Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.38 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20. Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010 Tập đọc ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ. I. Mục tiêu - Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4). * HS khá, giỏi: Trả lời được CH5 - Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị - GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ (3’) Thư Trung thu - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu. - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu - Nhận xét và cho điểm HS. hỏi cuối bài. 2. Bài mới (60’) a. Giới thiệu: (1’) - Treo tranh và giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Ong Mạnh thắng Thần Gio để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió. - Ghi tên bài lên bảng. b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. + Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi. + Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ - HS lắng nghe. ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ông Mạnh (xô, ngã lăn quay, lồm cồm, quát, ngạo nghễ,…). + Đoạn 3, 4 (đọc giống đoạn 2). + Đoạn 5: kể về sự hòa thuận giữa ông Mạnh và Thần Gió – nhịp kể chậm rãi, thanh bình. Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ - HS đọc câu. ngữ: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, - Luyện phát âm từ có âm, vần sinh sống, vững chãi. khó, dễ lẫn. Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý - HS đọc đoạn. ngắt giọng đúng một số câu sau: + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// - Luyện đọc câu. + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// + Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.// - HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn - HS nêu giải nghĩa từ. Lop2.net. -1-.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> đọc. Giải nghĩa thêm từ “lồm cồm”. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm đọc và thi đua. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 5). - Các nhóm đọc và thi đua. c. Tìm hiểu bài Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi - 1 HS đọc đoạn 1. giận? + Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão( nếu có), nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Thần Gió. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó - 1 HS đọc đoạn 4, 5. tay. - Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. - GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt, giúp HS thấy: bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây dựng kiên cố. Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở - Ông Mạnh an ủi Thần Gió và thành bạn của mình? mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió - Thần Gió tượng trưng cho thiên tượng trưng cho cái gì? nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện. Luyện đọc lại - HS tự phân vai và thi đọc lại truyện. - HS thi đọc truyện. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (3’) Lop2.net. -2-.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên - Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ nhiên, các em phải làm gì? thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống… - Nhận xét tiết học. Toán BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu - Lập bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. - Làm được các BT: 1, 2, 3 - Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cu (3’) Luyện tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: - 2 HS làm bài trên bảng, cả Tính: lớp làm bài vào vở nháp. - 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = - 2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 = - Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới (35’) a. Giới thiệu: (1’) - Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân - Nghe giới thiệu 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. Hướng dẫn lập bảng nhân 3. - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Hỏi: Có mấy chấm tròn? - Có 3 chấm tròn. - GV Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng - Ba chấm tròn được lấy mấy lần? - Ba chấm tròn được lấy 1 lần. - Ba được lấy 1 lần. - Ba được lấy mấy lần? - HS đọc phép nhân 3; - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 3 nhân 1 bằng 3. - HS lấy tiếp và nêu (ghi lên bảng phép nhân này) - Cho HS lấy tiếp 1 tấm lên bàn nữa và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? - Quan sát thao tác của GV - GV Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. Lop2.net. -3-.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. Vậy 3 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. 3 nhân với 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. - Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - 3 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 3 x 2 - 3 nhân 2 bằng 6. - Ba nhân hai bằng sáu - Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. - Nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân.. - Bài tập yêu cầu chúng ta - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: bạn. - Gọi 1 HS đọc đề bài - Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS? - Hỏi: Một nhóm có mấy HS? - Một nhóm có 3 HS. - Có tất cả mấy nhóm? - Có tất cả 10 nhóm. - Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính - Ta làm phép tính 3 x 10 gì? - Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải - Làm bài: vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Tóm tắt Bài giải 1 nhóm : 3 HS. Mười nhóm có số HS là: 10 nhóm : . . . HS? 3 x 10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS. - Nhận xét và cho điểm bài làm của HS. Bài 3: - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? này là số 3. - Tiếp sau số 3 là số 6. - Tiếp sau đó là 3 số nào? - 3 cộng thêm 3 bằng 6. - 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? - Tiếp sau số 6 là số 9. - Tiếp sau số 6 là số nào? - 6 cộng thêm 3 bằng 9. Lop2.net. -4-.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. 6 cộng thêm mấy thì bằng 9? - Nghe giảng. Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số - Làm bài tập. đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. - Một số HS đọc thuộc lòng - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật theo yêu cầu. thuộc bảng nhân 3. - Chuẩn bị: Luyện tập. Âm nhạc Ôn bài hát: Trên con đường đến trường Nhạc và lời :Ngô Mạnh Thu I. Môc tiªu : - H S hát thuộc lời, đúng giai điệu và đúng nhịp - Biết hát kết hợp với vài động tác múa đơn giản. - Có thể tham gia tích cực hoặc đọc được các câu đồng dao theo đúng âm hình tiết tấu II. Chuẩn bị : - Đàn, đĩa, một số động tác phụ hoạ, trò chơi Rồng rắn lên mây - Thanh phách, song loan, trống nhỏ, mõ III. Các hoạt động Dạy và Học : 1. KT bài : Kết hợp trong quá trình ôn 2. Bài mới : Hoạt động của GV a.Hoạt động 1: (10’) Ôn tập bài hát Trên con đường đến trường - Cho HS nghe giai điệu bài hát kết hợp xem tranh minh hoạ. Sau đó hỏi HS tên bài hát, tên tác giả của bài hát. - GV cho HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức: hát theo: nhóm tổ, và cá nhân. - Hướng dẫn HS và động tác múa đơn giản. Hoạt động của HS. - HS xem tranh. Trả lời câu hỏi - HS ôn lai bài hát Trên con đường đến trường : Đồng thanh, Dãy, nhóm, Cá nhân - HS thực hiện các động tác múa đơn giản theo hướng dẫn.. b.Hoạt động 2: (22’)Trò chơi: Rồng rắn lên mây - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV Hướng HS đọc thuộc các câu nói trong trò - HS tham gia trò chơi khoảng 8. Lop2.net. -5-.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> chơi Rồng rắn lên mây Có cây núc nác Có nhà điểm binh Hỏi thăm thầy thuốc có nhà hay không? Thầy thuốc đi vắng không có nhà - “Rồng rắn” lại tiếp tục đi và nói cho đến khi thầy thuốc trả lời “có nhà” và cuộc đối thoại tiếp tục. Rồng rắn đi đâu Rồng rắn đi lấy thuốc chữa bệnh cho con Con lên mấy Con lên một. Thuốc chẳng hay. Con lên mười Thuốc hay vậy Xin khúc đầu Những xương cùng xẩu Xin Khúc Đuôi Tha hồ mà đuổi - GV cho Hs tổ chức trò chơi áp dụng một số câu đồng dao khác c.củng cố dặn dò - Cho Hs hát và vận động phụ hoạ theo nhạc - GV nhận xét, dặn dò. ngươì. - Em đầu hàng hỏi - Thầy thuốc trả lời Thầy thuốc tìm cách bắt được “đuôi” - Người bị bắt làm thầy thuốc.. - Tiếp tục chơi.. - Thực hiện - HS ghi nhớ. Dạy học tự chọn Hướng dẫn học Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3). - Làm được các BT: 1, 3,4 - Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng. Lop2.net. -6-.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp 3. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì theo dõi và nhận xét xem hai trong bảng. bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới a.Giới thiệu: (1’) - Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 3. : Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền - Viết lên bảng: số thích hợp vào ô trống. 3. -. -. -. * -. x3. - Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? bằng 9. Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS - Làm bài và chữa bài. đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - HS đđđọc Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, - 3 nhân với 4 bằng 12. - Tự làm bài vào vở bài tập, sau 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài giải đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp 5 can đựng được số lít dầu là: theo dõi để nhận xét. 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 l Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Tiến hành tương tự như với bài tập 3. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. - Làm bài theo yêu cầu: Tóm tắt 1 can : 3 l Còn TG cho HS khá giỏi làm 5 can : . . .l? Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống. Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1? - Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân, còn bài tập 2 Lop2.net. -7-.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> là điền thừa số (thành phần) của phép nhân. - Quan sát.*. - Viết lên bảng: 3. x.... 12. - Hỏi: 3 nhân với mấy thì bằng 12? - Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. Các em - HS làm bài. Sửa bài. hãy áp dụng bảng nhân 3 để làm bài tập này. - Nhận xét cho điểm HS. Bài 5: - Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số vào dãy số. - Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất. - Đọc: ba, sáu, chín, . . . . - Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền - Các số đứng liền nhau hơn nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn kém nhau 3 đơn vị. vị?) - Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao? - Điền số 12 vì 9 + 3 = 12 - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Trả lời: ý b là dãy số mà các - Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích số đứng liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị, muốn điều tiếp cách điền số tiếp theo của mình. ta chỉ cần lấy số đứng trước cộng với 2 (đếm thêm 2), ý c - GV có thể mở rộng bài toán bằng cách cho HS ta đếm thêm 3. điền tiếp nhiều số khác. - HS thi đọc thuộc lòng bảng 3. Củng cố – Dặn dò (3’) nhân 3 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. - Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. - Chuẩn bị: Bảng nhân 4. Kể chuyện ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự. * HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Chuẩn bị - GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể). Lop2.net. -8-.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy 1. Bài cu (3’) Chuyện bốn mùa. - Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu các con dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới (35’) a. Giới thiệu: (1’) Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Ong Mạnh thắng Thần Gió và đặt tên khác cho câu chuyện này. - Ghi tên bài lên bảng. Hướng dẫn kể chuyện a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện -. -. Hoạt động của Trò - 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Theo dõi và mở sgk trang 15.. - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ong Mạnh thắng Thần Gió. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Quan sát tranh. cho HS quan sát tranh. - Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện. - Đây là nội dung cuối cùng của Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? câu chuyện. - Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà. - Đây là nội dung thứ hai của Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? câu chuyện. - Bức tranh 4 minh họa nội dung Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức thứ nhất của chuyện. Đó là Thần tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. - Thần Gió ra sức tìm cách để chuyện. Nội dung đó là gì? xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp. - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng - HS tập kể lại toàn bộ câu nội dung câu chuyện. chuyện trong nhóm. b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong Lop2.net. -9-.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. nhóm: + Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. + Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió. Tổ chức cho các nhóm thi kể. Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. Đặt tên khác cho câu chuyện Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.. - Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Con người đã thắng gió ntn? / Ong Mạnh và Thần Gió / Ong Mạnh và Thần Gió đã kết bạn với nhau ntn? / Bạn của ông Mạnh / Chuyện Thần Gió và ngôi nhà của ông Mạnh…. - Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện? 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Thể dục ( Giáo viên chuyên ngành) Chính tả ( Nghe – viết ) GIÓ I. Mục tiêu - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3 a hoặc b. - Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cu (3’) Thư Trung thu - Yêu cầu HS viết các từ sau: quả na, cái nón, - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,… viết vào giấy nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài của - GV nhận xét và cho điểm HS. các bạn trên bảng. 3. Bài mới (35’) a.Giới thiệu: (1’) - Trong giờ học chính tả này, các con sẽ nghe cô Lop2.net. - 10 -.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> (thầy) đọc và viết lại bài thơ Gió của nhà thơ Ngô Văn Phú. Sau đó, chúng ta sẽ cùng làm một số bài tập chính tả phân biệt âm s / x, phân biệt vần iêc / iêt. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ. - Bài thơ viết về ai? - Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ. (Gió thích chơi thân với mọi nhà: gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na.) b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?. - 3 HS lần lượt đọc bài. - Bài thơ viết về gió.. - Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ. - Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ - Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý thơ thứ nhất thì các một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ những điều gì? hai. c) Hướng dẫn viết từ khó + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, - Hãy tìm trong bài thơ: gi: gió, rất, rủ, ru, diều. + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; + Các chữ có dấu hỏi, dấu + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau quả, bưởi. - Viết các từ khó, dễ lẫn. đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết bài - Viết bài theo lời đọc của GV. - GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần. e) Soát lỗi - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó tổng số lỗi ra lề vở. cho HS soát lỗi. g) Chấm bài - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập sau. Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - hoa sen, xen lẫn, hoa súng, - Bài 1 xúng xính làm việc, bữa tiệc, - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi thời tiết, thương tiếc. làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được -HS chơi trò tìm từ. Đáp án: tuyên dương. - Bài 2 + mùa xuân, giọt sương - Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: Hai HS ngồi + chảy xiết, tai điếc Có thể cho HS giải thêm cạnh nhau làm thành một cặp chơi. Các HS oẳn tù tì để chọn quyền đố trước. HS đố trước đọc 1 trong các một số từ khác: + Buổi đầu tiên trong ngày. câu hỏi của bài để bạn kia trả lời. Nếu sau 30 giây mà (buổi sáng)/ Màu của cây không trả lời được thì HS đố phải đưa ra câu trả lời. lá. (sông)/ Hạt nhỏ, mầu đỏ Nếu HS đố cũng không tìm được thì hai bạn cùng nâu, có trong nước sông. nghĩ để tìm và từ này không được tính điểm. Mỗi từ Lop2.net. - 11 -.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> tìm đúng được 10 điểm, bạn nào có nhiều điểm hơn là người thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.. (phù sa)/ Từ dùng để khen người gái có khuôn mặt đẹp (xinh)… + Tên một loại cá. (cá giếc)…. Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT) I. Mục tiêu - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. - Trả lại của rơi khi nhặt được. II. Chuẩn bị - GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cu (3’) Trả lại của rơi. - Nhặt được của rơi cần làm gì? - Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? - HS nêu. Bạn nhận xét. - GV nhận xét. 2. Bài mới (35’) a.Giới thiệu: (1’) - Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2) Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. - GV đọc (kể) câu chuyện. - Cả lớp HS nghe. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. - Nhận phiếu, đọc phiếu. PHIẾU THẢO LUẬN 1. Nội dung câu chuyện là gì? - Các nhóm HS thảo luận, trả lời 2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì câu hỏi trong phiếu và trình sao? bày kết quả trước lớp. 3. Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm - Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, như bạn không? Vì sao bổ sung. - GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS. Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. - Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện - Đại diện một số HS lên trình mà em sưu tầm được hoặc của chính bản bày. - HS cả lớp nhận xét về thái độ thân em về trả lại của rơi. đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện - GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp. được kể. - Khen những HS có hành vi trả lại của rơi. Lop2.net. - 12 -.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. Khuyến khích HS noi gương, học tập theo - HS nghe, ghi nhớ. các gương trả lại của rơi. Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh” - GV phổ biến luật thi: + Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem - HS chia đội chơi xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng. + Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc. - Mỗi đội chuẩn bị tình huống. - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời. - Ban giám khảo chấm điểm. - GV nhận xét HS chơi. - Đại diện từng tổ lên diễn, HS - Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. các nhóm trả lời. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tự chọn Hướng dẫn học Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010 Tập đọc MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b) * HS K,G trả lời được đầy đủ CH3 - Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Ong Mạnh thắng Thần Gió - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Ong Mạnh thắng - 2 HS lên bảng, đọc bài và Thần Gió. trả lời câu hỏi cuối bài. - GV nhận xét. 2. Bài mới (35’) a.Giới thiệu: (1’) - Trong giờ học hôm nay, các con sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài tập đọc Mùa xuân đến của nhà văn Nguyễn Kiên. Qua bài tập đọc này, các con sẽ thấy rõ hơn vẻ Lop2.net. - 13 -.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> đẹp của mùa xuân, sự thay đổi của đất trời, cây cối, chim muông khi mùa xuân đến. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Luyện đọc câu - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. - Ví dụ: nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều, loài,… tàn, nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, nhã, thoảng, bay nhảy, nhanh nhảu, đỏm dáng, mãi sáng, nở,… - yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) Luyện đọc đoạn - GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Hoa mận … thoảng qua. + Đoạn 2: Vườn cây … trầm ngâm. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn . - GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn. khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng câu văn trên. Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảy.// Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bi. - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau. - HS nối tiếp đọc đoạn - Đọc phần chú giải trong sgk. - HS nêu cách ngắt giọng, HS khác nhận xét và rút ra cách ngắt đúng.. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu lại bài lần 2. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm - Hỏi: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? theo. -Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến - Hoa mận tàn là dấu hiệu nữa? báo tin mùa xuân đến. - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật - Hoa đào, hoa mai nở. Trời khi mùa xuân đến. ấm hơn. Chim én bay về… Lop2.net. - 14 -.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Ví dụ: Khi mùa xuân đến bầu trời thêm xanh, nắng càng rực rỡ; cây cối đâm chồi, nảy lộc, ra hoa; chim chóc bay nhảy, hót vang khắp các vườn cây. - Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? -Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào? - Theo con, qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và trả lờo câu hỏi: Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến? - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng. - HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi. - Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng. - Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT I. Mục tiêu - Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). - Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2). - Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. - HS: SGK. Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? - Kiểm tra 2 HS. - 2 HS thực hiện hỏi đáp theo - Nhận xét, cho điểm từng HS. mẫu câu hỏi có từ “Khi nào?” 2. Bài mới ( 35’) HS 1: Khi nào cậu cảm thấy a.Giới thiệu: (1’)Trong tiết Luyện từ và câu tuần vui nhất? HS 2: Tớ vui nhất khi được này, các con sẽ được mở rộng vốn từ về Thời tiết, biết sử dụng dấu chấm, dấu chấmcảm cho phù điểm tốt. hợp với từng câu, biết các cụm từ hỏi thời điểm rất hay và thú vị. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS. - GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc HS đọc yêu cầu điểm thích hợp. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - HS lên bảng làm, HS dưới lớp ấm áp. Mùa xuân. giá lạnh. Lop2.net. - 15 -.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> làm vào Vở Bài tập tiếng Việt 2, tập hai.. - Nhận xét, tuyên dương từng nhóm. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. - Hướng dẫn: 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài. Các con hãy lần lượt thay thế các từ mà bài đưa ra vào vị trí của từ khi nào trong từng câu văn, sau đó đọc câu đã có từ được thay thế lên và bàn bạc với nhau xem từ đó có thể thay thế cụm từ khi nào hay không. Các con cần chú ý, câu hỏi có từ khi nào là câu hỏi về thời điểm (lúc) xảy ra sự việc. - Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài. Ví dụ: Cụm từ khi nào trong câu Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? Có thể thay thế bằng những cụm từ nào? Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ.. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc từng cụm từ. - HS làm việc theo cặp.. - Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Đáp án: b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy. c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy. - Nhận xét và cho điểm HS. d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp - Gọi HS nhận xét và chữa bài. làm vào Vở Bài tập Tiếng - Khi nào ta dùng dấu chấm? Việt 2, tập hai. - Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn - Thật độc ác!/ Mở cửa ra!/ nào? Không!/ Sáng ra ta sẽ mở cửa - Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu mời ông vào. - Đặt ở cuối câu kể. chấm cảm. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Ơ cuối các câu văn biểu lộ Trò chơi: thái độ, cảm xúc. GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu Các nhóm phải tìm ra sau câu đó VD: - Mùa xuân đẹp quá! dùng dấu gì. Nhóm nào có tín - Hôm nay, tôi được đi chơi. hiệu nói trước (giơ tay, phất cờ) - Tổng kết trò chơi. và nói đúng được 10 điểm. Nói - Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với sai bị trừ 5 điểm. Lop2.net. - 16 -.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> các cụm từ vừa học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.. - Dấu chấm cảm. - Dấu chấm. Toán BẢNG NHÂN 4. I. Mục tiêu - Lập bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. - Làm được các BT: 1, 2, 3 - Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Luyện tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi - 1 HS làm bài trên bảng lớp, tổng sau: cả lớp làm bài vào vở nháp: 4+4+4+4 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5+5+5+5 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 - nhận xét và cho điểm HS. - Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 2. Bài mới (35’) a.Giới thiệu: (1’) - Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học - Nghe giới thiệu. bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4 - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có Quan sát hoạt động của GV và mấy chấm tròn? trả lời có 4 chấm tròn. -bốn chấm tròn được lấy 1 lần. - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? -4 được lấy 1 lần -HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 - Bốn được lấy mấy lần bằng 4. - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: -HS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm 4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân này). tròn - ChoHS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn -Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần. - Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 -4 được lấy 2 lần -đó là phép tính 4 x 2 chấm tròn được lấy mấy lần? - Vậy 4 được lấy mấy lần? -4 nhân 2 bằng 8 Lop2.net. - 17 -.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần. - 4 nhân 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Có tất cả mấy chiếc ô tô? - Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe? - Vậy để biết 5 chiếc ô tô có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài giải Năm xe ô tô có số bánh xe là 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? -Tiếp sau số 4 là số nào? - 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? - Tiếp sau số 8 là số nào? - 8 cộng thêm mấy thì bằng 12? - Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 4. Lop2.net. -Bốn nhân hai bằng 8 -Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. -Nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4. -Đọc bảng nhân. -Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. -Làm bài và kiểm tra bài của bạn. -Đọc: Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 5 xe như vậy có bao nhiêu bánh xe? -Có tất cả 5 xe ô tô. -Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe. -Ta tính tích 4 x 5. -Làm bài: Tóm tắt 1 xe : 4 bánh 5 xe : . . . bánh? - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. -Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. -Tiếp theo 4 là số 8. -4 cộng thêm 4 bằng 8. -Tiếp theo 8 là số 12. -8 cộng thêm 4 bằng 12. -Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị. -Làm bài tập. - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.. - 18 -.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chuẩn bị: Luyện tập. Tự nhiên - xã hội Âm nhạc Hoạt động tập thể Hướng dẫn học. AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông. II. Chuẩn bị - GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ (3’) Đường giao thông. - Có mấy loại đường giao thông? Là những - Có 4 loại đường giao thông: đường nào? Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng - HS trả lời. Bạn nhận xét. loại đường giao thông? - GV nhận xét. 2. Bài mới a.Giới thiệu: (1’) - Bài trước chúng ta được học về gì? - Về đường giao thông. - Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta - Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai cần lưu ý điểm gì? nạn. - Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”. ghi tên bài Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Tranh SGK - Quan sát tranh. - Chia nhóm (ứng với số tranh). - Thảo luận nhóm về tình huống Gợi ý thảo luận: được vẽ trong tranh. - Tranh vẽ gì? - Điều gì có thể xảy ra? Lop2.net. - 19 -.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn? - Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy. Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông - Tranh ảnh SGK - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi. - Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? - Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? - Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô?. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Làm việc theo cặp. - Quan sát ảnh. TLCH với bạn:. - Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường. - Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. - Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. - Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ - Đang xuống xe. Xuống ở cửa xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái bên phải. - Làm việc cả lớp. của xe? - Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt. - Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - HS vẽ một phương tiện giao thông. - 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông - Một số HS trình bày trước nào? lớp. + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện - HS khác nhận xét, bổ sung. giao thông đó. - GV đánh giá. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh. Lop2.net. - 20 -.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>