn văn. 2 gò má. c) HS: - Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài. . sung túc? (suy nghĩ) - tôi thấy những cảm d) các yếu tố tự sự miêu tả và giác. . . thơm tho lạ biểu cảm đứng riêng hay đan xen thường (cảm nhận) vào nhau. - phải bé lại. . . êm dịu - GV cho Hs tìm ra 1 ví dụ trong vô cùng (PBCN). đoạn trích có 3 yếu tố: tự sự, miêu tả và biểu cảm d) HS: Các yếu tố này không đứng riêng mà đan xen vào nhau. 10. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS tìm ví dụ: “Tôi ngồi trên đệm xe. . . thơm tho lạ thường” + Yếu tố tự sự: Tôi ngồi trên đệm xe.. -Gv nêu câu hỏi 2 (I) - Bỏ hết các yếu tố miêu tả và biểu cảm trog đoạn văn trên -> chép lại các câu văn kể người và việc thành 1 đoạn đối chiếu với đoạn văn của Nguyên Hồng để rút ra nhận xét: Nếu không có yếu tố miêu tả và biểu cảm đoạn văn sẽ như thế nào? => rút ra kết luận tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn kể chuyện. - GV nhận xét chung - GV nêu câu hỏi 3 (I) ngược lại với câu 2 (I) SGK.. + Miêu tả: đùi áp đùi mẹ tôi. + Biểu cảm: những cảm giác ấm áp đã . . lạ thường”. - HS bỏ các yếu tố miêu tả và biểu cảm, chép lại các câu kể sực việc, nhân vật thành 1 đoạn văn dực vào câu 1 (I) sau đó HS so sánh với đoạn văn của Nguyên Hồng => rút ra nhận xét: giúp việc kể lại cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con thêm sinh động và làm cho ý nghĩa truyện thêm sâu sắc.. - Qua các bài tập trên em hãy cho biết sự kết hợp giữa các yếu tố: miêu tả và biểu cảm trong văn tự - HS: thảo luận,trao sự như thế nào? Và ngược lại?. đổi rút ra nhận xét. Nếu bỏ các yếu yếu tố tự sự thì đoạn văn không thành chuyện vì. 11. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> không có nhân vật và sự việc - HS suy nghĩ – nêu ý kiến * Hoạt động 3: Luyện tập.. II- LUYỆN TẬP.. - Tìm một số đoạn văn tự sự có - Hs thực hiện. sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các văn bản đã học như:. Bài tập 1:Tôi Đi Học:. Sau một hồi trống vang dội cả lòng tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào * Tôi đi học (Thanh Tịnh) lớp, cảm thấy mình chơ - Phân tích giá trị các yếu tố đó. vơ lúc này. Vì chung quanh là những cậu bé vụng về, lúng túng như Gv tổ chức hs nhận xét, sửa chữa. - Hs nhận xét, sửa tôi cả. Các cậu không đi. chữa. Các cậu chỉ theo sức mạnh kéo dìu các cậu tới trước. Nói các cậu không đứng lại càng đúng hơn nữa, hai chân các cậu cứ Gv yêu cầu hs về thực hiện các dềnh dàng mãi. Hết co văn bản còn lại. - Hs về nhà thực hiện. lên 1 chân các cậu lại duỗi mạnh như đá 1 quả ban tưởng tượng. Chính lúc này toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp. + Miêu tả: Sau 1 hồi trống thúc, . .sắp hàng. . . đi vào lớp, không đi . . không đứng lại, co lên 1 12. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chân . . duỗi mạnh như đá 1 quả ban tưởng tượng.. Bài tập 2: Hãy viết 1 đoạn văn kể về những giây phút đầu tiên khi em gặp lại bà (bà nội hoặc bà ngoại). + Biểu cảm: Vang dội cả lòng tôi cảm thấy mình chơ vơ, vụng về, lúng túng, run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp. Bài tập 2: Yêu cầu (Gợi ý) - Không gian: từ xa đến gần (vóc người, dáng đi, mái tóc, gương mặt, nụ cười, quần áo. - Hành động: lời nói, cử chỉ, ngôn ngữ. .. * Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò. 1. Củng cố: - Sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự phải như thế nào? 2. Dặn dò: - Về học bài, chuẩn bị bài “Đánh nhau với cối xay gió”. + Nhân vật Đôn kihôtê có những ưu điểm và nhược điểm gì? + Phân tích sự tương phản về mọi mặt giữa 2 nhân vật Đônkihôtê và Xanchôpanxa ? . HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Vận dụng kiến thức trong bài học để đọc- hiểu, cảm thụ tác phẩm tự sự có sử dụng kết hợp các yếu tố kể, tả, biểu cảm. - Tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm. 13. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………... 14. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×