Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Bài giảng giáo án tích hợp kĩ năng sống lớp 1 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.74 KB, 38 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 20
Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy
Thứ hai
10 - 01- 2011
CC
ĐĐ
HV
HV
20
20
173
174
Cờ
Lễ phép vân lời thầy giáo, cô giáo (T2)
Bài 81: ach
Bài 81: ach
Thứ ba
11- 01- 2011
TC
T
HV
HV
20
77
175
176
Gấp mũ ca lô (T2)
Phép cộng dạng: 14 + 1
Bài 82: ich – êch
Bài 82: ich – êch


Thứ tư
12 - 01- 2011
TNXH
T
HV
HV
20
78
177
178
An toàn trên đường đi học
Luyện tập
Bài 83: ôn tập
Bài 83: ôn tập
Thứ năm
13 - 01- 2011
T
HV
HV
79
179
180
Phép trừ dạng: 17 – 3
Bài 84: op – ap
Bài 84: op – ap
Thứ sáu
14 - 01- 2011
HV
HV
T

Â, N
SHTT
181
182
80
20
20
Bài 85: ăp – âp
Bài 85: ăp – âp
Luyện tập
Ôn tập bài hát: Bầu trời xanh
Các hoạt tập thể.

Thứ ngày tháng năm 2011
Tiết: 173 - 174 Học vần SGK: 162
Bài: 81 ach SGV: 257

I/ MỤC TIÊU
- Đọc được: ach, cuốn sách, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : ach, cuốn sách.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP:
IV/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK – Đồ dùng dạy học Tiếng Việt – Tranh minh họa
- HS: SGK – Đồ dùng học Tiếng Việt – Bảng con – Vở tập viết
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’

iêc ươc
- GV gọi HS đọc viết
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét

Giới thiệu:
3. Bài mới:
a. GV đọc viết: 3’ ach
a – chờ – ach (ach)
- GV gọi HS đọc viết
b. Nhận diện vần: 2’
ach
- GV gọi HS
c. So sánh: 2’
- GV so sánh vần ach với ac

- GV gọi HS
d. Đọc tiếng: 5’
- GV đọc mẫu:
+ sờ – ach – sắt – sách (sách)
- GV gọi HS đọc cả lớp, cá nhân
g. Đọc từ: 3’
- GV treo tranh hỏi tranh vẽ gì?
- HSBCSS + H
- 3 – 4 đọc viết cả lớp viết bảng con:
cá diếc cái lược
cơng việc thước kẻ
- 1 – 2 HS đọc câu ứng dụng
- HS quan sát
- HS đọc, viết cả lớp, nhóm, cá nhân 4 – 6

HS đọc.
- 2 – 3 HS trả lời
+ a đứng trước, ch đứng sau

- 1 – 2 HS trả lời
+ Giống nhau: bắt đầu là âm a
+ Khác nhau là ach kết thúc là ch, ac
kết thúc là âm c
- HS quan sát
- HS đọc cả lớp
- HS đọc cá nhân cá nhân theo hàng ngang,
nối tiếp từng dãy bàn đến hết lớp.
- 2 - 3 HS TL: cuốn sách Tiếng Việt 1
- GV đọc mẫu:
cuốn sách
-GV gọi HS đọc cả lớp, cá nhân, nhóm
h. Đọc từ và giải thích từ: 4 -5 HS gạch vần
ach iêt 5’
viên gạch kênh rạch
sạch sẽ cây bạch đàn
- GV gọi hS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- GV gọi HS gạch vần: ach
i. Luyện viết: 10’
- GV nêu tư thế ngồi viết
- Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết
+ Viết vần ach: đặt bút viết a, rê bút nối với
chữ ch
+ Sách: s rê bút viết ach, dấu sắc trên a
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh
Tiết 2:

a. Luyện đọc: 10’
- GV cho HS đọc lại bài ở tiết 1
b. Đọc câu ứng dụng: 2’
- GV treo tranh hỏi tranh vẽ gì?
- Để xem ba mẹ con nói với nhau những gì,
đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh:
* GV đọc mẫu: 5’
Mẹ, mẹ ơi cơ dạy
Phải giữ sạch đơi tay
Bàn tay mà dây bẩn
Sách, áo cũng bẩn ngay.
- GV đọc câu dưới tranh
- Nêu tiếng có vần ach
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh
- GV gọi HS đọc cả lớp nhóm, cá nhân
c. Luyện viết: 10’
- GV nêu nội dung bài viết
- HS quan sát
- HS đọc cả lớp, 3 nhóm mỗi nhóm 3 dãy
bàn, cá nhân 4 – 8 HS.
- HS quan sát
- HS đọc cả lớp
- HS đọc nhóm đọc 3 nhóm mỗi nhóm 1
dãy bàn.
- HS đọc cá nhân 6 – 8 HS
- 4 – 5 HS gạch chân vần ach
- 1 – 2 HS nêu
- HS viết bảng con
- HS viết 1 dòng
- HS đọc cả lớp nhóm, cá nhân 6 – 8 HS

ach
sách
cuốn sách
viên gạch kênh rạch
sạch sẽ cây bạch đàn
- HS quan sát tranh và trả lời: 2 – 4 HS trả
lời: tranh vẽ ba mẹ con
- HS quan sát
- HS nêu
- HS đọc cả lớp, 3 nhóm mỗi nhóm 3 dãy
bàn, 6 – 8 HS đọc cá nhân.
- GV nêu lại tư thế ngồi viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết:
- GV thu vở chấm đđiểm
- GV nhận xét
d. Luyện nói: 6’ Giữ gìn sách vở
- GV treo tranh hỏi tranh vẽ gì?
+ Các bạn nhỏ đang làm gì ?
+ Tai sao cần giữ gìn sách vở ?
+ Em đã làm gì để giữ gìn sách vở ?
+ Các bạn trong lớp con đã biết giữ gìn sách
vở chưa ?
+ Em hãy giới thiệu một quyển sách, vở em
giữ gìn đẹp nhất.
 Cần giữ gìn sách vở sạch sẽ để bảo quản
được lâu, bài vở được đầy đủ, thể hiện tính tốt
của người trò chăm ngoan
4. Cũng cố: 4’
- GV đọc lại toàn bài
- Trò chơi: Tìm các từ tiếp sức

- Giáo viên phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tờ
giấy chuyền nhau viết tiếng có vần ach.
- Giáo viên nhòp thước các nhóm đem đính lên
bảng
- Nhóm nào có nhiều tiếng đúng nhóm đó
thắng
- GV nhận xét
- GDTT
- Nhận xét chung
5. Dặn dò: 1’
- Đọc kỹ bài, viết bảng con, tìm tiếng có vần
ach
- Chuẩn bò bài vần ich – êch
- HS nêu nội dung bài viết
- HS nêu
- HS viết vở
- 2 – 3 HS TR: em be1 đang giữ gìn sách
vở
- 1 – 2 HS TL
- 1 – 2 HS TL
- 1 – 2 HS TL
- HS đọc
- HS tham gia trò chơi
- Chia lớp 4 tổ thi đua tìm tiếng và ghi
lên bảng, tổ nào tìm nhiều, đúng: thắng
- HS tuyên dương
 Bổ sung – Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 2011
Tiết 19 Thủ cơng
GẤP MŨ CA LƠ (T2)

I/ MỤC TIÊU
- HS biết cách gấp mũ ca lơ bằng giấy.
- Gấp được mũ ca lơ bằng giấy, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
*Với học sinh khéo tay: Gấp được mũ ca lơ bằng giấ. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng,
phẳng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình giấy
- HS: Giấy nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Gấp mũ ca lơ (T1)
- GV gọi HS nêu cách gấp mũ ca lơ
- GV nhận xét

Giới thiệu:
3. Bài mới:
 Hoạt động 1:Thực hành.
- Cho học sinh nhắc lại quy trình gấp
- GV chốt lại các bước gấp.

- Cho học sinh thực hành gấp.
- Quan sát, giúp đỡ những em yếu.
 Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
-GV gợi ý cho học sinh trưng bày sản phẩm
theo nhóm.
- GV quan sát, nhận xét và tuyên dương
nhóm có sáng tạo, đẹp.
4. Củng cố: 4’
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi
HS trong nhóm thực hành gấp.
- GV quan sát – uốn nắn và tuyên dương
nhóm có tiến bộ.
- GV nhận xét
- GDTT
- Nhận xét chung
5. Dặn dò: 1’
- Chuẩn bò: Giấy màu. Tập gấp nhiều lần.
- Về nhà xem trước bài ơn tập chủ đề gấp
hình.
- HS BCSS + H
- 1 – 2 HS nêu
- HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét
- Thực hành gấp ca lơ theo các bước đã học.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
Thứ ngày tháng năm 2011
Tiết: 73 Tốn SGK:
MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI SGV: 108


I/ MỤC TIÊU
- Biết làm tính cộng (khơng nhớ) trong phạm vi 20.
- Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng gài, que tính.
- HS: Que tính, SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh:1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Hai mươi – Hai chục
- GV cho hỏi HS:
+ Số 13 gồm? chục? đơn vò.
+ Số 17 gồm? chục? đơn vò.
+ Số 10 gồm? chục? đơn vò.
+ Số 20 gồm? chục? đơn vò.
+ Đếm các số từ 10 đến 20.
+ Viết các số: 11, 12, 17, 18, 19, 20.

Giới thiệu:
3. Bài mới:
- GV giới thiệu: Học bài phép cộng dạng 14
+ 3.
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu cách làm tính cộng
dạng 14 + 3.
- GV lấy 14 que tính (lấy bó 1 chục và 4 que
rời).
- Lấy thêm 3 que nữa.
- Có tất cả bao nhiêu que?

b) Hoạt động 2 : Hình thành phép cộng 14 +
3.
- Các em cùng với cô lấy bó 1 chục que tính
để bên trái, 4 que rời để ở hàng bên phải.
- Có 1 chục que, viết 1 ở cột chục, 4 que rời
viết 4 ở cột đơn vò.
- Thêm 3 que tính rời viết 3 dưới cột đơn vò.
14
3
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như
thế nào?
- HSBCSS + H
- Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh lấy 1 chục và 4 que rời.
- …17 que tính.
- Học sinh lấy và để bên trái, 4 que
rời để bên phải.
- Gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời.
Có bó 1 chục que tính và 7 que rời là 17 que
tính.
- Có phép cộng: 14 + 3 = 17.
c) Hoạt động 3 : Đặt tính và thực hiện phép
tính.
- Viết phép tính từ trên xuống dưới.
+ Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 cho
thẳng với số 4.
+ Viết dạng cộng bên trái ở giữa hai cột.
+ Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
- Nhắc lại cách đặt tính.
- Viết phép tính vào bảng con.

d) Hoạt động 4 : Luyện tập.
- Cho học sinh làm vở bài tập.
Bài 1: Đã đặt sẵn phép tính, nhiệm vụ của
các em là thực hiện phép tính sao cho đúng.
- GV nhận xét.
Bài 2: Điền số thích hợp.
- Muốn điền được số chính xác ta phải làm gì?
- GV nhận xét.
Bài 3:Đếm số chấm tròn và điền vào ô trống
thích hợp.
- Ô bên phải có mấy chấm tròn? Ô bên trái?
- Tất cả có bao nhiêu?
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
Trò chơi: Tính nhanh.
- Hai đội cử đại diện lên gắn số thích hợp vào
chỗ trống.
11 13 14 15
+
2
+
2
+
1
+
3
- GV nhận xét.
5. Dặn dò:
- Làm lại các bài vừa học ở bảng con.
- Chuẩn bò luyện tập.

- Học sinh nêu.
14

+
3
- Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- Lấy số ở đầu bảng cộng lần lượt với
các số ở hàng trên rồi ghi kết quả vào ô
trống.
- Hai bạn ở 2 tổ thi đua sửa bài ở bảng
lớp.
- …15, 3.
- … 18.
- Mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua tính số.
- Lớp hát 1 bài.
 Bổ sung – Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 2011
Tiết: 175 - 176 Học vần SGK:
Bài: 82 ich êch SGV: 166

I/ MỤC TIÊU
- Đọc được: ich, êch, tờ lịch, con ếch; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : ich, êch, tờ lịch, con ếch.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch.
- Tơi là chim chích... có ích, có ích. (HS u thích chú chim sâu có ích cho mơi trường thiên
nhiên và cuộc sống).

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP:
IV/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK – Đồ dùng dạy học Tiếng Việt – Tranh minh họa
- HS: SGK – Đồ dùng học Tiếng Việt – Bảng con – Vở tập viết
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
ach
- GV gọi HS đọc viết
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét

Giới thiệu:
3. Bài mới:
a. GV đọc viết: 3’ ich êch
i – chờ - ich (ich)
ê – chờ - êch (êch)
- GV gọi HS đọc viết
b. Nhận diện vần: 2’
ich êch
- GV gọi HS
c. So sánh: 2’
ich êch
- GV gọi HS
d. Đọc tiếng: 5’
- GV đọc mẫu:
+ lờ – ich – nặng – lịch (lịch)
+ êch – sắt – ếch (ếch)

- GV gọi HS đọc cả lớp, cá nhân
- HSBCSS + H
- 3 – 4 đọc viết cả lớp viết bảng con:
viên gạch kênh rạch
sạch sẽ cây bạch đàn
- 1 – 2 HS đọc câu ứng dụng
- HS quan sát
- HS đọc, viết cả lớp, nhóm, cá nhân 4 –
6 HS đọc.
- 2 – 3 HS trả lời
+ i đứng trước, ch đứng sau
+ ê đứng trước, ch đứng sau
- 1 – 2 HS trả lời
+ Giống nhau: kết thúc là ch
+ Khác nhau: ich, êch bắt đầu là i, ê
- HS quan sát
- HS đọc cả lớp
- HS đọc cá nhân cá nhân theo hàng
ngang, nối tiếp từng dãy bàn đến hết lớp.
g. Đọc từ: 3’
- GV treo tranh hỏi tranh vẽ gì?
- GV đọc mẫu:
tờ lịch con ếch
-GV gọi HS đọc cả lớp, cá nhân, nhóm
h. Đọc từ và giải thích từ: 4 -5 HS gạch vần ich
êch 5’
vở kịch mũi hếch
vui thích chênh chếch
- GV gọi hS đọc cả lớp, nhóm, cá nhân
- GV gọi HS gạch vần: ich êch

i. Luyện viết: 10’
- GV nêu tư thế ngồi viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết.
+ Viết vần ich: đặt bút viết i, rê bút viết ch
+ Lòch: viết l, rê bút viết ich, dấu nặng dưới i
- GV nhận xét nhận xét
Tiết 2:
a. Luyện đọc: 10’
- GV cho HS đọc lại bài ở tiết 1.
b. Đọc câu ứng dụng: 2’
- GV treo tranh hỏi tranh vẽ gì?
* GV đọc mẫu: 5’
Tơi là chim chích
Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tơi bắt
Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích
Có ích, có ích
- GV gọi HS đọc cả lớp nhóm, cá nhân
- GV cũng cố: Chim chích là một loại chim
chun bắt sâu giúp cho người nơng dân trong việc
- 2 - 3 HS TL: tờ lịch, con ếch
- HS quan sát
- HS đọc cả lớp, 3 nhóm mỗi nhóm 3 dãy
bàn, cá nhân 4 – 8 HS.
- HS quan sát
- HS đọc cả lớp
- HS đọc nhóm đọc 3 nhóm mỗi nhóm 1
dãy bàn.
- HS đọc cá nhân 6 – 8 HS

- 4 – 5 HS gạch chân vần ich – êch
- 1 – 2 HS nêu
- HS viết bảng con
- HS viết 1 dòng
- HS đọc cả lớp nhóm, cá nhân 6 – 8 HS
ich êch
lịch ếch
tờ lịch con ếch
vở kịch mũi hếch
vui thích chênh chếch
- HS quan sát tranh và trả lời: 2 – 4 HS
trả lời: chim chích đang đậu trên cành cây
- HS quan sát
- HS đọc cả lớp, 3 nhóm mỗi nhóm 3 dãy
bàn, 6 – 8 HS đọc cá nhân.
- HS lắng nghe
làm nơng.
 u thích chú chim sâu có ích cho mơi trường
thiên nhiên và cuộc sống
c. Luyện viết: 10’
- GV nêu nội dung bài viết
- GV nêu lại tư thế ngồi viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết:
- GV thu vở chấm đđiểm
- GV nhận xét
d. Luyện nói: 6’ chúng em đi du lịch
- GV treo tranh hỏi tranh vẽ gì?
+ Ai đã được đi du lịch với gia đình hoặc ở nhà
trường.
+ Khi đi du lịch các bạn thường mang theo những

gì?
+ Kể tên những chuyến du lịch mà em đã được đi.
4. Cũng cố: 4’
- Trò chơi: Tìm các từ tiếp sức
- GV phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tờ giấy
chuyền nhau viết tiếng có vần vừa học.
- GV nhòp thước các nhóm đem đính lênbảng
- Nhóm nào có nhiều tiếng đúng nhóm đó thắng.
- GDTT
- Nhận xét chung
5. Dặn dò: 1’
- Đọc kỹ bài,viết bảng con,tìm tiếng có vần
iâch, êch
Chuẩn bò bài vần ơn tập
- HS nêu nội dung bài viết
- HS nêu
- HS viết vở
- 2 – 3 HS TR: các em bé đang đi du lịch
- 1 – 2 HS TL
- 1 – 2 HS TL
- 1 – 2 HS TL
- HS đọc lại toàn bài
- HS tham gia trò chơi
- Chia lớp 4 tổ thi đua tìm tiếng và ghi
lên bảng, tổ nào tìm nhiều, đúng: thắng
 Bổ sung – Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 2010
Tiết: 20 Tự nhiên xã hội SGK:
AN TỒN TRÊN ĐUỜNG ĐI HỌC SGV: 
I/ MỤC TIÊU
- Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
- Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè.
* Học sinh khá giỏi phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng quy định
khi đi các loại phương tiện.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tư duy phê phán: Những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm trên đường đi học.
- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo trên đường đi học.
- Kĩ năng rữ bảo vệ. Ứng phó với các tình huống trên đường đi học.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận nhóm.
- Hỏi đáp trước lớp.
- Đóng ai, xử lí tình huống.
- Trò chơi.
IV/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK– Tranh minh họa
- HS: SGK – vở bài tập
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Khám phá
Hoạt động 1. KHỞI ĐỘNG – GIỚI THIỆU BÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài cũ: 4’
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- GV hỏi: lớp học của em sạch, đẹp chưa
- Bàn ghế trong lớp có xếp ngay ngắn
chưa.
- Em nên làm gì cho lớp sạch đẹp?
- GV nhận xét.

Giới thiệu:
Bài mới:
GV hỏi:
- Các em đã bao giời nhìn thấy tai nạn trên
đường chưa?
- Theo các em vì sao tai nạn xảy ra?
GV khái quát: Tai nạn xảy ra vì họ không
chấp hành những quy định về trật tự an toàn
giao thông. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
một số quy định nhằm đảm bảo an toàn trên
đường.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- HSBCSS + H
- 1 - 2 HS trả lời
- 1 - 2 HS trả lời
- 1 - 2 HS trả lời

- 1 - 2 HS trả lời

2. Kết nối
Hoạt động 2. THẢO LUẬN MỘT SỐ TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM CÓTHỂ XẢY RA
TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
Mục tiêu: Biết môt số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bước 1:
GV chia nhóm (số nhóm bằng số lượng tình
huống: 5 tình huống trong SGK trang 42 và
tình huống G chuẩn bị).
Bước 2:
- Mỗi nhóm thảo luận một tình huống và trả
lời theo câu hỏi:
+ Điều gì có thể xảy ra?
+ Đã có khi nào em có những hành động
như trong tình huống đó không?
+ Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống
đó như thế nào?
Bước 3:
GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
Kết luận: Để tránh xảy ra các tai nạn trên
đường, mọi người phải chấp hành những quy
định về trật tự an toàn giao thông. Chẳng hạn
như: Không được chạy lao ra đường, không
được bám bên ngoài ô tô, không được thò
tay, chân, đầu ra ngoài khi đang ở trên
phương tiện giao thông...
- HS lắng nghe câu hỏi GV để trả lời.
- HS đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm
khác lắng nghe bổ sung.
- HS lắng nghe

Hoạt động 3. QUAN SÁT TRANH BIẾT QUY ĐỊNH VỀ ĐI BỘ TRÊN ĐƯỜNG
Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên đường
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, hỏi và
trả lời câu hỏi với bạn:
+ Đường ở tranh thứ nhất khác gì với
đường ở tranh thứ hai (trang 43 SGK)?
+ Người đ bộ ở tranh thứ nhất (trang 43
SGK) đi ở vị trí nào trên đường?
+ Người đ bộ ở tranh thứ hai (trang 43
SGK) đi ở vị trí nào trên đường?
- CV gọi HS trả lời câu hỏi.
Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có
vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay
phải của mình, còn trên đường có vỉa hè, thì
phải đi bộ trên vỉa hè.
- HS từ cập quan sát quan sát tranh chuẩn bị
trả lời câu hỏi.
- 2 – 4 HS địa diện trả lời
3. Thực hành
Hoạt động 4. Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
Mục tiêu: Biết thực hiện theo những quy định về trật tự an toàn giao thông.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bước 1:
- GV cho HS biết các quy tắc đèn hiệu:
+ Khi đèn đỏ sáng: tất cả các xe cộ và
người đi lại điều phải dừng lại vạch quy
định.
- HS lắng nghe sự phân công của GV
+ Khi đèn xanh sáng: xe cộ và người đi lại

được phép đi.
Bước 2:
- GV dùng phấn kẻ một ngã tư đường phố ở
trong lớp.
- Một só HS đóng vai đèn hiệu (có 2 tấm bìa
tròn màu đỏ, xanh).
- Một só HS đóng vai người đi bộ.
- Một só HS đóng vai xe máy, ô tô (đeo
trước ngực tấm bìa vẽ hình xe máy, ô tô).

Bước 3:
Ai vi phạm sẽ bị “phạt” bằng cách nhắc lại
những quy tắc đèn hiệu hoặc quy định về đi
bộ trên đường.
- HS thực hiện đi lại trên đường theo đèn
hiệu.
4. Vận dụng
Dặn dò HS cùng nhắc nhau thực hiện cách những quy tắc đèn hiệu hoặc quy định về đi bộ trên
đường.
Cả lớp tiếp tục chơi chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” vào tuần sau để xem bạn nào thực hiện đúng các
quy định vè tính hiệu giao thông.


×