Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.39 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Lê Hồng Phong. Lớp: 2A8. TUẦN 5 Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 NGHỈ HỘI NGHỊ CNVC VÀ ĐẠI HỘI CÔNG ĐOÀN ---------------------------Tiết 1. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 ĐẠO ĐỨC (tiết 5). GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp. - BH là 1 tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. GD HS đức tính gọn gàng, ngăn nắp theo gương BH. *Lộng ghép GDBVMT (Liên hệ) : Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần làm sạch đẹp MT, BVMT. II. CHUẨN BỊ: Phiếu thảo luận cho hoạt động 3. Một số đồ dùng, sách vở của HS. III. CÁC PP/KTDH : Đóng vai ; Thảo luận nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi - Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì? - Mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Hãy kể lại 1 tình huống em mắc lỗi, đã biết - HS nêu. nhận lỗi và sửa lỗi. - GV nhận xét, đánh giá. - Hs nxét 3. Bài mới: Gọn gàng, ngăn nắp - GV gt, ghi tựa. -Hs nhắc lại Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? Đóng vai * Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Kịch bản: (Xem sách GV trang 28). GV chia nhóm và giao kịch bản để các nhóm - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai - Đại diện mỗi nhóm chuẩn bị và lên diễn. chuẩn bị. - Thảo luận sau khi xem hoạt cảnh (nhóm đôi). - Câu hỏi thảo luận nhóm: Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và - HS nêu. sách vở? Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì? - Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến - Hs theo dõi nhà cửa lộn xộn, mất thời gian tìm kiếm. Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. Hoạt động 2: Nhận xét nội dung tranh Thảo luận nhóm * Giúp HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp 1 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kế hoạch bài học và chưa gọn gàng, ngăn nắp. - Y/c Hs quan sát 4 tranh trong vbt nxét về việc làm của các bạn trong tranh - Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Gv nxét, chốt lại  Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. *Liên hệ GD BVMT: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần làm sạch đẹp MT, BVMT. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. * Giúp HS biết đề nghị biết bày tỏ ý kiến của mình - Gv nêu tình huống: Bố mẹ sắp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong nhà thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. Theo em Nga cần làm gì để cho góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp. - Y/c Hs bày tỏ ý kiến - Gv nxét, kết luận + GDTGĐĐHCM. - Em đã thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ntn ? 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, “Học tập, sinh hoạt gọn gàng, ngăn nắp góp phần giảm các chi phí không cần thiết cho việc giữ vệ sinh,…” - Về làm vở bài tập. Chuẩn bị “Tiết 2”. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2. Tuần 5 - HS quan sát tranh thảo luận. - Đại diện lên trình bày. - Hs nxét, bổ sung. - Hs nghe thảo luận ý kiến -Hs trình bày: Nga nên nói với mọi người để đồ dùng đúng nơi qui định.. - Hs nxét, bổ sung. - Hs nghe - Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 TOÁN (tiết 21). 38 + 25 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. Biết giải bài toán bằng một phép cộngcác số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4 (cột 1). - Rèn HS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: Que tính – Bảng gài – Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Trò chơi vận động 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu - 2 HS lên thực hiện. sau:  HS 1 đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8. - Hs nxét, sửa bài  HS 2 giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 2 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Lê Hồng Phong. Lớp: 2A8. hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu hòn bi? - GV nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới: 38 + 25 a/ GV gt, ghi tựa bài. b/ Giới thiệu phép tính cộng 38 + 25 * Bước 1: - Nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả. - Thao tác trên que tính. - Có tất cả bao nhiêu que tính? - Vậy 38 cộng với 25 bằng bao nhiêu? * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp. - Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?. - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng: 38 + 25.. - Có 63 que tính. - Bằng 63.. 38 25 63 - Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sau cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. - Viết 1 dấu cộng và kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái. 8 Cộng 5 bằng - Nêu cách thực hiện phép tính? 13, viết 3 nhớ 1. 3 Cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63. - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính, thực - 3 HS nhắc lại. hiện phép tính 38 + 25.  Nhận xét, tuyên dương. c/ Thực hành * Bài 1: * Bài 1/ 21: (Cột 1,2,3) Tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. Gọi 3 HS - HS làm bài. 38 58 68 44 lên bảng làm bài. + 45 +36 + 4 +8 - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. 83 94 72 52 - Gv nxét, sửa bài - HS nhận xét. * Bài 3: Hs làm vở * Bài 3/ 21: Y/c Hs làm vở Bài giải Con kiến phải đi hết đoạn đường dài là: - Hd Hs làm bài 28 + 34 = 62( dm) - Gv chấm, chữa bài Đáp số: 62 dm * Bài 4: Hs làm bài * Bài 4/ 21: - Hs nxét, sửa - Gv hd và y/c Hs làm phiếu cá nhân - Gv nxét, sửa: 8+4 < 8+5 9+7 > 9+6 9+8 = 8+9 4/ Củng cố - dặn dò: - Hs nghe - Gv tổng kết bài - gdhs - Nxét tiết học - Dặn về làm vbt. Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nxét tiết học. 3 Lop2.net. +. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch bài học TIẾT 3;4. Tuần 5. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC (tiết 13, 14). CHIẾC BÚT MỰC ( 2 tiết ) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1. - Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn. Khuyến khích HS học tập đức tính của bạn Mai. II. CHUẨN BỊ: SGK, tranh, băng giấy ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC PP/KTDH : Trải nghiệm. Thảo luận nhóm ; IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè - Gọi 2 Hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi nd bài - 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi GV đưa ra. - Gv nxét, ghi điểm 3. Bài mới: Chiếc bút mực a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa - Quan sát tranh và trả lời: trong lớp học, các bạn đang ngồi viết, trước mỗi bạn có 1 lọ mực. b/ Luyện đọc: Trải nghiệm. b.1/ Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - Hs theo dõi - GV hd phân biệt lời kể với lời các nhân vật.  Dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.  Giọng Lan: buồn.  Giọng Mai: dứt khoát nhưng có chút nuối tiếc.  Giọng cô giáo: dịu dàng, thân mật. b.2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Hs cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu đến từ hết bài. Chú ý luyện đọc từ khó * Đọc từng câu: - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: hồi - Hs đọc lại từ khó hộp, buồn, bút chì, bút mực. - GV yêu cầu một số HS đọc lại. - Gv theo dõi, sửa sai * Đọc đoạn trước lớp: - Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc:  Hướng dẫn HS cách đọc câu dài. - HS luyện đọc câu dài. “Ở lớp 1A, || HS | bắt đầu được viết bút mực, | chỉ còn Mai và Lan | vẫn phải viết bút chì. Thế là trong lớp | chỉ còn mình em | viết bút chì.” || - GV hướng dẫn HS đọc tiếp nối nhau từng 4 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Lê Hồng Phong. Lớp: 2A8. đoạn:  Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV kết hợp giải nghĩa các từ trong bài - HS đọc chú giải SGK. - Đọc cá nhân, lớp. * Đọc đoạn trong nhóm: - Hs luyện đọc trong nhóm - Gv chia nhóm cho Hs luyện đọc - Hs nxét, sửa sai cho bạn. * Thi đọc giữa các nhóm - Cho đại diện nhóm thi đọc. - Đại diện 4 nhóm thi đọc. - Gv nxét, ghi điểm - hs nxét, bình chọn * Yêu cầu lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc.  Nhận xét, tuyên dương.. Tiết 2 c/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Hỏi: Trong lớp bạn nào phải viết bút chì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi: Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? - Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Câu 2 Chuyện gì xảy ra với Lan?. - Hoạt động lớp. - Đọc bài. - Bạn Lan và Mai. Thảo luận nhóm - Câu1: Thấy Lan được cô gọi lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. - Một mình Mai.. + Câu 2: - Lan quên bút ở nhà gục đầu xuống bàn khóc nức nở. + Câu 3: Vì sao Mai loay hoay mãi với cái + Câu 3: - Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa hộp đựng bút? lại không muốn - Cuối cùng Mai đã làm gì? - Đưa bút cho Lan mượn + Câu 4: Khi biết mình được viết bút mực, + Câu 4: - Mai thấy hơi tiết, nhưng rồi Mai Mai nghĩa và nói thế nào? nói: “ Cứ để bạn Lan viết trước” + Câu 5: Vì sao cô giáo khen Mai? + Câu 5: Vì Mai biết giúp đỡ bạn d/ Luyện đọc lại - Cho các nhóm (4 em) tự phân vai đọc bài. - Các nhóm tự phân vai đọc lại bài - Gv nxét, ghi điểm. - Hs nxét bình chọn - Em đã giúp đỡ bạn những gì? - Hs phát biểu 4/ Củng cố, dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Dặn chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Nxét tiết học Tiết 5. Tiết 1. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 MĨ THUẬT GV bộ môn dạy --------------------------Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 ÂM NHẠC GV bộ môn dạy 5 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 2. Kế hoạch bài học Tuần 5 --------------------------------Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 THỂ DỤC (tiết 9). CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BTDPT I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài TDPTC (Chưa yêu cầu thuộc thứ tự từng động tác) - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn. Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. - Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác, nhanh và trật tự. II. CHUẨN BỊ: Còi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: 5’ - Theo đội hình 4 hàng dọc. - GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu ==== cầu giờ học. ==== ==== - Giậm chân tại chỗ. GV - Trò chơi Diệt các con vật có hại. - Theo đội hình 4 hàng dọc. - Kiểm tra 4 động tác đã học. - Theo đội hình 1 vòng tròn.. 2. Phần cơ bản: * Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. - GV giải thích, hô khẩu lệnh, HS nắm tay nhau di chuyển thành vòng tròn theo chiều kim đồng hồ. Sau đó đứng lại và quay mặt vào trong. GV cho HS tập động tác phát triển chung * Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn. - Ôn trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 3. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng, lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng. - GV nhận xét tiết học. - Giao bài tập về nhà.. 20’ - Hs thực hiện chuyển đội hình theo hd ==== ==== ==== GV - Đội hình vòng tròn. - Hs chơi vui vẻ, chủ động 5’ - Hs thực hiện theo y/c. - Hs nxét tiết học. 6 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Lê Hồng Phong. TIẾT 3. Lớp: 2A8. Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 TOÁN (tiết 22). LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ tong phạm vi 100, dạng 28 +5 ; 38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. BT cần làm : B1 ; B2 ; B3. - HS yêu thích môn toán, làm đúng, cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ.Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.: Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 38 + 25 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 8 + 5 … 8 + 4 18 + 9 … 19 + 8 - HS làm bài. 8 + 9 … 9 + 8 18 + 8 … 19 + 9  Nhận xét và tuyên dương. 3. Bài mới: Luyện tập. a/ Gtb: GV gt, ghi tựa bài. b/ Thực hành: * Bài 1/ Trang22: - Nêu yêu cầu của bài 1 8 + 2 = 8 8 + 6 = 8 8 + 7 = 8 18 + 6 = 18  Sửa bài – nhận xét. * Bài 2/ Trang 22: -Yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HSlàm bảng con - Gv nxét, sửa bài * Bài 3/ Trang 24: - Yêu cầu 1 HS nêu đề bài - Nhìn vào bài tóm tắt hãy cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt ở bảng phụ.. - Hs nxét - 1 HS nhắc lại tựa bài. - Hoạt động cả lớp. * Bài 1: Tính nhẩm. + + + +. 3 7 8 7. - HS làm miệng - Hs nxét, sửa. = = = =. * Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài - Hs nxét, sửa * Bài 3: Hs làm vở - Giải bài toán theo tóm tắt. biết bài toán cho -Gói kẹo chanh: 28 cái -Gói kẹo dừa: 26 cái - Hỏi cả 2 gói kẹo :…cái? Giải Cả hai gói kẹo có là: 28 + 26 = 54 (cái kẹo) Đáp số : 54 cái.  GV sửa bài, nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà làm BT5.. - Chuẩn bị: Hình chữ nhật – hình tứ giác. - Nxét tiết học. - Hs theo dõi - Nxét tiết học.. 7 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kế hoạch bài học TIẾT 4. Tuần 5. Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 KỂ CHUYỆN (tiết 5). CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực. (BT1) - HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. (BT2) - Giáo dục HS phải luôn biết giúp đỡ bạn. II. CHUẨN BỊ: 4 Tranh minh họa trong SGK (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam - Yêu cầu HS lên kể lại từng đoạn câu - 2 HS lên kể nối tiếp nhau mỗi em 2 đoạn. - Hs nxét chuyện. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: Chiếc bút mực a/ Gtb: GVgt - Ghi tựa. b/ HD kể chuyện: * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - HS quan sát tranh phân biệt các nhân vật (Mai, Lan, Cô giáo). - GV nêu yêu cầu của bài - Hs nêu nd từng tranh - Tóm tắt nội dung mỗi tranh.  Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực  Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà  Tranh 3: Mai đưa bút của minh cho L an mượn  Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn. - Y/ c Hs quan sát tranh kể trong nhóm - Kể chuyện theo nhóm 4. - Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu - GV mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu trước lớp. chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể. - Gv nxét, ghi điểm -Nhận xét về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình * Kể lại được toàn bộ câu chuyện - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp - Hs nxét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay. - HS khá giỏi kể. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Hs theo dõi - Nhắc nhở HS noi gương theo bạn Mai. - Khuyến khích HS về kể chuyện lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học 8 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Lê Hồng Phong. TIẾT 5. Lớp: 2A8. Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 CHÍNH TẢ (tiết 9)( tập chép). CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác , trình bày đúng bài CT (SGK). - Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Rèn tính cẩn thận cho Hs khi viết chính tả. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết nội dung bài tập 3b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : - Hát 2. Kiểm tra bài cu: Trên chiếc bè - 2 HS viết bảng lớn + bảng con: Dế Trũi, - Hs viết bảng con ngao du, dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã, vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên. - Hs nhận xét - Gv nxét, sửa 3. Bài mới: Chiếc bút mực a/ Gtb: Gvgt,ghi tựa. - Hs nhắc lại b/ Hd tập chép: * GV treo bảng phụ đọc bài. - 2 HS đọc.  Tại sao Lan khóc? - Vì Lan được cô cho phép viết bút mực nhưng Lan lại quên không đem.  Bài viết có mấy câu? - Đề bài và 5 câu. * Phát hiện những từ viết sai và viết từ - Bút mực, lơp, quen, lay, mượn, viết, oa, khó. khóc, Mai, Lan - GV gạch chân những từ cần lưu ý.. - HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. - Đọc những câu có dấu phẩy - HS đọc 4 câu (4 HS đọc). - Y/c Hs viết bảng con - HS viết bảng con: bút mực, lớp, quên, lấy, mượn, Mai, Lan  Nhận xét. - Nêu cách trình bày bài. * Y/c Hs viết bài vào vở - Nhìn bảng phụ chép bài vào vở. - GV giúp HS yếu chép cho kịp lớp. - HS soát lại. - GV đọc toàn bộ bài. - Đổi vở sửa lỗi (mở SGK). - Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét. c/ Hd làm bài tập: * Bài 2: Hs làm bảng con * Bài 2: Bảng con - Nhận xét, sửa: Tia nắng, đêm khuya, cây - Hs làm bài mía * Bài 3b (miệng) * Bài 3b (miệng) -Gv nêu y/c Hs trả lời - 1 HS đọc y/c.  Nhận xét, chốt lại: Xẻng, đèn, khen - Hs trả lời- nxét, sửa sai 4. Củng cố – Dặn dò: - Về sửa hết lỗi, xem trước bài Cái trống - Hs theo dõi trường em. - Nhận xét tiết học 9 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kế hoạch bài học. Tuần 5. - Nhận xét tiết học, TIẾT 1. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 TOÁN (tiết 23). HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC II.MỤC TIÊU: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tam giác. - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tam giác. BT cần làm : B1 ; B2 (a,b). - Rèn HS tính nhanh nhẹn, đúng, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số miếng bìa (nhựa) hình chữ nhật, hình tứ giác.Bộ học toán, vở bài tập toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. 18 + 35 78 + 9 - 2 HS làm bảng lớp. 38 + 14 28 + 17 - Hs nxét - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Hình chữ nhật – Hình tứ giác a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa b/ Giảng bài: b.1/ Giới thiệu hình chữ nhật - GV dán (treo) lên bảng 1 miếng bìa hình chữ - Quan sát. nhật và nói: Đây là hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ - HS tìm hình chữ nhật, để trước mặt nhật. bàn và nêu: Hình chữ nhật. - GV vẽ lên bảng hình ABCD và hỏi: Đây là hình gì? - Hình chữ nhật. Hãy đọc tên hình? - ABCD. Hình có mấy đỉnh? - 4 đỉnh. Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học? - Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI. Hình chữ nhật giống hình nào đã học? - Gần giống hình vuông. b.2/ Giới thiệu hình tứ giác - GV hỏi các câu hỏi tương tự như trên. - GV nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là - Hs theo dõi hình tứ giác. - Hỏi: Có người nói hình chữ nhật cũng là hình tứ - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. giác. Theo em như vậy đúng hay sai? Vì sao? - Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài. - ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS, HKMN. c/ Thực hành : * Bài 1 trang 23: * Bài1: - Gọi 1 HS yêu cầu của bài. - Dùng thước và bút nối các điểm để được. - Gv nxét, sửa  Hình chữ nhật.  Hình tứ giác. * Bài 2 trang 23: * Bài 2 :Hs làm miệng 10 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Lê Hồng Phong. - Yêu cầu đọc đề bài 2. - GV nxét, sửa bài 4. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét – tuyên dương. - Chuẩn bị bài: Bài toán về nhiều hơn. - Làm lại các bài tập sai. - Nxét tiết học TIẾT 2. Lớp: 2A8. a) 1 hình tứ giác b) 2 hình tứ giác - Hs theo dõi - Nxét tiết học. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC (tiết 15). MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch văn bản có tính liệt kê. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (Trả lời được các CH 1,2,3,4). HS khá, giỏi trả lời được CH 5. -HS yêu thích công việc tìm tòi những tác phẩm thiếu nhi.. II. CHUẨN BỊ : -Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn HS luyện đọc.Sách giáo khoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : - Hát. 2. KTBC: Chiếc bút mực - Gọi HS lên bảng đọc bài + trả lời câu hỏi nd - Hs đọc bài theo y/c - Hs nxét bài - Gv nxét, ghi điểm 3. Bài mới: Mục lục sách a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa - Hs nhắc lại b/ Luyện đọc: b.1/ Gv đọc mẫu toàn bài - Hs nghe, theo dõi b.2/ Luyện đọc, giải nghĩa từ * Đọc từng mục lục - Hd đọc (đọc theo thứ tự trái sáng phải), ngắt nghỉ hơi rõ:  Một || Quang Dũng. || Mùa quả cọ || Trang 7 ||  Hai || Phạm đức. || Hương đồng cỏ nội - Hs đọc cách ngắt nghỉ hơi || Trang 8 || - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau theo thứ tự - Hs nối tiếp nhau đọc từng mục lục đến hết từng mục cho đến hết bài. bài - Gọi vài HS đọc cả bài. - 1 số Hs đọc cả bài * Yêu cầu HS đọc từng mục trong nhóm. (GV - Hs luyện đọc trong nhóm - HS quan sát. theo dõi, hướng dẫn đọc đúng). * Cho HS thi đọc trước lớp. - Hs thi đọc - Nhận xét, ghi điểm - Hs nxét, bình chọn c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài. - HS đọc thầm. - Hỏi:  Tuyển tập này có những chuyện nào? - HS nêu tên từng truyện. 11 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kế hoạch bài học  Có tất cả bao nhiêu truyện?  Truyện “Người học trò cũ” ở trang? Nói tiếp: Trang 52 là trang bắt đầu truyện “Người học trò cũ”. (Nếu có tuyển tập truyện ngắn hay dành cho thiếu nhi tập 6, GV mở cho HS xem).  Truyện “Mùa quả cọ” của nhà văn nào?  Mục lục sách dùng để làm gì? - GV nói: Đọc mục lục sách, chúng ta có thể biết cuốn sách viết về cái gì? Có những phần nào? … Để ta nhanh chóng tìm được những gì cần đọc. - GV nhận xét – Tuyên dương * Hướng dẫn HS đọc, tập tra mục lục sách Tiếng Việt 2 – Tập 1.  Yêu cầu HS mở mục lục trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1. Tìm tuần 5.  Gọi 1 HS nêu.. Tuần 5 - Có 7 truyện. - Trang 52.. - Quang Dũng. - Tìm được truyện, bài học ở trang nào, của tác giả nào?. - HS dò tìm.. - 1 HS đọc lại mục lục tuần 5 theo từng cột hàng ngang (Tuần – chủ điểm – phân môn – nội dung – trang). Vd: Tuần 5, Chủ điểm: Trường học. Tập đọc: Chiếc bút mực. Trang 40. - Kể chuyện. Chiếc bút mực. T/ 41.  Chia 2 dãy thi hỏi – đáp nhanh. Dãy A - Đại diện 2 dãy thi. hỏi, dãy B trả lời. - A1: Bài tập đọc “Cái trống trường em” ở  Nhận xét – Tuyên dương đội nào nói trang nào? - B1: Trang 45. đúng nhanh, chính xác. - A2: Có 2 bài chính tả: Bài 1: Tập chép “Chiếc bút mực”, phân biệt ia / ya, en / eng, l / n. Bài 2: Nghe viết “Cái trống trường em”, phân biệt I / iê, l / n, en / eng. - A3: Tiết luyện từ và câu ở tuần 5 học bài gì? Trang nào? - B3: Tên riêng và cách viết tên riêng câu kiểu “Ai là gì”?, trang 44. d/ Luyện đọc lại: - Trò chơi “Gọi tên”: hướng dẫn luật chơi – - 3 Lượt HS tham gia: ai bị gọi trúng tên thì bắt đầu. đứng lên đọc cả bài.  GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc nhở HS về luyện đọc và tập tra mục - Tra tìm mục lục. lục để hiểu qau nội dung sách trước khi đọc - Nhận xét tiết học sách. - Nhận xét tiết học.. 12 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Lê Hồng Phong. TIẾT 3. Lớp: 2A8. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 TẬP VIẾT (tiết 5). CHỮ HOA: D I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần). -Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ D (cỡ vừa). Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Dân (cỡ vừa) và câu Dân giàu nước mạnh (cỡ nhỏ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa: Chữ C - Viết bảng con. - Yêu cầu HS viết chữ C, Chia. - 2 HS nhắc lại. - Câu Chia ngọt sẻ bùi nói gì? - Giơ một số vở viết đẹp, nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa: Chữ D a/ GTb: GVgt. ghi tựa bài. b/ HD viết chữ hoa: * Quan sát và nhận xét - GV treo mẫu chữ D. (Đặt trong khung) - HS quan sát, nhận xét.. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. + Bước 1: Quan sát nhận xét. - Chữ D hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?. - Cao 5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1 nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối liền nhau.. + Bước 2: Hướng dẫn cách viết. - Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét lượn 2 đầu - HS theo dõi. theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5. +Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp. - GV viết mẫu chữ D (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng - HS viết bảng con chữ D (cỡ vừa và cỡ nhỏ). lớp. - Nhắc lại cách viết. + Bước 4: Hướng dẫn HS viết trên bảng con và theo dõi HS viết. - Gv nxét, sửa sai c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Hs quan sát + Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.. - 2 Em đọc lại. - Vài em nhắc lại. 13. Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kế hoạch bài học Tuần 5 - Giảng nghĩa câu Dân giàu nước mạnh đây là ước mơ, nhân dân giàu có thì đất nước hùng mạnh. * Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV đặt câu hỏi: Độ cao của các chữ D, h là mấy li? - Cao 2 li rưỡi. Chữ g cao mấy li? - Cao 2 li rưỡi nhưng 1 li rưỡi nằm dòng kẻ dưới, và 1 li nằm trên dòng kẻ. Các chữ â, n, I, a, u, n, ư, ơ, c cao mấy li? - Cao 1 li. Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Khoảng cách viết 1 chữ cái O. GV lưu ý: Chữ D và â không nối liền nét, nhưng khoảng cách giữa â và D gần hơn và nhỏ hơn khoảng cách bình thường. + Bước 3: Gv viết mẫu chữ Dân( cỡ vừa và nhỏ) - Hs theo dõi + Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Dân. - HS viết bảng con chữ Dân (2, 3 lần) - GV theo dõi, nhắc cách viết.. d/ Luyện viết vở tập viết. * Bước 1: - HS tự nêu. - Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV lưu ý HS quan sát kỹ các dòng kẻ trên vở để đặt bút và viết cho đúng. * Bước 2: - Hướng dẫn viết vào vở. + 1dòng D cỡ vừa, 1 dòng D cỡ nhỏ +1 dòng Dân cơ vừa1 dòng Dân cỡ nhỏ + 3 dòng Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ - GV yêu cầu HS viết, theo dõi HS yếu kém. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV chấm một số bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Hs theo dõi - Về viết bài cho xong. - Chuẩn bị: Luyện viết chữ Đ. - Nxét tiết học Tiết 4. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 THỦ CÔNG (tiết 5). GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: -HS biết cách gấp máy bay đuôi rời. HS nắm được quy trình gấp máy bay đuôi rời. - Gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng . Với HS khéo tay: gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng . Sản phẩm sử dụng được - HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình. II. CHUẨN BỊ: Mẫu máy bay đuôi rời được gấp bằng giấy thủ công.Quy trình gấp máy bay đuôi rời. Giấy thủ công, bút màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 14 Võ Thị Bích Tuyền Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Lê Hồng Phong. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gấp máy bay phản lực - Nhận xét sản phẩm của HS. - Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho tiết học. 3. Bài mới * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu. - Hỏi:  Hình dạng đầu máy bay đuôi rời như thế nào? Có giống máy bay trước không?  Màu sắc của máy bay đuôi rời?  Máy bay đuôi rời có mấy phần? - GV mở dần mẫu gấp máy bay đuôi rời và hỏi: Ta sử dụng tờ giấy hình gì? - GV đặt tờ giấy làm thân, đuôi máy bay và tờ giấy gấp đầu, cánh máy bay lên tờ giấy khổ A4, yêu cầu HS nhận xét.  GV chốt. * Hoạt động 2: Hướng dẫn cách gấp + Bước 1: - Cắt 1 tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và một hình chữ nhật. - GV gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật theo đường dấu gấp ở hình 1a sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài, được hình 1b. - Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 1b (Chú ý: Miết mạnh để tạo nếp gấp). - Sau đó mở tờ giấy ra và cắt theo đường nếp gấp để được 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật. (Hình 2) + Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. - Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác. (Hình 3a) - Gấp đôi theo đường dấu gấp ở hình 3a để lấy đường dấu giữa rồi mở ra được hình 3b. - Gấp theo dấu gấp ở hình 3b sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A. (Hình 4). - Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C trùng với đỉnh A. (Hình 5) - Lồng 2 ngón tay cái vào lòng tờ giấy hình vuông mới gấp kéo sang 2 bên. (Hình 6) - Gấp 2 nữa cạnh đáy hình 6 vào đường dấu giữa. (Hình 7) - Gấp theo các đường dấu gấp (nằm ở phần mới gấp lên) vào đường dấu giữa hình 8a và 8b. - Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc hình vuông ở hai bên ép vào theo các nếp gấp (Hình 9) được mũi máy bay như hình 9b. 15 Lop2.net. Lớp: 2A8. Hoạt động của học sinh - Hát - Hs theo dõi. - HS quan sát trả lời. - Ngắn, không giống. - Xanh (đỏ, vàng). - 4 Phần (đầu, cánh, thân, đuôi). - Hình vuông. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi -HS quan sát thao tác mẫu của GV và mẫu quy trình gấp (Hình 1a, b) (Hình 2). - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy tình gấp (Hình 3a, b). - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 4, 5, 6, 7, 8a, 8b, 9a, 9b).. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kế hoạch bài học +Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. - Dùng phần giấy hình chữ nhật còn lại để làm thân, đuôi máy bay. - Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều dài. Gấp đôi 1 lần nữa để lấy dấu. Mở tờ giấy ra và vẽ theo đường dấu gấp như hình 11a được hình thân máy bay. - Tiếp tục gấp đôi 2 lần tờ giấy hình chữ nhật theo chiều rộng. Mở tờ giấy ra và đánh dấu khoảng ¼ chiều dài để làm đuôi máy bay. Gạch chéo phần còn thừa. (Hình 12) + Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. - Mở phần đầu và cánh máy bay ra như hình 9b, cho thân máy bay vào trong (Hình 13) gấp trở lại như cũ được máy bay hoàn chỉnh. (Hình 14) - Gấp đôi máy bay the chiều dài và miết theo đường vừa gấp được hình 15a. Bẻ đuôi máy bay ngang sang 2 bên, sau đó cầm vào chỗ giáp giữa thân với cánh máy bay như hình 15b và phóng chếch lên không trung. - GV chia nhóm, yêu cầu đại diện mỗi nhóm thao tác lại các bước gấp (bằng giấy nháp).. Tuần 5. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 11a, 11b, 12).. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 13, 14). - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 15a, 15b).. - Hs nêu lại quy trình gấp - Cả nhóm quan sát, nhận xét. - HS gấp thử máy bay đuôi rời.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà tập gấp nhiều lần cho thành thạo. - Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành “Gấp máy bay đuôi rời”. - Nxét tiết học Tiết 1. TIẾT 2. Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Chào cờ (tiết 5) SINH HOẠT ĐẦU TUẦN -------------------------------Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 THỂ DỤC (tiết 10). ĐỘNG TÁC BỤNG. CHUYỂN ĐH HÀNG NGANG THÀNH ĐH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI. I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thou, tay, chân, lườn và bụng của bài TD PTC (Chưa yêu cầu thuộc thứ tự từng động tác của bài thể dục.) -Chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn và ngược lại. Yêu cầu thực hiện chính xác, nhanh và trật tự. II. CHUẨN BỊ:Còi. Sân bãi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 16 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Lê Hồng Phong. Hoạt động của giáo viên 1. Phần mở đầu: 5’ - GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ. - Kiểm tra 4 động tác đã học. 2. Phần cơ bản: 25’ * Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. GV dùng khẩu lệnh cho HS chuyển đội hình. GV quan sát, giúp đỡ HS em nào tập còn chậm * Học động tác bụng. - GV làm mẫu lần 1 và giảng giải cho HS hiểu. Sau đó hướng dẫn từng nhịp cho HS tập theo. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tuỳ chọn. - Gv theo dõi, nxét 3. Phần kết thúc: 5’ - Trò chơi “Chạy nguợc chiều theo tín hiệu” - Cúi người thả lỏng, lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng. - GV và HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học. - Giao bài tập về nhà. TIẾT 3. Lớp: 2A8. Hoạt động của học sinh Theo đội hình 4 hàng ngang. ======= ======= ======= ======= 5GV - Hs thực hiện theo y/c ======= ======= ======= ======= 5GV - Hs luyện tập theo y/c. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - Đội hình vòng tròn.. Tập nhiều lần động tác bụng.. Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 5). TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU:AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1) ; bước đầu biết viết hoa tên riêng VN (BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3). - Yêu thích môn Tiếng Việt. * Lồng ghép GD BVMT (khai thác trực tiếp) : GD HS thêm yêu quý MT sống. II. CHUẨN BỊ: Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to.Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Từ chỉ sự vật. Tư : Ngày – Tháng – năm. - Đặt câu hỏi và trả lời. Câu hỏi về ngày, - 2, 3 HS làm lại BT2. tháng, năm, tuần, ngày trong tuần.  Nhận xét, cho điểm - Hs nxét 3. Bài mới: Tên riêng.Câu kiểu Ai là gì ? a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa 17 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kế hoạch bài học b/ Hd làm bài tập: * Bài 1/44: Phân biệt các từ chỉ sự vật với tên riêng của từng sự vật - GV hướng dẫn các em phải so sánh cách viết các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm 2. - Kết luận: Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa. Các từ ở cột 2 là tên riêng của dòng 1 sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay 1 người đều phải viết hoa chữ cái ở đầu mỗi tiếng. Ghi lên bảng “Tên riêng của người, sông, núi … phải viết hoa”. * Bài 2/44: Viết hoa các tên riêng của từng sự vật - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài, mỗi em chọn 2 tên bạn trong lớp viết chính xác, đầy đủ họ tên 2 bạn đó. Sau đó viết tên 1 dòng sông, hồ, núi, thành phố mà em biết. (Viết nhiều hơn càng tốt)  Chữa bài, Nhận xét – Tuyên dương. * Bài 3/44: Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - GV hướng dẫn: Đặt câu theo mẫu Ai hoặc (cái gì, con gì) là gì? Để giới thiệu trường em, môn học em yêu thích và làng (xóm, bản, ấp, phố) của em. - Ghi mẫu lên bảng. M: Môn học em yêu thích là môn tiếng việt. - GV nhận xét – Sửa chữa lại những câu chưa đúng. + Trường em là trường tiểu học Thiện Hưng B. + Môn em yêu thích là môn toán. + Ấp em ở là ấp 6. * Lồng ghép GD BVMT : GD HS thêm yêu quý MT sống. 4. Củng cố – Dặn dò: - Trò chơi: Thi đua viết tên riêng, GV lần lượt đọc 1 số tên cho các em biết. - Nhận xét – Tuyên dương - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt có cố gắng. Tuần 5 * Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Nhóm 1 các từ không viết hoa, ở nhóm 2 các từ đều viết hoa. - Nhận xét. - 5, 6 HS đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.. * Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài 2 - Hs làm bảng con VD: Lê Thị Thanh Hương sông Bé. * Bài 3: Hs làm vở - Cả lớp viết vào vở - 2, 3 em làm ở tờ giấy khổ to đính lên bảng lớp. - Cho 1 số em đọc lên từng câu - Từng cặp sẽ thi hỏi đáp trước lớp. - Nhận xét.. - 1, 2 HS nhắc lại cách viết tên riêng. - Mỗi tổ cử 1 em lên viết. Tổ nào viết đúng, nhanh, đẹp thì tổ đó thắng.. 18 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Lê Hồng Phong. TIẾT 4. Lớp: 2A8. Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 TOÁN (tiết 24). BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. MỤC TIÊU: -HS biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. - BT cần làm : B1 (không yêu cầu HS tóm tắt) ; B3. - HS yêu thích môn toán, làm toán nhanh, đúng. II. CHUẨN BỊ: 7 Quả cam và nam châm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Hình chữ nhật, hình tứ - 2 HS làm bảng lớp. giác. - GV nhận xét – Tuyên dương – Cho điểm. 3. Bài mới: Bài toán về nhiều hơn a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa b/ Giảng bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán nhiều hơn - GV gài 5 quả cam lên bảng và nói hàng trên - Hs theo dõi, quan sát và so sánh số cam có 5 quả cam.Hàng dưới có 5 quả cam, thêm 2 2 hàng. quả cam nữa (GV gài thêm 2 quả). - Hãy so sánh số cam 2 hàng với nhau? - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên. - Vậy hàng dưới nhiều hơn hàng trên bao - Nhiều hơn 2 quả. nhiêu quả? - Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta thực hiện tóm tắt như sau: Tóm tắt: - Hs thực hiện bài giải Hàng trên: 5 quả Giải: Hàng dưới nhiều hơn hàng trên: 2 quả. Số quả cam ở hàng dưới: Hàng dưới : … quả? 5 + 2 = 7 (quả) * Hoạt động 2: Thực hành : Đáp số: 7 quả. o * Bài 1 trang 24: ND ĐC ( HS K tóm tắt) * Bài 1 trang 24: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - Hoà có 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hoà 2 bông hoa - Bài toán hỏi gì? - Hỏi lan có mấy bút chì? - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu cá nhân - HS làm bài. - Nhận xét, sửa bài. * Bài 3 trang 26: Y/c Hs làm vở * Bài 3 trang 26: - Gv hd tóm tắt làm bài và nhắc Hs cao hơn - Hs làm vở cũng là nhiều hơn. Tóm tắt Bài giải Mận cao: 95cm Đào cao là: Đào cao hơn Mận: 3cm 95+ 3 = 98( cm) Đào cao: … cm? Đáp số: 98 cm - Gv chấm, chữa bài - Hs nxét sửa bài 19 Lop2.net. Võ Thị Bích Tuyền.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kế hoạch bài học 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs - Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập. - Sửa lại những bài toán làm sai. - Nxét tiết học TIẾT 5. Tuần 5 - Hs theo dõi. Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 TỰ NHIÊN XÃ HỘI (tiết 5) CƠ QUAN TIÊU HOÁ. I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. - Giáo dục HS ăn uống đều đặn để bảo vệ đường tiêu hóa II. CHUẨN BỊ: Mô hình (hoặc tranh vẽ) ống tiêu hóa, tranh phóng to (Hình 2) trang 13 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt Để cơ và xương phát triển tốt chúng ta cần làm - HS nêu. gì? GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nxét 3. Bài mới: Cơ quan tiêu hoá a/ Gtb: GVgt, ghi bảng tựa bài. b/ Giảng bài: Hoạt động 1: Quan sát, chỉ đường đi của thức ăn. * Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. - Làm việc theo cặp. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Các nhóm làm việc. Quan sát chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của - Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu ống tiêu hóa. hóa. GV hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai - HS quan sát. nuốt rồi đi đâu? - Hoạt động cả lớp. GV đưa ra mô hình (Tranh vẽ) ống tiêu hoá. - HS lên bảng. GV mời 1 số HS lên bảng. Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. GV chỉ ra và nói lại đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan TH * Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. + Bước 1: - GV cho HS chia thành 4 nhóm, cử nhóm - Hoạt động nhóm 20 Võ Thị Bích Tuyền Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×