Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 kì 1 - Trường THCS Mỹ An Hưng B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.28 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Mỹ An HưngB. GV : Buøi Thò Thuûy. Ngày soạn:........................... Ngày dạy:............................. TUẦN 1 Tiết 1,2: Tiết 3: Tiết 4:. Tôi đi học Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Tuần: 1 Tiết: 1,2 Văn bản. TÔI ĐI HỌC - Thanh Tịnh -. I/. Mục tiêu cần đạt : Giúp h/sinh hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật: - Kỷ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên đi học trong thời thơ ấu. - Nghệ thuật miêu tả tâm trạng kết hợp với ngôn ngữ giàu chất trữ tình. II/. Chuẩn bị : Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, ảnh minh hoạ, phiếu học tập. Học sinh: xem trước SGK, STK, giấy + bút lông (theo nhóm). III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Bài mới: Giới thiệu: (Dựa vào nội dung và nghệ thuật để dẫn vào bài). TG. Nội dung bài I. Giới thiệu văn bản: 1. Tác giả: - Thanh Tịnh (1911 1988) tên thật là Trần Văn Ninh, quê xóm Gia Lạc, ven sông Hương, ngoại ô thành phố Huế. - Các tác phẩm của ông đậm chất trữ tình. - Tác phẩm chính: Hận. Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh Gọi h/s đọc chú thích (*) Đọc chú thích, giới sách giáo khoa. thiệu về t/giả, t/phẩm. H: Em hãy tự giới thiệu -> năm sinh, năm mất, vài nét về tác giả? tên thật, đặc điểm quê -> Gv giới thiệu ảnh chân hương. dung của nhà văn. H: Có gì đáng chú ý về -> đậm đà chất trữ tình. (t/phẩm mang vẻ đẹp những tác phẩm của ông? đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo). H: Văn bản “Tôi đi học” -> nêu tập truyện ngắn Lop8.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. Nội dung bài chiến trường (tập thơ 1937), Quê mẹ (truyện ngắn - 1941). 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: “ Tôi đi học” in trong tập “Quê mẹ” xuất bản năm 1941. b. Thể loại: Truyện ngắn.. c. Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm.. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Trình tự diễn tả kỷ niệm: - Từ hiện tại nhớ về quá khứ. - Kỷ niệm được tái hiện theo trình tự thời gian của từng thời điểm: trên đường đi, lúc ở sân trường và khi vào lớp học. 2. Tâm trạng hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của. GV : Buøi Thò Thuûy. Hoạt động của giáo viên có xuất xứ như thế nào? -> Giảng giải: đây là văn bản văn xuôi trữ tình, ngôn ngữ đậm chất thơ, có sự kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. H: Xác định thể loại của văn bản? -> Giảng giải: truyện ngắn kể lại một khoảng thời gian, 1 khoảnh khắc trong cuộc đời của nhân vật. Gv hướng dẫn h/s cách đọc văn bản: chậm rãi, tha thiết, giọng tự thuật; Gv đọc mẫu gọi h/s đọc tiếp theo, chú ý nội dung chính xảy ra trong từng thời điểm (trên đường đi, trước sân trường,vào lớp học). Nhận xét, uốn nắn việc đọc của h/s. H: Qua văn bản hãy xác định phương thức biểu đạt mà t/giả đã sử dụng? Gọi h/s đọc chú thích, lưu ý 2, 6, 7 -> chuyển ý để sang mục II. H: Qua văn bản, theo em, những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? H: Kỷ niệm ấy được diễn tả theo trình tự như thế Lop8.net. Hoạt động của học sinh được trích và năm xuất bản?. -> truyện ngắn. -> chú ý hướng dẫn của thầy cô -> đọc văn bản. -> tiếp thu để sửa chữa. -> dựa vào các dấu hiệu của phương thức biểu đạt để xác định. -> tìm hiểu từ khó. -> hằng năm cứ vào cuối thu, lá rụng nhiều, trên không có những đám mây bàng bạc. -> trình tự thời gian: hiện tại nhớ về quá khứ. 5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. Hoạt động của giáo viên. Nội dung bài nhân vật “tôi”: a. Trên đường làng: - Con đường, cảnh vật vốn quen, lần này tự nhiên thấy lạ. - Cảm thấy trang trọng trong bộ áo và quyển vở mới. b. Đứng trước ngôi trường: - Cảm thấy ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường. - Cảm thấy mình nhỏ bé, lo sợ vẩn vơ. c. Trong lớp học: - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi người và người bạn kế bên. - Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin. => Đây chính là tâm trạng của những bạn lần đầu tiên đi học. 3. Thái độ của người lớn: - Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho con em. - Ông đốc: từ tốn, bao dung. - Thầy giáo: vui tính, giàu tình thương.. GV : Buøi Thò Thuûy. nào? (hết tiết 1) Lưu ý h/s chuẩn bị nội dung kế tiếp. Gv chia lớp ra 4 nhóm, cho h/s thảo luận nhóm theo yêu cầu trên phiếu học tập trong thời gian 5’. N1: Chi tiết nào cho thấy nhân vật tôi rất hồi hộp, bỡ ngỡ khi cùng mẹ đến trường (đoạn trên con đường làng). N2: Khi đứng trước ngôi trường cảm giác của “tôi” như thế nào? N3: Vào trong lớp học thì tôi có tâm trạng gì? N4: Theo em, tâm trạng nhân vật tôi giống tâm trạng của những ai? Gv nhận xét, uốn nắn lần lượt từng nội dung của mỗi nhóm để đi đến kiến thức cần ghi.. Hoạt động của học sinh -> trình tự diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi.. Chú ý nội dung tiếp theo. H/s cử thư ký của nhóm và tập trung thảo luận theo yêu cầu. -> h/s thảo luận trong 5’, cử đại diện trình bày kết quả sau khi đã dán nội dung thảo luận lên bảng. -> h/s khác nhóm nhận xét kết quả nhóm bạn, bổ sung nếu có.. -> tiếp thu và ghi chép.. H: Trước tâm trạng như -> phụ huynh: quan tâm thế của các em nhỏ mới đi con em, lo lắng hồi hộp học, người lớn có những như chúng. thái độ, cử chỉ gì đối với chúng?. => Mọi người đều quan H: Qua đó em hãy nêu -> ông đốc: từ tốn, bao tâm nuôi dạy các em nhận xét của mình về tình dung. trưởng thành. cảm và trách nhiệm của -> thầy giáo: vui tính, Lop8.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. Nội dung bài 4. Nghệ thuật: - Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ theo trình tự không gian của buổi tựu trường. - Kết hợp giữa kể, miêu tả, với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc. - Kết hợp miêu tả với so sánh làm nổi bật cảm xúc nhân vật, tạo chất thơ cho ngôn ngữ và văn bản. II. Tổng kết: Trong cuộc đời của mỗi con người, kỷ niệm trong sáng của tuổi học trò, nhất là buổi tựu trường đầu tiên, thường được ghi nhớ mãi. Thanh Tịnh đã diễn tả dòng cảm nghĩ này bằng nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm, với những rung động tinh tế qua truyện ngắn “Tôi đi học”.. GV : Buøi Thò Thuûy Hoạt động của giáo viên. họ? H: Vậy bản thân em nên làm gì để xứng đáng với tình cảm của cha mẹ, thầy cô ? H: Nhắc lại cách diễn tả tâm trạng nhân vật “tôi” theo trình tự như thế nào? -> Bố cục của văn bản.. Hoạt động của học sinh giàu tình thương. -> nêu ý kiến của bản thân. -> nêu ý kiến từ đó có tác dụng giáo dục bản thân. -> nêu lại nội dung đã học.. H: Văn bản kể lại nội -> tâm trạng lần đầu dung gì? tiên đi học của “tôi”.. H: Nếu chỉ là kể không thì các em có hình dung ra cảnh vật và tâm trạng của “tôi” như thế nào không? vì sao? -> nêu tác dụng của việc kết hợp 3 phương thức biểu đạt. H: Trong văn bản tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào? Nó có tác dụng gì trong văn bản? -> Diễn đạt tâm trạng , cảm xúc “tôi” cụ thể , rõ ràng làm cho người đọc IV. Luyện tập: hình dung được sư non nớt, Hướng dẫn h/s nêu cảm ngây thơ của cậu học trò nghĩ của mình về dòng mới đi học. cảm xúc của nhân vật Lop8.net. -> không, h/s tự lý giải.. -> liệt kê các hình ảnh: - Những cảm giác trong sáng.... bầu trời quang đãng. -Ý nghĩ...như một làn mây... đỉnh núi. - Họ như một con chim ...e sợ. -> Nêu ý kiến 7.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. Nội dung bài. GV : Buøi Thò Thuûy Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. “tôi” trong văn bản ‘Tôi đi học”.. 4. Củng cố: - Gọi h/s đọc bài tập 1 - SGK. - H/s đọc yêu cầu, làm bài tập dựa trên nội dung vừa học. - Gv hướng dẫn h/s làm bài tập. 5. Dặn dò: - Học bài. - Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường. - Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.  Ruùt kinh nghieäm tieát daïy : ………………………………………………………………………………….…… …………………………………………………………………………….………… ……………………………………………………………………….……………… ………………………………………………………………………….. ……. …. ... Lop8.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. GV : Buøi Thò Thuûy. Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:............................. Tuần: 1 Tiết: 3. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Biết so sánh nghĩa của từ ngữ về cấp độ khái quát. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem trước bài. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Nêu diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời? H: Trình bày những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản “Tôi đi học”? 3. Bài mới: Giới thiệu: Tiết học đầu tiên của phân môn Tiếng Việt trong chương trình Ngữ Văn 8 sẽ giúp các em hiểu rõ hơn mức độ rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ. TG. Nội dung bài. Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh H: Ở lớp 7 các em đã học về -> nêu lại khái niệm: từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa, . đồng nghĩa: có nghĩa thử nêu khái niệm và ví dụ giống nhau/gần giống minh hoạ về chúng? nhau. Vd: lợn = heo trái = quả . trái nghĩa: có nghĩa trái ngược nhau (xét trên một cơ sở chung) Vd: mập ><ốm H: Nghĩa của chúng có mqhệ -> mối quan hệ bình gì? (gợi ý) đẳng về nghĩa (đồng Lop8.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. Nội dung bài. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. Vd: Phạm vi nghĩa từ:. GV : Buøi Thò Thuûy Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh nghĩa/trái nghĩa).. -> Giảng giải: mqhệ này ta không xét nữa mà ta sẽ tìm hiểu mqhệ khác, đó là mqhệ bao => chú ý đối tượng hàm (từ này có nghĩa bao hàm được giới thiệu. nghĩa của từ kia). Đó là phạm vi khát quát về nghĩa của từ: phạm vi: rộng - vừa - hẹp. => Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Gv treo bảng phụ có nội dung -> quan sát sơ đồ. sơ đồ trong SGK. H: Nghĩa của từ ngữ động vật -> nghĩa của từ động rộng/hẹp hơn nghĩa của các từ vật rộng hơn nghĩa của thú, chim, cá? tại sao? các từ đó vì phạm vi nghĩa của từ “động Tương tự đặt câu hỏi để giải vật” bao gồm có nghĩa quyết vấn đề còn lại trên sơ đồ: của 3 từ trên.. Động vật động vật cá thú voi, hươu 1. Từ ngữ nghĩa rộng: Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. Vd: Phạm vi nghĩa rộng của từ: động vật. chim tu hú, sáo. cá cá rô, cá thu. -> Diễn giải: Qua ví dụ trên ta thấy phạm vi nghĩa từ động vật bao hàm nghĩa của từ thú, chim, cá; phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa của từ voi, hươu, ta gọi chúng “động vật, thú” là từ ngữ có nghĩa rộng.. thú, chim, cá Lop8.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. Nội dung bài 2. Từ ngữ nghĩa hẹp: Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. Vd: Phạm vi nghĩa (rộng):. GV : Buøi Thò Thuûy. Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh Vậy theo em, từ ngữ nghĩa -> nêu lên cách hiểu rộng là gì? của bản thân về vấn đề.. H: Theo em, nghĩa của từ thú, chim, cá có mqhệ như thế nào đối với nghĩa của từ động vật? -> Ta gọi các từ thú, chim, cá là từ ngữ có nghĩa hẹp so với từ động vật. H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì? => giáo viên chốt ý. thú H: Cho biết từ “cỏ” là từ có hổ nghĩa rộng/hẹp so với từ động trâu chó vật? => Xét phạm vi nghĩa * Lưu ý: rộng/hẹp của một từ phải xét có Một từ ngữ có nghĩa đối tượng. rộng đối với từ ngữ này nhưng đồng thời có thể H: Trong sơ đồ còn từ ngữ có nghĩa hẹp đối với nghĩa hẹp nào? một từ ngữ khác.. -> nêu rộng/hẹp.. mqhệ. là. -> trình bày cách hiểu của mình. -> phân tích phạm vi nghĩa từ “cỏ” được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ thực vật, nó không thuộc phạm vi nghĩa của từ động vật. -> thú hươu, voi -> chim tu hú, sáo -> cá cá rô, cá thu H: Nêu nhận xét của từng bậc -> có từ có nghĩa rộng từ ngữ trong sơ đồ về phạm vi so với từ này nhưng nghĩa? hẹp hơn so với từ khác. -> rút ra lưu ý cho h/s. Gọi h/s nêu yêu cầu của 4 bài H/s nêu yêu cầu. tập SGK trang 10 - 11. Chia -> hoạt động nhóm lớp ra 4 nhóm, cử nhóm theo nội dung bài tập trưởng, chia nhiệm vụ 1 đưa ra. nhóm/1 bài tập trong 3’, chú ý hỗ trợ khi h/s cần giải thích. -> Gv hướng dẫn học sinh Lop8.net. -> cử đại diện lên 11.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. Nội dung bài II. Luyện tập: BT1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:. GV : Buøi Thò Thuûy. Hoạt động của giáo viên trình bày kết quả thảo luận Gọi h/s khác nhóm nhận xét.. Hoạt động của học sinh bảng trình bày kết quả lần lượt theo trình tự. -> nhận xét bài làm của nhóm bạn.. Gv uốn nắn, bổ sung bài làm cho h/s. a.. y phục quần. quần đùi. áo quần dài. b.. áo sơ mi. vũ khí súng. súng trường. áo dài. bom đại bác. bom bi. bom ba càng. BT2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng: a: chất đốt b. nghệ thuật c. món ăn d. nhìn e. đánh. BT3: Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm: a. xe cộ: xe đạp, xe gắn máy, xe tải... b. kim loại: nhôm, sắt, chì, bạc... c. hoa quả: nhãn, bơ, hồng, sấu... Lop8.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. Nội dung bài. GV : Buøi Thò Thuûy Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. d. họ hàng: cô, dì, cậu mợ, chú... e. mang: xách, khiêng, gánh, cõng... BT4: Loại bỏ các từ không thuộc phạm vi nghĩa: a. thuốc lào. b. thủ quỹ c. bút điện d. hoa tai. 4. Củng cố: 2’ H: Nghĩa của từ ngữ có phạm vi như thế nào? cho ví dụ minh hoạ. 5. Dặn dò: 3’ - Học bài. - Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11. khóc sụt sùi. nức nở. - Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.. Lop8.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. GV : Buøi Thò Thuûy. Ngày soạn:........................... Ngày dạy:............................. Tuần: 1 Tiết: 4. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Xác định được chủ đề của văn bản. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. Học sinh: SGK, STK, học bài, làm bài tập. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Phạm vi nghĩa của từ ngữ có cấp độ khái quát như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ. - Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11. 3. Bài mới: Giới thiệu: Khi trình bày nội dung một văn bản, muốn tránh được việc trình bày lạc đề, không phục vụ tốt cho mục đích của bài văn, ta cần biết về chủ đề của văn bản và tính thống nhất của nó qua tiết học hôm nay. TG. Nội dung bài. I. Chủ đề của văn. Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh Yêu cầu h/s xem lại văn bản -> xem lại văn bản. “Tôi đi học” của Thanh Tịnh, trang 5. H: Tác giả nhớ lại kỷ niệm -> kỷ niệm buổi đi học sâu sắc nào trong thời thơ ấu? đầu tiên trong đời. H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên -> cảm giác bâng cảm giác gì trong lòng tác khuâng, xao xuyến giả? không thể nào quên. => Đó chính là chủ đề của văn bản Tôi đi học. H: Nêu chủ đề của văn bản Lop8.net. -> kỷ niệm sâu sắc về 14.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. Nội dung bài bản: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. Vd: Chủ đề của văn bản “Tiếng gà trưa” Xuân Quỳnh.. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.. - Để viết/hiểu một văn bản cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lập đi lặp lại.. GV : Buøi Thò Thuûy. Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh “Tôi đi học? buổi tựu trường đầu tiên. => Chủ đề là đối tượng, vấn đề chính (chủ yếu) được tác giả đặt ra trong văn bản. H: Nêu chủ đề của bài thơ -> tình yêu quê hương Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh. và gia đình dạt dào trong tâm hồn người lính trẻ -> Chuyển ý sang mục II. trên đường hành quân trong thời đánh Mỹ. H: Căn cứ nào cho em biết -> cơ sở: tựa bài, các từ văn bản “Tôi đi học” nói lên ngữ, câu văn nói đến kỷ niệm của tác giả về buổi việc đi học được lập lại tựu trường đầu tiên? nhiều lần Gọi 1 h/s đọc rõ ràng, biểu cảm 1 đoạn trích do Gv chuẩn -> h/s khác nghe. bị. Đoạn văn: “Sáng hôm ấy quang cảnh trường tôi khác hẳn đi. Mới chỉ 6 giờ mà đoạn trường trước cổng trường nhộn nhịp lạ với bao nhiêu là sắc áo. Mỗi người một vẻ tất bật khác nhau. Nhóm này thì vác cột tre, nhóm nọ mang leng, cờ, dây, lại có kẻ lủ khủ những nồi, những chảo và cả thùng nước đá nữa. Những hình ảnh thoăn thoắt đi về cùng tiếng nói cười tíu tít làm rộn hẳn một quãng đường, nơi mà mọi ngày giờ này hãy còn lưa thưa bóng học trò”.. H: Nếu đoạn văn này có mặt -> h/s lí giải cách lựa sau đoạn “Hằng năm... tựu chọn của mình. Lop8.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. GV : Buøi Thò Thuûy. Hoạt động của giáo viên trường” của văn bản Tôi đi học thì được không? Tại sao? -> chốt ý: lạc đề. Chia h/s ra làm 2 nhóm, thời gian 5’, thi đua tìm từ với yêu cầu sau: H: Tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường. III. Luyện tập: => h/s có thể tìm không hết 1. Bài tập 1: Văn bản trong khoảng thời gian trên, “Rừng cọ quê tôi”. Gv định hướng tiếp cho các a. Thứ tự trình bày: em. - Miêu tả dáng cọ, sự gắn bọ giữa rừng cọ H: Khi nào văn bản có tính với nhau, sự gắn bó của thống nhất về chủ đề? cọ với tuổi thơ của tác giả, công dụng của cọ, H: Chủ đề được thể hiện như tình cảm của người thế nào trong văn bản? sông Thao với rừng Gọi h/s đọc yêu cầu B/tập cọ.- Trình tự trên khó 1,2,3. thay đổi vì các phần Gv chia lớp ra 4 nhóm, chia được sắp xếp hợp lý, nhiệm vụ: thể hiện ý rành mạch Bt1: nhóm 1 câu a. liên tục. nhóm 2 câu b, c. b. Chủ đề văn bản: Bt2: nhóm 3. Vẻ đẹp và ý nghĩa của Bt3: nhóm 4. thời gian: 5’. rừng cọ quê tôi. c. Các từ ngữ được lập Gv hướng dẫn h/s làm bài lại nhiều lần: tập căn cứ trên kết quả hoạt rừng cọ, lá cọ, dáng động của từng nhóm. cọ, sự gắn bó của cọ đối với nhân vật tôi, công dụng của cọ. Nội dung bài. Lop8.net. Hoạt động của học sinh. -> hôm nay tôi đi học, lòng tôi lại náo nức, hằng năm cứ vào..., rụt rè, trang trọng, đứng đắn, tưng bừng rộn rã, thấy lạ, thay đổi, thèm, non nớt, ngây thơ, lo sợ vẩn vơ, oai nghiêm, ngập ngừng, nức nở... -> khi các nội dung tập trung thể hiện vấn đề chính. -> tựa bài, đề mục, từ ngữ then chốt. -> nêu yêu cầu của bài tập l. Hoạt động nhóm theo yêu cầu. Cử đại diện trình bày kết quả. -> h/s khác nhóm nhận xét bài làm của bạn.. 16.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. Nội dung bài. GV : Buøi Thò Thuûy Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2. Bài tập 2: Bỏ ý b & d vì xa chủ đề, làm cho văn bản không đảm bảo tính thống nhất. 3. Bài tập 3: Bỏ ý c & g vì lạc đề.. 4. Củng cố: 3’ H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề? 5. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Xem trước văn bản: “Trong lòng mẹ”.. Lop8.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. GV : Buøi Thò Thuûy. Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:............................. Tiết 5,6: Tiết 7: Tiết 8: Tuần: 2 Tiết: 5,6 Văn bản. TUẦN 2 Trong lòng mẹ Trường từ vựng Bố cục văn bản. TRONG LÒNG MẸ (Trích “Những ngày thơ ấu”) - Nguyên Hồng. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Cảm nhận được tình cảnh đáng thương, nỗi đau tinh thần và tình yêu mãnh liệt đối với mẹ của bé Hồng. - Bước đầu làm quen với thể văn hồi kí qua tài kể chuyện và xây dựng nhân vật của nhà văn Nguyên Hồng. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, tập truyện “Những ngày thơ ấu”, ảnh chân dung tác giả. Học sinh: SGK, STK, học bài, soạn bài mới. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: H: Chủ đề của văn bản là gi? H: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản dựa trên những cơ sở nào? Cho ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới: (84’) Giới thiệu: (Dựa trên tình cảm của Hồng đối với mẹ để dẫn vào bài). TG. Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh I. Giới thiệu văn bản: Gọi h/s đọc chú thích (*) trang -> đọc theo yêu 1. Tác giả: 19. cầu. - Nguyên Hồng (1918 - H: Giới thiệu đôi nét về tác giả? -> năm sinh, năm 1982), quê ở Nam Định. mất, đặc điểm bản Nội dung bài. Lop8.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. Nội dung bài - Tuổi thơ trải qua nhiều đắng cay, cực khổ. - Ngòi bút của ông luôn hướng về những người nghèo. - Được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).. 2. Văn bản: a. Thể loại: Hồi ký (tự truyện).. b. Vị trí đoạn trích: Văn bản trích từ chương IV của tác phẩm “Những ngày thơ ấu”. c. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.. d. Bố cục: 2 phần.. GV : Buøi Thò Thuûy. Hoạt động của giáo viên Giảng giải: Do hoàn cảnh của mình, Nguyên Hồng sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi với những người nghèo khổ. Ông được xem là nhà văn của những người lao động nghèo cùng khổ một lớp người “dưới đáy” xã hội. -> Giới thiệu ảnh chân dung của tác giả. Nhân vật chính trong tác phẩm của ông đều bộc lộ tình cảm sâu sắc, mãnh liệt. Hướng dẫn h/s cách đọc văn bản (lưu ý giọng điệu nhân vật khi đối thoại giữa cô, tôi, mẹ). Gv đọc mẫu, gọi h/s đọc theo. H: Nhận xét cách đọc của bạn? Gv uốn nắn, sửa chữa.. Hoạt động của học sinh thân; phong cách viết, các giải thưởng cao quý đạt được.. -> chú ý để phân biệt ngôn ngữ đối thoại. -> đọc văn bản -> giúp bạn nhận ra ưu + hạn chế trong việc đọc. H: Văn bản thuộc thể loại gì? -> xác định thể loại Em hiểu như thế nào về thể loại và nêu hiểu biết của trên? bản thân. -> Hồi ký là tác phẩm văn học -> nghe, nhớ. thuộc phương thức tự sự do tác giả tự viết về cuộc đời mình. Tác giả thành nhân vật người kể chuyện (ngôi thứ nhất số ít) và trực tiếp biểu lộ cảm nghĩ về những ngày thơ ấu. H: Văn bản có xuất xứ như thế -> nêu vị trí của nào? đ/trích trong v/bản. H: Xác định phương thức biểu -> tự sự là chính, đạt của văn bản? kết hợp với phương thức khác. H: Văn bản có thể chia làm -> dựa trên ý chính Lop8.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. GV : Buøi Thò Thuûy. Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh - Phần 1: từ đầu -> “hỏi mấy phần? Nội dung chính của để xác định bố cục đến chứ”. từng phần là gì? văn bản. - Phần 2: đoạn còn lại. - Hồng và cô nói chuyện. II. Tìm hiểu văn bản: * Chuyển ý dựa trên bố cục. - Hồng và mẹ gặp 1. Nhân vật người cô: nhau. - Lúc đầu: tỏ vẻ thân Hướng h/s chú ý vào phần đầu -> quan sát phần mật, cười hỏi. của văn bản. được hướng dẫn. - Sau đó giọng vẫn ngọt, H: Ban đầu, người cô có thái độ -> tỏ vẻ thân mật, vỗ vai nhưng giọng điệu như thế nào? cười hỏi. H: Chi tiết nào tiếp theo cho -> giọng ngọt, vỗ đầy mỉa mai châm chọc. - Cuối cùng: lạnh lùng thấy người cô tỏ ra quan tâm vai. trước nỗi đau của cháu, Hồng. thản nhiên thích thú khi H: Giọng điệu của từ “thăm em -> trình bày cảm kể chuyện về sự đói bé” của người cô có ý nghĩa gì? nhận của bản thân. rách, túng thiếu của mẹ H: Thấy Hồng rớt nước mắt, -> vẫn thản nhiên Hồng. người cô có thay đổi không? Nêu và tiếp kể chuyện dẫn chứng? mẹ Hồng với vẻ => Là người có bản chất thích thú. H: Qua đó em có nhận xét gì về -> thảo luận để đưa độc ác, thâm hiểm. người cô này? ra nhận xét thống -> Đây là hình ảnh mang ý nhất. nghĩa tố cáo hạng người sống tàn (Hết tiết 1) nhẫn, khô héo tình ruột thịt trong 2. Tình yêu thương xã hội thực dân nửa phong kiến. mãnh liệt của Hồng đối H: Bé Hồng có tình cảm như -> Nêu nhận xét với mẹ: thế nào đối với mẹ? của bản thân. a. Khi nói chuyện với Hướng h/s vào hoạt động nhóm. Chia lớp 4 nhóm, nêu yêu cầu, -> h/s thảo luận người cô: - Luôn nhớ đến vẻ mặt giới hạn thời gian 4’, hướng dẫn nhóm, cử thư ký viết rầu rầu và sự hiền từ của h/s hoạt động. lên giấy kết quả thảo N1,2: Tìm chi tiết chứng tỏ tình luận được; đại diện mẹ. - Cười để trả lời cô vì cảm của Hồng đối với mẹ khi nhóm trình bày kết không muốn tình yêu nói chuyện với cô. quả. N3,4: Hồng thể hiện tình cảm ra kính mẹ bị xúc phạm. - Khóc vì đau đớn phẫn sao khi gặp lại mẹ? Nội dung bài. Lop8.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. GV : Buøi Thò Thuûy. Hoạt động của giáo viên uất trước sự mỉa mai, Gv gọi đại diện nhóm 1&3 trình nhục mạ của cô về mẹ. bày, gọi nhóm 2&4 bổ sung. Gv nhận xét, uốn nắn và rút ra nội dung. Có thể qua các gợi ý sau: - Căm tức những cổ tục - Hồng đã nghĩ gì về mẹ khi cô phong kiến đã đày đoạ hỏi có muốn vào Thanh Hoá mẹ. không? - Nghe cô xúc phạm mẹ, Hồng làm gì? Tại sao? b. Khi gặp lại mẹ: - Vội vã, bối rối chạy - Biết nguyên nhân mẹ khổ vì đuổi theo mẹ. cổ tục, Hồng có tâm trạng gì? - Khóc nức nở khi ngồi - Khi gặp người ngồi trên xe bên mẹ vì dỗi hờn, tức giống mẹ, Hồng đã làm gì? tưởi mà hạnh phúc, mãn - Tạo sao Hồng khóc khi được nguyện. mẹ dìu lên ngồi cạnh? - Vô cùng sung sướng - Tìm từ ngữ miêu tả cảm giác khi được ngồi trong lòng sung sướng của Hồng khi ở mẹ “rạo rực, ấm áp, êm trong lòng mẹ. H: Vì sao Hồng lại có tình cảm dịu vô cùng”. đó đối với mẹ (hay mẹ Hồng là người như thế nào)? 3. Chất trữ tình của văn -> Giáo dục h/s: Hồng đã đền bản: đáp xứng đáng tình thương của a. Cách thể hiện: mẹ dành cho con dù hoàn cảnh + Kết hợp kể và bộc lộ thật tội nghiệp, đáng thương. H: Để diễn tả tình cảm của cảm xúc. + Dùng hình ảnh thể Hồng đối với mẹ như thế, tác giả hiện tâm trạng, phép so đã sử dụng biện pháp nghệ thuật sánh giàu sức gợi cảm. gì? nêu dẫn chứng. + Lời văn chân thành. Nội dung bài. b. Tình huống và nội dung câu chuyện: + Hoàn cảnh đáng Lop8.net. Hoạt động của học sinh -> thực hiện thao tác theo yêu cầu.. -> nhớ đến vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ. -> khóc, vì thương mẹ, giận cô, ghét những cổ tục. -> căm tức. -> vội vã, bối rối chạy theo. -> vì dỗi hờn, vì hạnh phúc. -> liệt kê những từ miêu tả + biểu cảm. -> dựa trên tình cảm của Hồng để nhận xét, rút ra ý kiến đúng. -> lắng nghe, rút ra bài học. -> biện pháp so sánh: + giá như những cổ tục... là 1 mảnh gỗ.. cho kì nát vụn mới thôi. + gặp mẹ như người bộ hành trên sa mạc gặp nước và bóng 21.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. TG. Nội dung bài. GV : Buøi Thò Thuûy Hoạt động của giáo viên. thương của Hồng. + Hình ảnh người mẹ H: Yếu tố nào tạo chất trữ tình chịu nhiều cay đắng. của văn bản? + Lòng yêu thương mẹ của Hồng. c. Cảm xúc chân thành của Hồng. III. Tổng kết: Đoạn văn “Trong lòng mẹ” trích từ hồi ký “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng đã kể lại một cách chân thực và cảm động những đắng cay, tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh.. H: Truyện giúp ta cảm nhận sâu sắc hơn tình cảm gì trong cuộc sống? H: Ngoài ra, thái độ của người viết như thế nào đối với nữ giới trong xã hội xưa? Giới thiệu một số văn bản có nội dung tình cảm gia đình: Lão Hạc, Tắt đèn... mà các em sẽ học.. Hoạt động của học sinh râm. -> tình huống truyện. -> cảm xúc của bé Hồng. -> kết hợp các ph/thức biểu đạt. -> lời văn chân thành, giàu tình cảm. -> tình yêu thương, kính trọng người mẹ cao cả. -> bày tỏ sự bênh vực quyền lợi của họ.. 4. Củng cố: 4’ H: Có ý kiến cho rằng “Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em”. Em hiểu gì về nhận định trên? -> Là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng. -> Nhà văn dành cho họ tấm lòng chan chứa yêu thương, thái độ trân trọng. 5. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Tóm tắt đoạn trích. - Chuẩn bị bài: “Trường từ vựng”.. Lop8.net. 22.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Mỹ An HưngB. GV : Buøi Thò Thuûy. Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:............................. Tuần: 2 Tiết: 7. TRƯỜNG TỪ VỰNG. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hiểu thế nào là trường từ vựng. - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. - Nhận biết các từ cùng trường từ vựng trong văn bản. - Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng trường từ vựng. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. Học sinh: xem trước SGK, STK, học bài, chuẩn bị bài ở nhà. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: H: Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi gặp lại mẹ! (trích “Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng). H: Tại sao nói tác giả Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng? 3. Bài mới: (38 phút) Giới thiệu: (Dựa trên nét nghĩa chung của một số từ để dẫn). TG. Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh I. Thế nào là trường từ H: Em hiểu như thế nào về -> trình bày theo vựng: khái niệm của từ vựng? cách hiểu của mình. 1. Khái niệm: -> Giảng giải: từ vựng là Trường từ vựng là tập hợp toàn bộ các từ vị hoặc các từ những từ có ít nhất nét của một ngôn ngữ. Gọi h/s đọc mục 1I trang 21 -> trình bày yêu cầu chung về nghĩa. Ví dụ: - SGK, chú ý từ in đậm. của bài tập 1. - mắt nét nghĩa chung H: Những từ in đậm có nét -> chỉ bộ phận của - gò má chỉ bộ phận chung nào về nghĩa? gương mặt người. - miệng trên gương -> khi tập hợp những từ có - mũi mặt người ít nhất một nét chung về Nội dung bài. Lop8.net. 23.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×