Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Trường tiểu học A Vĩnh Phú Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.34 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. KẾ HOẠCH TUẦN 32 NĂM HỌC 2010 - 2011 Từ ngày 18/4 đến ngày 22 /4//2011 Thứ ngày. Hai 18/4/2011. Ba 19/4/2011. Tö 20/4/2011. Naêm 21/4/2011. Saùu 22/4/2011. Baûy 23/4/2011. Tieát 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 ……. ……. ……. ……. ……. .….... Moân Chào cờ Tập đọc Keå C Toán Đạo đức Theå duïc Chính taû Toán TN-XH Tieáng anh Tập đọc LTVC Mó thuaät Toán Tieáng Anh Taäp vieát Toán TN-XH TLV AÂm nhaïc Thể dục Chính taû Toán Thuû coâng SHL ………… ………… ………… ………… ………… …………. DÖ THÒ BÌNH. TCT. T. gian. Teân baøi. ÑD. 94 95 156 32 63 63 157 63. 40 40 40 40 40 40 40 40. Người đi săn và con vượn Người đi săn và con vượn Luyeän taäp chung Daønh cho ñòa phöông Ơn động tác tung và bắt bóng -TC “Ch.đồ vật” Nghe- vieát : Ngoâi nhaø chung Bài toán liên qua đến rút về đơn vị (TT) Ngày và đêm trên Trái Đất. Tranh Tranh. 96 32. 40 40. Cuoán soå tay. Tranh. 158. 40. Luyeän taäp. 32 159 64 32. 40 40 40 40. Ôn chữ hoa X Luyeän taäp Naêm, thaùng vaø muøa Nói viết về bảo vệ môi trường. M.chữ. 64 64 160 32. 40 40 40 40. Tung và bắt b theo nhóm 3 người. TC “CĐV” Nhớ – viết : Hạt mưa Luyeän taäp chung Làm quạt giấy tròn (T2). Coøi. … …... ….. ….. ….. …... …... …... …... …... …... ….... ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………. ………………………………………………. ……………………………………………….. Ñaët vaø TLCH Baèng gì? Daáu chaám, daáu hai chaám. 1. Lop3.net. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY. Tranh Coøi BP. Tranh. ï. Hình. M.QT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. Thứ hai ngày 18 thaùng 4 naêm 2011 Ngày soạn : 10 / 04 / 2011 Tiết 1,2 : Tập đọc + Kể chuyện (TCT: 94, 95). NGƯỚI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng,... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung. - Hiểu các từ ngữ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi … - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND. A/ Kieåm tra baøi cuõ. B/Baøi mới 1/ Giới thiệu. GV. HS. -. GV gọi 3 HS đọc bài và hỏi: + Con cò bay trong khung cảnh thiên nhiên như thế nào? + Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả, nhẹ nhàng của con cò. + Em cần làm gì để giữ mãi cảnh đẹp được tả trong bài? - GV nhận xét, cho điểm - GV nhận xét bài cũ.. 3 HS đọc. HS trả lời.. -. GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? -. 2/ Luyện đñọc. -. Ghi bảng. + GV đọc mẫu toàn bài:  GV đọc mẫu bài văn.  GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - GV mời HS đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn DÖ THÒ BÌNH. 2. Lop3.net. -. HS quan sát và trả lời. Tranh vẽ cảnh hai mẹ con nhà vượn đang ôm nhau. Xa xa, một bác thợ săn đang giương nỏ nhắm bắn vượn mẹ. HS lắng nghe.. - HS đọc từng câu. -HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. trong bài. - GV mời HS giải - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. + Một HS đọc cả bài. Tieát 2 3/ Tìm hiểu baøi. -. GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?. HS đọc từng đoạn trước lớp. - 4 HS đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải thích các từ khó trong bài. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trứơc lớp. - Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn. - Một HS đọc cả bài.. -. HS đọc thầm.. -. Chi tiết nói lên tài săn bắn của bác thợ săn là con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.. -. GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi: + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?. -. Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc.. -. GV cho HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi: + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?. + Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.. -. GV cho HS đọc thầm đoạn 4 và hỏi: + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? + Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?. 4/ Luyện đñọc lại. -. GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS, yêu cầu luyện đọc theo nhóm -. GV tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. DÖ THÒ BÌNH. 3. Lop3.net. + Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề thợ săn. - HS trả lời theo suy nghĩ.  Không nên giết hại muông thú.  Phải bảo vệ động vật hoang dã.  Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.  Giết hại loài vật là độc ác… -. Mỗi HS đọc một lần đoạn 2, 3 trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. 5/ Kể chuyện. -. GV nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS nhớ lại và kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động. - Gọi HS đọc lại yêu cầu bài. - GV hỏi: + Câu chuyện được kể theo lời của ai? -. GV lưu ý HS: bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào truyện, vậy khi kể lại truyện bằng lời của bác thợ săn, ta cần xưng hô là tôi. - GV cho HS quan sát tranh và nêu nội dung của 4 tranh -. GV cho 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật (bác thợ săn). - GV cho cả lớp nhận xét, chốt lại. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện - GV cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu: - GV khen ngợi những HS có lời kể 6/ Củng cố ,dặn sáng tạo. doø - GV cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm HS lên sắm vai. GV nhận xét tiết học. GV động viên, khen ngợi HS kể hay.. -. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS nhớ lại và kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động. -. Câu chuyện được kể theo lời của bác thợ săn. - HS quan sát và nêu nội dung tranh  Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.  Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.  Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương.  Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. -. HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. -. Cá nhân. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ************************************** Tiết 4: Toán (TCT: 156). LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Kiến thức: giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. - Rèn luyện kĩ năng giải toán. - Kĩ năng: HS vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. - Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: DÖ THÒ BÌNH. 4. Lop3.net. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. - Ñồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Noäi dung A/ Kieåm tra baøi cuõ B/Bài mới 1 / Luyện tập Baøi1:. Baøi 2:. Hoạt động của GV -. Hoạt động của HS. + Ñặt tính rồi tính: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài. - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi:”Ai nhanh, ai đúng”.. - Lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. - GV nhận xét. + GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì?. + Bài toán hỏi gì? -. -. Baøi 3:. -. -. Hát.. -. HS nêu. HS làm bài. HS thi đua sửa bài. 4182 x 4 16728: 4 16728 4 4182 07 4182 x 4 32 16728 08 0. -. Lớp nhận xét. HS nêu. GV sửa bài tập sai nhiều của HS. Nhận xét vở HS.. GV kết hợp ghi tóm tắt: Có : 235 hộp bánh Một hộp có : 6 bánh Một bạn được: 2 bánh Số bạn có bánh: … bạn? Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét.. GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì?. + HS đọc. - Nhà trường mua 235 hộp bánh, mỗi hộp có 6 cái bánh. Số bánh này đem chia hết cho HS, mỗi bạn được 2 cái bánh. - Hỏi có tât cả bao nhiêu bạn được chia bánh? Bài giải Caùch 2 : Tổng số bánh nhà trường đã mua: 6 x 235 = 1410 (bánh) Số bạn được nhận bánh là 1410: 2 = 705 (bạn) Đáp số: 705 bạn -HS làm bài. Cách 2: Mỗi hộp chia được cho số bạn là: 6: 2 = 3 (bạn) Số bạn được nhận bánh là 3 x 235 = 705 (bạn) Đáp số: 705 bạn - HS nêu. - Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 36cm, chiều rộng bằng. -. + Bài toán hỏi gì? GV cho HS tự làm bài. Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét. DÖ THÒ BÌNH. -. 5. Lop3.net. 1 chiều dài. 2. Tính diện tích hình chữ nhật. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là:. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. 36: 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 36 x 18 = 648 (cm2) Đáp số: 648cm2 Bài 4. Tính nhẩm (theo mẫu): - GV gọi HS đọc đề bài.. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Mỗi tuần lễ có mấy ngày? + Vậy nếu thứ hai tuần này là ngày 20 thì thứ hai tuần sau là ngày mấy? + Vậy thứ hai tuần trước là ngày nào?. - HS đọc. - Ngày 20 tháng 11 là thứ hai. - Hỏi những ngày thứ hai trong tháng đó là những ngày nào? - Mỗi tuần lễ có 7 ngày - Vậy nếu thứ hai tuần này là ngày 20 thì thứ hai tuần sau là ngày: 20 + 7 = 27 - Vậy thứ hai tuần trước là ngày: 20 – 7 = 13. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.. -. 4/ Củng cố,. dặn dò. GV cho HS tự làm bài và sửa bài. GV kết hợp vẽ sơ đồ thể hiện các ngày thứ hai của tháng 11 - GV nhận xét. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. ***************************************. Tiết 5: Đạo đức (TCT: 32). DAØNH CHO ÑÒA PHÖÔNG (T1) I/ Yeâu caàu Hiểu được nội dung các bài thơ có liên quan đến bài hát bài thơ ,ca dao có liên quan đến bài đạo đức . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu ND Hoạt động dạy Hoạt động học Bài mới 1/ Phaùt trieån baøi HÑ1:Hoạt động cá nhân + GV giới thiệu ghi đề lên bảng GV yêu cầu các em nhớ lại những câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao có liên quan đến các bài đạo đức. ĐD: Tình huống VBT HÑ 2:. MT: Cho HS biết thêm một số truyện, thơ DÖ THÒ BÌNH. 6. Lop3.net. -HS xung phong đọc cho các bạn nghe. VD:Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con Chị ngã em nâng Nước có nguồn, cây có gốc. Gia đình TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. PP: Động não, đàm thoại, quan sát ĐD: Truyện, thơ, bài hát, ca dao có liên. Nép mình trong chiếc lá Bắt gặp một ý thơ Trốn vào trong giấc mơ Thấy khoảng trời rộng mở. Con làm sao hiểu được Lòng mẹ cha bao la Những tình sâu nghĩa nặng Mênh mông như biển cả...-Thảo luận cả lớp:. +Qua các câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca +Nêu nội dung của các câu chuyện, bài thơ, dao giúp các em hiểu thêm điều gì? bài hát, ca dao mà các bạn đã đọc. GV Kết luận. -GV đọc một vài bài thơ, bài hát, câu -HS lắng nghe và nhận xét về nội dung từng chuyện, ca dao có liên quan đến các bài bài. đạo đức. C/ Cuûng coá, daën doø. -GV nhận xét tiết học, khen những em học chăm +Về tiếp tục tìm thêm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao có liên quan đến các bài đạo đức.. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… **************************************. Thứ ba ngày 19 tháng 04 năm 2011 Ngày soạn: 10 / 4 / 2011 Tieát 1: Theå duïc (TCT: 63). ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VAØ BẮT BÓNG – TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT” I/ Muïc tieâu : - Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người . Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác . - Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật” . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi . II/ Sân tập , dụng cụ :Sân trường có kẻ sân chơi + còi + 16 bóng . III/ Tiến trình thực hiện : TL Hoạt động dạy Hoạt động học 1 – 2 A/Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến mục tiêu . phuùt 1. OÅn ñònh - Chạy nhẹ nhàng xung quanh trường + 2 Khởi động Xoay vặn các khớp . 1–2 + Oân baøi theå duïc phaùt trieån chung + Tìm phuùt 3. Kieåm tra baøi cuõ con vật bay được . 3 phuùt B/ Phaàn cô baûn : - 2-3 HS thực hiện tung và bắt bóng – HS 1. Oân động tác tung và bắt bóng cá nhân vaø Gv nhaän xeùt . * Chia toå taäp luyeän 12 * Cách hướng dẫn : DÖ THÒ BÌNH. 7. Lop3.net. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. phuùt 2–3 laàn 3x8 nhòp. *. - GV nhắc lại cách cầm bóng , tư thế đứng chuẩn bị tung bóng , bắt bóng , sau đó tập di chuyeån baét boùng theo voøng troøn . + HS tản mạn trên sân để tập theo tổ – GV và tổ trưởng quan sát , giúp đỡ. - Các tổ cử đại diện lên tập trình diễn – HS vaø GV nhaän xeùt . * Chuù yù : Khi di chuyeån caàn nheï nhaøng , nhanh nhẹn , vừa tầm khéo léo bắt bóng hoặc tung bóng . - GV neâu teân , giaûi thích caùch chôi , luaät chôi . + Cho HS chơi thử – Sau chơi thi đua có thưởng , phạt + GV nhận xét .. Taäp trình dieãn. 2. Trò chơi “Chuyển đồ vật ”. 2–4 phuùt. 7–8 phuùt 3–5 laàn. C/ Phaàn keát thuùc : 1 – 2 1. Thaû loûng phuùt 2. Cuûng coá 2 phuùt 3. Nhaän xeùt 1 phuùt 4. BTVN. - Đi nhẹ nhàng + Tập động tác thả lỏng . - GV vaø HS heä thoáng baøi hoïc . - GV nhaän xeùt tieát hoïc . - Oân động tác đi đều .. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… **************************************. Tieát 2: Chính taû (TCT:63) Nghe - vieát. NGÔI NHÀ CHUNG I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. - Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài Ngôi nhà chung. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. - Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l/n ; v/d. - Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND GV HS A/ Kieåm tra - GV cho HS viết các từ đã học trong baøi cuõ bài trước: bạc phếch, con rết, kết hoa, - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. mũi hếch. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. DÖ THÒ BÌNH. 8. Lop3.net. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. B/ Bài mới 1/ Giới thiệu baøi. 2/ HD vieát chính taû. - Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em:  Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài Ngôi nhà chung.  Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l/n ; - Nghe v/d. + Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả. - Gọi HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung nhận xét bài chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào? + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? + Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải làm là gì? + Đoạn văn trên có mấy câu? GV gọi HS đọc từng câu. GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: hàng nghìn, bảo vệ, đói nghèo. - GV gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu HS khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. + Đọc cho HS viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho HS viết vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. Chú ý tới bài viết của những HS thường mắc lỗi chính tả. + Chấm, chữa bài - GV cho HS cầm bút chì chữa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để HS tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi: Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. -. 3/ Baøi taäp. DÖ THÒ BÌNH. 9. Lop3.net. -. HS nghe GV đọc 2 – 3 HS đọc. -. Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.. -. Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất.. -. Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải làm là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật. - Đoạn văn trên có 4 câu. - HS đọc. - HS viết vào bảng con.. -. Cá nhân. HS chép bài chính tả vào vở.. -. HS sửa bài. -. HS giơ tay.. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. Baøi 2 a. +Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi HS đọc bài làm của mình: Xen vào giữa những đám đá tai bèo, những nương đỗ, nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị lưng đeo gùi tấp nập đi làm nương. Những con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút lên trong trẻo. + Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3 - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi HS đọc bài làm của mình: 4/ Cuõng coá,daën - Nhận xét. doø - Veà xem laïi baøi - Chuaån bò baøi sau. + Điền vào chỗ trống l hoặc n:. -. Điền vào chỗ trống v hoặc d:. -. Đọc và chép lại các câu văn sau:. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ****************************** Tiết 3 : Toán (TCT: 157). BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp theo) I/ Mục tiêu:. - Kiến thức: giúp HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Kĩ năng: HS vận dụng giải toán nhanh, đúng, chính xác. - Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: - Ñồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND GV. A/ Kieåm tra baøi cuõ (5’) B/ Bài mới 1/ Bài toán 1. -. GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS. -. GV cho HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?. -. GV kết hợp ghi tóm tắt: 35l: 7 can. DÖ THÒ BÌNH. HS. -. HS đọc . Có 35l mật ong đựng đều vào 7 can Nếu có 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế?. Lop3.net. 10. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. 10l: … can? + Để tính được 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can trước hết ta phải làm như thế nào? + Muốn tìm số lít mật ong đựng trong 1 can ta làm như thế nào? + Biết 5l mật ong thì đựng trong 1 can, vậy muốn tìm 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can ta làm như thế nào?. 2/ Luyeän taäp: Baøi 1. - Để tính được 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can trước hết ta phải tìm số lít mật ong đựng trong 1 can - Muốn tìm số lít mật ong đựng trong 1 can ta thực hiện phép chia 35: 7 = 5 (lít) -. Biết 5l mật ong thì đựng trong 1 can, vậy muốn tìm 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can ta lấy 10: 5 = 2 (can) - GV cho HS ghi bài giải. Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can có là: 35: 7 = 5 (lít) Số can cần để đựng 10l mật ong là: - GV chốt: câu trả lời, phép tính và kết 10: 5 = 2 (can) quả có tên đơn vị trong dấu ngoặc; đáp số Đáp số: 2 can ghi đầy đủ cả số và tên đơn vị + Trong bài toán trên, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị? - Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi là bước rút về đơn vị. + Cách giải bài toán này có điểm gì khác - Bước tính thứ hai, chúng ta không thực với các bài toán liên quan đến rút về đơn hiện phép nhân mà thực hiện phép chia. vị đã học? - GV chốt: khi giải”Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, ta thường tiến hành theo 2 bước:  Bước 1: Tìm giá trị 1 phần trong các phần bằng nhau (thực hiện phép chia)  Bước 2: Tìm số phần bằng nhau - Cá nhân của một giá trị (thực hiện phép chia) - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước liên quan đến rút về đơn vị. - HS nhaéc laïi -. GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?. -. GV kết hợp ghi tóm tắt: 16kg: 8 hộp 10kg: … hộp? + Bài toán thuộc dạng toán nào?. -. + Để tính được 10kg kẹo đựng đều trong mấy hộp ta làm như thế nào? + Muốn tìm số kẹo trong mỗi hộp ta phải làm phép tính gì? + Biết mỗi hộp có 2 kg kẹo, muốn DÖ THÒ BÌNH. Lop3.net. 11. HS đọc . Có 16kg kẹo đựng đều trong 8 hộp. Hỏi 10kg kẹo đựng đều trong mấy hộp như thế?. -. Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị . -. Để tính được 10kg kẹo đựng đều trong mấy hộp ta phải tìm số kẹo trong mỗi hộp. - Ta làm phép chia: 16: 8 = 2 (kg kẹo) -. Phép chia 10: 2 = 5 (hộp) TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. tìm 10kg kẹo đựng đều trong mấy hộp ta phải làm phép tính gì? - GV cho HS ghi bài giải - GV nhận xét.. Baøi 2. -. Bài giải Số kẹo trong mỗi hộp có là: 16: 8 = 2 (kg kẹo) Số hộp cần để đựng 10kg kẹo là: 10: 2 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp -. GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì?. HS đọc . Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Có 5 phòng học lắp 20 cái quạt trần. - Hỏi có 24 cái quạt trần thì lắp được vào mấy phòng học?. + Bài toán hỏi gì? -. GV kết hợp ghi tóm tắt: 20 cái: 5 phòng 24 cái: … phòng? + Muốn biết có 24 cái quạt trần thì lắp được vào mấy phòng học ta làm như thế nào? + Biết 5 phòng học lắp 20 cái quạt trần, muốn tìm mỗi phòng có bao nhiêu quạt trần ta phải làm phép tính gì? + Biết mỗi phòng có 4 quạt trần, muốn biết 24 cái quạt trần thì lắp được vào mấy phòng học ta phải làm phép tính gì? - GV cho HS ghi bài giải - GV nhận xét. Baøi 3. + Đúng ghi Đ, sai ghi S: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm bài. - Cho HS thi đua sửa bài.. -. Muốn biết có 24 cái quạt trần thì lắp được vào mấy phòng học ta phải tìm số cái quạt trần trong mỗi phòng. - Ta làm phép chia: 20: 5 = 4 (cái) -. Muốn biết 24 cái quạt trần thì lắp được vào mấy phòng học ta phải thực hiện phép chia 24: 4 = 6 (cái) Bài giải Số cái quạt trần mỗi phòng có là: 20: 5 = 4 (cái) Số phòng cần để lắp 24 cái quạt trần là: 24: 4 = 6 (cái) Đáp số: 6 cái + HS đọc . - HS làm bài. - HS thi đua sửa bài . a. 32: 4: 2 = 8: 2 b. 18: 2 x 3 = 18: 6 =4 =3 S Đ 32: 4: 2 = 32: 2 = 16. S. 18: 2 x 3 = 9 x 3 = 27. Đ. 4 / Cuõng coá, daën doø. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập.. RUÙT KINH NGHIEÄM ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… DÖ THÒ BÌNH. Lop3.net. 12. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. Tieát 4 : TN&XH (TCT: 63). NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I/ Mục tiêu: + Kiến thức: giúp HS có khả năng: - Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản. - Thực hành biểu diễn ngày và đêm + Kĩ năng: HS biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày. Biết một ngày có 24 giờ + Thái độ: Biết được ý nghĩa của hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau trên Trái Đất II/ Chuẩn bị: - Các hình trang 120, 121 trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS ND A/.Kieåm tra - Nhận xét về chiều quay của Trái Đất baøi cuõ : (4‘) quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất (cùng chiều hay - HS trả lời ngược chiều) - Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng - Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất? - Nhận xét B/ Bài mới 1/ Giới thiệu baøi 2/Các hoạt động HD1: Quan sát tranh theo cặp. - GV neâu vaø ghi teân baøi -. GV cho HS quan sát hình 1 và 2 trong SGK trang 120, 121 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu?. + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?. -. HS quan sát .. -. Bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu vì nó hình cầu nên bóng đèn chỉ chiếu sáng một phía, chứ không chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu cùng một lúc. -. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ban ngày. + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là - Khoảng thời gian phần Trái Đất không được gì? Mặt Trời chiếu sáng gọi là ban đêm. + Tìm vị trí của Hà Nội và La Ha-ba-na trên quả địa cầu. - HS tìm + Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Haba-na là ngày hay đêm? - Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-ba-na DÖ THÒ BÌNH. Lop3.net. 13. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. là đêm vì La Ha-ba-na cách Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất. Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. HÑ 2 : thực hành theo nhóm. HÑ 3: Thaûo luaän nhoùm. - HS nhaéc laïi. - GV chia lớp thành các nhóm, cho HS thực hành như sau: dùng ngọn đèn (nến) tượng trưng cho Mặt Trời, quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất, đánh dấu một điểm A bất kì trên quả địa cầu. - HS chia nhóm và thực hành theo yêu cầu Đặt ngọn đèn và quả địa cầu trong của GV. phòng tối. Quay từ từ quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất. Quan sát điểm A lần lượt đi vào và đi ra khỏi vùng được chiếu sáng. - GV yêu cầu một vài HS lên làm thực - Một vài HS lên làm thực hành trước lớp hành trước lớp. - Các HS khác nghe và nhận xét phần làm + Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay thực hành của bạn. quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu - GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ cực Bắc xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ. - GV nói: thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày - GV hỏi: + Một ngày có bao nhiêu giờ? + Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào?. -. HS theo dõi.. -. Một ngày có 24 giờ Nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì một phần Trái Đất luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi, còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn.. + Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày. Một ngày có 24 giờ. 4. Cụng coẫ – daën doø :. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bài 64: Năm, tháng và mùa. DÖ THÒ BÌNH. Lop3.net. 14. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. Tieát 5 : Tieáng anh ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ******************************. Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2010 Ngày soạn : 10 / 4/ 2011 Tiết 1 : Tập đọc (TCT: 96). CUỐN SỔ TAY I/ Mục tiêu:. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: quyển sổ, toan cầm lên, nhỏ nhất,.. - Ngắt nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên ; phân biệt lời các nhân vật. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài. - Nắm được công dụng của sổ tay (ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết,… trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, làm việc,… - Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. Thái độ: - GDHS thói quen ghi vào sổ tay những điều cần nhớ. II/ Chuẩn bị: - Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài; hai, ba cuốn sổ tay đã có ghi chép. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS ND A/ Kieåm tra - GV gọi 3 HS đọc bài Người đi săn baøi cuõ : 3 p - HS đọc bài. và con vượn và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm.. B/ Bài mới. 1/ Giới thiệu baøi ( 1 phuùt ). 2/ Luyện đọc. - GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì?. -. HS quan sát và trả lời Tranh vẽ cảnh các bạn HS đang trò chuyện trên sân trường. Tất cả đang chăm chú theo dõi một bạn đọc điều gì đó được ghi từ cuốn sổ tay nhỏ.. - GV: Trong bài học hôm nay các em sẽ được học bài:”Cuốn sổ tay”qua đó các em sẽ biết được cách dùng sổ tay và công dụng của sổ tay. - Ghi bảng. + GV đọc mẫu toàn bài - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp - HS lắng nghe giải nghĩa từ. - HS đọc - Đọc nối tiếp câu DÖ THÒ BÌNH. Lop3.net. 15. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. -. 3/ HD tìm hieåu baøi (6 phuùt). 4/ Luyện đọc TL (5 phuùt). 5/Cuûng coá, daën doø(4 phuùt. GV nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. - GV gọi từng dãy đọc hết bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn - Bài chia làm 4 đoạn: - GV gọi HS đọc đoạn 1. - GV gọi tiếp HS đọc từng đoạn. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó - GV cho HS chỉ bản đồ để biết vị trí của các nước: Mô-na-cô, Va-ti-căng, Nga, Trung Quốc. - Đọc từng đoạn trong nhóm - GV gọi từng tổ đọc. - Cho 1 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. - Cho cả lớp đọc Đồng thanh -. -. HS đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.. - 4 HS đọc 4 đoạn -. HS giải nghĩa từ trong SGK.. -. HS đọc theo nhóm ba.. -. Cá nhân Cá nhân, đồng thanh.. GV cho HS đọc thầm bài văn và hỏi: + Thanh dùng sổ tay làm gì?. -. + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh.. -. + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?. -. HS đọc thầm và trả lời Thanh dùng sổ tay để ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. Có những điều lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất. Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự.. -. GV đọc mẫu bài và lưu ý HS về giọng đọc ở đoạn đó. - GV uốn nắn cách đọc cho HS. - GV cho HS hình thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, tự phân các vai: Lân, Thanh, Tùng và người dẫn chuyện - GV tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối. - Gọi vài HS thi đọc đoạn văn - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.. -. HS lắng nghe HS đọc bài theo hướng dẫn của GV HS tự hình thành nhóm và phân vai. -. HS mỗi tổ thi đọc tiếp sức. -. HS thi đọc Lớp nhận xét.. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Cóc kiện trời.. Rút kinh nghiệm DÖ THÒ BÌNH. Lop3.net. 16. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. Tiết 2 : Luyễn từ và câu (TCT:32). ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm. - Kĩ năng: HS tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm - Thái độ: thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND GV HS A/Kieåm tra - GV cho HS làm lại bài tập 1, 2. baøi cuõ - GV nhận xét, cho điểm. - HS sửa bài. - Nhận xét bài cũ . B/ Bài mới 1/ Giới thiệu baøi - GV: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được tiếp tục học bài Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm - Ghi bảng. 2/ Hướng dẫn laøm baøi taäp Baøi 1 :. + cho HS mở VBT và nêu yêu cầu + Neâu yeâu caàu - GV cho HS làm bài . - GV gọi HS đọc bài làm: Bồ Chao kể tiếp: - Khoanh tròn các dấu hai chấm trong đoạn - Đầu đuôi là thế này: Tôi và Tu văn sau: Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt - HS làm bài . Tu Hú gọi tôi:”Kìa, hai cái trụ chống trời!” - Nhận xét - GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu - Mỗi dấu hai chấm được dùng để làm gì? - GV cho HS làm bài - HS làm bài - GV gọi HS đọc bài làm: + Trong bài có mấy dấu hai chấm? - Trong bài có 3 dấu hai chấm + Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước gì? - Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước câu nói của Bồ Chao + Dấu hai chấm này dùng để làm gì? - Dấu hai chấm này dùng để dẫn lời nói của nhân vật. + Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì? - Dấu hai chấm thứ hai dùng để giải thích sự vật. + Dấu hai chấm thứ ba dùng để làm gì? - Dấu hai chấm thứ ba dùng để dẫn lời nhân DÖ THÒ BÌNH. Lop3.net. 17. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. vật Tu Hú. -. GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý đứng trước. Baøi 2 - GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu - Neâu yeâu caàu baøi - GV cho HS làm bài . - Điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào ô - GV gọi HS đọc bài làm: trống trong đoạn văn sau: Khi đã trở thành nhà bác học lừng - HS làm bài . danh thế giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác-uyn hỏi:”Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt?”Đác-uyn ôn tồn đáp:”Bác học không có nghĩa là ngừng học.” Baøi 3 + Cho HS mở VBT và nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài . - Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu - GV gọi HS đọc bài làm: hỏi”Bằng gì?”: a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm - HS làm bài . bằng gỗ xoan. b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình. c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả 3/ Cuûng coá, daën máu của mình. doø. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Nhân hoá.. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ************************* Tieát 3 : Mó thuaät ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ************************* Tiết 4 : TOÁN (TCT: 158). LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Kiến thức: giúp HS: rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị, rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số. DÖ THÒ BÌNH. Lop3.net. 18. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. - Kĩ năng: HS vận dụng giải toán nhanh, đúng, chính xác. - Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: - Ñồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND GV HS A/ Kieåm tra + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị + HS laøm baøi baøi cuõ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS B/ Bài mới 1/ Giới thiệu baøi 2 / Luyện tập - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc Bài 1 + Bài toán cho biết gì? - Cứ 10 HS thì phân đều vào 5 bàn học. + Bài toán hỏi gì? - Hỏi có 36 HS cũng phân như thế cần bao - GV kết hợp ghi tóm tắt: nhiêu bàn học? 10 HS: 5 bàn 36 HS: … bàn? + Bài toán thuộc dạng toán nào? - Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị + Muốn biết có 36 HS cũng phân như thế cần bao nhiêu bàn học ta làm như thế nào? - Muốn biết có 36 HS cũng phân như thế cần bao nhiêu bàn học ta phải tìm số HS có trong mỗi bàn. + Biết cứ 10 HS thì phân đều vào 5 bàn học, muốn tìm mỗi bàn có bao nhiêu HS ta - Muốn tìm mỗi bàn có bao nhiêu HS ta phải làm phép tính gì? phải làm phép tính chia: 10: 5 = 2 (HS) - Phép chia 36: 2 = 18 (bàn) + Biết mỗi bàn có 2 HS, muốn biết có 36 Bài giải HS cũng phân như thế cần bao nhiêu bàn Số HS có trong mỗi bàn là: học ta phải làm phép tính gì? 10: 5 = 2 (HS) - GV cho HS ghi bài giải. Số bàn 36 HS phân được là: - GV nhận xét. 36: 2 = 18 (bàn) Đáp số: 18 bàn. Bài 2. -. GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì?. -. + Bài toán hỏi gì? -. GV kết hợp ghi tóm tắt: 60 cái cốc: 10 bàn 78 cái cốc: … bàn? + Muốn biết có 78 cái cốc thì xếp đều vào bao nhiêu bàn như thế ta làm như thế nào? + Biết 60 cái cốc thì xếp đều vào 10 bàn, DÖ THÒ BÌNH. Lop3.net. 19. HS đọc . Người bán hàng tính rằng cứ 60 cái cốc thì xếp đều vào 10 bàn. - Hỏi có 78 cái cốc thì xếp đều vào bao nhiêu bàn như thế?. -. Muốn biết có 78 cái cốc thì xếp đều vào bao nhiêu bàn như thế ta phải tìm số cái cốc trong mỗi bàn. - Muốn tìm mỗi bàn có bao nhiêu cái cốc ta TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 32. muốn tìm mỗi bàn có bao nhiêu cái cốc ta làm như thế nào? + Biết mỗi bàn có 6 cái cốc, muốn tìm 78 cái cốc thì xếp đều vào bao nhiêu bàn như thế ta làm như thế nào? - GV cho HS ghi bài giải. - GV nhận xét.. Bài 3. 4/ Củng cố, dặn dò. + Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó (theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. - GV cho 2 tổ cử đại diện thi đua sửa bài qua trò chơi:”Ai nhanh ai đúng” - GV nhận xét.. lấy số cái cốc của 10 bàn chia cho 10 60: 10 = 6 (cái cốc) - Ta lấy 78 cái cốc chia cho số cái cốc của 1 bàn Bài giải Số cái cốc trong mỗi bàn có là: 60: 10 = 6 (cái cốc) Số bàn cần để xếp 78 cái cốc là: 78: 6 = 13 (bàn) Đáp số: 13 bàn -. HS đọc và làm bài. HS thi đua sửa bài.. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ************************* Tieát 5 : Tieáng anh ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ******************************* Thứ năm ngày 21 tháng 04 năm 2011 Ngày soạn: 10 /04 / 2011 Tieát 1: Taäp vieát (TCT: 32 ). ÔN CHỮ HOA X. I/ Mục tiêu: Kiến thức: củng cố cách viết chữ viết hoa X - Viết tên riêng: Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng chữ cỡ nhỏ. Kĩ năng: - Viết đúng chữ viết hoa X viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. Thái độ: Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: - Chữ mẫu V, tên riêng: Đồng Xuân và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. DÖ THÒ BÌNH. Lop3.net. 20. TRƯỜNG TIỂU HỌC A VĨNH PHÚ TÂY.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×